Thông tư 36/2010/TT-BGDĐT sửa quy định chế độ làm việc đối với giảng viên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 36/2010/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2010/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: | 15/12/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảng viên dạy tối đa 550 giờ chuẩn/năm
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, khung giờ chuẩn giảng dạy cho các môn đối với Giáo sư và giảng viên cao cấp là 360 giờ, Phó giáo sư và giảng viên chính là 320 giờ, Giảng viên là 280 giờ; khung giờ chuẩn giảng dạy môn Giáo dục thể chất tại các trường không chuyên đối với Giáo sư và giảng viên cao cấp là 500 giờ, Phó giáo sư và giảng viên chính là 460 giờ, Giảng viên là 420 giờ.
Khung giờ chuẩn này vẫn được giữ nguyên theo quy định tại Quyết định 64/2008/QĐ-BGDĐT, ngoại trừ việc bỏ áp dụng khung giờ chuẩn đối với giảng viên dạy môn Quốc phòng – An ninh tại các trường không chuyên.
Bên cạnh đó, Thông tư cũng quy định: Trong cùng chuyên ngành, giảng viên có mức lương cao hơn thì có số giờ chuẩn nhiều hơn và không quá 400 giờ chuẩn, đối với giảng viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên không quá 550 giờ chuẩn; trong cùng chuyên ngành, giảng viên có mức lương thấp hơn thì có số giờ chuẩn ít hơn và không dưới 260 giờ chuẩn, đối với giảng viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên không dưới 400 giờ chuẩn.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29/01/2011 và thay thế các quy định về giảng viên giáo dục quốc phòng tại Thông tư số 43/2003/TT-BGDĐT ngày 26/9/2003 của Bộ GD-ĐT về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giảng viên, giáo viên giáo dục quốc phòng.
Xem chi tiết Thông tư36/2010/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 36/2010/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------------- Số: 36/2010/TT-BGDĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên
ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
---------------------------------
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Nghị định số 165/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về biệt phái sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
"1. Văn bản này áp dụng đối với giảng viên, giảng viên chính, phó giáo sư, giảng viên cao cấp và giáo sư thuộc biên chế sự nghiệp của cơ sở giáo dục đại học công lập, giảng viên là sĩ quan biệt phái, giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập (sau đây gọi chung là các chức danh giảng viên)."
"3. Đối với giảng viên thể dục thể thao ở các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành thuộc khối ngành thể dục thể thao, giảng viên năng khiếu, nghệ thuật ở các cơ sở giáo dục đại học đào tạo các ngành thuộc khối ngành năng khiếu, nghệ thuật sẽ có quy định riêng."
"2. Học tập, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của giảng viên, theo chương trình quy định để nâng ngạch, chuyển ngạch, bổ nhiệm vào các chức danh của giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học."
"b) Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại Điều 4 của Văn bản này được quy định như sau:
Chức danh giảng viên |
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy |
|||
Quy định chung cho các môn |
Môn Giáo dục thể chất ở các trường không chuyên |
|||
Giáo sư và giảng viên cao cấp |
360 |
500 |
||
Phó giáo sư và giảng viên chính |
320 |
460 |
||
Giảng viên |
280 |
|
Nơi nhận: - Văn phòng TW; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGDTNTN&NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo TW; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Kiểm toán Nhà nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Như Điều 3; - Công báo; - Các Website: Chính phủ, Bộ GD&ĐT; - Lưu: VT, PC, Cục NG&CBQLCSGD. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Phạm Vũ Luận |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây