Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp

thuộc tính Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH

Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:38/2018/TT-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Quân
Ngày ban hành:28/12/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa 1,3 m2

Ngày 28/12/2018, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Theo đó, tiêu chuẩn định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3 m2, tối thiểu là 1 m2.

Tiêu chuẩn định mức diện tích sử dụng các phòng khác như sau: Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật có diện tích tối đa là 60 m2/phòng, tối thiểu là 48 m2/phòng; phòng chuẩn bị giảng dạy diện tích tối đa là 1,5 m2/giáo viên, tối thiểu là 1,2 m2/giáo viên…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/02/2019.

Xem chi tiết Thông tư38/2018/TT-BLĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

Số: 38/2018/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản , sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, đnh mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, bao gồm: Trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp gồm diện tích các loại công trình như sau:
a) Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật;
b) Giảng đường;
c) Phòng chuẩn bị giảng dạy;
d) Phòng hội đồng;
đ) Phòng nghỉ cho nhà giáo;
e) Thư viện;
g) Hội trường (trên 100 chỗ ngồi);
h) Ký túc xá;
i) Nhà ăn (bếp ăn);
k) Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao;
l) Diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức
1. Các tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này được áp dụng căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, bố trí sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp căn cứ quy mô đào tạo, ngành, nghề đào tạo, tính chất công việc của chức danh, nhu cầu sử dụng, khả năng của ngân sách nhà nước, quỹ nhà đất hiện có và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập để quyết định cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công trình sự nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo được áp dụng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tiêu chuẩn cơ sở vật chất để tổ chức đào tạo cho từng ngành, nghề theo các trình độ đào tạo.
3. Các diện tích quy định chi tiết tại Thông tư này là diện tích tối đa và tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đầu tư ngân sách thuê công trình sự nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này.
2. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành các tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức đã ban hành.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; người đứng đầu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương c
a các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các t
nh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tquốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quân

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông
tư s 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kthuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:

STT

Tên phòng

Đơn vị tính

Diện tích ti đa

Ghi chú

1

Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kthuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật

(m2/phòng)

60

Tối thiểu 48 m2/phòng

2

Phòng chuẩn bị giảng dạy

(m2/giáo viên)

1,5

Tối thiểu 1,2m2/giáo viên

3

Phòng hội đồng

(m2/phòng)

45

Tối thiểu 18 m2

4

Phòng nghỉ cho nhà giáo

(m2/phòng)

30

Tối thiểu 18m2/phòng

2. Giảng đường

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/ch ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).

3. Thư viện

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau

STT

Tên phòng

Đơn v tính

Diện tích ti đa

Ghi chú

1

Phòng đọc điện tử (dùng máy tính)

(m2/chỗ)

3,5

 

2

Phòng đọc của cán bộ, giáo viên

(m2/ch)

2,4

Tối thiểu 2m2/chỗ

3

Phòng đọc của người học

(m2/chỗ)

2,0

 

4

Kho sách

(m2/1000 đơn vị sách)

2,5

 

4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau

STT

Tên phòng

Đơn vị tính

Diện tích ti đa

Ghi chú

1

Phòng khán giả

(m2/chỗ)

0,8

 

2

Sân khấu

(m2/chỗ)

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

3

Kho (dụng cụ) sân khấu

(m2/phòng)

15

Tối thiểu 12 m2/phòng

4

Kho thiết bị dụng cụ

(m2/chỗ)

0,25

 

5

Phòng truyền thanh, hình ảnh

(m2/phòng)

18

Tối thiểu 15 m2/phòng

6

Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ

(m2/chỗ)

0,25

Tối thiểu 0,2m2/chỗ

7

Phòng diễn viên, phòng thay đồ

(m2/phòng)

36

Tối thiểu 24m2/phòng

8

Khu vệ sinh

(m2/phòng)

8

Tối thiểu 2 m2/phòng

5. Ký túc xá

5.1. Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2/người).

5.2. Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.

6. Nhà ăn (bếp ăn)

Tiêu chun, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:

STT

Các khu vực trong nhà ăn (bếp ăn)

Đơn vị tính

Diện tích ti đa

Ghi chú

1

Khu vực gia công và kho

(m2/ch)

1,2

Tối thiểu 0,8m2/chỗ

2

Khu vực ăn và giải khát

(m2/chỗ)

1,4

Tối thiểu 0,8m2/chỗ

3

Khu vực hành chính

(m2/ch)

0,8

Tối thiểu 0,2 m2/ch

4

Khu vực phục vụ

(m2/chỗ)

1,3

Tối thiểu 0,5 m2/ch

7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/03/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

văn bản mới nhất