Thông tư 09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam

thuộc tính Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP

Thông tư 09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tư pháp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịch
Người ký:Hà Hùng Cường; Nguyễn Tấn Phát
Ngày ban hành:31/12/1998
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TƯ PHÁP
SỐ 09/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTP NGÀY 31-12-1998 HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRÌNH ĐỘ TIẾNG VIỆT CHO NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM

 

Căn cứ Điều 8 Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;

Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ tu pháp hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

1. Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt quy định tại Thông tư liên tịch này (sau đây gọi tắt là Thông tư) là căn cứ để công nhận người nước ngoài biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng xã hội Việt Nam theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 20 của Luật quốc tịch Việt Nam số 07/1998/QH10.

2. Các văn bằng và chứng chỉ sau đây có giá trị là giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt:

a) Chứng chỉ trình độ tiếng Việt do các cơ sở đào tạo quy định tại điểm 3 của Thông tư này cấp;

b) Bằng tốt nghiệp các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp hoặc Trung học phổ thông của Việt Nam;

c) Bằng tốt nghiệp Khoa tiếng Việt của một trường đại học của nước ngoài.

3. Người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam mà không có một trong các loại văn bằng quy định tại mục b và mục c điểm 2 của thông tư này phải nộp đơn đăng ký kiểm tra trình độ tiéng Việt (theo mẫu quy định) tại một trong các trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn của Việt Nam và nộp lệ phí kiểm tra.

4. Sau khi nhận được đơn đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Việt, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn phải có kế hoạch tổ chức kiểm tra và thông báo thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra cho người nộp đơn biết.

5. Chứng chỉ trình độ tiếng Việt được cấp cho người đạt trình độ tiếng Việt và hiểu biết về văn hoá, lịch sử, pháp luật Việt Nam theo chương trình do Bộ giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

6. Hiệu trưởng các Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn có trách nhiệm chuẩn bị chương trình giảng dạy tiếng Việt, văn hoá, lịch sử và Pháp luật Việt Nam phù hợp và bảo đảm việc kiểm tra theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7. Chứng chỉ trình độ tiếng Việt do Hiệu trưởng trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn của Việt Nam cấp và có giá trị trong thời hạn 2 năm.

8. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này thì, tuỳ theo mức độ vi phạm, đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.

9. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết.

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe