Quyết định 1198/QĐ-BGTVT 2017 điều chỉnh dự án đường sắt Hà Nội (tuyến số 1)

thuộc tính Quyết định 1198/QĐ-BGTVT

Quyết định 1198/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) - Giai đoạn I
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1198/QĐ-BGTVT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:24/04/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh Dự án xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1)

Nhằm cải thiện tình trạng giao thông đô thị của Thủ đô Hà Nội và nâng cao năng lực khai thác của đường sắt quốc gia, ngày 24/04/2017, Bộ Giao thông Vận tải đã phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) - Giai đoạn I” tại Quyết định số 1198/QĐ-BGTVT với các nội dung chủ yếu sau:
Tổng mức đầu tư điều chỉnh của Dự án giai đoạn I này tương ứng hơn 19.000 tỷ đồng. Trong đó: Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản là 72.410 triệu Yên; Vốn đối ứng của Việt Nam là hơn 4.582 tỷ đồng. Nguồn vốn đối ứng trong nước được sử dụng cho: Chi phí giải phóng mặt bằng và tái định cư; chi phí quản lý dự án; các chi phí khác và chi phí dự phòng cho phần vốn đối ứng.
Dự án sẽ xây dựng hoàn chỉnh khu tổ hợp Ngọc Hồi là đầu mối phía Nam của đường sắt quốc gia theo quy hoạch trên diện tích khoảng 151,8 ha, nằm trên địa bàn các xã Vĩnh Quỳnh, Ngọc Hồi, Liên Ninh thuộc huyện Thanh Trì và xã Duyên Thái thuộc huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Đây là Dự án do Bộ Giao thông vận tải là chủ đầu tư với mục tiêu từ năm 2017 đến trước năm 2024 sẽ hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác các khu chức năng, công trình phục vụ cho việc di dời và tái định cư các công trình đường sắt Quốc gia.

Xem chi tiết Quyết định1198/QĐ-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
Số: 1198/QĐ-BGTVT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2017
 
 
------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
 
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ GTVT;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/9/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các văn bản hướng dẫn liên quan;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 3304/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (GTVT) về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Xây dựng đường sắt đô thị thành phố Hà Nội (tuyến số 1), Giai đoạn I”;
Căn cứ Quyết định số 3412/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Tiểu dự án “Xây dựng đường sắt đô thị thành phố Hà Nội (tuyến số 1), Giai đoạn IIA”;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTNMT ngày 10/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn I- Khu tổ hợp Ngọc Hồi”;
Căn cứ Hiệp định vay vốn số VN12-P4 ngày 22/3/2013 giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1399/QĐ-BGTVT ngày 18/6/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết đường sắt khu đầu mối TP Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4841/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Chủ tịch UBND TP. Hà Nội về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tổ hợp Ngọc Hồi;
Căn cứ Văn bản số 103/TTg-KTN ngày 23/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phương án triển khai dự án đường sắt đô thị Yên Viên - Ngọc Hồi;
Căn cứ Văn bản số 49/TTg-CN ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Dự án đường sắt đô thị Yên Viên - Ngọc Hồi;
Căn cứ các Quyết định số: 2520/QĐ-BGTVT ngày 03/11/2011; 1923/QĐ-BGTVT ngày 15/8/2012; 919/QĐ-BGTVT ngày 09/4/2013, 930/QĐ-BGTVT ngày 10/4/2013 và số 3250/QĐ-BGTVT ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Danh mục các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;
Xét Báo cáo thẩm tra số 2509/TEDIS-XNSB ngày 18/11/2016 của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế GTVT phía Nam;
Xét đề nghị của Ban Quản lý dự án đường sắt tại Tờ trình số 1394/TTr-BQLDAĐS-DA3 ngày 10/6/2016, Tờ trình số 415/TTr-BQLDAĐS-DA3 ngày 15/3/2017 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) - Giai đoạn I; Văn bản giải trình số 2299/BQLDAĐS-DA3 ngày 05/10/2016 và Báo cáo giám sát đầu tư số 416/BCGSĐT-BQLDAĐS-DA3 ngày 16/3/2017 của Ban Quản lý dự án đường sắt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại báo cáo thẩm định số 355/KHĐT ngày 27/3/2017,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
1. Tên dự án: Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1) - Giai đoạn I.
2. Nhóm dự án: Dự án nhóm A; Loại và cấp công trình: Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật. Công trình cấp I.
3. Chủ đầu tư:
Bộ Giao thông vận tải.
Địa chỉ: Số 80 đường Trần Hưng Đạo - quận Hoàn Kiếm - TP. Hà Nội.
Điện thoại: (04) 3942.4015 Fax: (04) 3942.3291/3942.2386
Đại diện Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đường sắt.
4. Tổ chức lập điều chỉnh dự án: Liên danh Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng GTVT (TRICC.JSC) và Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng Việt Nam (CDC) - Liên danh TRICC-CDC.
5. Chủ nhiệm lập điều chỉnh dự án: Kỹ sư Võ Thanh Hiền.
6. Tổ chức thẩm tra lập điều chỉnh dự án: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải phía Nam (TEDI- South).
7. Lý do điều chỉnh:
- Thay đổi về chính sách trong xây dựng cơ bản.
- Thay đổi về quy hoạch.
- Thay đổi về chủ trương đầu tư giữa các giai đoạn của dự án.
- Thay đổi liên quan đến thiết kế cơ sở để phù hợp với thiết kế cơ sở giai đoạn IIA đã được phê duyệt.
- Thay đổi do yếu tố trượt giá xây dựng trong thời gian thực hiện dự án.
- Thay đổi tiến độ thực hiện dự án.
8. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Xây dựng hoàn chỉnh khu tổ hợp Ngọc Hồi là đầu mối phía Nam của đường sắt quốc gia theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhằm góp phần:
- Cải thiện tình trạng giao thông đô thị của Thủ đô Hà Nội và nâng cao năng lực khai thác của đường sắt quốc gia bằng cách cải tạo trục đường sắt xuyên tâm phục vụ chạy tàu khách Hà Nội - TP Hồ Chí Minh, tàu liên vận, tàu du lịch và tàu đô thị.
- Từng bước đưa hệ thống giao thông bánh sắt đô thị vận chuyển nhanh, khối lượng lớn vào hoạt động.
- Cung cấp một hệ thống vận tải hành khách công cộng thường xuyên, đúng giờ, an toàn và nhanh chóng trong đô thị.
- Giảm thiểu tình trạng ùn tắc, tai nạn giao thông trong đô thị.
- Tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
9. Nội dung, quy mô đầu tư và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
9.1. Nội dung đầu tư
Xây dựng mới khu tổ hợp Ngọc Hồi trên mặt đất trên diện tích khoảng 151,8 ha với mục tiêu trước mắt đảm bảo hoàn trả chức năng của ga Hà Nội và ga Giáp Bát; trong đó, điều chỉnh một số hạng mục công trình từ dự án giai đoạn IIA (được Bộ GTVT phê duyệt đầu tư tại Quyết định số 3412/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2012) để xây dựng đồng thời với các hạng mục công trình khác của Tổ hợp Ngọc Hồi đã được phê duyệt đầu tư ở dự án giai đoạn I, Theo đó, khu tổ hợp sau khi điều chỉnh bao gồm các hạng mục chủ yếu sau: (1) Xí nghiệp tàu đô thị; (2) Xí nghiệp đầu máy; (3) Xí nghiệp toa xe hàng; (4) Ga hàng; (5) Xí nghiệp bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường sắt đô thị; (6) Trạm điện chính; (7) Xí nghiệp toa xe khách; (8) Ga khách quốc gia và đô thị; và hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: hệ thống đường bộ và các cầu đường bộ vượt đường sắt bên trong và bên ngoài tổ hợp; hệ thống thông tin, tín hiệu; hệ thống cấp điện và điện khí hóa; hệ thống cấp và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chiếu sáng phục vụ kết nối và vận hành của khu tổ hợp.
9.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật đề xuất của dự án điều chỉnh

Chỉ tiêu
Thông số
Số đường chính tuyến:
Đường đôi.
Tốc độ thiết kế tối đa:
120 km/h.
Khổ đường:
Đường lồng 3 ray, khổ 1435 mm và khổ 1000 mm.
Khoảng cách giữa hai tim đường:
Chính tuyến: Ga khách 4,20 m, ga hàng: 6,50 m.
Độ dốc hạn chế:
ip = 18 ‰.
Hoạt tải tàu thiết kế:
T16 tiêu chuẩn.
Hoạt tải xe ô tô thiết kế:
HL-93.
Hoạt tải bộ hành:
300 kG/m2; chỉ dành cho bộ hành, xe đạp 400 kG/m2;
Bán kính đường cong:
Chính tuyến Rmin = 250 m. Đường phụ và Depot Rmin= 100 m.
Loại sức kéo:
Đường sắt quốc gia: Trước mắt là Diezen, tương lai dùng sức kéo điện.
Đường sắt đô thị: Sức kéo điện.
Kiến trúc tầng trên đường sắt:
Trên chính tuyến: Ray 50, Liên kết đàn hồi với tà vẹt bê tông cốt thép dự ứng lực (BTCT DƯL).
Trên Depot, bãi hàng: Ray 50 hoặc 43, Liên kết đản hồi với ta vẹt BTCT DƯL.
Ghi đường sắt: Ghi lồng tg 1/10- Ray 50 cho chính tuyến.
Chiều dài dùng được của đoàn tàu hàng:
Tàu hàng khổ 1000 mm, Ldđ: 500 m (ga Ngọc Hồi).
Ke khách:
Đường sắt quốc gia: Ke thấp h = 30 cm, L = 300 m.
Đường sắt đô thị: Ke cao h = 110 cm, L = 210 m.
Thông tin tín hiệu:
Thông tin: Truyền dữ liệu: SDH; Hệ thống radio trên tàu: công nghệ radio 4 trục kênh và dải tần 400 MHz;
Cáp: cáp quang, cáp đồng. Tổng đài: PABX, điều độ tập trung.
Tín hiệu: ATP: Gián đoạn, dựa trên đường cong hãm mẫu của tàu; CTC/PRC: Điều độ tập trung/Điều khiển đường chạy tự động; Liên khóa: Liên khóa điện tử.
ABS: Đóng đường tự động loại 5 biểu thị. Thiết bị phát hiện đoàn tàu: Mạch điện đường ray AF/Phân chia theo thời gian.
Nguồn điện sức kéo:
25 KV xoay chiều (AC) lấy điện trên cao. Phân phối điện: 3 đường kép xoay chiều 3 pha; Nguồn điện dự phòng cho tín hiệu và OCC: Máy phát dự phòng; Số trạm điện: một (01) trạm; Điện áp nhận: 110 kV.
Bề rộng toa xe đô thị:
3380 mm.
9.3. Quy mô đầu tư
9.3.1. Xây dựng các khu chức năng của đường sắt và hạ tầng bên trong tổ hợp
1) Xí nghiệp tàu đô thị: Xây dựng mới trên tổng diện tích 14,5 ha bao gồm: 22 công trình (các nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 32.695 m2, bãi tập kết tàu đô thị, đường nội bộ, trang thiết bị máy móc đồng bộ; xây dựng mới 25 đường sắt khổ 1435 mm, có chiều dài đặt đường 10,4 km, lắp đặt 31 bộ ghi.
2) Xí nghiệp đầu máy: Xây dựng mới trên tổng diện tích 8,9 ha bao gồm: 22 công trình (các nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 30.371 m2, đường nội bộ, sử dụng trang thiết bị máy móc chuyển từ ga Hà Nội và Giáp Bát xuống kết hợp mua sắm mới để phục vụ hoạt động của xí nghiệp; xây dựng mới 22 đường sắt khổ 1000 mm và khổ lồng 1000 mm và 1435 mm, có chiều dài đặt đường 5,6 km, lắp đặt 26 bộ ghi.
3) Xí nghiệp toa xe hàng: Xây dựng mới 04 đường sắt khổ 1000 mm với diện tích 1,80 ha trên tổng diện tích 9,49 ha quy hoạch (giảm 7,69 ha) kết nối giữa ga hàng và xí nghiệp toa xe khách phục vụ tàu đỗ đợi, có chiều dài đặt đường 2,3 km, lắp đặt 05 bộ ghi.
4) Ga hàng: Xây dựng mới với diện tích 17,1 ha trên tổng diện tích 24,6 ha quy hoạch (giảm 7,5 ha) bao gồm: 33 công trình (các nhà kho, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi hàng, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 47.881 m2, đường nội bộ, sử dụng trang thiết bị máy móc chuyển từ ga Giáp Bát xuống kết hợp mua sắm mới để phục vụ hoạt động của xí nghiệp; xây dựng mới 33 đường sắt khổ 1000 mm, có chiều dài đặt đường 15,8 km, lắp đặt 52 bộ ghi.
5) Xí nghiệp bảo dưỡng cơ sở hạ tầng (bổ sung mới): Xây dựng mới trên tổng diện tích 1,8 ha bao gồm: 12 công trình (văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 2.876 m2, Bãi tập kết ray, tập kết đá ba lát, đường nội bộ, trang thiết bị máy móc đồng bộ, xây dựng mới 04 đường khổ lồng 1000 mm và 1435 mm, có chiều dài đặt đường 0,8 km, lắp đặt 03 bộ ghi.
6) Trạm điện chính (bổ sung mới): Xây dựng mới trên tổng diện tích 1,53 ha bao gồm: 01 công trình nhà trạm với tổng diện tích xây dựng khoảng 207 m2 cùng hệ thống trạm biến áp chính ngoài trời tiếp nhận nguồn điện 110 kV từ lưới điện quốc gia để phân phối cho các khu chức năng trong tổ hợp, toàn dự án, cung cấp nguồn điện sức kéo và 06 công trình của khu quản lý hoạt động chung của tổ hợp với tổng diện tích xây dựng khoảng 1.925 m2.
7) Xí nghiệp toa xe khách (điều chuyển từ giai đoạn IIA sang): Xây dựng mới trên tổng diện tích 16,6 ha bao gồm: 29 công trình (các nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 51.089 m2, đường nội bộ, sử dụng trang thiết bị máy móc chuyển từ ga Hà Nội và Giáp Bát xuống kết hợp mua sắm mới để phục vụ hoạt động của xí nghiệp; xây dựng mới 24 đường sắt khổ 1000 mm và khổ lồng 1000 mm và 1435 mm, có chiều dài đặt đường 11,1 km, lắp đặt 34 bộ ghi.
8) Ga khách Ngọc Hồi (điều chuyển từ giai đoạn IIA sang): Xây dựng mới khu ga khách trên diện tích 14,6 ha bao gồm: 07 công trình (Nhà ga chính và 06 tòa nhà phụ trợ, bãi đỗ xe) với tổng diện tích xây dựng khoảng 45.985 m2, quảng trường ga, đường dẫn vào ga, đường nội bộ, trang thiết bị máy móc đồng bộ; xây dựng mới 25 đường ga khổ 1000 mm, khổ 1435 mm và kho lồng 1000 mm và 1435 mm có chiều dài đặt đường 15,0 km, lắp đặt 59 bộ ghi.
9) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ chung cho vận hành của tổ hợp: Xây dựng mới trên tổng diện tích 18,52 ha bao gồm: 01 cầu đường bộ vượt đường sắt, 12 tuyến đường bộ bên trong tổ hợp, đường ngang. Hệ thống viễn thông dùng riêng trong tổ hợp, chiếu sáng, kiến trúc cảnh quan, phòng cháy chữa cháy, cấp nước, thoát nước, hào kỹ thuật chung, hệ thống xử lý nước thải với tổng diện tích xây dựng khoảng 4.596 m2.
10) Xử lý nền đất yếu cho toàn bộ diện tích xây dựng các khu chức năng (trừ những khu vực cắt giảm quy mô, chưa đầu tư gồm: một phần bãi hàng nằm ở phía Tây Bắc có diện tích khoảng 7,55 ha, xí nghiệp toa xe hàng khoảng 7,69 ha) và các tuyến đường sắt kết nối với tổng diện tích khoảng 110,7 ha.
9.3.2. Xây dựng các tuyến đường sắt kết nối với các tuyến đường sắt hiện tại
a) Kết nối với ga hàng:
- Kết nối ga hàng đi phía Tây: Xây dựng mới tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm kết nối phía Bắc ga hàng Ngọc Hồi với tuyến đường sắt Bắc Hồng- Văn Điển hiện tại với chiều dài L = 1,483 km (Km 1+ 517 ~ Km 3+ 0.000);
- Kết nối ga hàng với phía Nam: Xây dựng mới tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm kết nối phía Nam ga hàng Ngọc Hồi với tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm kết nối ga khách đi phía Nam với chiều dài L = 0,574 km (Km 1+010,22 ~ Km 1+585,18).
b) Kết nối với ga khách:
- Kết nối ga khách đi phía Bắc: Xây dựng mới tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm và 1435 mm kết nối chính tuyến ga khách với tuyến đường sắt đô thị đôi khổ 1000 mm và 1435 mm từ Hà Nội đến Ngọc Hồi (thuộc dự án giai đoạn IIA) với chiều dài L = 0,342 km (Km10+816 ~ Km 11+ 158,66).
- Kết nối ga khách đi phía Tây: Xây dựng mới tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm kết nối phía Bắc ga khách với tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm từ Bắc Hồng đến ga hàng Ngọc Hồi tại lý trình Km 1+786,2 với chiều dài L = 0,258 km.
- Kết nối ga khách với phía Nam: Xây dựng mới tuyến đường sắt đơn khổ 1000 mm kết nối phía Nam ga khách Ngọc Hồi với tuyến đường sắt Thống Nhất hiện tại với chiều dài L = 1,038 km (từ Km13+672,48 ~ Km14+710).
9.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin, tín hiệu
a) Hệ thống thông tin đường sắt
- Xây dựng tuyến cáp kết nối với hệ thống thông tin hiện có của tuyến đường sắt Thống Nhất và tuyến phía Tây bao gồm: Cáp quang (loại 24 ruột; 8 ruột); Cáp đồng (cáp cao tần 4x4x1,2; cáp HEYFLT23 4x4x0,9+5x2x0,7); Cáp nội hạt (loại 5 đôi, 10 đôi, 20 đôi và 30 đôi) và các phụ kiện;
- Thiết bị truyền dẫn SDH tốc độ STM-1, thiết bị ghép kênh, tổng đài nhánh điều độ, điện thoại chọn số âm tần, điện thoại nam châm, điện thoại tự động, tủ nguồn, tủ rẽ nhập, hệ thống tiếp đất chống sét và các phụ kiện đồng bộ,...
b) Hệ thống tín hiệu đường sắt
- Xây dựng hệ thống tín hiệu tạm cho ga khách theo loại hình: Cột tín hiệu đèn màu, đài khống chế nút ấn, tay quay ghi hộp khóa điện, thiết bị liên khóa role (RILK) và thiết bị đóng đường nửa tự động.
- Xây dựng hệ thống tín hiệu cho ga hàng hóa theo loại hình: Cột tín hiệu đèn màu, thiết bị liên khóa điện tử (EILK), thiết bị phát hiện đoàn tàu (thiết bị đếm trục), máy quay ghi và thiết bị đóng đường nửa tự động.
- Xây dựng hệ thống tín hiệu cho các trạm đóng đường: Cột tín hiệu đèn màu, tay quay ghi hộp khóa điện, đài khống chế nút ấn và thiết bị đóng đường nửa tự động.
- Xây dựng hệ thống tín hiệu xí nghiệp toa xe khách theo loại hình: Tay quay ghi kiểu hộp khóa điện và hệ thống biểu trí ghi (đèn điện) cho toàn bộ các bộ ghi.
- Xây dựng hệ thống tín hiệu xí nghiệp đầu máy theo loại hình: Tay quay ghi kiểu hộp khóa điện và hệ thống biểu trí ghi (đèn điện) cho toàn bộ các bộ ghi.
- Hệ thống tín hiệu xí nghiệp bảo dưỡng cơ sở hạ tầng: Lắp đặt tay quay ghi hộp khóa điện và hệ thống biểu trí ghi (đèn điện) cho các bộ ghi.
- Trang bị hệ thống tín hiệu phòng vệ đường ngang có gác phù hợp với quy định hiện hành.
- Trang bị các hệ thống phụ trợ như kết nối và truyền dẫn tín hiệu (cáp điện), cung cấp nguồn, tiếp đất, chống sét.
c) Hệ thống viễn thông dùng riêng
- Xây dựng mới hệ thống viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động điều hành của các khu chức năng trong tổ hợp Ngọc Hồi, bao gồm: hệ thống mạng LAN, hệ thống tổng đài mạng điện thoại nội bộ có kết nối đến hệ thống tổng đài PABX đường sắt quốc gia hiện có, hệ thống camera giám sát CCTV, hệ thống truyền hình cáp CATV và các thiết bị phụ trợ.
9.3.4. Xây dựng hệ thống cấp điện, điện khí hóa và chiếu sáng
a) Hệ thống cấp điện, điện khí hóa
- Xây dựng mới 3,3 km đường dây truyền tải điện 110 kV đi ngầm từ điểm đấu nối với lưới điện quốc gia và trạm biến áp tiếp nhận nguồn điện 110 kV (bổ sung mới). Trạm biến áp gồm 02 tổ máy biến áp 110/25 kV - 44 MVA cung cấp điện sức kéo, 02 tổ máy biến áp 110/22 kV - 16 MVA cung cấp điện sản xuất cho các khu chức năng của tổ hợp và cho toàn dự án.
- Xây dựng mới hệ thống đường dây phân phối 22/0,4 kV và 06 trạm biến áp 22/0,4 kV cho 06 khu chức năng đường sắt (xí nghiệp tàu đô thị; xí nghiệp đầu máy; Ga hàng; xí nghiệp bảo dưỡng cơ sở hạ tầng; xí nghiệp toa xe khách; ga khách).
- Xây dựng mới mạng đường dây cấp điện sức kéo trên cao 25 kV trong tổ hợp với chiều dài khoảng 7,4 km.
b) Hệ thống chiếu sáng
Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng (bổ sung mới) của toàn bộ tổ hợp và hệ thống chiếu sáng của từng khu chức năng (trừ xí nghiệp toa xe hàng và một phần bãi hàng phía Tây Bắc).
9.3.5. Hệ thống cấp, thoát nước
a) Hệ thống cung cấp và phân phối nước sản xuất và sinh hoạt
Xây dựng mới hệ thống cấp nước chính của toàn bộ tổ hợp và hệ thống thoát nước của từng khu chức năng (trừ xí nghiệp toa xe hàng và một phần bãi hàng ở phía Tây Bắc) gồm:
- Hệ thống cấp nước từ nguồn cung cấp của thành phố với công suất cung cấp khoảng 1700 m3/ngày đêm, có đường kính D = 150 mm, chiều dài L = 1,1 km.
- Xây dựng hệ thống mạng vòng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất; chữa cháy bằng hệ thống đường ống, có đường kính D25 ~ D225 được bố trí đi dưới vỉa hè, mép đường bộ. Ở những vị trí cắt ngang đường sắt, đường ống đi trong hầm kỹ thuật.
b) Hệ thống thoát nước mưa
Bên trong khu tổ hợp
Xây dựng mới hệ thống thoát nước chính của toàn bộ tổ hợp và hệ thống thoát nước của từng khu chức năng (trừ xí nghiệp toa xe hàng và bãi hàng phía Tây Bắc) gồm:
- Hệ thống cống hộp đôi bê tông cốt thép (BTCT) chính kết hợp thoát nước của tổ hợp và khu dân cư, khu công nghiệp Ngọc Hồi thay thế kênh thoát nước hiện tại có BxH = 2x(3,5 x 2 m), L = 470 m.
- Hệ thống cống hộp BTCT chính kết hợp thoát nước của tổ hợp có BxH = (3,0 x 2,0 m), L = 5452 m.
- Hệ thống cống nhánh gồm: Rãnh bê tông có nắp đậy kích thước B = 350 mm và 450 mm, L = 124,4 km; Cống nhánh thu gom có kích thước D600 mm và 1500 mm, có L = 28,4 km.
Bên ngoài khu tổ hợp
Xây dựng mới hệ thống thoát nước trên các tuyến đường bộ gồm:
- Hệ thống cống hộp đôi BTCT chính kết hợp thoát nước của tổ hợp và khu dân cư, khu công nghiệp Ngọc Hồi thay thế kênh thoát nước hiện tại có BxH = 2x(3,5 x 2 m), L = 808 m; BxH = 2x(3,0x 2,0 m), L = 139 m.
- Hệ thống cống hộp BTCT BxH = 1,0 x 0,8 m và cống tròn D = 0,3 m ÷ 1,8 m với L = 3,9 km thoát nước về các kênh Ngọc Hồi, sông Om.
- Cải tạo hệ thống kênh thoát nước Ngọc Hồi và nâng cấp trạm bơm Ngọc Hồi.
c) Hệ thống xử lý và thoát nước thải
Xây dựng mới hệ thống thoát nước thải của toàn bộ tổ hợp và hệ thống thoát nước của từng khu chức năng (trừ Xí nghiệp toa xe hàng và một phần bãi hàng phía Tây Bắc) gồm:
- Hệ thống đường ống UPVC, đường kính D75 ÷ D200, chiều dài L= 19,4 km;
- Bơm chuyển bậc được bố trí khi độ sâu chôn ống lớn, nước thải sản xuất được bơm cưỡng bức vào đường ống áp lực đưa về 02 trạm xử lý nước thải.
- 01 trạm xử lý nước thải ở phía Nam với công suất 450 m3/ngày đêm, 01 trạm xử lý nước thải ở phía Bắc với công suất 750 m3/ngày đêm xử lý chung nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất.
9.3.6. Hệ thống cứu hỏa
a) Hệ thống chung cho tổ hợp
Xây dựng hệ thống chữa cháy tường vách Hydrant dạng mạng vòng lớn bao quanh toàn bộ khu vực tổ hợp (trừ Xí nghiệp toa xe hàng) gồm:
- 01 trạm bơm cho toàn bộ khu tổ hợp;
- Khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa 150 m;
- Hệ thống đường ống đi dưới vỉa hè, mép đường bộ. Ở những vị trí cắt ngang đường sắt, đường ống đi trong hầm chung, chiều dài L = 8,9 km.
b) Hệ thống cho các tòa nhà
Xây dựng hệ thống chữa cháy trong các tòa nhà gồm:
- Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler;
- Hệ thống chữa cháy tường vách Hydrant;
- Một (01) trạm bơm chữa cháy có bố trí 05 máy bơm;
- Hệ thống đường ống để bom nước về mạng lưới đường ống chữa cháy.
9.3.7. Công trình Cầu, Cống, hào kỹ thuật, đường bộ và tường chắn
a) Bên trong tổ hợp: Xây dựng mới các công trình cầu, đường bộ và cống thoát nước gồm:
- Cầu đường bộ vượt yết hầu phía Bắc tổ hợp (cầu duy tu) có L = 282 m, Bc = 8 m;
- Hệ thống đường bộ gồm 13 tuyến đường: từ I-01, I-01A, I-02, I-03, I-04, I- 05, I-06, I-08, I-09, I-10, I-11, I-12, I-13 và các nhánh của các tuyến đường này với B = 5 ÷ 11 m, có chiều dài L = 13,2 km.
- Hệ thống hào kỹ thuật bằng BTCT có BxH = 1,2 x 1,9 m; Tổng chiều dài L = 992 m.
- Hệ thống đường ngang giao cắt với các tuyến đường bộ nội bộ trong tổ hợp với tổng chiều dài L = 568 m.
- Hệ thống tường chắn có cốt, bao quanh khu tổ hợp, chiều cao tường chắn từ 1,09 m đến 4 m với tổng chiều dài L= 4.784 m.
b) Bên ngoài tổ hợp: Xây dựng mới các công trình cầu, đường bộ và cống thoát nước gồm:
- Cầu đường bộ vượt yết hầu phía Bắc tổ hợp (cầu Ngọc Hồi 1) có: L= 276 m, Bc= 8-11 m thay cho đường ngang phía Bắc;
- Cầu đường bộ vượt yết hầu phía Nam tổ hợp (Cầu Ngọc Hồi 2) có L=471 m, B= 11,5-13 m thay cho đường ngang phía Nam.
- Hệ thống đường bộ gồm 08 tuyến đường: từ E-01 đến E-06, E-08, DT01 và nhánh của các tuyến đường này có B= 4 - 40 m, với L= 7,1 km.
- Cống hộp BTCT Ngọc Hồi 1: BXH=2x3,5x2,5 m, L=57 m trên đường sắt kết nối tổ hợp với tuyến phía Bắc; Cống hộp BTCT Ngọc Hồi 2: BXH=2x3,5x2,5 m L= 18,5 m trên đường sắt kết nối tổ hợp với tuyến phía Tây.
9.3.8. Công trình kiến trúc (Ga khách Ngọc Hồi)
Xây dựng mới nhà ga khách Ngọc Hồi với phương án kiến trúc “Trạm không gian vũ trụ” có diện tích xây dựng 24600 m2, 03 tầng, kết cấu thép.
10. Địa điểm và phạm vi xây dựng:
Tổ hợp Ngọc Hồi thuộc dự án Xây dựng đường sắt đô thị Hà Nội (tuyến số 1), giai đoạn I nằm trên địa bàn các xã Vĩnh Quỳnh, Ngọc Hồi, Liên Ninh thuộc huyện Thanh Trì và xã Duyên Thái thuộc huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Phía Bắc: KmN10 + 816 (lý trình phía Nam dự án).
Phía Nam: KmN14 + 710 (lý trình phía Nam dự án).
Phía Tây: Km3 + 0.00 (lý trình phía Tây dự án).
Ghi chú: Lý trình dự án lấy tim ga Hà Nội mới làm gốc (Km+0.00), được quy ước theo hướng về phía Bắc (Yên Viên) là KmB+ và hướng về phía Nam (Ngọc Hồi) là KmN+. Riêng tại tổ hợp Ngọc Hồi lấy tim ga hàng thiết kế mới là gốc Km0+0.00 dẫn đi cho tuyến phía Tây (Ngọc Hồi - Bắc Hồng).
11. Diện tích sử dụng đất
- Tổng diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn của dự án khoảng 162,6 ha là đất xin cấp mới, bao gồm:
+ Diện tích đất thu hồi để xây dựng tổ hợp Ngọc Hồi và các công trình hạ tầng kết nối bên ngoài: 151,8 ha;
+ Diện tích đất xây dựng các khu tái định cư Ngọc Hồi, Liên Ninh, Nghĩa trang thôn Yên Kiện: 9,53 ha;
+ Diện tích đất xây dựng các công trình hạ tầng cần di chuyển như kênh Hồng Vân, kênh Liên Ninh: 1,23 ha.
- Tổng số hộ dân/nhân khẩu phải di chuyển: 515 hộ/3090 nhân khẩu.
12. Tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án
Tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án giai đoạn I là: 19.046.638 triệu VNĐ. Trong đó:
- Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản: 72.410 triệu Yên;
- Vốn đối ứng của Việt Nam là 4.582.071 triệu VNĐ.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 gửi kèm theo Quyết định này)
13. Nguồn vốn đầu tư và hình thức cấp vốn
Nguồn vốn vay: Vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản thông qua Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) để thực hiện các công việc: Tư vấn thiết kế kỹ thuật, Tư vấn hoàn thiện thiết kế kỹ thuật, hỗ trợ đấu thầu và giám sát thi công; Xây dựng công trình; mua sắm thiết bị; trả lãi vay; dự phòng khối lượng và trượt giá cho phần chi phí Tư vấn và xây dựng công trình, mua sắm thiết bị.
Điều kiện vay vốn cho dự án: áp dụng điều kiện tín dụng đặc biệt dành cho các đối tác kinh tế (STEP) của Chính phủ Nhật Bản.
Nguồn vốn đối ứng trong nước: được sử dụng cho chi phí GPMB và tái định cư; chi phí quản lý dự án; các chi phí khác và chi phí dự phòng cho phần vốn đối ứng.
Hình thức cấp vốn: Cấp vốn theo hình thức hỗn hợp giữa cấp phát và cho vay lại theo quy định.
14. Cơ chế tài chính áp dụng cho dự án
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2152/VPCP-KTTH ngày 03/4/2012 và hướng dẫn của Bộ GTVT tại Văn bản số 3155/BGTVT-KHĐT ngày 24/4/2012, theo đó:
- Đối với phần kết cấu hạ tầng đường sắt áp dụng cơ chế Ngân sách nhà nước cấp phát 100% vốn vay ODA.
- Đối với các hạng mục liên quan trực tiếp đến việc khai thác, vận hành kinh doanh vận tải áp dụng cơ chế cho vay lại nguồn vốn vay ODA.
(Chi tiết theo Phụ lục 2 gửi kèm theo Quyết định này)
15. Hình thức thực hiện
Cơ quan chủ quản: Bộ Giao thông vận tải.
Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án thông qua Đại diện Chủ đầu tư là Ban Quản lý dự án đường sắt.
Thiết kế theo 3 bước, bao gồm: Thiết kế cơ sở (thực hiện trong bước lập điều chỉnh dự án); Thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản vẽ thi công.
Lựa chọn nhà thầu tư vấn, xây lắp và cung cấp thiết bị: Theo quy định hiện hành của Chính phủ và Hướng dẫn của Nhà tài trợ.
16. Thời gian thực hiện dự án:
- Từ năm 2017 đến trước 2024: Hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác các khu chức năng, công trình phục vụ cho việc di dời và tái định cư các công trình đường sắt Quốc gia.
- Việc triển khai đầu tư xây dựng các khu chức năng, công trình phục vụ cho đường sắt đô thị trong khu tổ hợp Ngọc Hồi phải phù hợp với quá trình thực hiện của dự án giai đoạn IIA.
Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 355/KHĐT ngày 27/3/2017, giao Ban Quản lý dự án đường sắt tiếp thu và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành; kịp thời báo cáo Bộ GTVT các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- các Bộ: KH&ĐT, TC; XD; KH&CN; TTTT;
- UBND TP Hà Nội;
- Cục QLXD&CLCTGT;
- Cục ĐSVN;
- TCT ĐSVN;
- Ban QLDA đường sắt;
- Lưu VT, KHĐT(10).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Đông
 
 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2017 của Bộ GTVT)
 
Đơn vị tính: Triệu đồng

STT
Khoản mục chi phí
Giá trị theo QĐ3304 - cho giai đoạn I
Giá trị theo QĐ3304 - riêng Tổ hợp Ngọc Hồi
Giá trị điều chỉnh
Chênh lệch tăng (+), giảm (-) so với QĐ 3304 (giai đoạn I)
Chênh lệch tăng (+), giảm (-) so với QĐ 3304 (riêng tổ hợp Ngọc Hồi)
1
Chi phí xây dựng
6.440.025
1.638.351
8.845.549
+2.405.524
+7.207.198
2
Chi phí thiết bị
2.329.996
585.646
2.014.536
-315.460
+1.428.890
3
Chi phí đền bù GPMB & tái định cư
2.670.549
322.372
2.310.581
-359.968
+1.988.208
4
Chi phí quản lý dự án
75.900
17.153
46.264
-29.636
+29.110
5
Chi phí tư vấn đầu tư & XD
1.069.433
255.760
1.628.891
+559.458
+1.373.131
6
Chi phí khác
215.372
60.686
109.611
-105.761
+48.924
7
Thuế
1.226.242
303.264
1.451.785
+225.543
+1.148.521
8
Lãi vay và phí cam kết
179.546
47.391
187.293
+7.747
+139.902
9
Dự phòng
5.252.627
1.177.441
2.452.129
-2.800.498
+1.274.688
 
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
19.459.690
4.408.065
19.046.638
-413.052
+14.638.572
 
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2017 của Bộ GTVT)
 

TT
Nội dung công việc
TMĐT và cơ chế tài chính áp dụng cho dự án theo Quyết định số 3304/QĐ-BGTVT (giai đoạn I)
TMĐT và cơ chế tài chính áp dụng cho dự án theo Quyết định số 3304/QĐ-BGTVT (cho riêng khu tổ hợp Ngọc Hồi)
TMĐT điều chỉnh và cơ chế tài chính áp dụng cho dự án
Ghi chú
Tương đương Triệu VNĐ
Tương đương Triệu Yên
Tương đương Triệu VNĐ
Tương đương Triệu Yên
Tương đương Triệu VNĐ
Tương đương Triệu Yên
 
A
Phần vốn vay của Nhật Bản
I
Phần chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng của dự án: áp dụng cơ chế Ngân sách Nhà nước cấp phát vốn vay nước ngoài
1
Chi phí xây dựng
6.440.025
48.880
1.638.351
12.435
8.845.549
44.281
 
2
Chi phí thiết bị
2.329.996
17.685
585.646
4.445
1.131.381
5.664
 
3
Chi phí tư vấn đầu tư & XD
987.577
7.497
234.287
1.778
1.562.314
7.821
 
4
Lãi vay và phí cam kết
179.546
1.363
47.391
360
187.293
938
 
5
Dự phòng
4.034.913
30.628
956.667
7.261
1.772.477
8.873
 
 
Cộng (1) đến (5)
13.972.057
106.053
3.462.343
26.279
13.499.014
67.577
 
II
Phần chi phí liên quan trực tiếp tới việc khai thác, vận hành kinh doanh vận tải: áp dụng cơ chế cho vay lại vốn vay nước ngoài
1
Thiết bị depo
 
 
 
 
965.553
4.833
 
1.1
Thiết bị depo tàu đô thị
 
 
 
 
883.155
4.421
 
1.2
Dự phòng
 
 
 
 
82.398
412
 
 
Cộng (I+II)
 
 
 
 
14.464.567
72.410
 
B
Phần vốn đối ứng của Việt Nam
1
Chi phí đền bù GPMB
2.670.549
20.269
322.372
2.447
2.310.581
11.567
 
2
Chi phí QLDA
75.900
576
17.153
130
46.264
232
 
3
Chi phí tư vấn đầu tư và XDCT (không bao gồm chi phí TKKT và hỗ trợ đấu thầu, chi phí GSTC)
81.856
621
21.473
163
66.578
333
 
4
Chi phí khác
215.372
1.635
60.686
461
109.611
549
 
5
Thuế
1.226.242
9.307
303.264
2.302
1.451.785
7.268
 
6
Chi phí dự phòng
1.217.714
9.238
220.774
1.676
597.254
2.990
 
 
Cộng ((1) đến (6))
5.487.633
41.646
945.723
7.178
4.582.071
22.938
 
 
TMĐT Dự án (A+B)
19.459.690
147.699
4.408.065
33.457
19.046.638
95.348
 
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (TUYẾN SỐ 1), GIAI ĐOẠN I
(Kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải)
 

TT
Hạng mục
Khối lượng
Tổ hợp Ngọc Hồi (Km10+816 - Km14+710)
 
1
Thi công nền đường khu ga Ngọc Hồi
Bao gồm toàn bộ khu ga và các tuyến kết nối (trừ khu vực dự trữ đất: XN toa xe hàng, Bãi hàng phía bắc) với diện tích 95,2 ha (bao gồm: Đắp đất/đắp cát, Bấc thấm đứng kết hợp đắp đất gia tải, bấc thấm đứng kết hợp hút chân không, đắp đất gia tải, cọc đất gia cố xi măng). Cụ thể:
 
1.1 Xử lý nền đất yếu bên trong tổ hợp
95,2 ha
- Diện tích xử lý và đắp nền
95,2 ha
- Khu vực xử lý bằng bấc thấm:
 
+ Đào đắp nền đường
6.046.130 m3
+ Bấc thấm
12.384.791 m
- Khu vực xử lý bằng chân không
 
+ Đào đắp nền đường
36.268 m3
+ Bấc thấm
63.184 m
+ Tường kín khí
337 m
1.2 Xử lý nền đất yếu tuyến nhánh kết nối khu tổ hợp phía Bắc, phía Nam và phía Tây
15,5ha
+ Đào đắp nền đường
242.681 m3
+ Bấc thấm
182.899 m
+ Cọc đất xi măng D1000mm
10.869 m
- Tường chắn đất có cốt H=1,65-3,5m
538,8 m
2
Hệ thống hạ tầng chung bên trong tổ hợp
Xây dựng cho diện tích 95,2 ha
 
- Hệ thống thoát nước
 
+ Hệ thống rãnh thoát nước B=350mm&450mm
124,4 km
+ Hệ thống cống ngầm D600&D1500
28,4 km
+ Hệ thống cống hộp BxH= 2 x (3,5 x 2,0)
0,47 km
+ Hệ thống cống hộp BxH= (3,0x2,0m)
5,46 km
- Hệ thống cấp nước sạch
 
+ Trạm xử lý nước thải 1 (450m3/ngày đêm) & 1 (750 m3/ngày đêm)
2 trạm
+ Hệ thống cấp nước từ nguồn cung cấp của thành phố với công suất cung cấp khoảng 1700m3/ngđ, có đường kính D= 150mm
1,1 km
+ Hệ thống mạng vòng cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất; chữa cháy bằng hệ thống đường ống, có đường kính D25-D225
16,6 km
- Hệ thống xử lý và thoát nước thải
 
+ Trạm xử lý nước thải 1 (450m3/ngày đêm) & 1 (750 m3/ngày đêm)
2 trạm
+ Hệ thống đường ống uPVC, đường kính D75-D200
19,4 km
- Hệ thống cầu, đường nội bộ
 
+ Cầu duy tu, L= 282m, B= 8m
1
Mố, Trụ BTCT đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi
2 mố +13 trụ
Dầm hộp BTCT DƯL, B=8m, L=18~20m
14 nhịp dầm
Cọc khoan nhồi D1000m
62cọc/3046m
+ Đường nội bộ B= 5- 11m: 13 tuyến
13,2 km
- Hệ thống hào kỹ thuật, BxH= 1,2 x 1,9m
0,99 km
- Hệ thống đường ngang giao cắt với các tuyến đường bộ nội bộ trong tổ hợp
0,568 km
- Tường chắn có cốt, H= 1,1 - 4m
4,784 km
- Hệ thống hàng rào bảo vệ
23,57 km
3
Trạm điện chính và hệ thống phân phối trong tổ hợp
Diện tích chiếm đất quy hoạch
1,53 ha
Diện tích đất xây dựng
1,53 ha
Xây dựng trạm điện chính 110/60kV & 110/22kV và hệ thống phân phối cấp điện sản xuất và chạy tàu với khối lượng chủ yếu:
1
+ Máy biến áp sức kéo 110/25kV-44MVA
2
+ Máy biến áp cấp điện phân phối 110/22kV-16MVA
2
+ Nhà trạm và trạm điện ngoài trời
207 m2
+ Đường dây truyền tải điện 110kV 2 mạch đi ngầm từ lưới điện Quốc gia về trạm điện 110kV tại tổ hợp
3,3 km
+ Đường dây truyền tải điện 22kV đi ngầm từ trạm điện 110kV về các khu chức năng trong tổ hợp
82 km
+ Hệ thống đường dây cấp điện chạy tàu trên cao 25kV trong tổ hợp
7,4 km
- Xây dựng văn phòng khu quản lý chung tổ hợp: 6 công trình
1.925 m2
4
Ga hàng hóa Ngọc Hồi
Diện tích chiếm đất quy hoạch
24,6 ha
Diện tích đất xây dựng
17,1 ha
Gồm 33 đường khổ 1000mm với khối lượng chủ yếu là:
 
+ Chiều dài đường
15,8 km
+ Số bộ ghi
52
+ Nhà kho, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi hàng, bãi đỗ xe: 33 công trình
47.881 m2
+ Các thiết bị trong nhà ga như: hệ thống phòng cháy, báo cháy, hệ thống điều hòa, thông gió, hệ thống điện, thông tin, hệ thống
Toàn bộ
5
Đề pô tàu đô thị
Diện tích quy hoạch chiếm đất
14,5 ha
Diện tích đất xây dựng
14,5 ha
- Gồm 25 đường khổ 1435mm với khối lượng chủ yếu:
 
+ Chiều dài đặt đường
10,4 km
+ Số bộ ghi
31
+ Nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe: 22 công trình
32.695 m2
+ Máy móc, thiết bị mua mới
331 loại
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
6
XN đầu máy
Diện tích chiếm đất quy hoạch
8,9 ha
Diện tích đất xây dựng
8,9 ha
Gồm 22 đường khổ 1000mm và khổ lồng 1000& 1435mm với khối lượng chủ yếu:
 
+ Chiều dài đặt đường
5,6 km
+ Số bộ ghi
26
+ Nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe: 22 công trình
30.371 m2
+ Máy móc, thiết bị mua mới
25 loại
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
7
XN toa xe hàng
Diện tích quy hoạch chiếm đất
9,49 ha
Diện tích đất xây dựng
1,80 ha
Gồm 04 đường khổ 1000mm với khối lượng chủ yếu:
 
+ Chiều dài đặt đường
2,3 km
+ Số bộ ghi
5
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
8
XN bảo dưỡng hạ tầng
Diện tích chiếm đất quy hoạch
1,80 ha
Diện tích đất xây dựng
1,80 ha
Gồm 04 đường khổ lồng 1000& 1435mm với khối lượng chủ yếu:
 
+ Chiều dài đặt đường
0,8 km
+ Số bộ ghi
3
+ Văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe: 12 công trình
2.876 m2
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
9
XN toa xe khách Ngọc Hồi
Diện tích chiếm đất quy hoạch
16,6 ha
Diện tích đất xây dựng
16,6 ha
- Gồm 24 đường khổ 1000, khổ lồng 1000&1435mm với khối lượng chủ yếu:
 
+ Chiều dài đặt đường
11,1 km
+ Số bộ ghi
34
+ Nhà xưởng sửa chữa, văn phòng và nhà phụ trợ, bãi đỗ xe: 29 công trình
51.089 m2
+ Máy móc, thiết bị mua mới
27 loại
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
10
Ga khách Ngọc Hồi
Diện tích chiếm đất
14,6 ha
Diện tích xây dựng
14,6 ha
Gồm 25 đường khổ 1000mm, khổ 1435mm, khổ lồng 1000& 1435mm với khối lượng
 
+ Chiều dài đặt đường
15 km
+ Số bộ ghi
59
+ Nhà ga chính và 06 tòa nhà phụ trợ, bãi đỗ xe: 07 công trình
45.985 m2
+ Phần điện khu chức năng
Toàn bộ
11
Đường sắt kết nối các tuyến
- Xây dựng các tuyến đường sắt kết nối với các tuyến đường sắt hiện tại
 
Kết nối với ga hàng đi phía Tây: đường sắt đơn khổ 1000mm
1,483 km
Kết nối ga hàng với phía Nam: đường sắt đơn khổ 1000m
0.574 km
Kết nối ga khách đi phía Bắc: đường sắt đôi khổ 1000& 1435mm
0,342 km
Kết nối ga khách đi phía Tây: đường sắt đơn khổ 1000mm
0,258 km
Kết nối ga khách với phía Nam: đường sắt đơn khổ 1000m
1,038 km
12
Hạ tầng kết nối bên ngoài của tổ hợp
- Hệ thống cầu ngoài tổ hợp
 
+ Cầu đường bộ vượt đường sắt phía Bắc (cầu Ngọc Hồi 1): L=276m, B= 8-11m
1
Mố, Trụ BTCT đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi
2 mố +13 trụ
Dầm bản BTCT DƯL B= 8-11m, L=18-24m
12 nhịp dầm
Cọc khoan nhồi D1000m
56cọc/2464m
Tường chắn BTCT
394,6 m
+ Cầu đường bộ vượt đường sắt phía Nam (cầu Ngọc Hồi 2): L=471m, B= 11,5-13m
1
Mố, Trụ BTCT đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi
2 mố +11 trụ
Dầm BTCT DƯL chữ I B= 11,5-13m, L~33m
14 nhịp dầm
Cọc khoan nhồi D1200m
92cọc/4820m
Tường chắn BTCT
200 m
- Hệ thống đường bộ ngoài tổ hợp
 
+ Các tuyến đường bộ, B= 4- 40m: 08 tuyến
7,1 km
+ Xử lý nền đất yếu các tuyến đường bộ bằng các biện pháp: bấc thấm kết hợp đắp đất
8,4 ha
Đào đắp nền đường
206.746,31 m3
Bấc thấm
246.809,63 m
+ Cống qua sông Tô Lịch 1, BxH= 2x3,5x 2,5m
57,0 m
+ Cống qua sông Tô Lịch 2, BxH= 2x3,5x 2,5m
18,5 m
- Hệ thống thoát nước ngoài tổ hợp
 
+ Hệ thống cống ngầm BxH= 2 x (3,5 x 2,0)m
0,808 km
+ Hệ thống cống ngầm BxH- 3,0 x 2,0m
0,139 km
+ Hệ thống cống hộp BxH- 1,0 x 0,8m và cống tròn D300-1800mm
3,9 km
+ Gia cố mở rộng mặt cắt ướt và gia cố bề mặt kênh
1
+ Nâng cấp các trạm bơm nước Ngọc Hồi, Yên Kiện
1
13
Hệ thống cứu hỏa
- Hệ thống chữa cháy chung cho tổ hợp: hệ thống dạng tường vách Hydrant bao quanh tổ hợp
1
- Hệ thống chữa cháy cho các tòa nhà: hệ thống Splinkler hết hợp tường vách Hydrant
1
14
Hệ thống thông tin đường sắt
- Xây dựng hệ thống thông tin tổ hợp ga Ngọc Hồi
Toàn bộ
+ Xây dựng dựng tuyến cáp kết nối với hệ thống thông tin hiện có của tuyến đường sắt Thống Nhất và tuyến phía Tây bao gồm: Cáp quang (loại 24 ruột; 8 ruột); Cáp đồng (cáp cao tần 4x4x1,2; cáp HEYFLT23 4x4x0,9+5x2x0,7); Cáp nội hạt (loại 5 đôi, 10 đôi, 20 đôi và 30 đôi) và các phụ kiện
 
+ Thông tin đường ngang
4 trạm
+ Thông tin trạm đóng đường phía Nam
1 trạm
+ Thông tin trạm đóng đường phía Nam
2 trạm
15
Hệ thống tín hiệu đường sắt
- Toàn bộ các khu chức năng trong tổ hợp Ngọc Hồi (Trừ Xí nghiệp tàu đô thị sẽ lắp đặt ở dự án IIA) và các trạm đóng đường gồm:
Toàn bộ
+ Hệ thống tín hiệu tạm cho Ga khách
1 ga
+ Hệ thống tín hiệu cho ga hàng hóa
1 ga
+ Hệ thống tín hiệu cho các Trạm đóng đường
1 trạm
+ Hệ thống tín hiệu Xí nghiệp toa xe khách
1 trạm
+ Hệ thống tín hiệu Xí nghiệp đầu máy
1 trạm
+ Hệ thống tín hiệu Xí nghiệp bảo dưỡng cơ sở hạ tầng
1 trạm
+ Trang bị hệ thống tín hiệu phòng vệ đường ngang có gác
1 trạm
16
Hệ thống thông tin nội bộ
- Xây dựng hệ thống viễn thông dùng riêng
Toàn bộ
- Hệ thống mạng nội bộ (LAN)
6 hệ thống
- Hệ thống tổng đài mạng điện thoại nội bộ
6 tổng đài
- Hệ thống camera giám sát (CCTV)
4 hệ thống
- Hệ thống truyền hình cáp (CATV)
6 hệ thống
 
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT 

Decision No. 1198/QD-BGTVT dated April 24, 2017 of the Ministry of Transport on approval for adjustments to Hanoi Urban Railway Construction Project (Line 1) - phase I

Pursuant to the Government’s Decree No.12/2017/ND-CPdated February 10, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Law on Construction No.50/2014/QH13dated June 18, 2014 of theNational Assembly;

Pursuant to the Law onRailwayNo. 35/2005/QH11 dated June14, 2005of the National Assembly;

Pursuant to the Law onUrban PlanningNo. 30/2009/QH12 datedSeptember 17, 2009of the National Assembly;

Pursuant to the Law onthe CapitalNo. 25/2012/QH13 datedNovember 21, 2012of the National Assembly;

Pursuant to the Law onPublic InvestmentNo. 49/2014/QH13 datedJune 18, 2014of the National Assembly;

Pursuant to the Government’s Decree No.59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on Construction Project Management; Government’s Decree No.112/2009/ND-CPdated December 14, 2009, Government’s Decree No.32/2015/ND-CPdated March 25, 2015 on Construction Cost Management and relevant guiding documents;

Pursuant tothe Government’s Decree No.16/2016/ND-CPdated March 16, 2016 on management and use of official development assistance and concessional loans granted by foreign sponsors and relevant guiding documents;

Pursuant to the Circular No.18/2016/TT-BXDdated June 30, 2016 of the Minister of Constructiondetailing and guiding some contents on project appraisal and approval and design and estimate of work construction;

Pursuant to the Decision No.3304/QD-BGTVTdated October 31, 2008 of the Minister of Transporton approval fortheconstruction project“Hanoi City Urban Railway Construction(Line1),PhaseI”;

Pursuant to the Decision No. 3412/QD-BGTVT datedDecember 28, 2012of the Minister of Transport on approval for the construction project, subproject“Hanoi City Urban Railway Construction (Line 1), Phase IIA”;

Pursuant tothe Decision No.1028/QD-BTNMTdated July 10, 2012 of theMinister of Natural Resources and Environmenton approval for the report on environmental impact assessment of the project "Hanoi Urban Railway Construction (Line 1), phase I - Ngoc Hoi Complex”;

Pursuant tothe Loan Agreement No.VN12-P4dated March 22, 2013 between Vietnamese Government and Japanese Government;

Pursuant tothe Decision No.1259/QD-TTgdated July 26, 2011 of the Prime Minister on the approval for the general planning for construction of Hanoi capital through 2030 and a vision toward 2050;

Pursuant to the Decision No. 1399/QD-BGTVT datedJune 18, 2012 of the Minister of Transport on approval for thedetailed planning for railway centers of Hanoi City;

Pursuant to the Decision No.4841/QD-UBNDdated September 17, 2013 of the President of People’s Committee of Hanoi city on approval for the detailed plan for Ngoc Hoi Complex at 1/500 scale;Pursuant to the Document No.103/TTg-KTNdated November 23, 2015 of the Prime Minister on the plan for execution of Yen Vien - Ngoc Hoi urban railway project;

Pursuant to the Document No.49/TTg-CNdated January 17, 2017 of the Prime Minister on Yen Vien - Ngoc Hoi urban railway project;

Pursuant to the Decisions No.2520/QD-BGTVTdated November 03, 2011; No.1923/QD-BGTVTdated August 15, 2012; No.919/QD-BGTVTdated April 09, 2013; No.930/QD-BGTVTdated April 10, 2013 and No.3250/QD-BGTVTdated December 17, 2012 of the Ministry of Transport on approval for the List of standards applied to the project;

In consideration of the Assessment Report No.2509/TEDIS-XNSBdated November 18, 2016 of the Transport Engineering Design Joint Stock Incorporated South;

At the request of the Railway Project Management Board in the Documents No.1394/TTr-BQLDADS-DA3dated June 10, 2016 and No.415/TTr-BQLDADS-DA3dated March 15, 2017 on approval for adjustments to the construction project: Hanoi urban railway construction (Line 1) - Phase I; the Explanatory Document No.2299/BQLDADS-DA3dated October 05, 2016 and Report on supervision of investment No.416/BCGSDT-BQLDADS-DA3dated March 16, 2017 of the Railway Project Management Board.

At the request of theDirector Generalof Department of Planning - Investment in the Assessment Report No.355/KHDTdated March 27, 2017,

DECIDES:

Article 1.Adjustments to Hanoi City Urban Railway Construction Project (line 1) - Phase I, are approved. To be specific:

1.Name of project:Hanoi City Urban Railway Construction Project(Line 1) - Phase I.

2.Group of project:Group A project; Type and class of construction work: Traffic work and infrastructure. Class I construction work.

3.Investor:

TheMinistry of Transport.

Address: 80 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi City. Telephone:(04) 3942.4015 Fax: (04) 3942.3291/3942.2386

Representative of the investor: Railway Project Management Board.

4.Project planning organization:Transport Investment & Construction Consultant Joint Stock Company (TRICC.JSC)and Vietnam Investment Consulting and Construction Designing (CDC) -TRICC-CDCPartnership.

5.Presiding person:Engineer Vo Thanh Hien.

6.Project planning assessment organization:Transport Engineering Design Joint Stock Incorporated South (TEDI - South).

7.Reasons for adjustments:

-Change in the policy for capital construction.

-Change in the planning.

-Change in investment policy during the phases of the project.

-Changes made to the basic design in conformity with the approved basic design for Phase IIA.

-Changes made due to construction cost escalation during the execution of the project.

-Change in the progress of the project.

8.Objectives of the project:

Complete the construction of Ngoc Hoi complexto make it become asouthern hub of the national railwayaccording tothemaster plan approved by the Prime Minister, thereby contributingto:

-improving urban traffic in Hanoi city and increasing the efficiency of national railway by renovating the radial route serving operation of Hanoi - Ho Chi Minh city passenger trains, international trains, tourist trains and urban trains.

-gradually putting mass rapid tramways transit system into operation.

-providing a regular, punctual, safe and fast public transport system in urban areas.

-reducing traffic congestion and accidents in urban areas.

-saving energy and protecting environment.

9.Contents and scope of the construction project and main technical standards

9.1.Contents of the construction project

ConstructNgoc Hoi complexwithan area ofaround​​151.8 hectaresin order toensurethe essential functions of Hanoi and Giap BatRailwayStations. Somework items duringPhase IIA (approved bytheMinistry of Transport intheDecision No. 3412/QD-BGTVT datedDecember 28, 2012)shallbe adjustedin order for them to beconstructed simultaneously with thework items ofNgoc Hoi complexapproved during Phase I. Accordingly, aftertheadjustment, the complexincludes the following main items: (1) Urban train factory; (2) Locomotive factory; (3)Freight car factory; (4)Freight station; (5)Urban railwayinfrastructure maintenancefactory; (6)Main power station; (7) Passengercar factory; (8)National and urban passenger stations; andinfrastructure systemincludes: roadsystemand overpass inside and outside the complex;information and signalingsystem; power supply and electrificationsystems; water supply and drainage systems;fire fighting and prevention system, lighting system for connection and operation of the complex.

9.2. Proposed technical standards applied to the adjusted project

Criteria

Parameters

Number of main lines:

Double-track railway.

Maximum design speed:

120 km/h.

Track gauge:

Triple gauge, 1,435 mm and 1,000 mm gauges.

Distance between the two center lines:

Main line: Passenger station: 4.20 m, freight station: 6.50 m.

Limited gradient:

ip = 18 ‰.

Design live load of trains:

T16 standard.

Design live load of cars:

HL-93.

Pedestrian live load:

300 kg/m2; only applied to pedestrians and bicycles 400 kg/m2;

Curve radius

Main line Rmin = 250 m. Feeder line and Depot Rmin= 100 m.

Types of traction:

National railway: Diesel used initially, electric traction used in future.

Urban railway: Electric traction.

Railway superstructure:

On main line: Rail 50, pre-stressed concrete railway sleepers coated with elastic materials.

On depot or goods yard: Rail 50 or 43, pre-stressed concrete railway sleepers coated with elastic materials.

Railroad switch: Mixed switch tg 1/10- Rail 50 for main line.

Usable length of freight trains:

Freight train with 1,000 mm gauge, Usable length: 500 m (Ngoc Hoi station)

Passenger platform:

National railway: Low platform: h = 30 cm, L = 300 m.

Urban railway: High platform: h = 110 cm, L = 210 m.

Information and signals:

Information: Transmission of data: SDH; Onboard train radio system: Quad-band and 400 MHz band;

Cables: fiber optic cable, copper cable Switchboard: centralized PABX switchboard.

Singals: ATP: Interruptions, based on the pattern constraint of the train; CTC/PRC: Centralized Traffic Control/Programmed Route Control; Interlocking: electronic interlocking.

ABS: Automatic block signaling - type of 5 signals. Track circuit: AF track circuits/Time division.

Traction power supply:

25 kV alternating current (AC) overhead line. Power distribution: three-wire three-phase alternating circuit; Redundant power for signaling and OCC: backup generator; Number of stations: one (01) station; Receiving end voltage: 110 kV.

Width of an urban car:

3380 mm.

9.3.Scopeof the construction project

9.3.1. Construction of dedicated areas of railway and infrastructure inside the complex

1)Urban train factory: A new urban train factory is constructed with a total area of 14.5 hectares and includes: 22 works (repair shops, offices, ancillary buildings and parking lots) housing with a total construction area of32,695 m2,urban train yards, internal road, synchronous machines and equipment; 25 new railways are constructed with a gauge of 1,435 mm, and a length of 10.4 km and 31 switches are installed.

2)Locomotivefactory: A newlocomotivefactory is constructed with a total area of8.9hectares and includes: 22 works (repair shops, offices, ancillary buildings and parking lots)housingwith a total construction area of30,371m2andinteral road. Machines and equipmenttransported from Hanoi and Giap Bat Railway Stations and new ones will be used to serve operation of the factory; 22new railwaysare constructedwitha gauge of 1,000 mm and mixedgaugesof 1,000 mmand 1,435 mm and a lengthof5.6km,and26switches are installed.

3) Freight car factory: 04 new railways are constructed with a gauge of 1,000 mm and an area of 1.80 hectares of the total planned area of 9.49 hectares (reduced by 7.69 hectares), and a length of 2.3 km,and05switches are installed. The new railways connect freight station and passenger car factory in order for train to wait and stop.

4)Freight station: A newfreight stationis constructedwith an area of 17.1 hectares of the total planned area of 24.6 hectares (7.5 hectares reduced) and includes:33works (warehouses, offices, ancillary buildings, goods yardsand parking lots)housingwith a total construction area of47,881m2,and interal road. Machines and equipment transported from Giap Bat Railway Station and new ones will be used to serve operation of the factory;33new railwaysare constructedwith a mixed gauge of 1,000 mmand alength of15.8km, and52switches are installed.

5)Infrastructure maintenance factory (newly added): A newinfrastructure maintenance factoryis constructed with a total area of1.8hectares and includes:12works (offices, ancillary buildings and parking lots)housingwith a total construction area of2,876m2,rail and ballast stoneyards, interal road, synchronous machines and equipment;04new railways withmixedgaugesof1,000 mm and 1,435 mm and alength of0.8km are constructed,and03switches are installed.

6) Main power station (newly added): A new main power station is constructed with a total area of 1.53 hectares and includes: 01 station housing with a total construction area of around 207m2and main outdoor substation distributing 110 kV power from the national electrical grid to dedicated areas of the complex and entire project, supplying traction power, and 06 works located within the complex’s general area with a total construction area of around1,925 m2.

7)Passenger car factory (transferred from the Phase IIA): A newpassenger car factoryis constructed with a total area of16.6hectares and includes: 29works (repair shops, offices, ancillary buildings and parking lots)housingwith a total construction area of51,089m2,and interal road. Machines and equipment transported from Hanoi and Giap Bat Railway Stations and new ones will be used to serve operation of the factory; 24new railways are constructed with a gauge of 1,000 mm andmixed gauges of1,000 mmand 1,435 mm andlength of11.1km,and34switches are installed.

8) Ngoc Hoi passenger station (transferred from the IIA Phase): A new passenger station is constructed with an area of 14.6 hectares and includes: 07 works (main railway station and 06 ancillary buildings, and parking lots) housing with a total construction area of around 45,985m2,railway square, road to station, internal road, synchronous machines and equipment;25new railways are constructed with gaugesof 1,000 mm and1,435 mm and mixed gauges of1,000 mmand 1,435 mm and alength of15.0km,and59switches are installed.

9) Shared infrastructure system serving operation of the complex: A new infrastructure system serving operation of the complex is built with an area of 18.52 hectares and includes: 01 overpass, 12 roads inside the complex, andrailroad crossing.The telecommunications system exclusively designed for the complex, lighting system, landscape architecture, fire fighting and prevention system, water supply and drainage system, shared technical trenches and wastewater treatment system with a total construction area of around 4,596m2.

10) Improvement of soft ground for construction of dedicated areas (except for the areas under the construction project whose scope is cut down and policy investment is yet to be approved, including: part of the northwestern goods yard housing with an area of around 7.55 hectares, and freight car factory housing with a total area of around 7.69 hectares) and construction of connecting railway lines with a total area of around 110.7 hectares.

9.3.2. Construction of railway lines connected to current railway lines

a) Connected to freight stations:

- Connected to the freight stations to the west: Construct a new single-track railway line with a gauge of 1,000 mm between the north of Ngoc Hoi freight station and Bac Hong - Van Dien railway line with a length of1.483 km (Km 1+ 517 ~ Km 3+ 0.000);

-Connected to the freight stations to thesouth:Construct anewsingle-track railway line with a gauge of 1,000 mm between the south ofNgoc Hoi freight station andsingle-track railway line with a gauge of 1,000 mm connecting the passenger station to the southwith a length of 0.574 km (Km 1+010,22 ~ Km 1+585,18).

b) Connected topassengerstations:

- Connected to the passenger station to the north: Construct a newsingle-track railway line with gaugesof 1,000 mmand 1,435 mm, connecting main line of the passenger station and urban dual-track railway lines with gauges of 1,000 mm and 1,435 mm from Hanoi to Ngoc Hoi (under the Phase IIA project) with a length of0.342 km (Km10+816 ~ Km 11+ 158,66).

-Connected to thepassengerstation to the west:Construct anewsingle-track railway line with a gauge of 1,000 mm between the south of the passenger station and single-track railway line with a gauge of 1,000 mm from Bac Hong to Ngoc Hoi freight stationwith a length of0.258km (Km 1+786,2).

-Connected to the passenger stations to thesouth:Construct a new single-track railway line with a gauge of 1,000 mm between the south of Ngoc Hoipassenger station andThong Nhat railway linewith a length of1.038km (Km13+672,48~Km14+710).

9.3.3. Construction of information and signaling systems

a) Railway information system

- Buildacable line connected to the existing information system of the Thong Nhat railwaylineand the western railway line, including:fiberoptic cable (24cores;8cores); Copper cable (high frequency cable 4x4x1,2; HEYFLT23 cable 4x4x0,9 5x2x0,7); Local cable (5 pairs, 10 pairs, 20 pairs and 30 pairs) and accessories;

-STM-1 SDH transmitter, multiplexer,control branch exchange, audio-frequency telephone, magnetic telephone, automatic telephone, power supply cabinet, switchboard, groundingandlightning protectionsystems,accessories,etc.

b) Railway signaling system

- Build a temporary signaling system for the passenger station in the form of: color lights signals, push button control station, rotary switch, relay interlocking(RILK)and semi-automatic block equipment.

-Build a signaling system for thefreight stationin the form of: colour lights signals,electronicinterlocking (EILK), track circuit (axle counter), switch machineand semi-automatic blockequipment.

-Build a signaling system for theblock stations: colour lights signals, rotary switch, push button control stations and semi-automatic block system.

-Build a signaling system forthe freight car factory in the form of:rotary switchand position light signal installed on all switches.

-Build a signaling system for thelocomotivefactory in the form of: rotary switch and position light signalinstalled onall switches.

-Build a signaling system for theinfrastructure maintenance factory: rotary switch and position light signalinstalled onall switches.

- Install level crossing protection system with a flagman available according to applicable regulations.

- Install auxiliary systems such as signal transmission (electric cables), power supply, and grounding andlightning protectionsystems.

c) Exclusive-use telecommunications system

- Build a new exclusive-use telecommunications system in service of operation of dedicated areas located within Ngoc Hoi complex, including: local-area network (LAN), local telephone network connected to the existing national railway PABX switchboard telephone system, closed-circuit television system CCTV, cable television system CATV and auxiliary equipment.

9.3.4. Construction of power supply, electrification and lighting systems

a) Power supplyandelectricification systems

- Build a new 3.3 km ofunderground110 kV transmission linerunningfrom the pointconnected tothe nationalelectricalgrid,and 110 kVelectricalsubstation(newly added). The electrical substation includes 02110/25 kV - 44 MVAunits supplying traction power, 02110/22 kV - 16 MVAunits supplying manufacturing power to dedicated areas located within the complex and to the entire project.

-Builda new22/0.4 kV distribution line and0622/0.4 kVelectrical substations for 06 railway dedicated areas (urban train factory;locomotive factory, freight station; infrastructure maintenance factory; passenger car factory;passenger station).

-Build a new 25 kVoverheadpower linesupplying traction power withincomplex with a length of around7.4 km.

b) Lighting system

Build a new lighting system (newly added) for entire complex and lighting system for each dedicated area (except for the freight car factory and part of the northwestern goods yard).

9.3.5. Water supply and drainage system

a) Domestic and industrial water supply and distribution system

Build a newmain water supply system for entire complex and water drainage system for each dedicated area(except for the freight car factory and part of the northwestern goods yard), including:

-System for supplying water from Hanoi city with a capacity of around 1700m3per day and night, diameter D= 150 mm, lengthL = 1.1 km.

-Ring system for supplying domestic and industrial water; system for fighting fire with pipes that have diameterD25 ~ D225and are laid under sidewalk and curb. At railway crossings, pipes are laid inside the manhole.

b) Rainwater drainagesystem

Inside the complex

Build a new main waterdrainage systemfor entire complex andwater drainage system foreach dedicated area (except for the freight car factory and part of the northwestern goods yard), including:

-System of reinforced concretedual-cell boxculverts combined with water drainagesystem built forthe complex. Ngoc Hoiresidentialandindustrialareas are to replacethe existing drainage canal with BxH = 2x(3.5 x 2 m), L = 470 m.

-Main system ofreinforced concreteboxculverts combined with water drainagesystem built forthe complexwithBxH = (3.0 x 2.0 m), L = 5452 m.

-Branch culvert system, including: concrete covered ditches with B = 350 mm and 450 mm, L = 124.4 km; converging culverts with D600 mm and 1500 mm and L = 28.4 km

Outsidethe complex

Build a new water drainage system on roads, including:

- System of reinforced concrete dual-cell box culverts combined with water drainage system built for the complex and residential area. Ngoc Hoi industrial zone replaces the existing drainage canal with BxH = 2x(3.5 x 2 m), L =808m;BxH = 2x(3.0x 2.0 m), L = 139 m.

- System of reinforced concrete box culverts combined withBxH= 1.0 x 0.8 mand round culvert with D= 0.3 m ÷ 1.8 mandL = 3.9 kmdraining water into Ngoc Hoi canals and Om river.

-Improvement of Ngoc Hoi drainage canals and upgrade of Ngoc Hoi pumping station.

c)Wastewaterdrainageand treatmentsystem

Build a newwastewater drainage system for entire complex andwater drainage system foreach dedicated area (except for the freight car factory and part of the northwestern goods yard), including:

-uPVC Piping Systemwith diameterD75 ÷ D200, length L= 19.4 km;

-A displacement pump installed when the pipe is buried at a great depth. Industrial wastewater is forced into the pressure pipe leading into 02 wastewater treatment stations.

-01 southern wastewater treatment station with a capacity of450 m3per day and night, 01 northern wastewater treatment station with a capacity of 750 m3per day and night for treatment of both domestic and industrial wastewater.

9.3.6. Fire fighting system

a) Shared system built for the complex

Builda wall hydrant-type fire fighting system surroundingentire complex(exceptthe freight carfactory),including:

- 01 pumping station built for entire complex;

- Distance between fire hydrant risers: 150 m;

- Pipes laid under sidewalk and curb. At railway crossings, pipes are laid inside themanhole with a length of 8.9 km.

b) Systems built for buildings

Build fire fighting systems in buildings, which include:

-Automaticsprinkler system;

-Wall hydrant system;

-One (01) fire-fighting pumping station with 05 pumps installed;

-A piping system used for pumping water into fire fighting pipes.

9.3.7. Bridge, culvert, trench, technical trench, road and earth wall

a) Inside the complex: Build new bridges, roads and drainage culverts, including:

- Road bridge crossing over the northern pharynx of the complex (maintenance bridge) with L = 282 m, Bc = 8 m;

- Road system including 13 roads: I-01, I-01A, I-02, I-03, I-04, I- 05, I-06, I-08, I-09, I-10, I-11, I-12, I-13and branches of these roads withB = 5÷11 mand L = 13.2 km.

- Reinforced concrete trench system withBxH = 1.2x1.9 m;total length L= 992 m.

- Level crossing intersecting internal roads of the complex with total length L = 568 m.

-Mechanically stabilized earthwall surrounding the complex, with a height of between 1.09 m and 4 m and a total length L= 4,784 m.

b)Outsidethe complex: Buil new bridges, roads and drainage culverts, including:

-Road bridge crossing over the northern pharynx of the complex (Ngoc Hoi 1 bridge) with L =276m, Bc = 8-11m, replacing the northern level crossing;

-Road bridge crossing over thesouthernpharynx of the complex (Ngoc Hoi 2 bridge) with L = 471 m, B = 11.5-13 m,replacing thesouthernlevel crossing.

-Road systemincluding 08roads:from E-01to E-06, E-08, DT01 andbranches of these roads with B =4 - 40m and L =7.1km.

- Ngoc Hoi 1 reinforced concrete box culvert:BXH=2x3.5x2.5 m, L=57 malong the railway connecting the complex and the southern line; Ngoc Hoi 2 reinforced concrete box culvert:BXH=2x3.5x2.5 m, L=18.5malong the railway connecting the complex and western line.

9.3.8. Architectural structures (Ngoc Hoi passenger station)

Build a new Ngoc Hoi passenger station according to the architectural plan “Space station” with a construction area of24600 m2, 03floors and steel structure.

10.Construction site and scope:

Ngoc Hoi complex is under the Hanoi City Urban Railway Construction Project (Line 1), Phase I and located in Vinh Quynh, Ngoc Hoi, Lien Ninh communes, Thanh Tri district and Duyen Thai commune, Thuong Tin district, Hanoi City

To the North:KmN10+ 816(the southward line).

To theSouth:KmN14 + 710 (the southward line).

TotheWest:Km3 + 0.00 (thewestward line).

Note:The origin of the project (Km +0.00) is the center of the new Hanoi Railway Station; the northward line (Yen Vien) is expressed as KmB+; the southward line (Ngoc Hoi) is expressed as KmN+. The origin of Ngoc Hoi complex (Km +0.00) is the center of the new freight station for the westward line (Ngoc Hoi – Bac Hong).

11.Land area used for execution of the project

-The total land area used for execution of the project is about 162.6 hectares and is subject to initial registration, including:

+) Area of land expropriated for construction of the Ngoc Hoi complex and external infrastructures: 151.8 hectares;

+) Area of land used for construction of Ngoc Hoi and Lien Ninh relocation areas, Yen Kien cemetery: 9.53 hectares;

+)Area of landused forconstruction of the infrastructures that need to be relocated, such as Hong Van and Lien Ninh canals: 1,23 hectares;

-Total number of households/household members to be relocated: 515 households/3090 household members.

12.Adjusted investment

Total investment for adjustments to the project, Phase I is:VND19,046,638million.Where:

-ODA granted by Japanese Government: JPY 72,410 million;

-Reciprocal capital of Vietnam: VND4,582,071million.

 (Specified in the Appendix 1 enclosed with this Decision)

13.Source of funding and methods of funding

Loan: ODA granted by Japanese Government through the Japan International Cooperation Agency(JICA)for performance of the following tasks: Engineering design consultancy, consultancy on completion of engineering design, provision of assistance in bidding and construction supervision; construction; procurement of equipment; interest payment; provisions for unplanned work volume and inflation during provision of consultancy, execution of works and procurement of equipment.

Conditions for application for loan: apply special terms for economic partnership (STEP) of Japanese Government.

Domestic reciprocal capital: used for payment for land clearance and relocation; costs of project management; other costs and provisions for the reciprocal capital.

Methods of funding: combination of disbursement and on-lending according to regulations.

14.Financial mechanismapplied to the project

As per direction of the Prime Minster in the Document No.2152/VPCP-KTTHdated April 03, 2012 and guidance of the Prime Minister in the Document No.3155/BGTVT-KHDTdated April 24, 2014:

-For the railway infrastructure, the state budget shall disburse 100% ODA funds.

-For the items directly related to transport services, capital borrowed from the ODA funds shall be on-lent.

 (Specified in the Appendix 2 enclosed with this Decision)

15.Methods of execution of the project

Authority in charge:The Ministry of Transport.

Investor: The Ministry of Transport.

Methods of management of the project: The investor shall directly manage the project through the Railway Project Management Board - Representative of the investor.

Design shall be created in 3 steps: Basic design (created while making adjustments to the project); engineering design and construction drawing design. Selection of contractors for consultancy, construction, installation and supply of equipment: made according to applicable regulations of the Government and the donor s guidance.

16.Time for execution of the project:

- From 2017 to before 2024: Complete construction and put dedicated areas and works in service of relocation into operation, and national railway works.

-The construction of dedicated areas and works in service of urban railways located within the Ngoc Hoi complex shall conform to the execution of the Phase IIA project.

Article2. Implementation

According to the Assessment Report No.355/KHDTdated March 27, 2017 of the Department of Planning and Investment, the Railway Project Management Board shall organize the execution of the project according to applicable regulations. Difficulties that arise during execution of the project shall be promptly reported to the Ministry of Transport.

Article 3.The General Directors of Departments of Planning and Investment, Finance, Science and Technology, Environment, Traffic Infrastructure, Traffic Safety; General Directors of Departments of Transport Engineering Construction And Quality Management, Vietnam Railway; General Director of Vietnam Railways; General Director of Railway Project and heads of relevant authorities and units shall implement this Decision./.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Ngoc Dong

 

 

APPENDIX 1:

ADJUSTED INVESTMENT TO THE PROJECT
(Enclosed with the Decision No.
1198/QD-BGTVTdated April 24, 2017 of the Ministry of Transport)

Unit: VND million

No.

Costs

Value according to Decision No. 3304/QD-BGTVT – Applicable to Phase I

Value according to Decision No. 3304/QD-BGTVT – Only applicable to Ngoc Hoi complex

Adjusted value

Increase (+) or decrease (-) compared to Decision No. 3304 (Phase I)

Increase (+) or decrease (-) compared to Decision No. 3304 (Only for Ngoc Hoi complex)

1

Construction costs

6,440,025

1,638,351

8,845,549

+2,405,524

+7,207,198

2

Equipment costs

2,329,996

585,646

2,014,536

-315,460

+1,428,890

3

Compensation for land clearance and relocation

2,670,549

322,372

2,310,581

-359,968

+1,988,208

4

Project management costs

75,900

17,153

46,264

-29,636

+29,110

5

Construction consulting costs

1,069,433

255,760

1,628,891

+559,458

+1,373,131

6

Other costs

215,372

60,686

109,611

-105,761

+48,924

7

Tax

1,226,242

303,264

1,451,785

+225,543

+1,148,521

8

loan interests and commitment fee

179,546

47,391

187,293

+7,747

+139,902

9

Provisions

5,252,627

1,177,441

2,452,129

-2,800,498

+1,274,688

 

ADJUSTED INVESTMENT

19,459,690

4,408,065

19,046,638

-413,052

+14,638,572

 

APPENDIX 2:

FINANCIAL MECHANISM APPLIED TO THE PROJECT
(Enclosed with the Decision No.
1198/QD-BGTVTdated April 24, 2017 of the Ministry of Transport)

No.

Contents

Total investment and financial mechanism applied to the project
according to Decision No. 3304/QD-BGTVT (applicable to Phase I)

Total investment and financial mechanism applied to the project
according to Decision No. 3304/QD-BGTVT (only applicable to Ngoc Hoi complex)

Adjusted investment and financial mechanism applied to the project

Note

Equivalent to VND million

Equivalent to JPY million

Equivalent to VND million

Equivalent to JPY million

Equivalent to VND million

Equivalent to JPY million

 

A

Loan from Japan

I

Costs of construction of infrastructure: the state budget shall disburse foreign borrowed funds.

1

Construction costs

6,440,025

48,880

1,638,351

12,435

8,845,549

44,281

 

2

Equipment costs

2,329,996

17,685

585,646

4,445

1,131,381

5,664

 

3

Construction consulting costs

987,577

7,497

234,287

1,778

1,562,314

7,821

 

4

Loan interests and commitment fee

179,546

1,363

47,391

360

187,293

938

 

5

Provisions

4,034,913

30,628

956,667

7,261

1,772,477

8,873

 

 

Total (1 + 5)

13,972,057

106,053

3,462,343

26,279

13,499,014

67,577

 

II

Costs directly related to transport services: foreign borrowed funds shall be on-lent

1

Depot equipment

 

 

 

 

965,553

4,833

 

1.1

Depot equipment for urban railway lines

 

 

 

 

883,155

4,421

 

1.2

Provisions

 

 

 

 

82,398

412

 

 

Total (I+II)

 

 

 

 

14,464,567

72,410

 

B

Reciprocal capital of Vietnam

1

Compensation for land clearance

2,670,549

20,269

322,372

2,447

2,310,581

11,567

 

2

Project management costs

75,900

576

17,153

130

46,264

232

 

3

Construction consulting costs (excluding engineering design costs and bidding assistance, and construction supervision costs)

81,856

621

21,473

163

66,578

333

 

4

Other costs

215,372

1,635

60,686

461

109,611

549

 

5

Tax

1,226,242

9,307

303,264

2,302

1,451,785

7,268

 

6

Provisions

1,217,714

9,238

220,774

1,676

597,254

2,990

 

 

Total (1 + 6)

5,487,633

41,646

945,723

7,178

4,582,071

22,938

 

 

TOTAL INVESTMENT (A + B)

19,459,690

147,699

4,408,065

33,457

19,046,638

95,348

 

 

SCOPE OF ADJUSTED PROJECT

HANOI CITY URBAN RAILWAY CONSTRUCTION PROJECT (LINE 1), PHASE I
(Enclosed with the Decision No. 1198/
QD-BGTVTdated April 24, 2017 of the Ministry of Transport)

No.

Items

Amount of work

Ngoc Hoi Complex (Km10+816 - Km14+710)

 

1

Construction of sub-grade of Ngoc Hoi station area

Including entire station area and connecting lines (except for the reserved area: freight car factory, northern goods yard) with a total of 95.2 hectares (including earth/sand embankment, prefabricated vertical drains combined with embankment loading, prefabricated vertical drains combined with vacum, embankment loading, soil-cement piles). To be specific:

 

1.1.Improvement of soft ground inside the complex

95.2 ha

- Area for treatment and embankment

95.2 ha

- Area for having prefabricated vertical drains installed:

 

+ Cut-fill sub-grades

6,046,130 m3

+ Prefabricated vertical drains

12,384,791 m

- Area for having prefabricated vertical drains with vacuum installed

 

+ Cut-fill sub-grades

36,268 m3

+ Prefabricated vertical drains

63,184m

+ Airtight wall

337 m

1.2.Improvement of soft ground of the branch line connecting the complex to the north, south and west

15.5ha

+ Cut-fill sub-grades

242.681 m3

+ Prefabricated vertical drains

182.899 m

+ Soil-cement piles D1,000 mm

10.869 m

-Mechanically stabilized earthwall H=1,65-3,5m

538.8 m

2

Shared infrastructure system inside the complex

Construction carried out in the area of 95.2 ha

 

- Water drainage system

 

+ Drainage ditch B=350mm&450mm

124,4 km

+ Mud trap D600&D1500

28,4 km

+ Box culvert BxH= 2 x (3,5 x 2,0)

0,47 km

+ Box culvert BxH= (3,0x2,0m)

5,46 km

- Clean water supply system

 

+ 1 wastewater treatment station (450 m3 per day and night) and 1 wastewater treatment station (750 m3 per day and night)

2 stations

+ System for supplying water from Hanoi city with a capacity of around 1700m3per day and night, diameter D= 150 mm

1,1 km

+ Ring system for supplying domestic and industrial water; system for fighting fire with pipes that have diameter D25 ~ D225

16,6 km

- Wastewater drainage and treatment system

 

+ 1 wastewater treatment station (450 m3 per day and night) and 1 wastewater treatment station (750 m3 per day and night)

2 stations

+ uPVC piping system with diameter D75-D200

19,4 km

- Bridge and internal road system

 

+ Maintenance bridge, L= 282m, B= 8m

1

Reinforced concrete abutments and pier caps installed on bored piles

2 abutments +13 pier caps

Pre-stressed concrete box girder, B=8m, L=18~20m

14 beam spans

Bored pile D1000m

62 piles/3046m

+ Internal road B= 5- 11m: 13 lines

13,2 km

- Technical trench BxH= 1,2 x 1,9m

0,99 km

- Level crossing intersecting internal roads of the complex

0,568 km

- Mechanically stabilized earth wall H=1.1 - 4m

4,784 km

- Protection fence

23,57 km

3

Main power station and distribution system inside the complex

Area of land occupied

1.53 ha

Land area for construction

1.53 ha

Construction of main 110/60kV & 110/22kV power station and system for distributing and supplying power for manufacturing and train operation:

1

+ 110/25kV-44MVA traction transformer

2

+ 110/22kV-16MVA distribution transformer

2

+ Station and outdoor substation

207 m2

+ Underground 2-circuit 110kV transmission line running from the national electrical grid to the 110kV power station at the complex

3.3 km

+ Underground 2-circuit 22kV transmission line running from the 110kV power station to the dedicated areas of the complex

82 km

25 kV overhead power line supplying power to train operation within the complex

7.4 km

- Constructing offices located in the common management area of the complex: 6 works

1.925 m2

4

Ngoc Hoi freight station

Area of land occupied

24.6 ha

Land area for construction

17.1 ha

Including 33 railways with a gauge of 1000mm with:

 

+ Length

15.8 km

+ Number of switches

52

+ Warehouse, office, ancillary building, goods yard, parking lot: 33 works

47,881 m2

+ Equipment installed inside the station, such as: fire prevention and alarm systems, ventilation and air conditioning systems, power system, information system

Entire complex

5

Urban railway depot

Planned area of land occupied

14.5 ha

Land area for construction

14.5 ha

- Including 25 railways with a gauge of 1435mm with:

 

+ Length

10.4 km

+ Number of switches

31

+ Warehouse, office, ancillary building, parking lot: 22 works

32,695 m2

+ New machines and equipment

331 items

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

6

Locomotive factory

Area of land occupied

8.9 ha

Land area for construction

8.9 ha

Including 22 railways with a gauge of 1,000 mm and mixedgaugesof 1,000 mmand 1,435 mm with:

 

+ Length

5.6 km

+ Number of switches

26

+ Warehouse, office, ancillary building, parking lot: 22 works

30,371 m2

+ New machines and equipment

25 items

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

7

Freight car factory

Planned area of land occupied

9.49 ha

Land area for construction

1.80 ha

Including 04 railways with a gauge of 1000mm with:

 

+ Length

2.3 km

+ Number of switches

5

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

8

Infrastructure maintenance factory

Area of land occupied

1.80 ha

Land area for construction

1.80 ha

Including 04 railways with mixed gauges of 1,000 mm and 1,435 mm with:

 

+ Length

0.8 km

+ Number of switches

3

+ Office, ancillary building, parking lot: 12 works

2,876 m2

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

9

Ngoc Hoi passenger car factory

Area of land occupied

16.6 ha

Land area for construction

16.6 ha

- Including 24 railways with a gauge of 1,000 mm and mixed gauges of 1,000 mm and 1,435 mm with:

 

+ Length

11.1 km

+ Number of switches

34

+ Warehouse, office, ancillary building, parking lot: 29 works

51,089 m2

+ New machines and equipment

27 items

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

10

Ngoc Hoi passenger station

Area of land occupied

14.6 ha

Land area for construction

14.6 ha

Including 25 railways with gauges of 1,000 mm and 1,435 mm and mixed gauges of 1,000 mm and 1,435 mm with:

 

+ Length

15 km

+ Number of switches

59

+ Main station and 06 ancillary buildings, parking lots: 07 works

45,985 m2

+ Power system built for dedicated areas

Entire complex

11

Railway lines connected to current lines

- Constructing railway lines connected to current railway lines

 

Connected to freight station to the west: single-track railway with a gauge of 1,000 mm

1.483 km

Connected to freight station to the south: single-track railway with a gauge of 1,000 mm

0,574 km

Connected to passenger station to the north: dual-track railway with gauges of 1,000 mm and 1,435 mm

0,342 km

Connected to passenger station to the west: single-track railway with a gauge of 1,000 mm

0,258 km

Connected to passenger station to the south: single-track railway with a gauge of 1,000 mm

1,038 km

12

Infrastructures outside the complex

- Bridge system outside the complex

 

+ Road bridge crossing over the southern railway (Ngoc Hoi 1 bridge): L=276m, B= 8-11m

1

Reinforced concrete abutments and pier caps installed on bored piles

2 abutments + 13 pier caps

Pre-stressed concrete plate girder, B= 8-11m, L=18-24m

12 beam spans

Bored pile D1000m

56 piles/2464m

Reinforced concrete earth wall

394,6 m

+ Road bridge crossing over the southern railway (Ngoc Hoi 2 bridge): L=471m, B= 11.5-13m

1

Reinforced concrete abutments and pier caps installed on bored piles

2 abutments + 11 pier caps

Pre-stressed concrete I-girder, B= 11.5-13m, L~33m

14 beam spans

Bored pile D1200m

92 piles/4280m

Reinforced concrete earth wall

200 m

- Road system outside the complex

 

+ Road lines, B= 4- 40m: 08 lines

7,1 km

+ Improving soft soil of road lines by taking the following measures: prefabricated vertical drains combined with earth embankment

8,4 ha

Cut-fill subgrades

206.746,31 m3

Prefabricated vertical drains

246.809,63 m

+ Culvert crossing over To Lich 1 river, BxH= 2x3.5x 2.5m

57,0 m

+ Culvert crossing over To Lich 2 river, BxH= 2x3.5x 2.5m

18,5 m

- Water drainage system outside the complex

 

+ Mud trap BxH= 2 x (3.5 x 2.0)m

0,808 km

+ Mud trap BxH- 3.0 x 2.0m

0,139 km

+ Box culvert BxH- 1.0 x 0.8m and round culvert D300-1800mm

3,9 km

+ Reinforcing to expand cross sectional area and reinforcing channel surface

1

+ Improving Ngoc Hoi and Yen Kien pumping stations

1

13

Fire fighting system

- Shared fire fighting system built for the complex: Wall hydrant-type fire fighting system surrounding the complex

1

- Fire fighting system built for buildings: Sprinkler systemcombined with wall hydrant-type fire fighting system

1

14

Railway information system

- Building information system for Ngoc Hoi complex<0}

Entire complex

+ Build a cable line connected to the existing information system of the Thong Nhat railway line and the western railway line, including: fiber optic cable (24 cores; 8 cores); Copper cable (high frequency cable 4x4x1,2; HEYFLT23 cable 4x4x0,9 5x2x0,7); Local cable (5 pairs, 10 pairs, 20 pairs and 30 pairs) and accessories;

 

+ Information system built for level crossing<0}

4 stations

+ Information system built for the southern block station

1 station

+ Information system built for the southern block station

2 stations

15

Railway signaling system

- All dedicated areas inside Ngoc Hoi complex (except for the urban train factory to be installed according to IIA project) and block stations, including:

Entire dedicated areas

+ Temporary signaling system built for passenger station

1 railway station

+ Signaling system built for freight station

1 railway station

+ Signaling system built for block stations

1 station

+ Signaling system built for freight car factory

1 station

+ Signaling system built for locomotive factory

1 station

+ Signaling system built for locomotive factory

1 station

+ Installing level crossing protection systems with flagmen available

1 station

16

Internal information system

- Building exclusive-use telecommunications system

Entire complex

- Local area network (LAN)

6 networks

- Local telephone network

6 networks

- Closed-circuit television system (CCTV)

4 systems

- Cable television system (CATV)

6 systems

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1198/QD-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường