Thông tư 23/2018/TT-BGDĐT về Điều lệ Hội thao giáo dục quốc phòng và an ninh trường THPT
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 23/2018/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2018/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 28/09/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 23/2018/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ Hội thao giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua ngày 28/09/2018.
Cụ thể, nội dung thi, bao gồm:
- Tập thể: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh; Đội ngũ tiểu đội.
- Theo khối:
+ Khối lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương; kỹ thuật mắc võng;
+ Khối lớp 11: Tháo, lắp súng tiểu liên AK ban ngày; các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu; ném lựu đạn xa trúng đích;
+ Khối lớp 12: Bắn súng tiểu liên AK bài 1 (tư thế nằm bắn có bệ tỳ); chạy vũ trang 800m, có vác súng tiểu liên AK (nam, nữ).
Về hình thức thi:
- Thi lý thuyết: Thi viết, với hình thức tự luận, trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai hình thức trên;
- Thi thực hành: Thi đội ngũ tiểu đội, đội ngũ từng người không có súng và các nội dung thi theo khối…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 13/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư23/2018/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 23/2018/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỘI THAO GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
______________
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Điều lệ Hội thao giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung học phổ thông.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU LỆ
HỘI THAO GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI; ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM DỰ HỘI THAO
THẨM QUYỀN TỔ CHỨC HỘI THAO, BAN TỔ CHỨC, BAN THƯ KÝ, BAN GIÁM KHẢO HỘI THAO
Trưởng ban là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác chuyên môn được ủy quyền; Phó Trưởng ban là Phó Hiệu trưởng hoặc đại diện Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh quận, huyện, thị xã, thị trấn, xã, phường; thành viên là cán bộ chuyên môn quản lý có kinh nghiệm, giáo viên có uy tín, có năng lực, có trình độ chuyên môn tốt; đại diện của các cơ quan thuộc Ban chỉ huy quân sự, Công an huyện, thị xã, thị trấn, xã, phường; đại diện của các đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn;
Trưởng ban là Giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền; Phó Trưởng ban là Phó Giám đốc sở giáo dục và đào tạo hoặc đại diện Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh, thành phố; thành viên là các trưởng, phó phòng chuyên môn, sỹ quan biệt phái sang sở giáo dục và đào tạo, cán bộ chuyên môn quản lý môn học có kinh nghiệm, giáo viên có uy tín, có năng lực, có trình độ chuyên môn tốt; đại diện của các cơ quan thuộc Ban chỉ huy quân sự, Công an, đại diện các sở, ban ngành trong tỉnh, thành phố, thị xã, thị trấn, huyện; đại diện các đơn vị quân đội, công an đóng quân trên địa bàn;
Trưởng ban là Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Phó trưởng Ban là Vụ trưởng Vụ giáo dục Quốc phòng và An ninh; thành viên là Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Phó Vụ trưởng Vụ giáo dục Quốc phòng và An ninh, Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng Vụ Giáo dục chính trị và công tác học sinh, sinh viên, Vụ trưởng hoặc Phó Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng..., đại diện cơ quan thường trực Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh Trung ương, đại diện cơ quan chuyên môn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, đại diện lãnh đạo đơn vị đăng cai tổ chức Hội thao, chuyên viên của Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh.
Tổ chức và điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội thao theo quy định của Điều lệ này; xây dựng nội dung, kế hoạch tổ chức Hội thao và gửi thông báo đến các đơn vị tham gia Hội thao, soạn thảo chương trình hoạt động, nội quy và lịch thi; chuẩn bị địa điểm, trang thiết bị, cơ sở vật chất, kinh phí và các điều kiện đảm bảo cho Hội thao; tổng kết, đánh giá và công bố kết quả Hội thao; thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền cho Hội thao, thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý theo quy định và các nhiệm vụ khác liên quan.
Điều hành các hoạt động của Hội thao, ra quyết định thành lập Ban đề thi, Ban thư ký, Ban giám khảo và các tiểu ban. Các ban và tiểu ban làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban tổ chức; quyết định cơ cấu giải thưởng của Hội thao; quyết định tước bỏ quyền dự thi của thí sinh, quyền chấm thi của giám khảo nếu vi phạm những quy định trong Điều lệ Hội thao.
Trưởng Ban thư ký là một trong những thành viên của Ban tổ chức Hội thao, thành viên gồm thư ký tổng hợp và thư ký các tiểu ban giám khảo.
Ban thư ký là bộ phận thường trực, giữ mối liên hệ với các thành viên trong Ban tổ chức, Ban giám khảo; giúp Trưởng Ban tổ chức chuẩn bị các nội dung để tiến hành các cuộc họp của Ban tổ chức, các văn bản chỉ đạo và triển khai Hội thao; giới thiệu, đề xuất những người có đủ năng lực để tham gia Ban giám khảo và trình Trưởng Ban tổ chức ra quyết định thành lập Ban giám khảo; tổng hợp kết quả chấm thi, báo cáo Trưởng Ban tổ chức Hội thao; giải quyết các yêu cầu chuyên môn; tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi; viết báo cáo tổng kết Hội thao. Ban thư ký phải tuân thủ các quy định về bảo mật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Tổ chức thi và chấm bài thi lý thuyết theo lịch của Ban tổ chức; tổ chức thi và đánh giá cho điểm phần thi thực hành của từng học sinh, từng đội.
Kiểm tra toàn bộ điều kiện cơ sở vật chất chuẩn bị cho từng nội dung thi; báo cáo, đề xuất với Trưởng Ban tổ chức dừng hay chuyển địa điểm nội dung thi khi điều kiện vật chất, khâu bảo đảm an toàn, thời tiết không thuận lợi; chịu trách nhiệm tổ chức, theo dõi, kiểm tra đôn đốc toàn bộ các hoạt động chấm thi; liên hệ thường xuyên với Trưởng Ban tổ chức Hội thao để giải quyết các vấn đề phát sinh; phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
Tổ chức thi theo lịch đã được Ban tổ chức xác định; nhận xét đánh giá tổng hợp kết quả của từng thí sinh; phản ánh, đề xuất kịp thời những vướng mắc cần điều chỉnh về chuyên môn với Trưởng ban Giám khảo trong quá trình Hội thao.
ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TẮC CÁC NỘI DUNG THI
Sau khi hoàn chỉnh bước 5, thí sinh hô "xong", Ban giám khảo bấm chốt thời gian và tiến hành kiểm tra kỹ thuật nội dung thí sinh thực hiện, nhận xét và thông báo kết quả tại bàn thi.
CÁCH TÍNH KẾT QUẢ VÀ XẾP HẠNG THÀNH TÍCH
Điểm thi tính theo thang điểm 10, điểm lẻ cho từng câu phụ thuộc vào số câu hỏi và kết cấu đề thi do Ban tổ chức quy định. Thí sinh có hành động gian lận trong khi thi như: sử dụng tài liệu, điện thoại trong phòng thi...tùy theo lỗi nặng, nhẹ sẽ bị đánh dấu bài hoặc bị truất quyền dự thi.
Tính theo thang điểm 10, làm thiếu 1 bước trừ 1 điểm, mỗi khẩu lệnh hoặc động tác sai trừ 0,5 điểm.
Hoàn thành môn thi toàn đội (đoàn) được 10 điểm, trong đó: hành động của người chỉ huy 3 điểm, hành động của toàn đội 7 điểm; mỗi khẩu lệnh sai trừ 0,5 điểm, mỗi động tác chỉ huy sai trừ 0,5 điểm, chỉ huy làm thiếu một bước trừ 1 điểm, mỗi thí sinh thực hành sai một động tác trừ 0,5 điểm, thí sinh không được thi do mang mặc sai trang phục trừ 0,5 điểm.
Tính thời gian và được quy đổi ra thang điểm 10 để tính thành tích; thí sinh sẽ bị cộng thêm thời gian trong những trường hợp sau: bỏ quên 01 trang bị khi vận động về đích cộng 10 giây; băng bó sai động tác, làm tụt băng, nẹp cố định sai quy cách, mỗi lỗi cộng 05 giây.
Tính thời gian và được quy đổi ra thang điểm 10 để tính thành tích; nội dung cơ bản nút buộc phải theo phương pháp buộc dắt từ dưới lên, võng chắc chắn, tăng phải căng và cao; mọi thứ sắp xếp đúng vị trí, đúng kỹ thuật và thứ tự các bước; thí sinh sẽ bị cộng thêm thời gian trong những trường hợp sau: làm trước khi có hiệu lệnh, thiếu trang bị, mỗi lỗi cộng 30 giây; mỗi lỗi về kỹ thuật cộng 15 giây; trường hợp 2 đội bằng điểm nhau thì đội nào có thời gian thấp hơn, đội đó được xếp trên.
Tính thời gian tháo, lắp nhanh nhất và được quy đổi ra thang điểm 10 để tính thành tích; thí sinh sẽ bị cộng thêm 05 giây trong những trường hợp sau: tháo, lắp không đúng động tác, xếp đặt không đúng thứ tự; không khám súng trước khi tháo; không tháo rời khóa nòng ra khỏi bệ khóa nòng; không kiểm tra chuyển động của súng khi lắp xong nắp hộp khóa nòng. Thí sinh tự ý tháo, lắp khi chưa có lệnh của Ban giám khảo hoặc báo cáo “xong” khi chưa kết thúc động tác cuối cùng thì tùy lỗi nặng, nhẹ mà Ban giám khảo nhắc nhở, cảnh cáo hoặc truất quyền thi đấu.
Tính thời gian vận động nhanh nhất và được quy đổi ra thang điểm 10 để tính thành tích; thí sinh sẽ bị cộng thêm 02 giây trong những trường hợp sau: mỗi lần chạm dây, cọc, chân chạm đất khi qua cầu hẹp, đầu chạm hàng rào, sai động tác vận động, làm đổ cọc, đứt dây.
Tính thời gian và được quy đổi ra thang điểm 10 để tính thành tích; thí sinh sẽ bị cộng thêm 05 giây trong những trường hợp sau: xuất phát trước khi có hiệu lệnh, chạy sai đường chạy, rơi trang bị; thí sinh sẽ bị truất quyền thi đấu khi có hành động cố tình ngăn cản thí sinh khác trên đường chạy; thí sinh sẽ không được tính điểm nếu bỏ đường chạy.
Thành tích toàn đoàn là tổng số thành tích của các cá nhân và tập thể trong mỗi đoàn, căn cứ vào tổng điểm của các cá nhân, tập thể các nội dung thi. Đoàn nào có tổng điểm cao hơn sẽ xếp hạng trên; nếu bằng điểm nhau thì đoàn nào có tổng điểm nội dung thi một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh cao hơn sẽ xếp hạng trên; nếu vẫn bằng điểm nhau thì đoàn nào có tổng điểm nội dung thi thực hành bắn súng tiểu liên AK cao hơn sẽ xếp hạng trên; nếu vẫn bằng nhau thì đoàn nào có điểm 10 nhiều hơn thì xếp hạng trên; nếu vẫn bằng nhau thì được xếp đồng hạng.
PHỤ LỤC I:
SƠ ĐỒ BÃI THI KỸ THUẬT CẤP CỨU VÀ CHUYỂN THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bố trí và vật chất bàn thi:
1. Cắm cờ, hoặc dùng dây ngăn, vạch vôi để làm vạch giới hạn và đích cho thí sinh.
2. 02 Túi cứu thương (có đủ bông, băng, gạc, kim băng...), 02 khẩu súng tiểu liên AK, 01 cáng cứu thương.
PHỤ LỤC II:
BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH 3 NỘI DUNG THI TÍNH THỜI GIAN
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu |
Tháo, lắp súng tiểu liên AK ban ngày |
Kỹ thuật Cấp cứu và chuyển thương |
|||
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
20 |
10,0 |
20 |
10,0 |
105 |
10,0 |
21 |
9,8 |
21 |
9,8 |
106 |
9,8 |
22 |
9,6 |
22 |
9,6 |
107 |
9,6 |
23 |
9,4 |
23 |
9,4 |
108 |
9,4 |
24 |
9,2 |
24 |
9,2 |
109 |
9,2 |
25 |
9,0 |
25 |
9,0 |
110 |
9,0 |
26 |
8,8 |
26 |
8,8 |
111 |
8,8 |
27 |
8,6 |
27 |
8,6 |
112 |
8,6 |
28 |
8,4 |
28 |
8,4 |
113 |
8,4 |
29 |
8,2 |
29 |
8,2 |
114 |
8,2 |
30 |
8,0 |
30 |
8,0 |
115 |
8,0 |
31 |
7,8 |
31 |
7,8 |
116 |
7,8 |
32 |
7,6 |
32 |
7,6 |
117 |
7,6 |
33 |
7,4 |
33 |
7,4 |
118 |
7,4 |
34 |
7,2 |
34 |
7,2 |
119 |
7,2 |
35 |
7,0 |
35 |
7,0 |
120 |
7,0 |
36 |
6,8 |
36 |
6,8 |
121 |
6,8 |
37 |
6,6 |
37 |
6,6 |
122 |
6,6 |
38 |
6,4 |
38 |
6,4 |
123 |
6,4 |
39 |
6,2 |
39 |
6,2 |
124 |
6,2 |
40 |
6,0 |
40 |
6,0 |
125 |
6,0 |
41 |
5,8 |
41 |
5,8 |
126 |
5,8 |
42 |
5,6 |
42 |
5,6 |
127 |
5,6 |
43 |
5,4 |
43 |
5,4 |
128 |
5,4 |
44 |
5,2 |
44 |
5,2 |
129 |
5,2 |
45 |
5,0 |
45 |
5,0 |
130 |
5,0 |
46 |
4,8 |
46 |
4,8 |
131 |
4,8 |
47 |
4,6 |
47 |
4,6 |
132 |
4,6 |
48 |
4,4 |
48 |
4,4 |
133 |
4,4 |
49 |
4,2 |
49 |
4,2 |
134 |
4,2 |
50 |
4,0 |
50 |
4,0 |
135 |
4,0 |
51 |
3,8 |
51 |
3,8 |
136 |
3,8 |
52 |
3,6 |
52 |
3,6 |
137 |
3,6 |
53 |
3,4 |
53 |
3,4 |
138 |
3,4 |
54 |
3,2 |
54 |
3,2 |
139 |
3,2 |
55 |
3,0 |
55 |
3,0 |
140 |
3,0 |
56 |
2,8 |
56 |
2,8 |
141 |
2,8 |
57 |
2,6 |
57 |
2,6 |
142 |
2,6 |
58 |
2,4 |
58 |
2,4 |
143 |
2,4 |
59 |
2,2 |
59 |
2,2 |
144 |
2,2 |
60 |
2,0 |
60 |
2,0 |
145 |
2,0 |
61 |
1,8 |
61 |
1,8 |
146 |
1,8 |
62 |
1,6 |
62 |
1,6 |
147 |
1,6 |
63 |
1,4 |
63 |
1,4 |
148 |
1,4 |
64 |
1,2 |
64 |
1,2 |
149 |
1,2 |
65 |
1,0 |
65 |
1,0 |
150 |
1,0 |
66 |
0,8 |
66 |
0,8 |
151 |
0,8 |
67 |
0,6 |
67 |
0,6 |
152 |
0,6 |
68 |
0,4 |
68 |
0,4 |
153 |
0,4 |
69 |
0,2 |
69 |
0,2 |
154 |
0,2 |
70 |
0,0 |
70 |
0,0 |
155 |
0,0 |
PHỤ LỤC III:
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vật chất trang bị của thí sinh:
1. Võng + Dây (loại mới) - dây 16m/01 bộ.
2. Tăng rằn ri (loại mới) - 01 cái.
3. Cọc giá ba lô ϕ 2cm ÷ 2,5cm, dài 50cm - 03 cái.
4. Cọc giá súng (2 chạc) ϕ 2cm ÷ 2,5cm, dài 40cm (một đầu nhọn) - 01 cái.
5. Cọc giá súng (2 chạc) ϕ 2cm ÷ 2,5cm- dài 30cm (một đầu nhọn) - 01 cái.
6. Cọc ghim buộc dây - dài 20cm (một đầu nhọn) - 10 cái.
7. Dây buộc tăng (màu xanh), cắt ngắn 1,5m - 10 đoạn.
8. Dây buộc 2 đầu tăng (màu xanh), cắt ngắn 0,6m - 02 đoạn.
9. Ba lô đựng quân trang cá nhân đầy đủ.
10. Màn - 01 cái.
11. Kẹp màn - 06 cái.
12. Vũ khí - 01 khẩu tiểu liên AK.
PHỤ LỤC IV:
BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH THI KĨ THUẬT MẮC TĂNG VÕNG
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giỏi |
Khá |
Đạt |
Không đạt |
||||
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
300 |
10,0 |
321 |
7,9 |
331 |
6,9 |
351 |
4,9 |
301 |
9,9 |
322 |
7,8 |
332 |
6,8 |
352 |
4,8 |
302 |
9,8 |
323 |
7,7 |
333 |
6,7 |
353 |
4,7 |
303 |
9,7 |
324 |
7,6 |
334 |
6,6 |
354 |
4,6 |
304 |
9,6 |
325 |
7,5 |
335 |
6,5 |
355 |
4,5 |
305 |
9,5 |
326 |
7,4 |
336 |
6,4 |
356 |
4,4 |
306 |
9,4 |
327 |
7,3 |
337 |
6,3 |
357 |
4,3 |
307 |
9,3 |
328 |
7,2 |
338 |
6,2 |
358 |
4,2 |
308 |
9,2 |
329 |
7,1 |
339 |
6,1 |
359 |
4,1 |
309 |
9,1 |
330 |
7,0 |
340 |
6,0 |
360 |
4,0 |
310 |
9,0 |
|
|
341 |
5,9 |
361 |
3,9 |
311 |
8,9 |
|
|
342 |
5,8 |
362 |
3,8 |
312 |
8,8 |
|
|
343 |
5.7 |
363 |
3,7 |
313 |
8,7 |
|
|
344 |
5,6 |
364 |
3,6 |
314 |
8,6 |
|
|
345 |
5,5 |
365 |
3,5 |
315 |
8,5 |
|
|
346 |
5,4 |
366 |
3,4 |
316 |
8,4 |
|
|
347 |
5,3 |
367 |
3,3 |
317 |
8,3 |
|
|
348 |
5,2 |
368 |
3,2 |
318 |
8,2 |
|
|
349 |
5,1 |
369 |
3,1 |
319 |
8,1 |
|
|
350 |
5,0 |
370 |
3,0 |
320 |
8,0 |
|
|
|
|
371 |
2,9 |
|
|
|
|
|
|
372 |
2,8 |
|
|
|
|
|
|
373 |
2,7 |
|
|
|
|
|
|
374 |
2,6 |
|
|
|
|
|
|
375 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
376 |
2,4 |
|
|
|
|
|
|
377 |
2,3 |
|
|
|
|
|
|
378 |
2,2 |
|
|
|
|
|
|
379 |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
380 |
2,0 |
|
|
|
|
|
|
381 |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
382 |
1,8 |
|
|
|
|
|
|
383 |
1,7 |
|
|
|
|
|
|
384 |
1,6 |
|
|
|
|
|
|
385 |
1.5 |
|
|
|
|
|
|
386 |
1,4 |
|
|
|
|
|
|
387 |
1,3 |
|
|
|
|
|
|
388 |
1,2 |
|
|
|
|
|
|
389 |
1,1 |
|
|
|
|
|
|
390 |
1,0 |
PHỤ LỤC V:
SƠ ĐỒ BÃI THI TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC VẬN ĐỘNG TRONG CHIẾN ĐẤU
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thiết kế bãi thi: Kích thước bãi thi dài 70m, rộng 3m (hình chữ nhật)
1. Đoạn chạy trên cầu hẹp: dùng 10 viên gạch chỉ xếp nằm dọc theo đường thẳng, mỗi viên cách nhau 1,2m chôn chìm xuống đất 2/3 và nổi 1/3 viên.
2. Đoạn cơ động xuống khỏi cầu hẹp dài 5m (địa hình bằng phẳng).
3. Đoạn thực hiện động tác đi khom dài 5m; (bãi vật cản được bố trí là hàng rào dây thép gai cao 1,4m tính từ mặt đất lên, rộng 1,5m, dài 5m bên trên có mái bằng dây thép 3 ly (mỗi đường chạy rộng 1,5m) dây thép gai đan kiểu hàng rào cũi lợn.
4. Đoạn thực hiện động tác lê cao dài 5m, được làm tiếp giáp với hàng rào sau khi hết đoạn đi khom (bãi vật cản được bố trí là hàng rào cao 0,7m tính từ mặt đất lên, rộng 1,5 m, dài 5m, bên trên có mái bằng dây thép gai.
5. Đoạn thực hiện động tác trườn đường tiến rộng: dài 5m, được làm tiếp giáp với hàng rào sau khi hết đoạn đi khom (bãi vật cản được bố trí là hàng rào cao 0,5m tính từ mặt đất lên, rộng 1,5 m, dài 5m, bên trên có mái bằng dây thép gai.
6. Đoạn địa hình trống trải dài 5 m; (bố trí chạy thẳng hoặc quay ngược lại về vị trí xuất phát).
7. Đoạn hào chữ chi: gồm 05 đoạn gấp khúc (mỗi đoạn dài: 04 m); dùng 6 đôi cọc cắm so le nhau tạo thành đoạn hào chữ chi rộng 0,6m, dài 20m, khoảng cách giữa các cọc liền kề là 4m, chiều cao của cọc là 0,7m tính từ mặt đất. Dưới đất dùng vôi trắng nối các chân cọc, khoảng giữa các cọc và đầu các cọc được nối với nhau bằng dây thừng.
8. Đoạn địa hình bằng phẳng vận động về đích, có vạch đích được cắm đánh dấu bằng cờ đỏ.
PHỤ LỤC VI:
SƠ ĐỒ BÃI THI NÉM LỰU ĐẠN XA TRÚNG ĐÍCH
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thiết kế bãi thi:
1. Được cắm 3 hàng cờ đuôi nheo cán dài 25 cm, khoảng cách cờ cách cờ = 50cm (hoặc rắc vôi), dọc bãi ném rộng 04m; gồm đường trục chính giữa và 2 đường 2 bên cách đường trục giữa 2m để định hướng cho thí sinh thực hành ném.
2. Vòng tròn ở giữa được làm bằng tấm tôn có đường kính 01m có chân cao 10cm để tạo tiếng vang khi lựu đạn chạm vào; giữa tâm tấm tôn có lỗ cắm cờ đỏ cố định chắc chắn miếng tôn không để xê dịch trong khi lựu đạn ném vào.
3. Có tổng số 6 vòng tròn đồng tâm, trong đó 5 vòng được làm bằng dây (dây thừng, trão mầu trắng loại đường kính 1 cm) được ghim chặt theo hình tròn xuống sân đất bằng móc thép chữ U) hoặc rắc vôi kẻ vạch nếu trên nền đất phẳng.
4. Vòng tròn ngoài cùng được cắm cờ đuôi nheo (màu đỏ) xung quanh khoảng cách (cờ cách cờ 20cm).
5. Các vòng tròn bên trong được giới hạn bằng dây thừng, trão hoặc vạch vôi cờ đuôi nheo cắm điểm hình dấu cộng vào tâm.
6. Mỗi bãi được làm 07 biển báo điểm: gồm các điểm số 10, 9, 8, 7, 6, 5, 4 và 0 (biển báo điểm làm bằng gỗ ép, nhựa hoặc bìa cứng dài 20cm x rộng 20cm, cán dài 30cm) để Ban giám khảo báo điểm khi thực hiện nhiệm vụ.
7. Vị trí đứng ném của thí sinh Nam và Nữ được cắm biển và cờ đánh dấu vạch đứng ném.
PHỤ LỤC VII.
SƠ ĐỒ BÃI THI BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHỤ LỤC VIII:
BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH NỘI DUNG CHẠY 800M VŨ TRANG
(Kèm theo Thông tư số 23/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chạy 800m vũ trang Nữ |
Chạy 800m vũ trang Nam |
||
Thời gian (giây) |
Điểm |
Thời gian (giây) |
Điểm |
3.04 |
10.0 |
2.26 |
10.0 |
3.05 - 3.06 |
9,8 |
2.27 - 2.28 |
9,8 |
3,07 - 3.08 |
9,6 |
2.29 - 2.30 |
9,6 |
3.09 - 3.10 |
9,4 |
2.31 - 2.32 |
9,4 |
3.11 - 3.12 |
9,2 |
2.31 - 2.34 |
9,2 |
3.13 - 3.14 |
9,0 |
2.35 - 2.36 |
9,0 |
3.15 - 3.16 |
8,8 |
2.36 - 2.39 |
8,8 |
3.17 - 3.18 |
8,6 |
2.40 - 2.42 |
8,6 |
3.19 - 3.20 |
8,4 |
2.43 - 2.45 |
8,4 |
3.21 - 3.22 |
8,2 |
2.46 - 2.47 |
8,2 |
3.23 - 3.25 |
8,0 |
2.48 - 2.50 |
8,0 |
3.26 - 3.28 |
7,8 |
2.51 - 2.52 |
7,8 |
3.29 - 3.31 |
7,6 |
2.53 - 2.54 |
7,6 |
3.32 - 3.34 |
7,4 |
2.55 - 2.56 |
7,4 |
3.35 - 3.37 |
7,2 |
2.57 - 2.58 |
7,2 |
3.38 - 3.40 |
7,0 |
2.59 - 3.00 |
7,0 |
3.41 - 3.45 |
6,8 |
3.01 - 3.02 |
6,8 |
3.46 - 3.50 |
6,6 |
3.03 - 3.04 |
6,6 |
3.51 - 3.55 |
6,4 |
3.05 - 3.06 |
6,4 |
3.56 - 4.00 |
6,2 |
3.07 - 3.08 |
6,2 |
4.01 - 4.05 |
6,0 |
3.09 - 3.10 |
6,0 |
4.06 - 4.10 |
5,8 |
3.11 - 3.15 |
5,8 |
4.11 - 4.15 |
5,6 |
3.16 - 3.20 |
5,6 |
4.16 - 4.20 |
5,4 |
3.21 - 3.25 |
5,4 |
4.21 - 4.25 |
5,2 |
3.26 - 3.30 |
5,2 |
4.26 - 4.30 |
5,0 |
3.31 - 3.35 |
5,0 |
4.31 - 4.35 |
4,8 |
3.36 - 3.40 |
4,8 |
4.36 - 4.40 |
4,6 |
3.41 - 3.45 |
4,6 |
4.41 - 4.45 |
4,4 |
3.46 - 3.50 |
4,4 |
4.46 - 4.50 |
4,2 |
3.51 - 3.55 |
4,2 |
4.51 - 5.00 |
4,0 |
3.56 - 4.00 |
4,0 |
5.01 - 5.05 |
3,8 |
4.01 |
3,8 |
5.06 - 5 10 |
3,6 |
4.02 |
3,6 |
5.11 |
3,4 |
4.03 |
3,4 |
5.12 |
3,2 |
4.05 |
3,2 |
5.13 |
3,0 |
4.06 |
3,0 |
5.14 |
2,8 |
4.07 |
2,8 |
5.15 |
2,6 |
4.08 |
2,6 |
5.16 |
2,4 |
4.09 |
2,4 |
5.17 |
2,2 |
4.10 |
2,2 |
5.18 |
2,0 |
4.11 |
2,0 |
5.19 |
1,8 |
4.12 |
1,8 |
5.20 |
1,6 |
4.13 |
1,6 |
5.21 |
1,4 |
4.14 |
1,4 |
5.22 |
1,2 |
4.15 |
1,2 |
5.23 |
1,0 |
4.16 |
1,0 |
5.24 |
0,8 |
4.17 |
0,8 |
5.25 |
0,6 |
4.18 |
0,6 |
5.26 |
0,4 |
4.19 |
0,4 |
5.27 |
0,2 |
4.20 |
0,2 |
5.30 |
0,0 |
4.21 |
0,0 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây