Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tào, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc Quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nội vụ; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Nguyễn Duy Thăng; Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Bùi Văn Ga; Lê Hữu Đức; Bùi Quang Bền; Huỳnh Văn Tí |
Ngày ban hành: | 16/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ CÔNG AN - BỘ NỘI VỤ - BỘ TÀI CHÍNH Số: 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh.
Định mức giờ chuẩn giảng dạy, việc quy đổi ra giờ chuẩn giảng dạy, nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên GDQP&AN thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chức danh | Trung tâm có hai mươi nghìn sinh viên/năm trở lên | Trung tâm có dưới hai mươi nghìn sinh viên/năm |
Giám đốc | 10% định mức giờ chuẩn | 15% định mức giờ chuẩn |
Phó Giám đốc | 15% | 20% |
Trưởng phòng | 30% | 35% |
Phó Trưởng phòng | 35% | 40% |
Trưởng khoa | 70% | 75% |
Phó Trưởng khoa | 75% | 80% |
Tổ trưởng Bộ môn và tương đương | 75% | 80% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 75% | 80% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 80% | 85% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 75% | 80% |
Đại đội trưởng | 75% | 80% |
Phó Đại đội trưởng | 80% | 85% |
Chính trị viên Đại đội | 80% | 85% |
Trung đội trưởng | 75% | 80% |
Chức danh | Trường có năm nghìn sinh viên/năm trở lên | Trường có dưới năm nghìn sinh viên/năm |
Trưởng khoa | 25% | 35% |
Phó Trưởng khoa | 30% | 35% |
Tổ Trưởng Bộ môn | 40% | 45% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 50% | 55% |
Phó Tiểu đoàn trưởng (Phó Hệ trưởng) | 55% | 60% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 50% | 55% |
Đại đội trưởng | 55% | 60% |
Phó Đại đội trưởng | 60% | 65% |
Chính trị viên Đại đội | 55% | 60% |
Trung đội trưởng | 60% | 65% |
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng - an ninh.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞG |
Nơi nhận: |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây