Thông tư 22/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2009/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2009/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đàm Hữu Đắc |
Ngày ban hành: | 15/06/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2009/TT-BLĐTBXH
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 06 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và đề nghị của Tổng cục Dạy nghề về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành nhà máy thủy điện; Vận hành và sửa chữa trạm thủy điện; Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Luyện thép; Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt; Công nghệ chế tạo và bảo dưỡng dầu máy; Xây dựng cầu đường bộ; Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ; Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí; Thí nghiệm các sản phẩm hóa dấu; Kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm; Giám định khối lượng, chất lượng than; Kiểm nghiệm bột giấy và giấy; Sản xuất phân bón; Công nghệ sơn tàu thủy;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề đối với các nghề trên như sau:
Thông tư này quy định chương trình khung trình độ trung cấp nghề và chương trình khung trình độ cao đẳng nghề để áp dụng đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) công lập và tư thục có đăng ký hoạt động dạy nghề các nghề được quy định tại Thông tư này;
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng nghề quy định tại Thông tư này không bắt buộc áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ quy định tại Thông tư này, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường đại học, trường cao đẳng và trường trung cấp chuyên nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề cho các nghề được quy định tại Thông tư này tổ chức xây dựng, thẩm định, duyệt chương trình dạy nghề của trường.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
PHỤ LỤC 1
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề ’’Vận hành nhà máy thủy điện“
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009 /TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 1A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận hành nhà máy thủy điện
Mã nghề: 40520506
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
Học xong chương trình này, người học cần phải:
+ Nắm được được các kiến thức về kỹ thuật cơ sở để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên môn nghề vận hành nhà máy
thuỷ điện;
+ Nắm được sơ đồ nguyên lý chung của nhà máy thuỷ điện, chức năng và đặc tính kỹ thuật cơ bản của từng hệ thống;
+ Hiểu được sơ đồ cấu tạo, trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống thiết bị
phụ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Nắm được quy trình vận hành các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực
và hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Xác định được nguyên nhân xẩy ra sự cố trong quá trình vận hành để có biện pháp xử lý cần thiết;
+ Nắm được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong nhà máy thuỷ điện;
+ Hiểu rõ quy phạm kỹ thuật an toàn khai thác các thiết trí điện trong nhà máy điện và trạm điện.
- Kỹ năng:
Học xong chương trình này người học có khả năng:
+ Thực hiện được các thao tác đóng cắt các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện,
đảm bảo đúng quy trình vận hành;
+ Kiểm tra, giám sát tình trạng làm việc và điều chỉnh được các thông số vận hành của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống
thiết bị phụ trợ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Phát hiện kịp thời và xử lý được các sự cố thông thường của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống thiết bị phụ trong
nhà máy thuỷ điện bảo đảm đúng quy trình xử lý sự cố các thiết bị;
+ Sử dụng được các dụng cụ kiểm tra chuyên dụng;
+ Thực hiện tốt công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;
+ Phối hợp tổ chức được nơi làm việc cho các đội công tác khi cần thiết;
+ Ghi chép nhật ký vận hành và báo cáo đầy đủ, chính xác tình trạng thiết bị và các diễn biến trong ca vận hành;
+ Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào công việc thực tiễn của nghề.
2. Chính trị, đạo đức ; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức.
+ Có nhận thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp
công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối và chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá
- hiện đại hoá đất nước;
+ Nhận biết và thực hiện được mọi quyền lợi và nghĩa vụ của người công dân nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống
và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có lập trường, quan điểm của giai cấp công nhân, biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân, biết kế thừa và
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để củng cố hoàn thiện và nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Vận dụng được
những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao;
+ Khiêm tốn giản dị, có lối sống trong sạch, lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học một số kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao cần
thiết và phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm :
- Người tốt nghiệp khoá đào tạo hệ Trung cấp nghề có khả năng làm việc tại các nhà máy thuỷ điện với chức danh trực tiếp vận hành
sản xuất;
- Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng tự tìm việc làm, được tiếp nhận làm việc tại các nhà máy thuỷ điện hoặc tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học /mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ
(trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1840 giờ; Thời gian học tự chọn: 500giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 698 giờ; Thời gian học thực hành: 1642 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thôngvà phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu đợc các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1840 |
573 |
1197 |
70 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
375 |
179 |
179 |
17 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật. |
60 |
23 |
35 |
2 |
MH 08 |
Cơ học ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy. |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 09 |
Vẽ điện. |
30 |
10 |
19 |
1 |
MH 10 |
Vật liệu cơ -điện |
45 |
25 |
18 |
2 |
MH 11 |
Điện kỹ thuật |
75 |
31 |
40 |
4 |
MH 12 |
Điện tử công nghiệp. |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 13 |
Nhà máy thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1465 |
394 |
1018 |
53 |
MH 14 |
Kỹ thuật an toàn. |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 15 |
Phần điện trong nhà máy thuỷ điện |
75 |
40 |
31 |
4 |
MH 16 |
Tua bin thuỷ lực |
60 |
37 |
21 |
2 |
MH 17 |
Thiết bị cơ khí thuỷ công |
30 |
22 |
6 |
2 |
MĐ 18 |
Hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 19 |
Đo lường điện. |
60 |
25 |
32 |
3 |
MĐ 20 |
Khí cụ điện. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 21 |
Máy điện. |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 22 |
Bảo vệ rơle. |
75 |
30 |
41 |
4 |
MĐ 23 |
Kỹ thuật điều khiển động cơ điện. |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ 24 |
Vận hành thiết bị điện |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ 25 |
Vận hành tua bin thuỷ lực. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 26 |
Vận hành thiết bị cơ khí thuỷ công |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 27 |
Vận hành hệ thống thiết bị phụ. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 28 |
Thực tập nguội cơ bản. |
40 |
5 |
33 |
2 |
MĐ 29 |
Thực tập điện cơ bản |
60 |
10 |
47 |
3 |
MĐ 30 |
Thực tập lắp mạch điện điều khiển. |
60 |
10 |
47 |
3 |
MĐ 31 |
Thực tập vận hành. |
120 |
15 |
100 |
5 |
MĐ 32 |
Thực tập sản xuất |
480 |
|
475 |
5 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 33 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 34 |
Tin học ứng dụng |
80 |
20 |
57 |
3 |
MĐ 35 |
Kỹ thuật cảm biến |
120 |
5 |
81 |
4 |
MĐ 36 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện |
120 |
25 |
91 |
4 |
MĐ 37 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị cơ khí |
120 |
25 |
91 |
4 |
|
Tổng cộng |
500 |
125 |
358 |
17 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo,
điều chỉnh từ các môn học, mô đun đề nghị trong chương trình khung này, trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù
của ngành nghề hoặc vùng miền;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đề nghị trên, tùy theo yêu cầu thực tế các cơ sở dạy nghề có thể tham khảo
thêm để chọn trong một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác như sau:
+ Thủy văn công trình;
+ Thủy công;
+ Xây dựng nhà máy thủy điện;
+ Ổn định hệ thống điện;
+ Vận hành nhà máy thủy điện trên thiết bị mô phỏng.
- Về thời lượng chi tiết của từng bài học trong các môn học, mô đun tự chọn, các cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho
phù hợp với nội dung yêu cầu;
- Nếu cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành
xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho cơ sở của mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết : - Tự luận - Trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút - Không quá 60 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết: |
-Thi viết (tự luận, trắc nghiệm) - Vấn đáp |
- Không quá 180 phút - 60 phút/học sinh (40phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
- Thực hành: |
- Bài tập thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
- Không quá 24 giờ/học sinh |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để người học có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể bố trí
tham quan, học tập dã ngoại và thực tập sản xuất tại một số nhà máy thuỷ điện trong cả nước ;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp với nội dung chuyên môn
đã được học của người học./.
PHỤ LỤC 1B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận hành nhà máy thuỷ điện
Mã nghề: 50520506
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương,
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
Học xong chương trình này, người học cần phải:
+ Nắm được được các kiến thức về kỹ thuật cơ sở để hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên môn nghề Vận hành nhà máy
thuỷ điện;
+ Nắm vững sơ đồ nguyên lý chung của nhà máy thuỷ điện, chức năng và đặc tính kỹ thuật cơ bản của từng hệ thống;
+ Phân tích được sơ đồ cấu tạo, trình bày được nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống
thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Nắm được quy trình vận hành các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Phân tích và xác định được nguyên nhân xảy ra sự cố trong quá trình vận hành để có biện pháp xử lý cần thiết;
+ Nắm chắc công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật trong nhà máy thuỷ điện;
+ Hiểu rõ quy phạm kỹ thuật an toàn khai thác các thiết trí điện trong nhà máy điện và trạm điện;
+ Nắm vững các phương pháp tổ chức, điều hành sản xuất cơ bản nhằm đạt được hiều quả cao trong quá trình vận hành nhà máy;
+ Nắm vững kiến thức, kỹ năng và phương pháp hướng dẫn, kèm cặp thợ bậc thấp hơn.
- Kỹ năng:
Học xong chương trình này người học có khả năng:
+ Thực hiện được các thao tác đóng cắt các thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực và hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện,
đảm bảo đúng quy trình vận hành.
+ Kiểm tra, giám sát tình trạng làm việc và điều chỉnh được các thông số vận hành của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống
thiết bị phụ trợ trong nhà máy thuỷ điện;
+ Phát hiện kịp thời và xử lý được các sự cố của thiết bị điện, thiết bị cơ khí thuỷ lực, hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện
bảo đảm đúng quy trình xử lý sự cố các thiết bị;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra chuyên dụng;
+ Tổ chức thực hiện tốt công tác an toàn, bảo hộ lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;
+ Tổ chức được nơi làm việc cho các đội công tác khi cần thiết;
+ Ghi chép nhật ký vận hành và báo cáo đầy đủ, chính xác tình trạng thiết bị và các diễn biến trong ca vận hành;
+ Làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm cho các nhiệm vụ trong ca vận hành;
+ Ứng dụng được khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào công việc thực tiễn của nghề.
+ Bồi dưỡng, kèm cặp kiến thức và kỹ năng cho người thợ vận hành bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức.
+ Có nhận thức cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống yêu nước của dân tộc, của giai cấp
công nhân Việt Nam, về vai trò lãnh đạo, đường lối và chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá
- hiện đại hoá đất nước;
+ Nhận biết và thực hiện được mọi quyền lợi và nghĩa vụ của người công dân nước Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; sống và
làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có lập trường, quan điểm của giai cấp công nhân, biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân, biết kế thừa và
phát huy bản sắc văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để củng cố hoàn thiện và nâng cao trình độ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Vận dụng được
những kiến thức đã học để tu dưỡng, rèn luyện trở thành người lao động chủ động, sáng tạo, có ý thức trách nhiệm cao;
+ Khiêm tốn giản dị, có lối sống trong sạch, lành mạnh, có tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học một số kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao cần thiết và phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường
sức khỏe, nâng cao thể lực để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
- Người tốt nghiệp khoá đào tạo hệ cao đẳng nghề có khả năng làm việc tại các nhà máy thuỷ điện với chức danh trực tiếp vận hành;
- Tổ chức được nơi làm việc của đội, tổ, cá nhân theo kế hoạch sản xuất một cách hợp lý và khoa học;
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm trong bộ phận được giao theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp;
- Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng tự tìm việc làm, được tiếp nhận làm việc tại các nhà máy thuỷ điện hoặc tiếp tục học lên
trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1 Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ
(trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2500 giờ; Thời gian học tự chọn: 800 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1059 giờ; Thời gian học thực hành: 2241 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2500 |
833 |
1564 |
103 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
375 |
179 |
179 |
17 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật. |
60 |
23 |
35 |
2 |
MH 08 |
Cơ học ứng dụng và nguyên lý chi tiết máy. |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 09 |
Vẽ điện. |
30 |
10 |
19 |
1 |
MH 10 |
Vật liệu cơ -điện |
45 |
25 |
18 |
2 |
MH 11 |
Điện kỹ thuật |
75 |
31 |
40 |
4 |
MH 12 |
Điện tử công nghiệp. |
60 |
30 |
27 |
3 |
MH 13 |
Nhà máy thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2125 |
654 |
1385 |
86 |
MH 14 |
Kỹ thuật an toàn. |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 15 |
Phần điện trong nhà máy thuỷ điện |
75 |
40 |
31 |
4 |
MH 16 |
Tua bin thuỷ lực |
60 |
37 |
21 |
2 |
MH 17 |
Thiết bị cơ khí thuỷ công |
30 |
22 |
6 |
2 |
MĐ 18 |
Hệ thống thiết bị phụ trong nhà máy thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 19 |
Đo lường điện. |
60 |
25 |
32 |
3 |
MĐ 20 |
Khí cụ điện. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 21 |
Máy điện. |
90 |
35 |
49 |
6 |
MH 22 |
Lý thuyết điều khiển tự động. |
75 |
50 |
21 |
4 |
MĐ 23 |
Bảo vệ rơle. |
120 |
45 |
69 |
6 |
MĐ 24 |
Tự động hoá. |
75 |
45 |
26 |
4 |
MH 25 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 26 |
Cung cấp điện |
90 |
60 |
24 |
6 |
MĐ 27 |
Kỹ thuật điện cao áp |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 28 |
Kỹ thuật điều khiển động cơ điện. |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ 29 |
Vận hành thiết bị điện |
45 |
17 |
26 |
2 |
MĐ 30 |
Vận hành tua bin thuỷ lực. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MĐ 31 |
Vận hành thiết bị cơ khí thuỷ công |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 32 |
Vận hành hệ thống thiết bị phụ. |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 33 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
20 |
9 |
1 |
MĐ 34 |
Thực tập nguội cơ bản. |
40 |
5 |
33 |
2 |
MĐ 35 |
Thực tập điện cơ bản |
60 |
10 |
47 |
3 |
MĐ 36 |
Thực tập lắp mạch điện điều khiển. |
60 |
10 |
47 |
3 |
MĐ 37 |
Thực tập vận hành. |
240 |
20 |
210 |
10 |
MĐ 38 |
Thực tập sản xuất |
600 |
0 |
590 |
10 |
Tổng cộng: |
2950 |
1054 |
1765 |
131 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 39 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 40 |
Tin học ứng dụng |
80 |
20 |
57 |
3 |
MĐ 41 |
Kỹ thuật cảm biến |
120 |
35 |
81 |
4 |
MĐ 42 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị điện |
180 |
36 |
138 |
6 |
MĐ 43 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị cơ khí |
120 |
25 |
91 |
4 |
MĐ 44 |
PLC cơ bản |
100 |
40 |
54 |
6 |
MH 45 |
Kinh tế năng lượng |
60 |
30 |
28 |
2 |
MĐ 46 |
Lắp đặt mạch nhị thứ. |
80 |
20 |
57 |
3 |
|
Tổng cộng: |
800 |
226 |
544 |
30 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc có thể tham khảo,
điều chỉnh từ các môn học, mô đun đề nghị trong chương trình khung này, trên cơ sở đảm bảo mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù
của ngành nghề hoặc vùng miền;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã đề nghị trên, tùy theo yêu cầu thực tế các cơ sở dạy nghề có thể tham khảo
thêm để chọn trong một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn khác như sau:
+ Thủy văn công trình;
+ Thủy công;
+ Xây dựng nhà máy thủy điện;
+ Ổn định hệ thống điện;
+ Vận hành nhà máy thủy điện trên thiết bị mô phỏng.
- Về thời lượng chi tiết của từng bài học trong các môn học, mô đun tự chọn, các cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi sao cho
phù hợp với nội dung yêu cầu;
- Nếu cơ sở dạy nghề chọn trong số các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đề nghị trong chương trình khung này thì tiến hành
xây dựng đề cương chi tiết từng bài học cho từng chương cụ thể. Sau đó tiến hành thẩm định và ban hành chương trình chi tiết các
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cho cơ sở của mình.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Thi viết : - Tự luận - Trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút - Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết: |
-Thi viết (tự luận, trắc nghiệm) - Vấn đáp |
- Không quá 180 phút - 60 phút / người học (40phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
- Thực hành: |
- Bài tập thực hành kỹ năng tổng hợp của nghề |
- Không quá 24 giờ/người học |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để người học có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, cơ sở dạy nghề có thể
bố trí tham quan, học tập dã ngoại và thực tập sản xuất tại một số nhà máy thuỷ điện trong cả nước;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp với nội dung chuyên môn
đã được học của người học.
4. Các chú ý khác.
Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ Trung cấp nghề lên thì cần chỉnh lại
kế hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở trình độ Trung cấp nghề và không bố trí thực tập
tốt nghiệp (vì học viên đã thực tập ở giai đoạn Trung cấp nghề). Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này chỉ cần kiểm tra các kiến thức
và kỹ năng nâng cao ở giai đoạn đào tạo Cao đẳng nghề./.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“VẬN HÀNH VÀ SỬA CHỮA TRẠM THUỶ ĐIỆN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 2A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận hành và sửa chữa trạm thuỷ điện
Mã nghề: 40520602
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 49
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức.
Trang bị cho người học những kiến thức kỹ thuật cơ sở và chuyên môn nghề, bao gồm:
+ Các qui trình, qui phạm chung của Nhà nước và của ngành;
+ Cơ sở tính toán và phương thức sử dụng năng lượng nước;
+ Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị động lực và các thiết bị điện trong dây chuyền sản xuất điện năng của Trạm thuỷ điện;
+ Sơ đồ nối điện chính, sơ đồ điện tự dùng, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hoá trong Trạm thuỷ điện;
+ Các kiến thức về vận hành và bảo dưỡng thiết bị thủy điện;
+ Các kiến thức về an toàn và bảo hộ lao động.
- Kỹ năng.
Học xong chương trình này người học có khả năng:
+ Đi ca vận hành theo sự phân công;
+ Phân tích được sơ đồ nối điện trong Trạm thuỷ điện;
+ Thao tác vận hành, xử lý sự cố các thiết bị của Trạm thuỷ điện đúng qui trình, qui phạm kỹ thuật;
+ Phối hợp thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị trong trạm thuỷ điện;
+ Thực hiện đầy đủ các nội dung giao nhận ca, ghi nhật ký vận hành theo đúng qui trình nhiệm vụ.
2. Chính trị, đạo đức;Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức
+ Trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản chung nhất về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống
yêu nước của dân tộc của giai cấp công nhân Việt Nam, vai trò lãnh đạo, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước;
+Trên cơ sở đó giúp người học tự rèn luyện, học tập nâng cao trình độ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thể chất, quốc phòng.
+ Trang bị cho người học một số kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao cần thiết và phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường
sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
+ Tốt nghiệp trung cấp nghề, người học có thể vận hành, bảo dưỡng các thiết bị của trạm thuỷ điện hoặc làm việc tại các
phân xưởng thuỷ lực, phân xưởng máy của các trạm thuỷ điện.
+ Trực tiếp quản lý vận hành các trạm bơm thuỷ nông
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 280 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1910 giờ; Thời gian học tự chọn: 430 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 556 giờ; Thời gian học thực hành: 1354 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic
sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học cơ bản |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1910 |
556 |
1265 |
89 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
300 |
164 |
121 |
15 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 10 |
Kỹ thuật điện |
75 |
40 |
32 |
3 |
MH 11 |
Kỹ thuật đo lường |
60 |
39 |
18 |
3 |
MH 12 |
Thuỷ lực |
45 |
20 |
23 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1610 |
392 |
1144 |
74 |
MH 13 |
Kỹ thuật an toàn |
60 |
38 |
19 |
3 |
MH 14 |
Máy điện |
90 |
50 |
36 |
4 |
MH 15 |
Công trình trạm thủy điện |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 16 |
Tua bin nước |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 17 |
Phần điện trong Trạm thuỷ điện |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 18 |
Bảo vệ Rơ-le và tự động hoá |
60 |
35 |
22 |
3 |
MH 19 |
Thiết bị phụ trạm thuỷ điện |
60 |
35 |
23 |
2 |
MH 20 |
Vận hành Trạm thủy điện |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 21 |
Bảo dưỡng, sửa chữa tua bin nước |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 22 |
Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị phụ Trạm thuỷ điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 23 |
Bảo dưỡng sửa chữa máy phát thuỷ điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 24 |
Thực tập hàn cơ bản |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 25 |
Thực tập nguội cơ bản |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 26 |
Thực tập điện cơ bản |
80 |
6 |
70 |
4 |
MĐ 27 |
Thực tập mạch nhị thứ |
80 |
3 |
73 |
4 |
MĐ 28 |
Thực tập quấn dây máy điện |
80 |
6 |
70 |
4 |
MĐ 29 |
Thực tập đường dây |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 30 |
Thực tập Trạm biến áp |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 31 |
Thực tập tháo lắp thiết bị điện |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 32 |
Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị thuỷ điện |
120 |
8 |
106 |
6 |
MĐ 33 |
Thực tập sản xuất |
360 |
8 |
344 |
8 |
Tổng cộng |
2120 |
661 |
1360 |
99 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học/mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 34 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 35 |
Tin học ứng dụng |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 36 |
Khí cụ điện |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 37 |
Tiếng Anh chuyên ngành thủy điện |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 38 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 39 |
Điều khiển logic và lập trình PLC |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 40 |
Thuỷ năng |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 41 |
Thuỷ công |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 42 |
Thuỷ văn công trình |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 43 |
Bơm quạt máy nén khí |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 44 |
Quản lý vận hành Công trình Trạm thuỷ điện |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 45 |
Thiết bị nâng trong trạm thuỷ điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 46 |
Bảo dưỡng sửa chữa Bơm quạt, máy nén |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 47 |
Bảo dưỡng sửa chữa công trình trạm |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 48 |
Kiểm định công tơ điện |
40 |
3 |
33 |
4 |
MĐ 49 |
Công nghệ sơn phun phủ bề mặt kim loại |
40 |
3 |
33 |
4 |
MĐ 50 |
Công nghệ chẩn đoán không cắt mẫu |
40 |
3 |
33 |
4 |
|
Tổng cộng |
705 |
314 |
351 |
40 |
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tỷ lệ thời gian phân bổ cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định là 20%/ Tổng số thời gian các môn học
và mô đun đào tạo nghề. Như vậy: Tổng số thời gian dành cho các môn học và mô-đun tự chọn là 430 giờ, trong đó: 110 giờ lý
thuyết, 320 giờ thực hành và kiểm tra. Thời gian học trong mỗi ngày, mỗi ca được xác định theo Điều 4 - Quyết định số
58/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/6/2008:
- Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong mục V.1.1 chỉ qui định đến tên các môn học và các mô đun đào tạo
nghề và phân bổ thời gian học lý thuyết và thực hành cho từng môn, các trường căn cứ vào đặc điểm của từng vùng, miền và từng
công nghệ cụ thể để lựa chọn các môn học cho sát với yêu cầu công nghệ của từng trạm thuỷ điện.
- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
+ Từ danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian ở mục V.1.1 trên, các trường tự lựa chọn các môn học
cho phù hợp với từng trạm thuỷ điện, từng công nghệ cụ thể và tự xây dựng đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn bảo đảm tỷ lệ theo qui định tại mục V.1.1 của chương trình này hoặc hoặc theo Mục 3, Điều 8 của qui định về chương
trình khung trình độ Trung cấp nghề, chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề được ban hành theo Quyết định số:
58/ 2008/QĐ- BLĐTBXH ngày 09/ 6/ 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nhưng phải bảo đảm tỷ lệ % giữa
lý thuyết và thực hành theo qui định;
+ Các trường khi xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào các tài liệu kỹ thuật
, catolog và hướng dẫn vận hành bảo dưỡng của thiết bị hiện có tại các trạm thuỷ điện để xây dựng chương trình cho phù hợp với
từng vùng, miền và của từng dạng Trạm thuỷ điện. Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của các
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại phụ lục 11 và phụ lục 12 quyết định số 58/2008/BLĐTBXH ngày 09/6/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. |
Không quá 180 phút |
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
mục tiêu giáo dục toàn diên
- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí cho người học tham quan một số trạm thuỷ
điện hoặc nhà máy thuỷ điện;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo.
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 25% thời gian dành cho
lý thuyết và 75% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo từng dạng trạm và công nghệ, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa lý thuyết
và thực hành là: Lý thuyết chiếm từ 15% - 30%, thực hành từ 70 - 85% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn
nằm trong khoảng cho phép./.
PHỤ LỤC 2B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận hành và sửa chữa trạm thuỷ điện
Mã nghề: 50520602
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 56
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức.
Trang bị cho người học những kiến thức kỹ thuật cơ sở và chuyên môn nghề, bao gồm:
+ Các quy trình, quy phạm chung của Nhà nước và của ngành;
+ Cơ sở tính toán và phương thức sử dụng năng lượng nước;
+ Kết cấu công trình Trạm thuỷ điện;
+ Vị trí, nhiệm vụ chính của Trạm thuỷ điện trong hệ thống tuỳ theo mức độ công suất đặt;
+ Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị động lực và các hệ thống thiết bị phụ trong Trạm thuỷ điện;
+ Sơ đồ nối điện chính, sơ đồ điện tự dùng, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động hoá trong Trạm thuỷ điện;
+ Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị điện được sử dụng trong Trạm thuỷ điện;
+ Sơ đồ hệ thống điều khiển trong dây chuyền sản xuất, sơ đồ hệ thống cứu hoả;
+ Nắm được các kiến thức về an toàn, bảo hộ lao động.
- Kỹ năng.
Học xong chương trình này người học có khả năng:
+ Tham gia lâp kế hoạch sản xuất và trực tiếp đi ca vận hành theo lịch được phân công;
+ Phân tích, lựa chọn hợp lý chế độ vận hành cho hệ thống công trình và toàn bộ các thiết bị trong Trạm thuỷ điện;
+ Thao tác vận hành, chẩn đoán và xử lý sự cố đối với các thiết bị trong Trạm thuỷ điện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo
đảm an toàn và hiệu quả;
+ Kiểm tra, xử lý sự hoạt động của hệ thống giám sát điều khiển và thu thập số liệu (SCADA) và hệ thống thông tin liên lạc;
+ Chỉ huy và phối hợp thực hiện hiệu quả công tác bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị trong nhà máy;
+ Thực hiện đầy đủ các nội dung giao nhận ca, ghi nhật ký vận hành theo đúng quy trình nhiệm vụ;
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng.
- Chính trị, đạo đức
Trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản chung nhất về chủ nghĩa Mác– Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, về truyền thống yêu
nước của dân tộc của giai cấp công nhân Việt Nam, vai trò lãnh đạo, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước;
Trên cơ sở đó giúp người học tự rèn luyện, học tập nâng cao trình độ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thể chất, quốc phòng
+ Trang bị cho người học một số kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao cần thiết và phương pháp tập luyện nhằm bảo vệ và tăng cường
sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập và tham gia vào lao động sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về quốc phòng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Tốt nghiệp cao đẳng nghề người học có thể :
+ Vận hành Trạm thuỷ điện ở vị trí trưởng ca;
+ Lập kế hoạch và tổ chức bảo dưỡng sửa chữa thiết bị trong Trạm thuỷ điện vơi tư cách là kỹ thuật viên;
+ Làm việc ở các công ty kiểm định thiết bị.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1 Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 400 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 160 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2555 giờ; Thời gian học tự chọn: 745 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 758 giờ; Thời gian học thực hành: 1797 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh. |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học cơ bản |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2555 |
758 |
1681 |
116 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
495 |
303 |
169 |
23 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 10 |
Nguyên lý máy và chi tiết máy |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 11 |
Thuỷ năng |
60 |
40 |
18 |
2 |
MH 12 |
Thuỷ công |
45 |
35 |
8 |
2 |
MH 13 |
Kỹ thuật điện |
75 |
40 |
32 |
3 |
MH 14 |
Kỹ thuật đo lường |
60 |
39 |
18 |
3 |
MH 15 |
Thuỷ lực |
60 |
39 |
18 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2060 |
455 |
1512 |
93 |
MH 16 |
Kỹ thuật an toàn |
60 |
38 |
19 |
3 |
MH 17 |
Máy Điện |
90 |
50 |
36 |
4 |
MH 18 |
Công trình trạm thủy điện |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH 19 |
Tua bin nước |
75 |
40 |
32 |
3 |
MH 20 |
Phần điện Trạm thuỷ điện |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 21 |
Bảo vệ Rơ le và tự động hoá |
60 |
35 |
22 |
3 |
MH 22 |
Tiếng Anh chuyên ngành Thuỷ điện |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 23 |
Thiết bị phụ Trạm thuỷ điện |
60 |
35 |
23 |
2 |
MH 24 |
Vận hành Trạm thủy điện |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 25 |
Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị phụ Trạm thuỷ điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 26 |
Bảo dưỡng, sửa chữa Tua bin nước |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 27 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy phát thuỷ điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 28 |
Quản lý vận hành Trạm thuỷ điện |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 29 |
Thực tập hàn cơ bản |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 30 |
Thực tập Nguội cơ bản |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 31 |
Thực tập Điện cơ bản |
80 |
6 |
70 |
4 |
MĐ 32 |
Thực tập mạch nhị thứ |
80 |
3 |
73 |
4 |
MĐ 33 |
Quấn dây máy điện |
80 |
6 |
70 |
4 |
MĐ 34 |
Thực tập đường dây |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 35 |
Thực tập Trạm biến áp |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 36 |
Thực tập Tháo lắp thiết bị điện |
40 |
5 |
31 |
4 |
MĐ 37 |
Thực tập tháo lắp Thiết bị thuỷ điện |
120 |
8 |
106 |
6 |
MĐ 38 |
Thực tập bảo dưỡng, sửa chữa Thiết bị thuỷ điện |
120 |
8 |
106 |
6 |
MĐ 39 |
Thực tập sản xuất |
600 |
8 |
576 |
16 |
|
Tổng cộng |
3005 |
987 |
1877 |
141 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, Mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 40 |
Tin học ứng dụng |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 41 |
Khí cụ điện |
45 |
20 |
23 |
2 |
MH 42 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 43 |
Điều khiển logíc và lập trình PLC |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 44 |
Thuỷ văn công trình |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 45 |
Bơm, quạt, máy nén khí |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 46 |
Thiết bị nâng trong trạm thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 47 |
Điều khiển tự động trong trạm thuỷ điện |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 48 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 49 |
Kinh tế năng lượng |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 50 |
Điều tiết bậc thang thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 51 |
Bảo dưỡng sửa chữa bơm, quạt, máy nén khí |
45 |
30 |
13 |
2 |
MH 52 |
Bảo dưỡng sửa chữa công trình trạm thuỷ điện |
45 |
30 |
13 |
2 |
MĐ 53 |
Kiểm định công tơ điện |
40 |
3 |
33 |
4 |
MĐ 54 |
Công nghệ sơn, phun,phủ bề mặt kim loại |
40 |
3 |
33 |
4 |
MĐ 55 |
Thí nghiệm, Phân tích dầu, nuớc |
40 |
3 |
33 |
4 |
MĐ 56 |
Bảo dưỡng, sửa chữa, hiệu chỉnh máy điều chỉnh tốc độ |
80 |
5 |
71 |
4 |
MĐ 57 |
Thực tập Mô phỏng Điều khiển Trạm thủy điện |
80 |
10 |
66 |
4 |
|
Cộng |
925 |
374 |
505 |
46 |
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Tỷ lệ thời gian phân bổ cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định là 23% tổng số thời gian các môn học và
mô đun đào tạo nghề. Như vậy: Tổng số thời gian dành cho các môn học và mô đun tự chọn là 745 giờ, trong đó: 185 giờ lý thuyết,
560 giờ thực hành và kiểm tra. Thời gian học trong mỗi ngày, mỗi ca được xác định theo Điều 4 - Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008;
- Danh mục các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn trong mục V.1.1 chỉ quy định đến tên các môn học/mô đun đào tạo nghề và
phân bổ thời gian học lý thuyết, thực hành cho từng môn học/mô đun, các trường căn cứ vào đặc điểm của từng vùng, miền và từng
công nghệ cụ thể để lựa chọn các môn học cho sát với yêu cầu công nghệ của từng trạm thuỷ điện;
- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
+ Từ danh mục môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian ở mục V.1.1 trên, các trường tự lựa chọn các môn học
cho phù hợp với từng trạm thuỷ điện, từng công nghệ cụ thể và tự xây dựng đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại mục V.1.1 của chương trình này hoặc hoặc theo Mục 3, Điều 8 của quy định về
chương trình khung trình độ Trung cấp nghề, chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề được ban hành theo Quyết định số:
58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, nhưng phải bảo đảm tỷ lệ % giữa lý
thuyết và thực hành theo quy định;
+ Các trường khi xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào các tài liệu kỹ thuật
, catolog và hướng dẫn vận hành bảo dưỡng của thiết bị hiện có tại các trạm thuỷ điện để xây dựng chương trình cho phù hợp với
từng vùng, miền và của từng dạng Trạm thuỷ điện. Chương trình môn học, mô đun tự chọn phải được xây dựng theo mẫu của
các chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc tại phụ lục 11 và phụ lục 12 quyết định số 58/2008/BLĐTBXH ngày
09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm. Bài thi thực hành. Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
mục tiêu giáo dục toàn diên - Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một
số trạm thuỷ điện hoặc nhà máy thuỷ điện đang vận hành để người học có nhận thức về dây chuyền công nghệ;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo.
4. Các chú ý khác:
- Phần tự chọn trong chương trình này được định hướng tỷ lệ thời gian giữa các môn học và mô đun đào tạo 23% thời gian dành cho
lý thuyết và 77% dành cho thực hành, nhưng tuỳ theo từng dạng Trạm thuỷ điện và công nghệ, các trường có thể xác định tỷ lệ giữa
lý thuyết và thực hành là: Lý thuyết chiếm từ 25% - 35%, thực hành từ 65 - 75% để cho phù hợp hơn;
- Thời gian của từng môn học và mô đun có thể tăng hoặc giảm, nhưng vẫn phải bảo đảm tỷ lệ giữa phần bắt buộc và phần tự chọn
nằm trong khoảng cho phép./.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“VẬN HÀNH THIẾT BỊ KHAI THÁC DẦU KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 3A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề: 40511003
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo)
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nêu lên được các cấu trúc ngữ pháp đơn giản trong tiếng Anh và có đủ vốn từ để đọc được tài liệu chuyên ngành đơn giản bằng
tiếng Anh;
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng và thông số kỹ thuật của các thiết bị thiết bị khai thác như: cây thông khai
thác, cụm phân dòng manifold, bình tách, đường ống công nghệ, máy bơm, các loại van, máy nén khí, thiết bị trong lòng giếng, thiết
bị đo dầu, nước, khí;
+ Trình bày được các thủ tục hành chính và quy định về bàn giao công việc;
+ Liệt kê được các tiêu chuẩn kỹ thuật trong vận hành các thiết bị, phụ kiện trong hệ thống khai thác dầu khí;
+ Phân biệt được cách sử dụng các dụng cụ đo, kiểm tra và chỉ ra các thao tác cơ bản trên máy cơ khí;
+ Trình bày được quy trình vận hành các thiết bị khai thác như: cây thông khai thác, cụm phân dòng manifold, bình tách, đường ống
công nghệ, máy bơm, các loại van, máy nén khí, thiết bị trong lòng giếng, thiết bị đo dầu, nước, khí;
+ Trình bày được quy trình vận hành các hệ thống phụ trợ như: hệ thống khí nén, hệ thống máy bơm, hệ thống cấp nước;
+ Nêu lên được quy trình và phương pháp bảo dưỡng thiết bị khai thác dầu khí.
- Kỹ năng:
+ Kèm cặp và hướng dẫn công nhân bậc thấp;
+ Giao tiếp được với người nước ngoài và đọc được các chú thích đơn giản bằng tiếng Anh;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công tác văn phòng;
+ Chuẩn bị các dụng cụ, phương tiện, vật tư theo phương án tổ chức lắp đặt dụng cụ thiết bị trong hệ thống khai thác dầu khí;
+ Kiểm tra thiết bị vật tư đúng chủng loại, số lượng; vận chuyển, bảo quản thiết bị, vật tư, phụ kiện;
+ Kiểm tra thử nghiệm, bảo quản trang bị an toàn, vật tư dự phòng; nhận biết và đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật của vật tư dự
phòng;
+ Lắp đặt được dụng cụ, thiết bị và kiểm tra chất lượng sau khi lắp đặt;
+ Thực hiện được các biện pháp an toàn trong thi công lắp đặt hệ thống;
+ Vận hành thiết bị trong hệ thống khai thác dầu khí đúng quy trình, đảm bảo an toàn;
+ Kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị khai thác dầu khí theo đúng quy trình kỹ thuật;
+ Quan sát, kiểm tra và đánh giá được tình trạng làm việc của dụng cụ, thiết bị khai thác dầu khí;
+ Ghi nhật ký lắp đặt, nhật ký vận hành.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức :
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của
người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành dầu khí nói riêng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của
người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh
phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học viên có thể làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng
như các giàn khai thác dầu khí của các liên doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2565 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 186 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ; thời gian kiểm tra lý thuyết:
45 giờ; thời gian kiểm tra thực hành: 111 giờ)
2.Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2355 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1815 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 675 giờ; Thời gian học thực hành: 1680 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư
phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
4 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1815 |
518 |
1177 |
120 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
385 |
161 |
198 |
26 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
18 |
38 |
4 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
18 |
38 |
4 |
MH 09 |
Điện kỹ thuật |
60 |
18 |
38 |
4 |
MH 10 |
Đo lường tự động hóa |
70 |
19 |
46 |
5 |
MH 11 |
An toàn |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 12 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật sửa chữa thiết bị cơ khí |
60 |
18 |
38 |
4 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1430 |
357 |
979 |
94 |
MH 14 |
Thủy lực |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 15 |
Địa chất cơ sở |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 16 |
Địa chất dầu khí |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 17 |
Cơ sở khoan dầu khí |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 18 |
Cơ sở khai thác dầu khí |
60 |
56 |
0 |
4 |
MĐ 19 |
Vận hành thiết bị lòng giếng |
90 |
28 |
56 |
6 |
MĐ 20 |
Vận hành thiết bị đầu giếng |
120 |
28 |
84 |
8 |
MĐ 21 |
Vận hành hệ thống thu gom và xử lý dầu thô |
440 |
58 |
354 |
28 |
MĐ 22 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
19 |
37 |
4 |
MĐ 23 |
Thực tập sản xuất |
480 |
0 |
448 |
32 |
|
Tổng cộng |
2025 |
656 |
1241 |
128 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho mô đun đào
tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 25 |
Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình |
240 |
56 |
168 |
16 |
MĐ 26 |
Nguội cơ bản |
180 |
28 |
140 |
12 |
MĐ 27 |
Thực tập địa chất cơ sở |
90 |
0 |
84 |
6 |
MH 28 |
Công nghệ mỏ |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 29 |
Địa chất khai thác dầu khí |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 30 |
Công nghệ khí |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 31 |
Vật lý vỉa |
45 |
25 |
17 |
3 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 85%;
Ví dụ; có thể lựa chọn 4 trong số 8 môn học/mô đun có trong danh mục môn học/mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng
đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 24 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 25 |
Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình |
240 |
56 |
168 |
16 |
MĐ 26 |
Nguội cơ bản |
180 |
28 |
140 |
12 |
MĐ 27 |
Thực tập địa chất cơ sở |
90 |
0 |
84 |
6 |
|
Tổng cộng |
540 |
112 |
392 |
36 |
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong
phần III (77% trong đó lý thuyết chiếm 30%, thực hành chiếm 70%), các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào
tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung phần V mục 1.1.
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
Không quá 180 phút |
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 12h |
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 12h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang
sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương đào
tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 3B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí
Mã nghề: 50511003
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Nêu lên được các cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh và có đủ vốn từ để đọc được tài liệu chuyên ngành nâng cao
bằng tiếng Anh;
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng và vào hoạt động nghề;
+ Giải thích được nguyên lý điều khiển các thông số, chế độ khai thác dầu khí;
+ Trình bày và phân tích các hư hỏng thường gặp của các thiết bị khai thác dầu khí;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống thường gặp trong quá trình vận hành các thiết bị khai thác dầu
khí;
+ Đánh giá sự ảnh hưởng của các hư hỏng và các sự cố thường gặp của các thiết bị trong hệ thống khai thác dầu khí đến quá trình
khai thác dầu khí;
+ Ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
- Kỹ năng:
+ Kèm cặp và hướng dẫn công nhân bậc thấp;
+ Kiểm tra và giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ trung cấp nghề;
+ Nói tiếng Anh lưu loát với người nước ngoài và dịch được các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh;
+ Sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ cho
chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Thực hiện điều chỉnh các thông số chế độ khai thác dầu khí;
+ Vận hành thành thạo thiết bị trong hệ thống khai thác dầu khí;
+ Xử lý tình trạng hoạt động không bình thường và sự cố đúng qui trình, đảm bảo an toàn;
+ Độc lập lên kế hoạch kiểm tra, bảo dưỡng thiết bị trong hệ thống khai thác dầu khí;
+ Độc lập tiến hành sửa chữa các hư hỏng của các thiết bị khai thác dầu khí;
+ Có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình
huống phức tạp trong thực tế sản xuất kinh doanh.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức :
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác – Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của
người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành dầu khí Việt Nam;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành dầu khí nói riêng;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của
người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh
phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp học viên có thể làm việc được trên những giàn khai thác dầu khí của Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam cũng
như các giàn khai thác dầu khí của các liên doanh, nhà thầu nước ngoài.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3875 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 257 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ; thời gian kiểm tra lý thuyết:
70 giờ; thời gian kiểm tra thực hành: 157 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3425 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2745 giờ; Thời gian học tự chọn: 680 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1081 giờ; Thời gian học thực hành: 2344 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2745 |
843 |
1721 |
181 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
555 |
298 |
220 |
37 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 09 |
Điện kỹ thuật |
90 |
28 |
56 |
6 |
MH 10 |
Đo lường tự động hóa |
90 |
30 |
54 |
6 |
MH 11 |
An toàn |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 12 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 13 |
Hóa lý |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 14 |
Hóa công |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 15 |
Hóa hữu cơ |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 16 |
Kỹ thuật sửa chữa thiết bị cơ khí |
90 |
30 |
54 |
6 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
2190 |
545 |
1501 |
144 |
MH 17 |
Thủy lực |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 18 |
Địa chất cơ sở |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 19 |
Địa chất dầu khí |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 20 |
Cơ sở khoan dầu khí |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 21 |
Cơ sở khai thác dầu khí |
90 |
84 |
0 |
6 |
MĐ 22 |
Vận hành thiết bị lòng giếng |
120 |
42 |
70 |
8 |
MĐ 23 |
Vận hành thiết bị đầu giếng |
150 |
42 |
98 |
10 |
MĐ 24 |
Vận hành thiết bị thu gom, xử lý dầu thô |
440 |
58 |
354 |
28 |
MH 25 |
Địa chất môi trường |
45 |
42 |
0 |
3 |
MĐ 26 |
Tin học ứng dụng |
90 |
18 |
66 |
6 |
MĐ 27 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
100 |
30 |
64 |
6 |
MĐ 28 |
Thực tập sản xuất |
480 |
0 |
448 |
32 |
MĐ 29 |
Thực tập tốt nghiệp |
480 |
47 |
401 |
32 |
|
Tổng cộng |
3195 |
1125 |
1873 |
197 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 30 |
Công nghệ mỏ |
60 |
56 |
0 |
4 |
MĐ 31 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 32 |
Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình |
320 |
56 |
242 |
22 |
MĐ 33 |
Nguội cơ bản |
180 |
28 |
140 |
12 |
MĐ 34 |
Thực tập địa chất cơ sở |
90 |
0 |
84 |
6 |
MH 35 |
Địa chất khai thác dầu khí |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 36 |
Địa chất dầu khí Việt Nam và Đông Nam Á |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 37 |
Vật lý vỉa |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 38 |
Công nghệ khí |
75 |
40 |
30 |
5 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%.
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 25% - 35%, thực hành chiếm 65% - 75%.
Ví dụ: có thể lựa chọn 5 trong số 9 môn học/mô đun có trong danh mục môn học/mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng
đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 30 |
Công nghệ mỏ |
60 |
56 |
0 |
4 |
MĐ 31 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 32 |
Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình |
320 |
56 |
242 |
22 |
MĐ 33 |
Nguội cơ bản |
180 |
28 |
140 |
12 |
MĐ 34 |
Thực tập địa chất cơ sở |
90 |
0 |
84 |
6 |
|
Tổng cộng |
680 |
168 |
466 |
46 |
Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong
phần III (80% trong đó lý thuyết chiếm 33%, thực hành chiếm 67%), các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào
tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung phần V mục 1.1.
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
Không quá 180 phút |
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 12h |
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 12h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang
sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương đào
tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ:
“VẬN HÀNH VÀ SỬA CHỮA TRẠM BƠM ĐIỆN "
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội )
PHỤ LỤC 4A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
Mã nghề: 40520603
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo các bộ phận, nguyên lý làm việc và phương pháp vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa: máy bơm
ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm hỗn lưu dùng trong bơm nước nông nghiệp, công nghiệp có lưu lượng đến 8000m3/h;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, phương pháp vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra sửa chữa các loại động cơ điện 3
pha kéo máy bơm có công suất đến 200KW;
+ Mô tả được kết cấu các loại trạm bơm, hệ thống điện trạm bơm, các công trình liên quan thuộc trạm bơm điện hạ áp và trình bày
được phương pháp vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra sửa chữa các công trình thuộc trạm bơm điện hạ áp theo quy trình, quy phạm;
+ Trình bày được nguyên lý hoạt động, phương pháp vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra sửa chữa các khí cụ, các thiết bị và các
trang bị điện của trạm bơm điện hạ áp theo quy trình quy phạm;
+ Mô tả được đặc điểm cấu tạo và trình bày được phương pháp vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra sửa chữa một số loại máy bơm
nước dùng trong công nghiệp như: máy bơm nước giếng sâu, máy bơm nước nhà cao tầng, máy bơm nước thải hoá chất, máy bơm
thuỷ lực.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các tổ máy bơm điện hạ áp - bơm nước nông nghiệp, có lưu lượng đến 8000m3/h;
+ Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các bộ phận của máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm hỗn lưu; kiểm tra,
bảo dưỡng và sửa chữa được các tủ điện trạm bơm hạ áp;
+ Bảo dưỡng được: bể hút, bể xả, cửa âu thuyền, đường ống hút, đường ống xả, lưới chắn rác, van và cửa van điều tiết nước;
+ Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được một số máy bơm nước dùng trong công nghiệp như: máy bơm nước giếng sâu, máy
bơm nước nhà cao tầng, máy bơm nước thải hoá chất, máy bơm thuỷ lực;
+ Thực hiện đúng các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường trong vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa trạm bơm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và Quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động của Nhà nước. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu phỏt triển đổi mới của công nghệ.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về rèn luyện thể chất để có sức khỏe học tập và làm việc ;
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về an ninh quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Học sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề "Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện" làm việc được ở các trạm bơm điện hạ áp,
các xí nghiệp thuỷ nông trực thuộc các công ty, xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp. Tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ
cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm;
- Thời gian học tập: 90 tuần;
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ;
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 280 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ;
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ;
+ Thời gian học bắt buộc: 1805 giờ; Thời gian học tự chọn: 535giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 735 giờ; Thời gian học thực hành:1605giờ
3. Thời gian học văn hoá Trunghọc phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự các môn học phải theo lo gic sư phạm đảm
bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI
TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I. |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1805 |
490 |
1175 |
140 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
535 |
259 |
230 |
46 |
MH07 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH08 |
Kỹ thuật điện |
75 |
45 |
25 |
5 |
MH09 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
24 |
18 |
3 |
MH10 |
Vật liệu kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH11 |
Khí cụ điện |
75 |
45 |
25 |
5 |
MH12 |
Điện tử cơ bản |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH13 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
45 |
10 |
5 |
MĐ14 |
Kỹ thuật nguội |
80 |
10 |
60 |
10 |
MĐ15 |
Hàn điện |
80 |
10 |
60 |
10 |
II.2. |
Các môn học, mô đun kỹ thuật chuyên môn |
1270 |
231 |
945 |
94 |
MH16 |
Dung sai lắp ghộp và đo lường kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH17 |
Kỹ thuật đo lường điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH18 |
Cung cấp điện trạm bơm |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ19 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ phân phối điện trạm bơm |
60 |
6 |
48 |
6 |
MĐ20 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ điện điều khiển máy bơm |
96 |
20 |
72 |
10 |
MĐ21 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng động cơ điện không đồng bộ 3 pha kéo máy bơm điện |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ22 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng động cơ điện đồng bộ 3 pha kéo máy bơm điện |
64 |
10 |
48 |
6 |
MĐ23 |
Sửa chữa quấn lại bộ dây động cơ điện không đồng bộ 3 pha kéo máy bơm |
80 |
16 |
56 |
8 |
MĐ24 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng máy bơm ly tõm |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ25 |
Sửa chữa máy bơm ly tâm |
80 |
16 |
56 |
8 |
MĐ26 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm mồi chân không |
64 |
6 |
54 |
4 |
MĐ27 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng máy bơm hướng trục |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ28 |
Sửa chữa máy bơm hướng trục |
80 |
16 |
56 |
8 |
MĐ29 |
Vận hành máy bơm chìm trục đứng |
40 |
4 |
32 |
4 |
MH30 |
Kỹ thuật lắp đặt đường ống hút và xả của máy bơm |
30 |
12 |
16 |
2 |
MH31 |
Trạm bơm và công trình liên quan |
30 |
12 |
16 |
2 |
MĐ32 |
Thực tập tốt nghiệp |
280 |
0 |
270 |
10 |
|
Cộng: |
2015 |
622 |
1235 |
158 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ33 |
Vận hành, bảo dưỡng các máy bơm dùng trong công nghiệp |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ34 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
160 |
16 |
136 |
8 |
MĐ35 |
Quấn dây động cơ điện một pha |
160 |
16 |
136 |
8 |
MH36 |
Quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi |
30 |
12 |
16 |
2 |
MH37 |
Điện tử công suất |
45 |
32 |
10 |
3 |
MH38 |
Kỹ thuật cảm biến |
60 |
32 |
24 |
4 |
|
Cộng: |
535 |
118 |
386 |
31 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng trong từng môi trường lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Trường/ cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn
một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng
cho Trường/ cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương hoặc của từng môi trường lao động cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định;
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Về thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Trường/ Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp
tiến độ và tính chất môn học, mô đun (có thể bố trí từ học kỳ III trở đi, tuỳ tính chất từng môn học, mô đun);
- Về thời lượng chi tiết của từng bài học trong các môn học, mô đun tự chọn, các Trường/ Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi
sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THC |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 8 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 10 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/ Cơ sở dạy nghề
có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số công ty, xí nghiệp khai thác công trình Thuỷ lợi, hay các sơ sở có trạm bơm nước
phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4. Các chú ý khác:
- Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các mô đun, môn học đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại các môn học,
mô đun đào tạo trong chương trình đào tạo của mình để dể theo dõi và quản lý;
- Nếu sử dụng chương trình khung này để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh liên thông dọc từ sơ cấp nghề lên thì cân chỉnh lại kế
hoạch tổng thể (2 học kỳ); học bổ sung những kiến thức, kỹ năng chưa học ở bậc sơ cấp nghề và vẫn nên bố trí Thực tập tốt nghiệp.
Nội dung thi tốt nghiệp cho đối tượng này theo đúng quy định ở Chương trình đào tạo Trung cấp nghề ./
PHỤ LỤC 4B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
Mã nghề: 50520603
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tợng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 48
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo và giải thích được nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật của từng loại máy bơm: ly tâm, hướng trục,
hỗn lưu dùng trong bơm nước nông nghiệp và công nghiệp;
+ Phân tích được quy trình vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra sửa chữa các loại máy bơm có lưu lượng đến 35000m3/h ;
+ Trình bày được cấu tạo và giải thích được nguyên lý làm việc, các đặc tính, thông số kỹ thuật của các loại động cơ điện ;
+ Trình bày đợc quy trình vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra, sửa chữa các loại động cơ điện 3 pha kéo máy bơm có công suất
đến 320KW;
+ Trình bày đợc kết cấu, phương pháp quản lý và vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa các công trình thuộc trạm bơm điện
hạ áp theo quy trình, quy phạm;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa, hiệu chỉnh các thông số
của khí cụ, thiết bị theo quy trình quy phạm;
+ Giải thích được đặc điểm và đặc tính kỹ thuật, trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa: máy bơm điện cao thế,
máy bơm chìm trục đứng dùng điện hạ áp và các loại máy bơm nước dùng trong công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Xây dựng được quy trình và thực hiện quy trình vận hành các tổ máy bơm điện hạ áp, cao áp dùng cho bơm nớc nông nghiệp,
công nghiệp có lưu lượng đến 35000m3/h;
+ Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các bộ phận của máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục,
máy bơm hỗn lưu có lưu lượng đến 35000m3/h;
+ Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các tủ điện trạm bơm hạ áp: tủ phân phối điện, tủ điều
khiển máy bơm khởi động trực tiếp, khởi động gián tiếp qua các thiết bị khởi động, khởi động dùng bộ khởi động mềm, tủ bù hệ số
công suất;
+ Vận hành, bảo dưỡng và lập được phương án sửa chữa, quản lý các công trình liên quan thuộc trạm bơm: Bể hút, bể xả, đường
ống hút, đường ống xả, lới chắn rác, van và cửa van điều tiết nước;
+ Tổ chức và thực hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh môi trường trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa trạm bơm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và Quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết về Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động của Nhà nước. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu phát triển đổi mới của công nghệ.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về rèn luyện thể chất để có sức khỏe học tập và làm việc ;
+ Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về an ninh quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sinh viên tốt nghiệp trình độ Cao đẳng nghề "Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện" làm việc được ở các công ty, xí nghiệp công
nghiệp, nông nghiệp có trạm bơm điện hạ áp. Tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 400 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2475 giờ; Thời gian học tự chọn: 825 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 932 giờ ; Thời gian học thực hành: 2368 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I. |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2475 |
725 |
1809 |
194 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
610 |
296 |
264 |
50 |
MH 07 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Kỹ thuật điện |
75 |
60 |
10 |
5 |
MH 09 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
24 |
18 |
3 |
MH 10 |
Vẽ dùng Autocad |
30 |
8 |
20 |
2 |
MH 11 |
Vật liệu kỹ thuật |
45 |
32 |
10 |
3 |
MH 12 |
Khí cụ điện |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 13 |
Điện tử cơ bản |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 14 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
40 |
16 |
4 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật nguội |
80 |
10 |
60 |
10 |
MH 16 |
Hàn điện |
80 |
10 |
60 |
10 |
MH 17 |
Thuỷ lực |
45 |
32 |
10 |
3 |
II.2. |
Các môn học, mô đun kỹ thuật chuyên môn |
1865 |
353 |
1390 |
122 |
MH 18 |
Dung sai lắp ghộp và đo lường kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 19 |
Đo lường điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 20 |
Điện tử công suất |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 21 |
Kỹ thuật cảm biến |
60 |
20 |
36 |
4 |
MH 22 |
PLC cơ bản |
60 |
25 |
32 |
3 |
MH 23 |
Cung cấp điện trạm bơm |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 24 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ phân phối điện trạm bơm |
64 |
8 |
52 |
4 |
MĐ 25 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ điện điều khiển máy bơm |
168 |
30 |
120 |
18 |
MĐ 26 |
Vận hành và sửa chữa bộ khởi động mềm động cơ điện trạm bơm |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 27 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng động cơ điện không đồng bộ 3 pha kéo máy bơm điện |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 28 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng động cơ điện đồng bộ 3 pha kéo máy bơm điện |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 29 |
Sửa chữa quấn lại bộ dây động cơ điện không đồng bộ 3 pha kéo máy bơm |
154 |
30 |
116 |
8 |
MĐ 30 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng máy bơm ly tâm |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 31 |
Sửa chữa may bơm ly tâm |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 32 |
Vận hành, tháo lắp, bảo dưỡng máy bơm hướng trục |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 33 |
Sửa chữa máy bơm hướng trục |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 34 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm mồi chân không |
64 |
4 |
56 |
4 |
MĐ 35 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm chìm trục đứng |
160 |
12 |
136 |
12 |
MH 36 |
Kỹ thuật lắp đặt đường ống hút và xả của máy bơm |
30 |
12 |
16 |
2 |
MH 37 |
Trạm bơm và các công trình liên quan |
30 |
12 |
16 |
2 |
MH 38 |
Tổ chức sản xuất trong xí nghiệp thủy lợi |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ 39 |
Thực tập tốt nghiệp |
320 |
0 |
310 |
10 |
|
Cộng: |
2925 |
1000 |
1953 |
225 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn ; thời gian, phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào
tạo nghề tự chọn:
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 40 |
Quản lý vận hành Máy bơm điện cao thế |
45 |
24 |
18 |
3 |
MĐ 41 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy bơm dùng trong công nghiệp |
80 |
10 |
64 |
6 |
MĐ 42 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
165 |
25 |
133 |
7 |
MĐ 43 |
Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa khí cụ điện hạ áp thông dụng |
120 |
21 |
96 |
3 |
MH 44 |
Kỹ thuật lắp đặt máy bơm điện hạ áp |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 45 |
Kỹ thuật số |
75 |
25 |
47 |
3 |
MH 46 |
Kỹ thuật lập trình điều khiển cỡ nhỏ |
75 |
25 |
47 |
3 |
MH 47 |
Quản lý, khai thác công trình thuỷ thuỷ lợi |
30 |
12 |
16 |
2 |
MĐ 48 |
Quấn dây động cơ điện một pha |
160 |
20 |
132 |
8 |
|
Cộng: |
825 |
207 |
583 |
38 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo )
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính
đặc thù riêng trong từng môi trờng lao động cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng, miền của địa phương cần có ;
- Ngoài các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục III, các Trường/ cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn
một số môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng
cho Trường/ cơ sở của mình;
- Việc xác định các môn học, mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của địa phương hoặc của từng vị trí làm việc cụ thể ;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định;
+ Đảm bảo tỉ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Về thời gian đào tạo các môn học, mô đun tự chọn, các Trường/ Cơ sở dạy nghề tự bố trí, cân đối vào các học kỳ cho phù hợp
tiến độ và tính chất môn học, mô đun (có thể bố trí từ học kỳ III trở đi, tuỳ tính chất từng môn học, mô đun).
- Về thời lượng chi tiết của từng bài học trong các môn học, mô đun tự chọn, các Trường/ Cơ sở dạy nghề có thể tự cân đối, thay đổi
sao cho phù hợp với nội dung yêu cầu.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 12 giờ |
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 12 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để sinh viên có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Trường/ Cơ sở dạy nghề
có thể bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại các xí nghiệp, công ty khai thác công trình thuỷ lợi, các trạm bơm điện có các máy bơm
ly tâm, hướng trục và hướng tâm với kỹ thuật điều khiển hiện đại, tự động hoá cao;
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hoá xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hoá,
cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá;
4. Các chú ý khác:
Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô đun đào tạo trong chương đào tạo của mình để dễ theo dõi và quản lý./.PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“LUYỆN THÉP”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 5A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Luyện thép
Mã nghề: 40510902
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 28
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về hoá lý luyện kim, kim loại học nhiệt luyện, nguyên lý lò luyện kim, lý thuyết các quá trình luyện kim;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành của các loại lò luyện thép, các thiết bị phụ trợ trong dây chuyền
công nghệ luyện thép;
+ Hiểu được bản chất của quá trình luyện thép, quy trình công nghệ luyện các mác thép thông dụng;
+ Biết được phương pháp tổ chức và quản lý trong phạm vi tổ, nhóm sản xuất;
+ Hiểu được các quy trình, quy phạm an toàn; quy định về bảo vệ, cải thiện môi trường lao động trong quá trình luyện thép, các quy
định về bảo vệ môi trường của Nhà nước.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được các loại nguyên liệu, chuẩn bị được lò và thùng chứa thép phục vụ cho quá trình sản xuất thép;
+ Vận hành, điều chỉnh được các loại lò và các thiết bị phụ trợ trong dây chuyền công nghệ luyện thép;
+ Nấu luyện, tinh luyện, đúc rót và xử lý được các sự cố đơn giản trong quá trình luyện các mác thép thông dụng;
+ Kiểm tra, phân loại và thu hồi sản phẩm thép sau quá trình nấu luyện;
+ Kèm cặp và hướng dẫn được người có trình độ thấp hơn;
+ Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường; sử dụng thành thạo các phương tiện an toàn cấp cứu,
xử lý được các tình huống cấp cứu người bị tai nạn trong quá trình sản xuất.
2.Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động. Nắm vững quyền và
nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, của ngành Thép Việt Nam;
giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ ngành Thép nói riêng;
+ Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc phối hợp theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp. Sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề
đào tạo;
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi ra tốt nghiệp ra trường người học có thể trực tiếp làm công việc ở các cơ sở sản xuất thép tại các vị trí:
- Chuẩn bị, gia công và chế biến nguyên liệu;
- Chuẩn bị lò và thùng rót thép;
- Nấu luyện;
- Đúc rót phôi thép;
- Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 200h (Trong đó thi tốt nghiệp: 80h).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1800 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 699 giờ; Thời gian học thực hành:1641 giờ.
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I. |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
4 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục Thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giá dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1800 |
521 |
1087 |
192 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
315 |
178 |
106 |
31 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
37 |
18 |
5 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH09 |
Hoá học đại cương |
75 |
40 |
28 |
7 |
MH10 |
Điện kỹ thuật |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH11 |
Kim loại học và nhiệt luyện |
90 |
51 |
30 |
9 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1485 |
343 |
981 |
161 |
MH12 |
Lý thuyết quá trình luyện kim |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH13 |
Nguyên lý lò luyện kim |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH14 |
Kỹ thuật an toàn lao động và bảo vệ môi trường |
45 |
26 |
15 |
4 |
MĐ15 |
Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất |
30 |
11 |
15 |
4 |
MĐ16 |
Phân tách thành phần thépp |
120 |
44 |
64 |
12 |
MĐ17 |
Chuẩn bị nguyên liệu luyện thép |
90 |
15 |
65 |
10 |
MĐ18 |
Chuẩn bị lò luyện thép, thùng chứa thép |
180 |
45 |
116 |
19 |
MĐ19 |
Vận hành lò điện hồ quang và các thiết bị phụ trợ |
120 |
28 |
74 |
18 |
MĐ20 |
Luyện thép cácbon bằng lò điện hồ quang |
210 |
29 |
154 |
27 |
MĐ21 |
Đúc phôi thép bằng máy đúc liên tục |
120 |
22 |
81 |
17 |
MĐ22 |
Kiểm tra chất lượng và thu hồi sản phẩm |
90 |
15 |
63 |
12 |
MĐ23 |
Thực tập sản xuất |
300 |
|
274 |
26 |
|
Tổng cộng |
2010 |
645 |
1161 |
204 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ24 |
Vận hành lò điện cảm ứng trung tần và các thiết bị phụ trợ |
90 |
13 |
63 |
14 |
MĐ25 |
Luyện thép cácbon bằng lò điện cảm ứng trung tần |
180 |
29 |
132 |
19 |
MH26 |
Công nghệ luyện thép lò thổi LD |
75 |
40 |
30 |
5 |
MĐ27 |
Tinh luyện lò thùng |
105 |
20 |
66 |
19 |
MĐ28 |
Đúc phôi bằng phương pháp xiphông |
90 |
13 |
65 |
12 |
|
Tổng cộng |
540 |
115 |
356 |
69 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo tự chọn nêu trong mục 1.1 như trên, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô
đun đào tạo tự chọn khác hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung;
- Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết tự luận |
Không quá 120 phút |
- Viết trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
||
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Theo quy định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về thi tốt nghiệp các môn VHPT đối với hệ TCCN tuyển sinh THCS |
|
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) |
Không quá 180 phút |
Vấn đáp |
40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời |
||
|
- Thực hành nghề |
Bài tập tổng hợp |
Từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở,
doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Luyện thép;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4. Các chú ý khác.
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo của trường để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 5B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Luyện thép
Mã nghề: 50510902
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được kiến thức cơ bản về hoá lý luyện kim, kim loại học nhiệt luyện, nguyên lý lò luyện kim, lý thuyết các quá trình luyện kim;
+ Phân tích được bản chất của quá trình luyện thép, quy trình công nghệ luyện thép; Biết phương pháp tính toán các thông số và
lập quy trình công nghệ sản xuất các loại thép xây dựng, một số loại thép hợp kim thông dụng;
+ Trính bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành của các loại lò luyện thép, các thiết bị phụ trợ trong dây chuyền
công nghệ luyện thép; giải thích được nguyên lý điều khiển các thiết bị; biết phương pháp tính toán, thiết kế các thiết bị trong dây
chuyền công nghệ luyện thép;
+ Biết được các công nghệ luyện thép từ sắt xốp và luyện kim phi cok;
+ Hiểu được các quy trình, quy phạm an toàn; phương pháp bảo vệ, cải thiện môi trường lao động trong quá trình luyện thép, các
quy định về bảo vệ môi trường của Nhà nước.
- Kỹ năng:
+ Tính toán phối liệu, các thông số công nghệ lập quy trình công nghệ sản xuất mác thép các bon xây dựng và các mác thép hợp
kim thông dụng;
+ Chuẩn bị được các loại nguyên liệu; chuẩn bị được lò và thùng chứa thép phục vụ cho quá trình sản xuất thép;
+ Vận hành, điều chỉnh được các loại lò và các thiết bị phụ trợ trong dây chuyền công nghệ luyện thép;
+ Nấu luyện, tinh luyện và đúc rót được các mác thép các bon xây dựng và các mác thép hợp kim thông dụng;
+ Phân tích, đánh giá xử lý được các sự cố, tình huống bất thường xảy ra trong quá trình luyện thép;.
+ Kiểm tra, phân loại, phân tích và đánh giá được chất lượng sản phẩm thép sau quá trình nấu luyện;
+ Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ;
+ Lập được kế hoạch và tổ chức, kiểm tra và giám sát được việc thực hiện các công việc trong dây chuyền công nghệ luyện thép;
kèm cặp và hướng dẫn được người có trình độ thấp hơn (Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề);
+ Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường; sử dụng thành thạo các phương tiện an toàn cấp cứu,
xử lý được các tình huống cấp cứu người bị tai nạn trong quá trình sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa
vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, định hướng phát triển của
ngành Thép Việt Nam, giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ ngành
Thép nói riêng;
+ Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
giải quyết được các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế; có đạo đức;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp. Sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề
đào tạo;
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh
giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi ra tốt nghiệp ra trường người học có thể làm các công viêc quản lý trong phạm vi ca sản xuất, giám sát kỹ thuật hoặc trực tiếp
sản xuất tại các cơ sở sản xuất thép, yêu cầu kỹ thuật cao trong các khâu:
- Chuẩn bị, gia công và chế biến nguyên liệu;
- Chuẩn bị lò và thùng rót thép;
- Nấu luyện;
- Đúc rót phôi thép;
- Kiểm tra, xử lý và thu hồi sản phẩm.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 400h
(Trong đó thi tốt nghiệp: 200 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2370 giờ; Thời gian học tự chọn: 930 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 999 giờ; Thời gian học thực hành: 2301 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I. |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục Thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2370 |
633 |
1487 |
250 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
315 |
178 |
106 |
31 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
37 |
18 |
5 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH09 |
Hoá học đại cương |
75 |
40 |
28 |
7 |
MH10 |
Điện kỹ thuật |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH11 |
Kim loại học và nhiệt luyện |
90 |
51 |
30 |
9 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2055 |
455 |
1381 |
219 |
MH12 |
Lý thuyết quá trình luyện kim |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH13 |
Nguyên lý lò luyện kim |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH14 |
Kỹ thuật an toàn lao động và bảo vệ môi trường |
45 |
26 |
15 |
4 |
MĐ24 |
Tổ chức và quản lý quá trình sản xuất |
30 |
11 |
15 |
4 |
MĐ25 |
Phân tích thành phần thép |
120 |
44 |
64 |
12 |
MĐ26 |
Chuẩn bị nguyên liệu luyện thép |
90 |
15 |
65 |
10 |
MĐ27 |
Chuẩn bị lò, thùng chứa thép |
180 |
45 |
116 |
19 |
MĐ28 |
Vận hành lò điện hồ quang và các thiết bị phụ trợ |
120 |
28 |
74 |
18 |
MĐ29 |
Luyện thép cácbon xây dựng bằng lò điện hồ quang |
210 |
29 |
154 |
27 |
MĐ30 |
Đúc phôi thép bằng máy đúc liên tục |
120 |
22 |
81 |
17 |
MĐ31 |
Kiểm tra chất lượng và thu hồi sản phẩm |
90 |
15 |
63 |
12 |
MĐ32 |
Thực tập sản xuất 1 |
300 |
|
274 |
26 |
MH29 |
Vẽ thiết kế có sự trợ giúp của máy tính (Auto CAD) |
90 |
39 |
45 |
6 |
MĐ30 |
Luyện thép hợp kim bằng lò điện hồ quang |
210 |
43 |
145 |
22 |
MĐ31 |
Tính toán thiết kế lò và lập quy trình công nghệ luyện thép lò điện hồ quang |
120 |
30 |
76 |
14 |
MĐ32 |
Thực tập sản xuất 2 |
150 |
|
134 |
16 |
|
Tổng cộng |
2820 |
875 |
1669 |
276 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC:
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ24 |
Vận hành lò điện cảm ứng trung tần và các thiết bị phụ trợ |
90 |
13 |
63 |
14 |
MĐ25 |
Luyện thép cácbon bằng lò điện cảm ứng trung tần |
180 |
29 |
132 |
19 |
MH26 |
Công nghệ luyện thép lò thổi LD |
75 |
40 |
30 |
5 |
MĐ27 |
Tinh luyện lò thùng |
105 |
20 |
66 |
19 |
MĐ28 |
Đúc phôi bằng phương pháp xiphông |
90 |
13 |
65 |
12 |
MH33 |
Điều khiển tự động quá trình Luyện thép |
90 |
39 |
45 |
6 |
MĐ34 |
Luyện thép hợp kim bằng lò điện cảm ứng trung tần |
135 |
29 |
88 |
18 |
MH35 |
Công nghệ tinh luyện ngoài lò |
105 |
53 |
45 |
7 |
MH36 |
Luyện thép từ sắt xốp và công nghệ luyện kim phi cok |
60 |
27 |
28 |
5 |
|
Tổng cộng |
930 |
263 |
562 |
105 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo tự chọn nêu trong mục 1.1 như trên, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô
đun đào tạo tự chọn khác hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung;
- Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết tự luận |
Không quá 120 phút |
- Viết trắc nghiệm |
Không quá 60 phút |
||
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) |
Không quá 180 phút |
Vấn đáp |
40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời |
||
|
- Thực hành nghề |
Bài tập tổng hợp |
Từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ/ngày |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập tại một số cơ sở,
doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề Luyện thép;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4. Các chú ý khác.
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 6
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 6A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt
Mã nghề: 40580301
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 19
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được kiến thức cơ bản về Luật đường sắt có liên quan đến nghề nghiệp;
+ Trình bày được những kiến thức kỹ thuật chuyên môn cơ bản về: Kỹ thuật thi công lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt, kỹ thuật bảo
dưỡng cầu, cống, hầm, phạm vi áp dụng, cách vận hành máy thi công đường sắt loại cầm tay;
+ Mô tả được cấu tạo các bộ phận cấu thành đường sắt, cầu, cống, hầm;
+ Trình bày được các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản về lắp đặt đường sắt, bảo dưỡng đường sắt, bảo dưỡng cầu hầm;
+ Trình bày được các biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu, an toàn lao động trong công tác thi công lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt,
bảo dưỡng cầu, cống, hầm.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho việc thi công xây dựng và bảo dưỡng đường sắt, bảo dưỡng cầu, cống, hầm;
+ Lắp đặt được đường sắt, đường ngang đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Bảo dưỡng được đường sắt, đường ngang, cầu, cống, hầm trên đường sắt đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định;
+ Vận hành được máy thi công đường sắt loại cầm tay đúng quy định.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng ngành Đường sắt và phát triển đất nước, nhận thức được trách nhiệm của bản thân đối với
việc phát triển của ngành đường sắt;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Rèn luyện học sinh đạt tiêu chuẩn về rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và đạt sức khoẻ theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp quy định;
+ Giáo dục học sinh có kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân theo quy định chung của Bộ Lao động thương binh và Xã hội ở trình
độ Trung cấp nghề.
3. Cơ hội việc làm
Chương trình khung Trung cấp nghề Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt, nhằm đào tạo nguồn nhân lực lắp đặt
và bảo dưỡng đường sắt; bảo dưỡng cầu, cống, hầm đướng sắt trình độ trung cấp đáp ứng nhu cầu của ngành Đường sắt và xã
hội. Người tốt nghiệp khóa đào tạo Trung cấp nghề có khả năng làm việc trong các Công ty quản lý đường sắt, Công ty xây dựng
công trình đường sắt với các vị trí làm việc như:
- Lắp đặt đường sắt, đường ngang;
- Bảo dưỡng đường sắt, đường ngang;
- Bảo dưỡng cầu, cống đường sắt;
- Bảo dưỡng hầm đường sắt.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68,5 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 1980 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 150 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 24 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1770 giờ
+ Thời gian học bắt buộc:1375 giờ ; Thời gian học tự chọn: 395 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 385 giờ; Thời gian học thực hành: 1385 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm,
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
|
|
|
MH 01 |
Chính trị |
30 |
|
|
|
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
|
|
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
|
|
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
|
|
|
MH 05 |
Tin học |
30 |
|
|
|
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
|
|
|
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1375 |
292 |
1002 |
81 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
75 |
64 |
3 |
8 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật công trình |
45 |
39 |
|
6 |
MH08 |
Vật liệu xây dựng |
30 |
25 |
3 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1300 |
228 |
999 |
73 |
MH09 |
Công trình đường sắt |
30 |
28 |
|
2 |
MH10 |
Công trình cầu, cống, hầm |
45 |
42 |
|
3 |
MĐ11 |
Kỹ thuật xây dựng đường sắt |
270 |
28 |
224 |
18 |
MĐ12 |
Luật đường sắt và biện pháp bảo đảm an toàn trong thi công |
220 |
58 |
155 |
7 |
MĐ13 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường sắt |
330 |
27 |
280 |
23 |
MĐ14 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu thép |
290 |
30 |
240 |
20 |
MĐ15 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu bê tông, mố trụ, gối cầu, cống |
115 |
15 |
100 |
|
Tổng cộng |
1585 |
409 |
1081 |
95 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH16 |
Máy thi công đường sắt |
60 |
50 |
6 |
4 |
MĐ17 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa hầm |
145 |
15 |
122 |
8 |
MĐ18 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa đường sắt có đường ray hàn dài |
190 |
28 |
157 |
5 |
MĐ19 |
Gác đường ngang, cầu chung, hầm và tuần đường, cầu, hầm |
160 |
30 |
126 |
4 |
- Ví dụ: có thể sử dụng các môn học, mô đun từ 16 đến 18 để giảng dạy, với tổng số là 395 giờ, trong đó lý thuyết là 93 giờ, thực hành
là 302 giờ.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH16 |
Máy thi công đường sắt |
60 |
50 |
6 |
4 |
MĐ17 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa hầm |
145 |
15 |
122 |
8 |
MĐ18 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa đường sắt có đường ray hàn dài |
190 |
28 |
157 |
5 |
|
Tổng cộng |
395 |
93 |
285 |
17 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Khi xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cần căn cứ vào điều kiện vùng, miền; nơi mà học sinh sau khi
tốt nghiệp sẽ làm việc;
- Các cơ sở dạy nghề lựa chọn trong danh mục các môn học phù hợp với điều kiện, đối tượng người học và thiết bị sử dụng để lựa chọn;
- Ví dụ: có thể sử dụng các môn học, mô đun từ 16 đến 18 để giảng dạy, với tổng số là 395 giờ, trong đó lý thuyết là 93 giờ, thực hành
là 302 giờ.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, |
Không quá 180 phút |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24h Không quá 24h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Mỗi khoá đào tạo có 40 giờ tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khoá. Nội dung và thời gian thực hiện theo kế hoạch chung của trường;
- Hàng tuần học sinh có nghĩa vụ thực hiện từ 15 phút đến 30 phút tập trung chào cờ và sinh hoạt vào sáng thứ 2 hàng tuần;
- Các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, giáo dục chính trị, văn hoá, xã hội thực hiện theo kế hoạch giáo dục chính trị ngoại khoá
hàng năm;
- Học sinh có thể tự nguyện đăng ký tham gia các lớp tin học, ngoại ngữ, sinh hoạt Câu lạc bộ Học sinh- Sinh viên ngoài giờ học chính
khoá do nhà trường tổ chức./.
PHỤ LỤC 6B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt
Mã nghề: 50580301
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật phục vụ cho việc thi công xây dựng và bảo dưỡng đường sắt, bảo dưỡnng cầu, cống, hầm; biểu diễn
được những kết cấu đơn giản;
+ Mô tả được cấu tạo các bộ phận cấu thành đường sắt, cầu, cống, hầm;
+ Phân tích được nguyên nhân gây ra sự hư hỏng của đường sắt, cầu, cống, hầm và đề ra được biện pháp đề phòng và sửa chữa
khi bị hư hỏng;
+ Trình bày được kiến thức cơ bản có liên quan đến nghề nghiệp về Luật đường sắt;
+ Trình bày được những kiến thức kỹ thuật chuyên môn cơ bản về: Kỹ thuật thi công lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt; kỹ thuật bảo
dưỡng cầu, cống, hầm;
trình bày được phạm vi áp dụng, cách vận hành máy thi công sửa chữa đường sắt loại cầm tay;
+ Trình bày được các tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản về xây dựng và bảo dưỡng đường sắt; tiêu chuẩn bảo dưỡng cầu, cống, hầm;
+ Trình bày được các biện pháp bảo đảm an toàn chạy tàu, an toàn lao động trong công tác lắp đặt và bảo dưỡng đường sắt, bảo
dưỡng cầu, cống, hầm.
- Kỹ năng:
+ Lắp đặt được đường sắt, đường ngang bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Đặt và thay được ghi bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Bảo dưỡng được đường sắt, đường ngang, cầu, cống, hầm trên đường sắt bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Vận hành được máy thi công đường sắt loại cầm tay đúng quy định;
+ Quản lý, tổ chức và điều hành được tổ, đội sản xuất.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng ngành Đường sắt và phát triển đất nước, nhận thức được trách nhiệm của bản thân
đối với việc phát triển của ngành đường đường;
+ Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Rèn luyện sinh viên đạt tiêu chuẩn về rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và đạt sức khoẻ theo tiêu chuẩn của nghề nghiệp quy định;
+ Giáo dục sinh viên có kiến thức cơ bản về quốc phòng toàn dân theo quy định chung của Bộ Lao động thương binh và Xã hội ở
trình độ cao đẳng nghề.
3. Cơ hội việc làm
Chương trình Khung Cao đẳng nghề Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt, nhằm đào tạo nguồn nhân lực lắp
đặt và bảo dưỡng đường sắt; bảo dưỡng cầu, hầm trình độ cao đẳng đáp ứng nhu cầu của ngành Đường sắt và xã hội. Người tốt
nghiệp khóa đào tạo Cao đẳng nghề có khả năng làm việc trong các Công ty quản lý đường sắt, Công ty xây dựng công trình
đường sắt với các vị trí làm việc như:
- Lắp đặt đường sắt, đường ngang;
- Bảo dưỡng đường sắt, đường ngang;
- Lắp đặt và thay ghi;
- Bảo dưỡng cầu, cống;
- Bảo dưỡng hầm đường sắt.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 24 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2390 giờ ; Thời gian học tự chọn: 910 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 780 giờ; Thời gian học thực hành: 2520 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2390 |
614 |
1638 |
138 |
II.1 |
Các môn hoc, mô đun kỹ thuật cơ sở |
180 |
129 |
35 |
16 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật công trình |
60 |
32 |
20 |
8 |
MH 08 |
Đường sắt thường thức |
30 |
28 |
|
2 |
MH 09 |
Vật liệu xây dựng |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH10 |
Kỹ thuật điện |
45 |
32 |
10 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2210 |
485 |
1603 |
122 |
MĐ 11 |
Trắc đạc công trình |
260 |
56 |
193 |
11 |
MH 12 |
Công trình đường sắt |
75 |
72 |
|
3 |
MH 13 |
Công trình cầu, cống, hầm |
90 |
85 |
|
5 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật xây dựng đường sắt |
315 |
69 |
224 |
22 |
MĐ 15 |
Luật đường sắt và biện pháp bảo đảm an toàn trong thi công |
235 |
73 |
155 |
7 |
MĐ 16 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường sắt |
330 |
28 |
276 |
26 |
MĐ 17 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa ghi |
230 |
28 |
196 |
6 |
MĐ 18 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường ngang |
95 |
14 |
75 |
6 |
MĐ 19 |
Kỹ thuật kiểm tra cầu |
115 |
15 |
88 |
12 |
MĐ 20 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu thép 1 |
215 |
15 |
188 |
12 |
MĐ 21 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu thép 2 |
250 |
30 |
208 |
12 |
Tổng cộng |
2840 |
820 |
1852 |
168 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 22 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu bê tông, cống |
175 |
15 |
144 |
16 |
MĐ 23 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa mố, trụ, gối cầu |
150 |
28 |
116 |
6 |
MH 24 |
Xây dựng cầu, hầm |
90 |
84 |
|
6 |
MĐ 25 |
Kỹ thuật gia công kết cấu thép |
285 |
40 |
235 |
10 |
MĐ 26 |
Kích kéo |
290 |
30 |
240 |
20 |
MĐ 27 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu chung |
95 |
14 |
72 |
9 |
MH 28 |
Máy thi công đường sắt |
60 |
50 |
6 |
4 |
MĐ 29 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường sắt có đường ray hàn dài |
190 |
28 |
157 |
5 |
MĐ 30 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa hầm |
175 |
15 |
148 |
12 |
MĐ 31 |
Gác đường ngang, cầu chung, hầm và tuần đường, cầu, hầm |
160 |
30 |
126 |
4 |
- Ví dụ: có thể sử dụng các môn học, mô đun: 22, 23 và 28 đến 31 để giảng dạy, với tổng số là 910 giờ trong đó lý thuyết 166 giờ,
thực hành 744 giờ .
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 22 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa cầu bê tông, cống |
175 |
15 |
144 |
16 |
MĐ 23 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa mố, trụ, gối cầu |
150 |
28 |
116 |
6 |
MH 28 |
Máy thi công đường sắt |
60 |
50 |
6 |
4 |
MĐ 29 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa đường sắt có đường ray hàn dài |
190 |
28 |
157 |
5 |
MĐ 30 |
Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa hầm |
175 |
15 |
148 |
12 |
MĐ 31 |
Gác đường ngang, cầu chung, hầm và tuần đường, cầu, hầm |
160 |
30 |
126 |
4 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn chiếm 20-30% tổng thời gian thực học. Khi xác định thời gian cho các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn cần căn cứ vào điều kiện vùng, miền; nơi mà sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc;
- Các cơ sở dạy nghề lựa chọn trong danh mục các môn học phù hợp với điều kiện, đối tượng người học và thiết bị sử dụng để lựa chọn.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, |
Không quá 180 phút |
- Thực hành nghề - Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi thực hành Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24h Không quá 24h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Mỗi khoá đào tạo có 40 giờ tổ chức sinh hoạt chính trị đầu khoá. Nội dung và thời gian thực hiện theo kế hoạch chung của trường;
- Hàng tuần sinh viên có nghĩa vụ thực hiện từ 15 phút đến 30 phút tập trung chào cờ và sinh hoạt vào sáng thứ 2 hàng tuần;
- Các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, giáo dục chính trị, văn hoá, xã hội thực hiện theo kế hoạch giáo dục chính trị ngoại khoá
hàng năm;
- Sinh viên có thể tự nguyện đăng ký tham gia các lớp tin học, ngoại ngữ, sinh hoạt Câu lạc bộ Học sinh- Sinh viên ngoài giờ học
chính khoá do nhà trường tổ chức./.
PHỤ LỤC 7
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ BẢO DƯỠNG ĐẦU MÁY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 7A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chế tạo và bảo dưỡng đầu máy.
Mã nghề: 40520207
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1 Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Chương trình đào tạo nghề Công nghệ chế tạo và bảo dưỡng đầu máy, nhằm đạo tạo nguồn nhân lực có trình độ trung cấp nghề về
chế tạo, bảo dưỡng sửa chữa đầu máy đáp ứng nhu cầu của ngành Đường sắt và xã hội. Người tốt nghiệp khóa học có khả năng sau:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về Vẽ kỹ thuật Cơ khí, Cơ kỹ thuật, Điện kỹ thuật, Kỹ thuật số, Vật liệu và Công nghệ cơ khí, Dung sai lắp
ghép và Kỹ thuật đo lường, Chi tiết máy hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên môn nghề công nghệ chế tạo và sửa chữa đầu máy;
+ Nêu lên được cấu tạo của các thiết bị trên đầu máy;
+ Mô tả được đầy đủ các bước công nghệ cơ bản trong chế tạo và sửa chữa đầu máy;
+ Chỉ ra được nội dung cơ bản các công tác kiểm tra, sửa chữa đầu máy.
- Kỹ năng:
+ Đọc và vẽ được bản vẽ kỹ thuật cơ khí;
+ Sử dụng được các dụng cụ đo cơ khí thông dụng và chuyên dùng;
+ Thực hiện đúng, đủ các thao tác cơ bản trong lắp đặt chi tiết, cụm chi tiết của các bước chủ yếu trong quy trình công nghệ chế tạo
và sửa chữa đầu máy;
+ Gia công nắn sửa, lắp ráp được một số chi tiết, cụm kết cấu đầu máy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Phát hiện được sai sót kỹ thuật, nêu ra được cách phòng ngừa và các biện pháp khắc phục các sai sót trong quá trình gia công
chế tạo, sửa chữa đầu máy.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm tra;
+ Có tính kiên trì, cẩn thận;
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư và thời gian;
+ Luôn giữ gìn và sử dụng đúng các dụng cụ thiết bị đo kiểm tra;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp ;
+ Có tinh thần cầu thị, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ;
+ Luôn hợp tác và tuân thủ sự phân công trong học tập, lao động, thực hành;
+ Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm công dân
- Thể chất, quốc phòng :
+ Có đủ sức khoẻ làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Vững vàng kiến thức cơ bản và tham gia hoạt động quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, học sinh có cơ hội làm việc trong các cơ sở chế tạo và sửa chữa đầu máy hoặc các cơ sở cơ khí khác.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 02 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 210 giờ, (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ )
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1880 giờ; Thời gian học tự chọn: 460 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 874 giờ; Thời gian học thực hành: 1466 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ.
(Danh mục các môn học văn hoá ơrung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm,
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả)
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 05 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH 06 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1880 |
709 |
1087 |
84 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
515 |
290 |
199 |
26 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
60 |
54 |
2 |
4 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
54 |
2 |
4 |
MH 09 |
Vật liệu và công nghệ cơ khí |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 10 |
Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 11 |
Điện kỹ thuật |
45 |
40 |
2 |
3 |
MH 12 |
Chi tiết máy |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 13 |
Nguội cơ bản |
200 |
15 |
180 |
5 |
MH 14 |
Kỹ thuật số |
30 |
25 |
3 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1365 |
419 |
888 |
58 |
MĐ 15 |
Cấu tạo và sửa chữa động cơ diesel đầu máy |
225 |
68 |
151 |
6 |
MĐ 16 |
Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động thuỷ lực, bộ phận chạy đầu máy |
135 |
45 |
85 |
5 |
MĐ 17 |
Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động điện đầu máy |
120 |
36 |
79 |
5 |
MĐ 18 |
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện đầu máy |
90 |
24 |
62 |
4 |
MĐ 19 |
Cấu tạo và sửa chữa hệ thống hãm đầu máy |
180 |
54 |
120 |
6 |
MH 20 |
Chế tạo khung và giá xe đầu máy. |
45 |
40 |
3 |
2 |
MH 21 |
Lắp ráp khung vỏ và nội thất ca bin đầu máy |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 22 |
Lắp ráp động cơ, bộ truyền động và các thiết bị cơ khí |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 23 |
Lắp ráp các thiết bị điện đầu máy |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 24 |
Lắp ráp hệ thống hãm đầu máy |
60 |
25 |
27 |
8 |
MH 25 |
Lắp ráp bộ phận chạy đầu máy |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 26 |
Pháp luật về đường sắt |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 27 |
Thực tập sản xuất |
360 |
16 |
332 |
12 |
Tổng cộng |
2090 |
820 |
1173 |
97 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Rèn cơ bản |
75 |
9 |
61 |
5 |
MĐ 29 |
Gò tôn |
90 |
12 |
73 |
5 |
MĐ 30 |
Kỹ thuật sơn |
30 |
15 |
12 |
3 |
MH 31 |
Kỹ thuật an toàn. |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 32 |
Đường sắt thường thức |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 33 |
Nhiên liệu dầu mỡ |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 34 |
Thực hành sửa chữa đầu máy nâng cao |
175 |
8 |
161 |
6 |
MĐ 35 |
Cắt tôn trên máy cắt cơ và thủy lực |
30 |
5 |
23 |
2 |
MĐ 36 |
Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự động và bán tự động |
55 |
7 |
46 |
2 |
Ví dụ: có thể lụa chọn các môn học, mô đun tự chọn như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 28 |
Rèn cơ bản |
75 |
9 |
61 |
5 |
MĐ 29 |
Gò tôn |
90 |
12 |
73 |
5 |
MĐ 30 |
Kỹ thuật sơn |
30 |
15 |
12 |
3 |
MH 31 |
Kỹ thuật an toàn. |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 32 |
Đường sắt thường thức |
30 |
24 |
4 |
2 |
MH 33 |
Nhiên liệu dầu mỡ |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 34 |
Thực hành sửa chữa đầu máy nâng cao |
175 |
8 |
161 |
6 |
Tổng cộng |
460 |
118 |
317 |
25 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo tự chọn.
- Căn cứ vào mục tiêu đào tạo và sơ sở vật chất của từng đơn vị để chọn các môn học, mô đun tự chọn đưa vào chương trình đào tạo cho phù hợp.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề: + Lắp ráp đầu máy + Cấu tạo và sửa chữa đầu máy |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
- Thực hành nghề: + Lắp ráp và sửa chữa đầu máy. |
Bài thi thực hành |
Không quá 24h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học sinh tham quan các cơ sở chế tạo đầu máy, Xí nghiệp đầu máy vào cuối học kỳ II năm thứ nhất.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học sinh đi kiến tập, tìm hiểu kết cấu và công nghệ chế tạo, bảo dưỡng đầu máy lại các Nhà máy, Xí
nghiệp đầu máy trong ngành Đường sắt để hỗ trợ việc hệ thống hoá lại kiến thức đã học và rèn luyện thêm kỹ năng tay nghề thực hành./.
PHỤ LỤC 7B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ chế tạo và sửa chữa đầu máy
Mã nghề: 50520207
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO.
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Chương trình đào tạo nghề Công nghệ chế tạo và sửa chữa đầu máy, nhằm đạo tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng nghề
về chế tạo, bảo dưỡng sửa chữa đầu máy đáp ứng nhu cầu của ngành Đường sắt và xã hội. Người tốt nghiệp khóa học có khả năng
sau:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về Vẽ kỹ thuật cơ khí, Cơ lý thuyết, Sức bền vật liệu, Điện kỹ thuật, Kỹ thuật số, Vật liệu và công nghệ cơ khí,
Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường, Chi tiết máy, Tổ chức sản xuất hỗ trợ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên môn nghề Công
nghệ chế tạo và sửa chữa đầu máy;
+ Nêu được đầy đủ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị trên đầu máy;
+ Đọc và hiểu được các bản vẽ thiết kế đầu máy, các bản vẽ công nghệ, các yêu cầu kỹ thuật; Yêu cầu kiểm tra;
+ Mô tả được đầy đủ các bước công nghệ cơ bản chế tạo, lắp ráp đầu máy;
+ Nêu được các phương pháp kiểm tra, thử nghiệm khi gia công, sửa chữa, lắp ráp các cụm thiết bị trên đầu máy;
+ Phân biệt được các phương pháp kiểm tra phát hiện hư hỏng, trình tự các bước công việc khi bảo dưỡng, sửa chữa các cụm
thiết bị trên đầu máy.
- Kỹ năng:
+ Đọc thành thạo bản vẽ kỹ thuật cơ khí: bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, sơ đồ điện, sơ đồ hệ thống hãm khí nén, thuỷ lực trên các
loại đầu máy;
+ Thao tác được một số bước cơ bản trong gia công, lắp ráp chi tiết, kết cấu đầu máy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Sử dụng thuần thục các dụng cụ đo, các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng;
+ Lắp ráp được các thiết bị chủ yếu của hệ thống điện điều khiển, hãm, động cơ, hệ thống truyền động, lên đầu máy đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật;
+ Phát hiện được sai sót kỹ thuật, sử dụng biện pháp phòng ngừa và khắc phục trong quá trình gia công, bảo dưỡng, sửa chữa đầu
máy;
+ Thực hiện chuẩn, đúng các bước công việc khi bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị đối với từng loại đầu máy;
+ Tổ chức và hướng dẫn được tổ, nhóm lao động để thực hiện công việc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Trung thực trong học tập và kiểm tra;
+ Có tính kiên trì, cẩn thận;
+ Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng vật tư và thời gian;
+ Luôn giữ gìn và sử dụng đúng các dụng cụ thiết bị đo kiểm tra;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp;
+ Có tinh thần cầu thị, không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ;
+ Luôn hợp tác và tuân thủ sự phân công trong học tập, lao động, thực hành;
+ Có tinh thần khiêm tốn, giúp đỡ người khác;
+ Có tinh thần trách nhiệm cao, biết hỗ trợ nhau trong công việc;
+ Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ làm việc lâu dài theo yêu cầu của nghề;
+ Vững vàng kiến thức cơ bản và tham gia hoạt động quân sự phổ thông, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, người học có cơ hội làm việc trong các cơ sở chế tạo và sửa chữa đầu máy hoặc các cơ sở cơ khí khác.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm.
- Thời gian học tập: 131 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ;
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ);
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 2655 giờ; Thời gian học tự chọn: 645 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 1141 giờ; Thời gian học thực hành: 2159 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 05 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
MH 06 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2655 |
955 |
1589 |
111 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
610 |
357 |
224 |
29 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật cơ khí |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 08 |
Cơ lý thuyết |
45 |
38 |
4 |
3 |
MH 09 |
Sức bền vật liệu |
45 |
39 |
4 |
2 |
MH 10 |
Vật liệu và công nghệ cơ khí |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 11 |
Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 12 |
Điện kỹ thuật |
45 |
40 |
2 |
3 |
MĐ 13 |
Chi tiết máy |
50 |
30 |
18 |
2 |
MH 14 |
Tổ chức quản lý sản xuất |
30 |
26 |
2 |
2 |
MĐ 15 |
Nguội cơ bản |
200 |
15 |
180 |
5 |
MH 16 |
Kỹ thuật số |
45 |
40 |
3 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2045 |
598 |
1365 |
82 |
MĐ 17 |
Công nghệ chế tạo chi tiết |
135 |
35 |
94 |
6 |
MĐ 18 |
Cơ sở vẽ và thiết kế trên máy tính |
30 |
9 |
19 |
2 |
MĐ 19 |
Cấu tạo và sửa chữa động cơ diesel đầu máy |
330 |
81 |
241 |
8 |
MĐ 20 |
Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động thuỷ lực, bộ phận chạy đầu máy |
220 |
52 |
160 |
8 |
MĐ 21 |
Cấu tạo và sửa chữa bộ truyền động điện đầu máy |
255 |
60 |
187 |
8 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện đầu máy |
110 |
30 |
72 |
8 |
MĐ 23 |
Cấu tạo và sửa chữa hệ thống hãm đầu máy |
220 |
63 |
149 |
8 |
MH 24 |
Chế tạo khung và giá xe đầu máy. |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 25 |
Lắp ráp khung vỏ và nội thất ca bin đầu máy |
45 |
39 |
4 |
2 |
MH 26 |
Lắp ráp động cơ, bộ truyền động và các thiết bị cơ khí |
45 |
39 |
4 |
2 |
MH 27 |
Lắp ráp các thiết bị điện đầu máy |
45 |
36 |
7 |
2 |
MĐ 28 |
Lắp ráp hệ thống hãm đầu máy |
75 |
36 |
31 |
8 |
MH 29 |
Lắp ráp bộ phận chạy đầu máy |
45 |
39 |
4 |
2 |
MH 30 |
Pháp luật về đường sắt |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ 31 |
Thực tập sản xuất |
400 |
2 |
386 |
12 |
Tổng cộng |
3105 |
1158 |
1809 |
138 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1.Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Rèn cơ bản |
75 |
9 |
61 |
5 |
MĐ 33 |
Gò tôn |
90 |
12 |
73 |
5 |
MĐ 34 |
Kỹ thuật sơn |
30 |
15 |
12 |
3 |
MH 35 |
Kỹ thuật an toàn. |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 36 |
Đường sắt thường thức |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH 37 |
Nhiên liệu dầu mỡ |
30 |
26 |
2 |
2 |
MĐ 38 |
Thử nghiệm đầu máy |
95 |
27 |
62 |
6 |
MĐ 39 |
Thực hành sửa chữa đầu máy nâng cao |
265 |
4 |
253 |
8 |
MĐ 40 |
Cắt tôn trên máy cắt cơ và thủy lực |
30 |
5 |
23 |
2 |
MĐ 41 |
Cắt tôn trên máy cắt nhiệt tự động và bán tự động |
55 |
7 |
46 |
2 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
Ví dụ: có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 32 |
Rèn cơ bản |
75 |
9 |
61 |
5 |
MĐ 33 |
Gò tôn |
90 |
12 |
73 |
5 |
MĐ 34 |
Kỹ thuật sơn |
30 |
15 |
12 |
3 |
MH 35 |
Kỹ thuật an toàn. |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 36 |
Đường sắt thường thức |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH 37 |
Nhiên liệu dầu mỡ |
30 |
26 |
2 |
2 |
MĐ 38 |
Thử nghiệm đầu máy |
95 |
27 |
62 |
6 |
MĐ 39 |
Thực hành sửa chữa đầu máy nâng cao |
265 |
4 |
253 |
8 |
Tổng cộng |
645 |
144 |
468 |
33 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Căn cứ vào mục tiêu đào tạo và cơ sở vật chất của từng đơn vị để chọn các môn học, mô đun tự chọn đưa vào chương trình đào tạo
cho phù hợp.
- Giáo viên khi thiết kế bài giảng chi tiết từng môn học, mô đun đào tạo nghề phải căn cứ vào:
+ Đề cương chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
+ Mục tiêu của từng chương, từng bài học.
+ Các tài liệu tham khảo.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề : + Lắp ráp đầu máy + Cấu tạo, sửa chữa đầu máy. |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
- Thực hành nghề : + Lắp ráp và sửa chữa đầu máy |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Cho học viên tham quan các cơ sở chế tạo và bảo dưỡng, sửa chữa đầu máy vào cuối học kỳ I, học kì II năm thứ hai.
- Trước khi thi tốt nghiệp cho học viên đi kiến tập, tìm hiểu kết cấu và các công nghệ chế tạo, bảo dưỡng, sửa chữa đầu máy tại Nhà
máy, Xí nghiệp đầu máy để hỗ trợ việc hệ thống hoá lại kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng tay nghề thực hành nghề./.
PHỤ LỤC 8
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
” XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG BỘ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 8A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Xây dựng Cầu đường bộ
Mã nghề: 40580303
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa Trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức và kỹ năng nghề:
- Kiến thức
+ Nhằm đào tạo cho học sinh biết được các phương pháp thi công Cầu đường bộ;
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo các cấu kiện công trình Cầu đường bộ;
+ Biết tổ chức vị trí làm việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và đạt năng suất cao.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được một số dụng cụ và công cụ thi công Cầu đường bộ;
+ Thi công được các loại nền đường, mặt đường;
+ Có khả năng kèm cặp thợ bậc thấp;
+ Có khả năng làm việc khả năng tự độc lập, có học tập, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi
nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách
mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội; hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu
nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác; có sức khỏe, ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức
khỏe;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ
trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để học sinh thực hiện nhiệm vụ quân sự trong
nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc;
+ Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện
các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường.
3. Cơ hội việc làm:
Khi tốt nghiệp ra trường là kỹ thuật viên thi công cầu đường ở các doanh nghiệp quốc doanh hoặc các thành phần kinh tế khác; tham
gia các đội xây dựng mới hoặc duy tu, bảo dưỡng công trình cầu đường bộ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU.
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 595giờ; Thời gian học thực hành: 1265 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1860 |
551 |
1204 |
105 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
600 |
318 |
240 |
42 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật công trình |
60 |
24 |
30 |
6 |
MH 08 |
Cơ lý thuyết |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 09 |
Sức bền vật liệu |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 10 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 11 |
Vật liệu xây dựng |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 12 |
Cơ kết cấu |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 13 |
Kết cấu công trình |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 14 |
Địa chất – Cơ học đất |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 15 |
Nền và Móng |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 16 |
Thủy lực - Thủy văn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 17 |
Bảo vệ môi trường |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 18 |
Máy xây dựng |
90 |
24 |
60 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1260 |
233 |
964 |
63 |
MH 19 |
Tổng quan Cầu - Đường bộ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ 20 |
Trắc địa |
185 |
45 |
128 |
12 |
MĐ 21 |
Thi công nền đường |
150 |
30 |
112 |
8 |
MĐ 22 |
Thi công mặt đường |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 23 |
Thi công hệ thống thoát nước |
110 |
30 |
76 |
4 |
MĐ 24 |
Thi công móng, mố, trụ cầu |
140 |
30 |
100 |
10 |
MĐ 25 |
Thi công cầu kết cấu nhịp giản đơn |
150 |
30 |
107 |
13 |
MĐ 26 |
Thí nghiệm Vật liệu xây dựng |
45 |
05 |
36 |
4 |
MĐ 27 |
Thí nghiệm Cơ học đất |
45 |
05 |
36 |
4 |
MĐ 28 |
Thực tập nghề nghiệp xây dựng cầu, đường bộ 1 |
240 |
|
240 |
|
|
Tổng cộng |
2070 |
761 |
1204 |
105 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bổ thời gian:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 29 |
Autocad |
45 |
12 |
30 |
3 |
MĐ 30 |
Kỹ thuật kích kéo |
165 |
45 |
117 |
3 |
MĐ 31 |
Kỹ thuật hàn sắt |
120 |
30 |
83 |
7 |
MĐ 32 |
Thực tập tay nghề cơ bản |
160 |
36 |
92 |
32 |
|
Tổng cộng: |
490 |
123 |
322 |
45 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu
đào tạo và yêu cầu đặc thù của nghề, nghề hoặc vùng miền;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung
cần tuân thủ theo quy định đã có trong chương trình khung.
2.Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm (Kiến thức chuyên môn cầu, đường bộ) |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thực hành (Thực hành thí nghiệm, thi công cầu, đường bộ, thực hành trắc địa) |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh
phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4. Các chú ý khác.
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn, có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương trình
đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.
PHỤ LỤC 8B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Xây dựng Cầu Đường bộ
Mã nghề: 50580303
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 46
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhằm đào tạo cho sinh viên biết được các phương pháp thi công Cầu đường Bộ;
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo các cấu kiện công trình Cầu đường bộ;
+ Giải thích được quy trình công nghệ thi công Cầu đường bộ;
+ Biết tổ chức công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và đạt năng suất cao.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các dụng cụ, máy móc trắc địa và một số thiết bị phục vụ cho công tác thi công Cầu đường bộ;
+ Thi công được các loại nền đường, mặt đường;
+ Thi công được móng, mố, trụ và kết cấu phần trên cầu;
+ Có khả năng hướng dẫn, kèm cặp thợ bậc thấp;
+ Có khả năng làm việc độc lập, biết tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao
hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
2. Chính trị, đạo đức, Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có nhận thức đúng về chủ nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước trong cách
mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, lòng yêu nghề và tinh thần trách nhiệm cao trong công tác;
có sức khỏe, ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức
khỏe;
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ
trang nhân dân, xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Trang bị cho người học một số kiến thức kỹ năng quân sự cần thiết làm cơ sở để sinh viên thực hiện nhiệm vụ quân sự trong
nhà trường, vận dụng nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc;
+ Thực hiện rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết, rèn luyện tác phong, nếp sống tập thể có kỷ luật, góp phần vào thực hiện
các mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà trường;
3. Cơ hội việc làm:
Khi tốt nghiệp ra trường là cán bộ kỹ thuật thi công cầu đường ở các doanh nghiệp quốc doanh hoặc các thành phần kinh tế khác;
có thể phụ trách các đội xây dựng mới hoặc duy tu, bảo dưỡng công trình cầu đường bộ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi tốt nghiệp: 250giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2640giờ; Thời gian học tự chọn: 660giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 789giờ; Thời gian học thực hành: 1851giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
732 |
1766 |
142 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
600 |
318 |
240 |
42 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật công trình |
60 |
24 |
30 |
6 |
MH 08 |
Cơ lý thuyết |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 09 |
Sức bền vật liệu |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 10 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 11 |
Vật liệu xây dựng |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 12 |
Cơ kết cấu |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 13 |
Kết cấu công trình |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH 14 |
Địa chất – Cơ học đất |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 15 |
Nền và Móng |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 16 |
Thủy lực - Thủy văn |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 17 |
Bảo vệ môi trường |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 18 |
Máy xây dựng |
90 |
24 |
60 |
6 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2040 |
414 |
1526 |
100 |
MH 19 |
Tổng quan Cầu - Đường bộ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MĐ 20 |
Trắc địa |
185 |
45 |
128 |
12 |
MĐ 21 |
Thi công nền đường |
150 |
30 |
112 |
8 |
MĐ 22 |
Thi công mặt đường |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 23 |
Thi công hệ thống thoát nước |
110 |
30 |
76 |
4 |
MĐ 24 |
Thi công móng, mố, trụ cầu |
140 |
30 |
100 |
10 |
MĐ 25 |
Thi công cầu kết cấu nhịp giản đơn |
150 |
30 |
107 |
13 |
MĐ 26 |
Thí nghiệm Vật liệu xây dựng |
45 |
05 |
36 |
4 |
MĐ 27 |
Thí nghiệm Cơ học đất |
45 |
05 |
36 |
4 |
MĐ 28 |
Thực tập nghề nghiệp xây dựng cầu, đường bộ 1 |
240 |
|
240 |
|
MĐ 29 |
Đo vẽ kiểm định công trình cầu |
120 |
30 |
76 |
14 |
MH 30 |
Thiết kế hệ thống thoát nước nhỏ |
30 |
24 |
04 |
2 |
MH 31 |
Thiết kế cầu |
90 |
38 |
45 |
7 |
MH 32 |
Thiết kế đường |
90 |
39 |
45 |
6 |
MĐ 33 |
Thi công mặt đường Bê tông xi măng |
100 |
20 |
75 |
5 |
MĐ 34 |
Thi công cầu kết cấu nhịp lớn |
110 |
30 |
77 |
3 |
MĐ 35 |
Thực tập nghề nghiệp xây dựng cầu, đường bộ 2 |
240 |
|
240 |
|
|
Tổng cộng: |
3090 |
1182 |
1766 |
142 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRINH FKHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 36 |
Autocad |
45 |
12 |
30 |
3 |
MĐ 37 |
Kỹ thuật kích kéo |
165 |
45 |
117 |
3 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật hàn sắt |
120 |
30 |
83 |
7 |
MĐ 39 |
Thực tập tay nghề cơ bản |
160 |
36 |
92 |
32 |
MH 40 |
Kiểm định sửa chữa cầu |
30 |
28 |
|
2 |
MĐ 41 |
Thi công nền đường qua vùng đất yếu |
120 |
40 |
72 |
8 |
MĐ 42 |
Thi công mố trụ cầu lắp ghép và cầu dây |
110 |
30 |
78 |
12 |
MH 43 |
Tổ chức thi công |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH 44 |
Dự toán công trình |
30 |
12 |
15 |
3 |
MĐ 45 |
Thực tập Khảo sát thiết kế cầu |
160 |
15 |
135 |
10 |
MĐ 46 |
Thực tập khảo sát thiết kế đường |
160 |
15 |
113 |
32 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu
đào tạo và yêu cầu đặc thù của nghề, nghề hoặc vùng miền;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung
cần tuân thủ theo quy định đã có trong chương trình khung.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 36 |
Autocad |
45 |
12 |
30 |
3 |
MĐ 38 |
Kỹ thuật hàn sắt |
120 |
30 |
83 |
7 |
MĐ 39 |
Thực tập tay nghề cơ bản |
160 |
36 |
92 |
32 |
MH 40 |
Kiểm định sửa chữa cầu |
30 |
28 |
|
2 |
MĐ 41 |
Thi công nền đường qua vùng đất yếu |
120 |
40 |
72 |
8 |
MĐ 42 |
Thi công mố trụ cầu lắp ghép và cầu dây |
110 |
30 |
78 |
12 |
MH 43 |
Tổ chức thi công |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH 44 |
Dự toán công trình |
30 |
12 |
15 |
3 |
|
Tổng cộng: |
660 |
213 |
385 |
72 |
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh
phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn, có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương trình
đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.
PHỤ LỤC 9
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CẦU ĐƯỜNG BỘ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 9A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ
Mã nghề: 40511504
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghịêp
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các bộ phận của cầu đường bộ và đường bộ trên bản vẽ, ngoài hiện trường;
+ Trình bày được các tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng cầu đường bộ và đường bộ;
+ Trình bày được các bước thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu và hỗn hợp vật liệu xây dựng đường bộ;
+ Tính toán và báo cáo được kết quả thí nghiệm.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ và thiết bị để kiểm tra chất lượng đường bộ;
+ Thực hiện được các thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu và hỗn hợp vật liệu xây dựng cầu đường bộ;
+ Lập được biểu mẫu và ghi chép chính xác, khoa học các số liệu thí nghiệm;
+ Thực hiện được các công việc của nghề một cách độc lập và ứng dụng được các công nghệ mới vào công việc của nghề;
+ Thực hiện được công tác phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và thực tiễn áp dụng của cách mạng Việt Nam;
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối, truyền thống và mục đích đấu tranh cũng như hoạt động lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
của tổ chức Công đoàn và của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong từng giai đoạn của cách mạng Việt Nam;
+ Vận dụng các kiến thức đã học rèn luyện trở thành người lao động có lý tưởng, phẩm chất chính trị, có ý thức trách nhiệm thực hiện
chủ trương đường lối của Đảng và Pháp luật của Nhà nước; là người làm việc có năng suất chất lượng và ý thức kỷ luật tốt trong các doanh nghiệp.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của một số môn thể dục thể thao từ đó tạo thói quen rèn luyện sức khoẻ;
+ Hiểu được nội dung chính về đường lối xây dựng nền quốc phòng của Đảng, biết được những kiến thức và kỹ năng quân sự cần
thiết để từ đó vận dụng trong công tác bảo vệ cơ quan đơn vị và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề thí nghiệm kiểm tra chất lượng cầu đường bộ sẽ làm nhân viên kỹ thuật trong phòng thí nghiệm,
trong phòng kỹ thuật của công ty, xí nghiệp, hoặc công trường xây dựng cầu đường bộ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2220 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2010 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1605 giờ ; Thời gian học tự chọn: 405 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 588 giờ ; Thời gian học thực hành: 1422 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1605 |
449 |
1095 |
61 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
405 |
293 |
90 |
22 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH09 |
Kỹ thuật điện |
45 |
33 |
9 |
3 |
MH10 |
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH11 |
Vật liệu xây dựng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH12 |
Địa chất – Cơ đất |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH13 |
Thường thức cầu đường |
90 |
60 |
25 |
5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1200 |
156 |
1005 |
39 |
MĐ14 |
Thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm |
160 |
21 |
134 |
5 |
MĐ15 |
Thí nghiệm đá |
120 |
18 |
97 |
5 |
MĐ16 |
Thí nghiệm cát |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ17 |
Thí nghiệm xi măng |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ18 |
Thí nghiệm bi tum |
80 |
12 |
64 |
4 |
MĐ19 |
Thí nghiệm nhũ tương |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ20 |
Thí nghiệm vữa xi măng |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ21 |
Thí nghiệm bê tông xi măng |
120 |
15 |
101 |
4 |
MĐ22 |
Thí nghiệm bê tông nhựa |
140 |
21 |
115 |
4 |
MĐ23 |
Thí nghiệm kim loại và mối hàn |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ24 |
Thí nghiệm kiểm tra hiện trường xây dựng đường bộ |
100 |
15 |
81 |
4 |
MĐ25 |
Bảo quản, hiệu chỉnh dụng cụ thí nghiệm |
60 |
9 |
48 |
3 |
MĐ26 |
Thực tập tay nghề cơ bản thí nghiệm kiểm tra chất lượng đường bộ |
160 |
|
160 |
|
|
Tổng cộng: |
1815 |
659 |
1095 |
61 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH27 |
Quản lý và tổ chức sản xuất |
45 |
40 |
3 |
2 |
MĐ28 |
Thí nghiệm vải địa kỹ thuật |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ29 |
Kiểm tra kết cấu công trình cầu |
120 |
24 |
92 |
4 |
MH31 |
Xử lý khai thác số liệu |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ36 |
Thí nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ37 |
Thí nghiệm gạch xây và gạch xi măng |
80 |
18 |
58 |
4 |
MĐ38 |
Thí nghiệm sơn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ40 |
Thực tập nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
24 |
93 |
3 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo).
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/ QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 85%;
- Để đáp ứng thực tế cơ sở vật chất của từng trường cũng như để đáp ứng thị trường lao động của xã hội và địa phương trong
thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thì các trường phải dạy các môn học và mô đun tự chọn.
- Ví dụ có thể lựa chọn 6 trong số 8 môn học/mô đun có trong danh mục môn học/mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây
dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH27 |
Quản lý và tổ chức sản xuất |
45 |
40 |
3 |
2 |
MĐ28 |
Thí nghiệm vải địa kỹ thuật |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ36 |
Thí nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ37 |
Thí nghiệm gạch xây và gạch xi măng |
80 |
18 |
58 |
4 |
MĐ38 |
Thí nghiệm sơn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ40 |
Thực tập nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
24 |
93 |
3 |
|
Tổng cộng |
405 |
115 |
275 |
15 |
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được chọn theo bảng danh mục đã nêu ở bảng trên hoặc các trường tự xây
dựng theo các nguyên tắc sau:
+ Số môn học, mô đun và nội dung được chọn phải phù hợp với mục tiêu đào tạo và đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền;
+ Tổng thời gian của các môn học và mô đun tự chọn không dưới 405 giờ như đã quy định trong chương trình khung;
+ Các môn học và mô đun tự chọn có thể được bố trí học bất cứ thời gian nào trong các học kỳ nhưng phải đảm bảo thời gian và
mối liên hệ giữa các môn.
2 Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Cuối mỗi khoá học, học sinh phải tham gia thi tốt nghiệp các môn sau
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp hoặc trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
Để học sinh phát triển toàn diện thì cần tổ chức các hoạt động ngoại khoá xen kẽ trong suốt khoá học như: tổ chức thăm quan di tích
lịch sử, văn hoá ở địa phương; tổ chức thi đấu giao hữu thể thao với các trường bạn cơ quan bạn; tổ chức phổ biến văn bản pháp
luật mới ban hành, thi tìm hiểu luật giao thông./.
4. Các chú ý khác:
- Trong thực tế, một số chỉ tiêu thí nghiệm có thể có nhiều phương pháp thí nghiệm khác nhau. Tuy nhiên trong chương trình khung
này chỉ giới thiệu hoặc hai phương pháp thông dụng, do vậy các trường có thể giảng dạy thêm các phương pháp khác vào thời gian
học Mô đun 26 hoặc vào mô đun tự chọn;
- Thời gian học tập trong kế hoạch đào tạo được thực hiện theo các quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 9B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ
Mã nghề: 50511504
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghịêp
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các bộ phận của cầu đường bộ và đường bộ trên bản vẽ, ngoài hiện trường;
+ Trình bày được các tính chất cơ lý của vật liệu xây dựng cầu đường bộ và đường bộ;
+ Trình bày được các bước thí nghiệm kiểm tra chất lượng cầu đường bộ và đường bộ;
+ Tính toán và báo cáo được kết quả thí nghiệm và thử nghiệm.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị để kiểm tra chất lượng cầu đường bộ và đường bộ;
+ Thực hiện được các thí nghiệm kiểm tra chất lượng cầu đường bộ và đường bộ;
+ Lập được biểu mẫu và ghi chép chính xác, khoa học các số liệu thí nghiệm;
+ Thực hiện được các công việc của nghề một cách độc lập; tổ chức được làm việc theo nhóm và ứng dụng được công nghệ
mới vào công việc của nghề;
+ Giải quyết được các sự cố kỹ thuật tương đối phức tạp trong quá trình thực hiện công việc của nghề;
+ Thực hiện được công tác phòng chống cháy nổ và vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường;
+ Hướng dẫn và kèm cặp được thợ bậc thấp.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức.
+ Nắm được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và thực tiễn áp dụng của cách mạng Việt Nam ;
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối, truyền thống và mục đích đấu tranh cũng như hoạt động lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
của tổ chức Công đoàn và của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong từng giai đoạn của cách mạng Việt Nam;
+ Vận dụng các kiến thức đã học rèn luyện trở thành người lao động có lý tưởng, phẩm chất chính trị, có ý thức trách nhiệm thực
hiện chủ trương đường lối của Đảng và Pháp luật của Nhà nước; là người làm việc có năng xuất chất lượng và ý thức kỷ luật tốt
trong các doanh nghiệp;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của một số môn thể dục thể thao từ đó tạo thói quen rèn luyện sức khoẻ;
+ Hiểu được nội dung chính về đường lối xây dựng nền quốc phòng của Đảng, biết được những kiến thức và kỹ năng quân sự
cần thiết để từ đó vận dụng trong công tác bảo vệ cơ quan đơn vị và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp cao đẳng nghề thí nghiệm và kiểm tra chất lượng công trình cầu đường bộ sẽ làm nhân viên kỹ thuật, làm nhóm
trưởng hay tổ trưởng trong phòng thí nghiệm, trong phòng kỹ thuật của công ty, xí nghiệp, hoặc công trường xây dựng cầu đường bộ.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 110 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3340 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 270 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô - đun đào tạo nghề: 2 890 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2310 giờ; Thời gian học tự chọn: 580 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 778 giờ; Thời gian học thực hành: 2112 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2310 |
591 |
1643 |
76 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
405 |
293 |
90 |
22 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH09 |
Kỹ thuật điện |
45 |
33 |
9 |
3 |
MH10 |
An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH11 |
Vật liệu xây dựng |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH12 |
Địa chất – Cơ đất |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH13 |
Thường thức cầu đường |
90 |
60 |
25 |
5 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1905 |
298 |
1553 |
54 |
MĐ14 |
Thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm |
160 |
21 |
134 |
5 |
MĐ15 |
Thí nghiệm đá |
120 |
18 |
97 |
5 |
MĐ16 |
Thí nghiệm cát |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ17 |
Thí nghiệm xi măng |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ18 |
Thí nghiệm bi tum |
80 |
12 |
64 |
4 |
MĐ19 |
Thí nghiệm nhũ tương |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ20 |
Thí nghiệm vữa xi măng |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ21 |
Thí nghiệm bê tông xi măng |
120 |
15 |
101 |
4 |
MĐ22 |
Thí nghiệm bê tông nhựa |
140 |
21 |
115 |
4 |
MĐ23 |
Thí nghiệm kim loại và mối hàn |
60 |
9 |
49 |
2 |
MĐ24 |
Thí nghiệm kiểm tra hiện trường xây dựng đường bộ |
100 |
15 |
81 |
4 |
MĐ25 |
Bảo quản, hiệu chỉnh dụng cụ thí nghiệm |
60 |
9 |
48 |
3 |
MĐ26 |
Thực tập tay nghề cơ bản thí nghiệm kiểm tra chất lượng đường bộ |
160 |
|
160 |
|
MH27 |
Quản lý và tổ chức sản xuất |
45 |
40 |
3 |
2 |
MĐ28 |
Thí nghiệm vải địa kỹ thuật |
40 |
9 |
29 |
2 |
MĐ29 |
Kiểm tra kết cấu công trình cầu |
120 |
24 |
92 |
4 |
MĐ30 |
Thử nghiệm cầu bê tông và cầu thép |
120 |
24 |
92 |
4 |
MH31 |
Xử lý khai thác số liệu |
60 |
45 |
12 |
3 |
MĐ32 |
Thực tập tay nghề cơ bản kiểm định cầu và quản lý công tác thí nghiệm |
320 |
|
320 |
|
|
Tổng cộng: |
2760 |
1041 |
1643 |
76 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH33 |
Tin học ứng dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH34 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ35 |
Trắc địa |
200 |
60 |
135 |
5 |
MĐ36 |
Thí nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ37 |
Thí nghiệm gạch xây và gạch xi măng |
80 |
18 |
58 |
4 |
MĐ 38 |
Thí nghiệm sơn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 39 |
Thử nghiệm cầu treo và cầu dây văng |
120 |
24 |
92 |
4 |
MĐ 40 |
Thực tập nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
24 |
93 |
3 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo).
1.2 Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/ QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội,
việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 85%;
- Để đáp ứng thực tế cơ sở vật chất của từng trường cũng như để đáp ứng thị trường lao động của xã hội và địa phương trong thời
kỳ côngnghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước thì các trường phải dạy các môn học và mô đun tự chọn.
- Ví dụ có thể lựa chọn 6 trong số 8 môn học/mô đun có trong danh mục môn học/mô đun lựa chọn ở trên để áp dụng và xây dựng
đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH33 |
Tin học ứng dụng |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ35 |
Trắc địa |
200 |
60 |
135 |
5 |
MĐ36 |
Thí nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ37 |
Thí nghiệm gạch xây và gạch xi măng |
80 |
18 |
58 |
4 |
MĐ 38 |
Thí nghiệm sơn |
60 |
12 |
46 |
2 |
MĐ 40 |
Thực tập nâng cao hiệu quả công việc |
120 |
24 |
93 |
3 |
|
Tổng cộng |
580 |
156 |
404 |
20 |
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được chọn theo bảng danh mục đã nêu ở bảng trên hoặc các trường tự xây
dựng theo các nguyên tắc sau:
+ Số môn học, mô đun và nội dung được chọn phải phù hợp với mục tiêu đào tạo và đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền;
+ Tổng thời gian của các môn học và mô đun tự chọn không dưới 580 giờ như đã quy định trong chương trình khung;
+ Các môn học và mô đun tự chọn có thể được bố trí học bất cứ thời gian nào trong các học kỳ nhưng phải đảm bảo thời gian và mối
liên hệ giữa các môn.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Cuối mỗi khoá học người học phải tham gia thi tốt nghiệp các môn sau:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết; vấn đáp hoặc trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề |
-Viết; vấn đáp hoặc trắc nghiệm -Bài thi thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
Để sinh viên phát triển toàn diện thì cần tổ chức các hoạt động ngoại khoá xen kẽ trong suốt khoá học như: tổ chức thăm quan di tích
lịch sử, văn hoá ở địa phương; tổ chức thi đấu giao hữu thể thao với các trường bạn cơ quan bạn; tổ chức phổ biến văn bản pháp
luật mới ban hành, thi tìm hiều luật giao thông.
4. Các chú ý khác:
- Trong thực tế, một số chỉ tiêu thí nghiệm có thể có nhiều phương pháp thí nghiệm khác nhau. Tuy nhiên trong chương trình khung
này chỉ giới thiệu một hoặc hai phương pháp thông dụng, do vậy các trường có thể giảng dạy thêm các phương pháp khác vào thời
gian học Mô đun 26, Mô đun 32 hoặc vào mô đun tự chọn;
- Thời gian học tập trong kế hoach đào tạo được thựchiện theo các quy định hiện hành;
- Mỗi năm được chia làm hai học kỳ, thời gian học tập một kỳ ít nhất là 19 tuần./.
PHỤ LỤC 10
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“SỬA CHỮA THIẾT BỊ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 10A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí
Mã nghề: 40520223
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 26
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức :
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của các thiết bị chế biến dầu khí như: thiết bị tách,
các loại máy bơm, máy nén, van, lò gia nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt, lò hơi, tuabin, động cơ đốt trong;
+ Phân tích được các qui trình tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị chế biến dầu khí từ tiểu tu đến trung tu;
+ Trình bày được qui trình vận hành các máy gia công cơ khí như: máy tiện, máy cưa, máy khoan, máy mài, máy mài dụng cụ;
+ Trình bày được qui trình sửa chữa các chi tiết như các chi tiết dạng trục, các chi tiết dạng lỗ bằng các phương pháp gia công cơ khí
như: nguội, tiện, khoan, hàn, gò;
+ Mô tả được kỹ thuật đấu nối các loại dây điện, cầu dao, cầu chì, Áp tô mát. Cách sử dụng, phát hiện và sửa chữa một số dụng
cụ đo như: Volt kế, ampere kế, Watt kế, đồng hồ vạn năng, kìm, kéo, relay, contactor;
+ Giải thích được những dấu hiệu hư hỏng, qui trình kiểm tra, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm chi tiết;
+ Phân tích các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của các chi tiết, cụm chi tiết; chỉ ra được các chi tiết, cụm chi
tiết có thể thay thế tương đương;
+ Chỉ ra được các nguyên tắc an toàn và xử lý được các sự cố trong trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí;
Sử dụng các thiết bị an toàn trong nghề; đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Kỹ năng :
+ Vận hành được các thiết bị chế biến dầu khí như: thiết bị tách, các loại máy bơm, máy nén, van, lò gia nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt,
lò hơi, tuabin, động cơ đốt trong;
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các thiết bị chế biến dầu khí từ tiểu tu đến trung tu;
+ Vận hành được các máy gia công cơ khí như: máy tiện, máy cưa, máy khoan, máy mài, máy mài dụng cụ;
+ Sửa chữa được các chi tiết như các chi tiết dạng trục, các chi tiết dạng lỗ bằng các phương pháp gia công cơ khí như: nguội, tiện,
khoan, hàn, gò;
+ Đấu nối được các loại dây điện, cầu dao, cầu chì, Áp tô mát; Sử dụng, phát hiện và sửa chữa được một số dụng cụ đo như:
Volt kế, ampere kế, Watt kế, đồng hồ vạn năng, kìm, kéo, relay, contactor;
+ Giải quyết được những hư hỏng; vạch ra được qui trình sửa chữa; sửa chữa được các hư hỏng thông thường cả phần điện và
phần cơ. Thay thế được các chi tiết bị hư hỏng;
+ Chỉ ra được các nguyên tắc an toàn và xử lý được các sự cố trong trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí;
+ Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật; đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị đạo đức
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Có tinh thần trách nhiệm trước công việc được giao, có ý thức thức bảo vệ máy móc thiết bị, dụng cụ lao động và tài sản chung;
+ Có phẩm chất đạo đức, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc được trong các nhà máy lọc hoá dầu, nhà máy hoá chất, nhà máy điện của Tập đoàn
dầu khí Việt Nam và nước ngoài cũng như các nhà máy có các thiết bị liên quan.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 148 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ; thời gian kiểm tra: 118 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2375 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1865giờ; Thời gian học tự chọn: 510 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 694 giờ; Thời gian học thực hành: 1563 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở:1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm, đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG
MÔN HỌC
Mã MH/MĐ |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành, Bài tập |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
4 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1865 |
598 |
1179 |
88 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
375 |
236 |
110 |
29 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
90 |
40 |
44 |
6 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
75 |
49 |
19 |
7 |
MH09 |
Vật liệu cơ khí-Công nghệ kim loại |
75 |
68 |
0 |
7 |
MH10 |
Điện kỹ thuật |
60 |
18 |
38 |
4 |
MH11 |
Dung sai |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH12 |
An toàn |
30 |
22 |
6 |
2 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1490 |
362 |
1069 |
59 |
MĐ13 |
Nguội cơ bản |
160 |
26 |
128 |
6 |
MĐ14 |
Tiện cơ bản |
160 |
32 |
118 |
10 |
MĐ15 |
Bảo dưỡng, sửa chữa nồi hơi |
45 |
35 |
7 |
3 |
MĐ16 |
Bảo dưỡng, sửa chữa tuabin |
45 |
35 |
7 |
3 |
MĐ17 |
Kỹ thuật sửa chữa cơ khí |
90 |
62 |
22 |
6 |
MĐ18 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị tĩnh |
300 |
76 |
208 |
16 |
MĐ19 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị quay |
290 |
66 |
209 |
15 |
MĐ20 |
Thực tập sản xuất |
400 |
30 |
370 |
0 |
|
Tổng cộng |
2075 |
706 |
1269 |
100 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNGTRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học,
mô đun nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian của môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH21 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH22 |
Công nghệ khí nén - Thủy lực |
30 |
29 |
0 |
1 |
MĐ23 |
Thực tập điện cơ bản |
80 |
8 |
64 |
8 |
MĐ24 |
Gò cơ bản |
80 |
12 |
60 |
8 |
MĐ25 |
Hàn cơ bản |
80 |
12 |
64 |
4 |
MĐ26 |
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
120 |
18 |
98 |
4 |
MĐ27 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí |
120 |
18 |
98 |
4 |
MĐ28 |
Lắp ráp ống công nghệ |
120 |
30 |
80 |
10 |
MĐ29 |
Kỹ thuật lắp, dỡ giàn giáo |
120 |
30 |
80 |
10 |
MĐ30 |
Chẩn đoán và xử lý hư hỏng của máy |
125 |
15 |
105 |
5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Căn cứ vào Quyết định số 58/2008/ QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - thương binh và
Xã hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian thi giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 85%;
Ví dụ: có thể lựa chọn 6 trong tổng số 10 môn học/mô đun tự chọn trong bảng danh mục các môn học/mô đun tự chọn để áp dụng và
xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian của môn học (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH21 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ22 |
Thực tập điện cơ bản |
80 |
8 |
64 |
8 |
MĐ23 |
Gò cơ bản |
80 |
12 |
60 |
8 |
MĐ24 |
Hàn cơ bản |
80 |
12 |
64 |
4 |
MĐ25 |
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
120 |
18 |
98 |
4 |
MĐ26 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí |
120 |
18 |
98 |
4 |
|
Tổng cộng |
510 |
96 |
384 |
30 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong
phần III (74% trong đó lý thuyết chiếm 28%, thực hành chiếm 72%), các cơ sở dạy nghề có thể xây dựng các môn học/mô đun đào
tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung phần V mục 1.1.
Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự
chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
Không quá 180 phút |
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 12h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện)
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang
sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
4. Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương trình
đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 10B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí
Mã nghề: 50520223
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức :
+ Trình bày được nguyên lý cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng của các thiết bị chế biến dầu khí như: thiết bị tách,
các loại máy bơm, máy nén, van, lò gia nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt, lò hơi, tuabin, động cơ đốt trong;
+ Phân tích được các qui trình tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị chế biến dầu khí từ tiểu tu, trung tu đến đại tu;
+ Trình bày được qui trình vận hành các máy gia công cơ khí như: máy tiện, máy cưa, máy khoan, máy mài, máy mài dụng cụ;
+ Trình bày được qui trình sửa chữa các chi tiết như các chi tiết dạng trục, các chi tiết dạng lỗ, bánh răng, bạc, bằng các phương pháp
gia công cơ khí như: nguội, tiện, khoan, hàn, gò;
+ Mô tả được kỹ thuật đấu nối các loại dây điện, cầu dao, cầu chì, Áp tô mát. Cách sử dụng, phát hiện và sửa chữa một số dụng cụ
đo như: Volt kế, ampere kế, Watt kế, đồng hồ vạn năng, kìm, kéo, relay, contactor;
+ Giải thích được những dấu hiệu hư hỏng, qui trình kiểm tra, sửa chữa, thay thế các chi tiết, cụm chi tiết và toàn bộ thiết bị;
+ Phân tích các đặc tính kỹ thuật, so sánh được các thông số kỹ thuật của các chi tiết, cụm chi tiết; chỉ ra được các chi tiết, cụm chi tiết
có thể thay thế tương đương;
+ Tổ chức tổ, nhóm trong các hoạt động kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế cũng như các hoạt động tìm hiểu công nghệ mới
của nghề;
+ Hướng dẫn thợ bậc thấp hơn và thợ phụ;
+ Chỉ ra được các nguyên tắc an toàn và xử lý được các sự cố trong trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí;
+ Sử dụng các thiết bị an toàn trong nghề; đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Kỹ năng:
+ Vận hành được các thiết bị chế biến dầu khí như: thiết bị tách, các loại máy bơm, máy nén, van, lò gia nhiệt, thiết bị trao đổi nhiệt,
lò hơi, tuabin, động cơ đốt trong ;
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các thiết bị chế biến dầu khí từ tiểu tu, trung tu đến đại tu;
+ Vận hành được các máy gia công cơ khí như: máy tiện, máy cưa, máy khoan, máy mài, máy mài dụng cụ;
+ Sửa chữa được các chi tiết như các chi tiết dạng trục, các chi tiết dạng lỗ, bánh răng, bạc, bằng các phương pháp gia công cơ khí
như: nguội, tiện, khoan, hàn, gò;
+ Đấu nối được các loại dây điện, cầu dao, cầu chì, Áp tô mát; Sử dụng, phát hiện và sửa chữa được một số dụng cụ đo như: Volt
kế, ampere kế, Watt kế, đồng hồ vạn năng, kìm, kéo, relay, contactor;
+ Giải quyết được những hư hỏng; vạch ra được qui trình sửa chữa; sửa chữa tốt các hư hỏng thông thường cả phần điện và phần
cơ. Thay thế được các chi tiết, cụm chi tiết bị hư hỏng;
+ Tổ chức và điều hành được hoạt động của tổ, nhóm bảo dưỡng, sửa chữa; hướng dẫn được cho thợ dưới bậc và thợ phụ trong
các công việc;
+ Chỉ ra được các nguyên tắc an toàn và xử lý được các sự cố trong trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị chế biến Dầu khí;
+ Sử dụng các thiết bị an toàn đúng kỹ thuật; đảm bảo an toàn vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị đạo đức :
+ Có lòng yêu nước, yêu Chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của đất nước;
+ Có tinh thần trách nhiệm trước công việc được giao, có ý thức thức bảo vệ máy móc thiết bị, dụng cụ lao động và tài sản chung;
+ Có phẩm chất đạo đức, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp.
- Thể chất và quốc phòng
+ Đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức kỹ năng cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc được trong các nhà máy lọc hoá dầu, nhà máy hoá chất, nhà máy điện của Tập đoàn dầu
khí Việt Nam và nước ngoài cũng như các nhà máy có các thiết bị liên quan.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3785 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp: 203 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ; thời gian kiểm tra: 173 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3335 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2745 giờ; Thời gian học tự chọn: 590 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1036 giờ; Thời gian học thực hành: 2126 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG
MÔN HỌC
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2745 |
922 |
1696 |
127 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
745 |
488 |
205 |
52 |
MH07 |
Vẽ kỹ thuật |
100 |
60 |
34 |
6 |
MH08 |
Auto CAD |
70 |
30 |
30 |
10 |
MH09 |
Cơ học lý thuyết |
60 |
31 |
25 |
4 |
MH10 |
Sức bền vật liệu |
60 |
25 |
31 |
4 |
MH11 |
Nguyên lý chi tiết máy |
75 |
50 |
20 |
5 |
MH12 |
Vật liệu cơ khí- công nghệ kim loại |
75 |
68 |
0 |
7 |
MH13 |
Dung sai |
45 |
39 |
3 |
3 |
MH14 |
Điện kỹ thuật |
125 |
65 |
56 |
4 |
MH15 |
Thủy lực |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH16 |
An toàn |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH17 |
Nhiệt kỹ thuật |
45 |
42 |
0 |
3 |
II.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
2000 |
434 |
1491 |
75 |
MĐ18 |
Nguội cơ bản |
160 |
26 |
128 |
6 |
MĐ19 |
Tiện cơ bản |
240 |
38 |
194 |
8 |
MĐ20 |
Bảo dưỡng, sửa chữa nồi hơi |
60 |
45 |
10 |
5 |
MĐ21 |
Bảo dưỡng, sửa chữa tuabin |
60 |
45 |
10 |
5 |
MĐ22 |
Kỹ thuật sửa chữa cơ khí |
160 |
113 |
35 |
12 |
MĐ23 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị tĩnh |
300 |
68 |
217 |
15 |
MĐ24 |
Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị quay |
260 |
64 |
181 |
15 |
MĐ25 |
Thực tập sản xuất |
360 |
20 |
336 |
4 |
MĐ26 |
Thực tập tốt nghiệp |
400 |
15 |
380 |
5 |
|
Tổng cộng |
3195 |
1144 |
1900 |
151 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH27 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH28 |
Công nghệ khí nén - Thủy lực |
30 |
29 |
0 |
1 |
MĐ29 |
Thực tập điện cơ bản |
80 |
8 |
64 |
8 |
MĐ30 |
Chẩn đoán và xử lý hư hỏng của máy |
125 |
15 |
105 |
5 |
MĐ31 |
Gò cơ bản |
120 |
21 |
95 |
4 |
MĐ32 |
Hàn cơ bản |
120 |
21 |
95 |
4 |
MĐ33 |
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
120 |
18 |
88 |
14 |
MĐ34 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí |
120 |
18 |
88 |
14 |
MĐ3 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
100 |
30 |
64 |
6 |
MĐ3 |
Lắp ráp ống công nghệ |
120 |
30 |
80 |
10 |
MĐ3 |
Kỹ thuật lắp, dỡ giàn giáo |
120 |
30 |
80 |
10 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
+ Căn cứ vào Quết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, việc phân bổ thời gian cho các môn học và các mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%.
+ Thời gian thi giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiếm 25% - 30%, thực hành chiếm 65% - 75%.
Ví dụ: có thể lựa chọn 6 trong tổng số 11 môn học/mô đun tự chọn trong bảng danh mục các môn học/mô đun tự chọn để áp dụng và
xây dựng đề cương chi tiết chương trình đào tạo, cụ thể như sau:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH27 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ28 |
Thực tập điện cơ bản |
80 |
8 |
64 |
8 |
MĐ29 |
Gò cơ bản |
120 |
21 |
95 |
4 |
MĐ30 |
Hàn cơ bản |
120 |
21 |
95 |
4 |
MĐ31 |
Bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
120 |
18 |
88 |
14 |
MĐ32 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy nén khí |
120 |
18 |
88 |
14 |
|
Tổng cộng |
590 |
114 |
430 |
46 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
+ Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung Trung cấp nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong
phần III (78% trong đó lý thuyết chiếm 32%, thực hành chiếm 68%), các cơ sở dạy nghề có thể ây dựng các môn học/mô đun đào tạo
tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung phần V mục
1.1. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo
tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy
định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tọa của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Stt |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 12h |
|
* Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 12h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện).
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang
sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa.
4. Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.PHỤ LỤC 11
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“THÍ NGHIỆM CÁC SẢN PHẨM HOÁ DẦU”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 11A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu
Mã nghề: 40511001
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 23
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về lý thuyết hóa học;
+ Mô tả được đặc điểm, tính chất và ứng dụng của các sản phẩm hóa dầu;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số thiết bị, dụng cụ thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Trình bày được cơ sở lý thuyết, quy trình thực hiện một số bài thí nghiệm trong chương trình đào tạo nghề thí nghiệm các sản
phẩm hóa dầu;
+ Trình bày được nội quy về an toàn, trang bị bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường;
+ Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ và tin học;
+ Trình bày được nội dung cơ bản của luật lao động;
- Kỹ năng:
+ Làm được một số bài thực hành trong chương trình đào tạo nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Tính toán được kết quả của một số bài thí nghiệm, kiểm tra thành phần, tính chất của các sản phẩm hóa dầu;
+ Sửa chữa, vận hành và bảo quản được một số dụng cụ, thiết bị, hoá chất trong phòng thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Sử dụng được máy tính trong một số công việc chuyên môn;
+ Dịch được một số tài liệu tiếng Anh chuyên ngành đơn giản;
+ Vận dụng được các kiến thức về an toàn lao động và vệ sinh môi trường vào phòng thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và Quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, truyền thống dân tộc và sứ mạng lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam. Hiểu biết cơ
bản về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng; sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật, có trách nhiệm với gia đình và xã hội;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kỷ luật lao động, có vốn hiểu biết xã hội, vững vàng trong hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi của
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức và kỹ năng rèn luyện một số môn thể dục, thể thao phổ thông nhằm nâng cao sức khỏe để học tập và và lao động
sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng về các bài huấn luyện quân sự, quốc phòng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn
dân theo quy định của Nhà nước;
3. Cơ hội việc làm:
Hiện nay các sản phẩm của công nghệ hóa dầu đang rất phong phú và đa dạng, nền công nghiệp chế biến dầu mỏ ngày càng phát
triển. Vì vậy người học tốt nghiệp trung cấp nghề “Thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu” có rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm tại các cơ
sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hóa dầu.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khóa học: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 1950 giờ
- Thời gian ôn tập, kiểm tra kết thúc môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp 40 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học/mô đun (MH/MĐ) đào tạo nghề: 1740 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1320 giờ; Thời gian học tự chọn: 420 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 292 giờ; Thời gian học thực hành: 1028 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tôt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
Mh 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
Mh 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
Mh 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1320 |
280 |
999 |
41 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
255 |
136 |
107 |
12 |
MH 07 |
Hóa vô cơ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 08 |
Hóa hữu cơ |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 09 |
Hóa lý |
60 |
19 |
39 |
2 |
MH 10 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
30 |
14 |
14 |
2 |
MH 11 |
Hóa phân tích |
45 |
19 |
24 |
2 |
MH 12 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
0 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1065 |
144 |
892 |
29 |
MH 13 |
Hoá học polime |
45 |
19 |
24 |
2 |
MH 14 |
Hoá lý polime |
45 |
19 |
24 |
2 |
MH 15 |
Phân tích công cụ |
90 |
29 |
58 |
3 |
MĐ 16 |
Tổng hợp hữu cơ - hóa dầu |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 17 |
Thí nghiệm sản phẩm chất dẻo |
60 |
10 |
48 |
2 |
MĐ 18 |
Thí nghiệm sản phẩm keo dán |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 19 |
Thí nghiệm sản phẩm thuốc nhuộm |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 20 |
Thí nghiệm sản phẩm ure |
30 |
11 |
17 |
2 |
MĐ 21 |
Thí nghiệm sản phẩm thuốc nổ |
30 |
11 |
17 |
2 |
MĐ 22 |
Thí nghiệm sản phẩm chất tẩy rửa tổng hợp |
45 |
10 |
33 |
2 |
MĐ 23 |
Thực tập nghề |
600 |
0 |
592 |
8 |
Tổng cộng |
1530 |
386 |
1086 |
58 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; phân bố
thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 24 |
Kỹ thuật môi trường |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 25 |
Kỹ thuật đo lường |
60 |
57 |
|
3 |
MH 26 |
Xử lý số liệu thực nghiệm |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH 27 |
Điện kỹ thuật |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH28 |
Kỹ thuật sản xuất ure |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH29 |
Chất tẩy rửa tổng hợp |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH 30 |
Kỹ thuật tổng hợp thuốc nhuộm |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH 31 |
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH 32 |
Phương pháp lấy và xử lý mẫu |
60 |
15 |
45 |
2 |
MH 33 |
Hóa học và độ bền của vật liệu nổ |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH 34 |
Kỹ thuật sản xuất sơn |
60 |
13 |
45 |
2 |
MĐ 35 |
Công nghệ gia công chất dẻo |
75 |
13 |
60 |
2 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh Xã hội, việc
phân bổ thời gian cho các môn học và mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiến 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 80%.
Bảng dưới đây là một phương án cho chương trình môn học, mô đun đào tạo tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 24 |
Kỹ thuật môi trường |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 26 |
Xử lý số liệu thực nghiệm |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH 27 |
Điện kỹ thuật |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH28 |
Kỹ thuật sản xuất ure |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH29 |
Chất tẩy rửa tổng hợp |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 30 |
Kỹ thuật tổng hợp thuốc nhuộm |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 31 |
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
60 |
15 |
43 |
2 |
MH 32 |
Phương pháp lấy và xử lý mẫu |
60 |
15 |
43 |
2 |
Tổng cộng |
420 |
116 |
288 |
16 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc
nêu ở mục III, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/ mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô
đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung ở phần V mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo
được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào
tạo bắt buộc phải bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được vượt quá thời gian thực học đã quy
định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
3 |
Kiến thức kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thực hành |
Không quá 12 h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để người học có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học của mình, nhà trường có thể bố trí đi tham quan tại các cơ
sở, doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh các sản phẩm phù hợp với nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế chương trình, lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, trường có thể sắp xếp lại các môn học, mô đun
trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản lý./.
PHỤ LỤC 11B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu
Mã nghề: 50511001
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản của các môn học trong chương trình đào tạo nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Mô tả được đặc điểm, tính chất, ứng dụng và phương pháp tổng hợp các sản phẩm hóa dầu, trong chương trình đào tạo
nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Trình bày được cơ sở lý thuyết, phương pháp tính toán, quy trình thực hiện các bài thí nghiệm trong chương trình đào tạo
nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu, trong chương trình đào tạo
nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Trình bày được nội quy về an toàn, trang bị bảo hộ lao động và vệ sinh môi trường;
+ Dịch được một số tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
+ Sử dụng được máy tính trong một số công việc;
+ Có khả năng tiếp tục học tập ở bậc cao hơn;
+ Trình bày được nội dung cơ bản của luật lao động.
- Kỹ năng:
+ Làm được các bài thí nghiệm, xác định được các thông số kỹ thuật của một số sản phẩm trong chương trình đào tạo nghề thí
nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Tính toán và xử lý được các số liệu của các bài thực hành trong chương trình đào tạo nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Giải quyết được các hiện tượng bất thường xảy ra trong quá trình thực hiện các bài thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu;
+ Bảo quản, sửa chữa, vận hành và xử lý được các sự cố xảy ra đối với các thiết bị, dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm
các sản phẩm hóa dầu;
+ Tổ chức được các ca, nhóm làm việc theo yêu cầu của cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh các sản phẩm hóa dầu;
+ Vận dụng được các kiến thức về ngoại ngữ, tin học, an toàn lao động và vệ sinh môi trường vào nghề thí nghiệm các sản phẩm
hóa dầu;
+ Kèm cặp được tay nghề cho người có bậc học thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Giáo dục cho người học lòng yêu nước, truyền thống dân tộc và sứ mạng lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng; sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật, có trách nhiệm
với gia đình và xã hội;
+ Có ý thức nghề nghiệp, kỷ luật lao động, có vốn hiểu biết xã hội, vững vàng trong hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi của
thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có kiến thức và kỹ năng rèn luyện một số môn thể dục, thể thao phổ thông nhằm nâng cao sức khỏe để học tập và và lao động
sản xuất;
+ Có kiến thức và kỹ năng về các bài huấn luyện quân sự, quốc phòng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực hiện nghĩa vụ quốc phòng toàn
dân theo quy định của Nhà nước.
3. Cơ hội việc làm
Hiện nay, các sản phẩm của công nghệ hóa dầu đang rất phong phú và đa dạng, nền công nghiệp chế biến dầu mỏ ngày càng phát
triển. Vì vậy người học tốt nghiệp cao đẳng nghề thí nghiệm các sản phẩm hoá dầu có rất nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm tại các cơ
sở sản xuất và kinh doanh các sản phẩm hoá dầu.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 2,5 năm.
- Thời gian học tập: 108 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 2960 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 240 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp 80 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ.
- Thời gian học các môn học/mô đun đào tạo nghề: 2510 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 2030 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 565 giờ; Thời gian học thực hành: 1465 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2030 |
538 |
1439 |
53 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
555 |
319 |
213 |
23 |
MH 07 |
Hóa vô cơ |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 08 |
Hóa hữu cơ |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH 09 |
Hóa lý |
75 |
42 |
30 |
3 |
MH 10 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 11 |
Hóa phân tích |
75 |
73 |
0 |
2 |
MH 12 |
Thực hành hóa phân tích |
45 |
0 |
43 |
2 |
MH 13 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 14 |
Điện kỹ thuật |
45 |
28 |
15 |
2 |
MH 15 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 16 |
Phương pháp phân tích quang phổ |
30 |
8 |
20 |
2 |
MH 17 |
Kỹ thuật môi trường |
45 |
28 |
15 |
2 |
II. 2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1475 |
219 |
1226 |
30 |
MH 18 |
Hóa học pôlime |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH 19 |
Hóa lý pôlime |
75 |
43 |
30 |
2 |
MĐ 20 |
Thí nghiệm sản phẩm chất dẻo |
90 |
30 |
58 |
2 |
MĐ 21 |
Thí nghiệm sản phẩm keo dán |
75 |
15 |
58 |
2 |
MĐ 22 |
Thí nghiệm sản phẩm thuốc nhuộm |
75 |
15 |
58 |
2 |
MĐ 23 |
Thí nghiệm sản phẩm thuốc nổ |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 24 |
Thí nghiệm sản phẩm ure |
30 |
13 |
15 |
2 |
MĐ 25 |
Thí nghiệm sản phẩm chất tẩy rửa tổng hợp |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 26 |
Tổng hợp hữu cơ - hóa dầu |
90 |
45 |
43 |
2 |
MĐ 27 |
Thực tập nghề |
860 |
|
848 |
12 |
|
Tổng cộng |
2480 |
758 |
1639 |
83 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)10
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; phân bố thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH28 |
Phân tích điện hóa |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH29 |
Phân tích sắc ký |
75 |
13 |
60 |
2 |
MH30 |
Xử lý số liệu thực nghiệm |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH31 |
Kỹ thuật đo lường |
90 |
87 |
0 |
3 |
MH32 |
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH33 |
Chất tẩy rửa tổng hợp |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH34 |
Kỹ thuật sản xuất ure |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH35 |
Kỹ thuật tổng hợp thuốc nhuộm |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH36 |
Hóa học và độ bền của vật liệu nổ |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH37 |
Công nghệ gia công chất dẻo |
90 |
28 |
60 |
2 |
MH38 |
Động học xúc tác |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH39 |
Phương pháp và xử lý mẫu |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH40 |
Kỹ thuật sản xuất sơn |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH41 |
Keo dán tổng hợp |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH42 |
Quản trị doanh nghiệp |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH43 |
Tin học ứng dụng trong hoá học |
60 |
15 |
43 |
2 |
(Nội dung chi tiết có danh mục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh Xã hội, việc
phân bổ thời gian cho các môn học và mô đun đào tạo nghề được quy định như sau:
+ Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc chiếm 70% - 80%, dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn chiếm 20% - 30%;
+ Thời gian giữa lý thuyết và thực hành: Lý thuyết chiến 15% - 30%, thực hành chiếm 70% - 80%.
Bảng dưới đây là một phương án cho chương trình môn học, mô đun đào tạo tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH29 |
Phân tích sắc ký |
75 |
13 |
60 |
2 |
MH30 |
Xử lý số liệu thực nghiệm |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH32 |
Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
75 |
28 |
45 |
2 |
MH33 |
Chất tẩy rửa tổng hợp |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH34 |
Kỹ thuật sản xuất urê |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH35 |
Kỹ thuật tổng hợp thuốc nhuộm |
60 |
13 |
45 |
2 |
MH38 |
Động học xúc tác |
45 |
13 |
30 |
2 |
MH39 |
Phương pháp lấy và xử lý mẫu |
60 |
15 |
43 |
2 |
Tổng cộng |
480 |
121 |
343 |
16 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo):
- Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề đã xây dựng, ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu
ở mục III, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung ở phần V mục 1.1. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo được
thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo
bắt buộc phải bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được vượt quá thời gian thực học đã quy
định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
3 |
Thực hành nghề |
Thi thực hành |
Không quá 120 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện
Để người học có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang học của mình, Nhà trường có thể bố trí đi tham quan tại các cơ sở,
doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh các sản phẩm phù hợp với nghề thí nghiệm các sản phẩm hóa dầu
4. Các chú ý khác
Khi các trường thiết kế chương trình, lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn, trường có thể sắp xếp lại các môn học, mô đun
trong chương trình đào tạo của trường mình để dễ theo dõi và quản./.
PHỤ LỤC 12
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 12A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm
Mã nghề: 40511501
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình trung cấp nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn phân
tích và đánh giá chất lượng của lương thực, thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của xã hội và thị trường lao động, người tốt nghiệp khóa
học có khả năng:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Mô tả được nguyên tắc hoạt động, tính năng công dụng và qui trình vận hành của một số máy móc, thiết bị, dụng cụ thông
thường sử dụng trong phòng kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm;
+ Vận dụng được những kiến thức về phương pháp phân tích cơ bản; đặc tính và sự biến đổi của các thành phần dinh dưỡng của
lương thực, thực phẩm; đặc điểm và hoạt động của các loại vi sinh vật để phân tích, đánh giá chất lượng của nguyên liệu, bán sản
phẩn và sản phẩm lương thực, thực phẩm;
+ Vận dụng được những kiến thức về các phương pháp lấy mẫu và quản lý mẫu thử nghiệm để lựa chọn cách lấy mẫu và quản lý mẫu phù hợp với từng đối tượng cần phân tích;
+ Trình bày được nguyên tắc và trình tự thực hiện quy trình phân tích các chỉ tiêu chất lượng chính (thông dụng, phổ biến) của lương
thực, thực phẩm đảm bảo chính xác, an toàn, hiệu quả;
+ Phát hiện được một số nguyên nhân phổ biến làm sai lệch hoặc làm giảm độ chính xác của các kết quả phân tích thường xảy ra
trong quá trình xác định các chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn chính xác các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất cần dùng để thực hiện phân tích xác định các chỉ tiêu chất
lượng lương thực, thực phẩm; bố trí, sắp xếp phòng thử nghiệm theo đúng yêu cầu về chuyên môn;
+ Sử dụng được các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ để lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu theo đúng quy trình vận hành và đảm bảo an
toàn;
+ Thực hiện xác định được các chỉ tiêu chất lượng chính, thông dụng và phổ biến của lương thực, thực phẩm bằng các phương
pháp vật lý, hóa học, hóa lý và vi sinh theo đúng tiêu chuẩn, trình tự, đảm bảo chính xác và an toàn; đồng thời đưa ra được các
kết luận đánh giá chất lượng các sản phẩm chế biến lương thực, thực phẩm dựa trên các kết quả đã phân tích;
+ Khắc phục được một số sự cố thường xảy ra trong quá trình thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam,
truyền thống của dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất
chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ; Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện
tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp;
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép,
bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc
phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang;
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng vận dụng vào phòng vệ cá nhân và tham gia bảo vệ an
toàn đơn vị, cơ sở.
3. Cơ hội việc làm
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm có thể làm việc tại phòng kiểm nghiệm của
các Trung tâm kiểm định chất lượng, Trung tâm y học dự phòng, phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp chế biến,
bảo quản lương thực, thực phẩm.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 210 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 1830 giờ; Thời gian học tự chọn: 510 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 540 giờ; Thời gian học thực hành: 1290 giờ
3. Thời gian học văn hóa Trung học phổ thông đối với hệ tuyến sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hóa Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm
bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
4 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng -An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1830 |
490 |
1122 |
218 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
585 |
299 |
241 |
45 |
MH 07 |
Hoá phân tích |
90 |
42 |
45 |
3 |
MH 08 |
Máy và thiết bị dùng trong phân tích chất lượng lương thực, thực phẩm |
75 |
29 |
43 |
3 |
MH 09 |
Hoá sinh |
75 |
37 |
28 |
10 |
MH 10 |
Vi sinh |
75 |
39 |
26 |
10 |
MH 11 |
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 12 |
Kỹ thuật chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm |
90 |
57 |
24 |
9 |
MH 13 |
Kỹ thuật tổ chức phòng kiểm nghiệm |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 14 |
An toàn lao động trong phòng kiểm nghiệm |
60 |
28 |
30 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1245 |
191 |
880 |
174 |
MĐ 15 |
Lấy mẫu và quản lý mẫu |
90 |
28 |
48 |
14 |
MĐ 16 |
Kiểm soát điều kiện thử nghiệm |
60 |
14 |
33 |
13 |
MĐ 17 |
Pha chế hóa chất |
60 |
15 |
36 |
9 |
MĐ 18 |
Đánh giá chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp cảm quan |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 19 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng khối lượng |
90 |
15 |
60 |
15 |
MĐ 20 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp thể tích |
105 |
25 |
59 |
21 |
MĐ 21 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp vật lý |
90 |
14 |
63 |
13 |
MĐ 22 |
Xác định chỉ tiêu vi sinh của lương thực, thực phẩm |
120 |
25 |
81 |
14 |
MĐ 23 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của lương thực |
120 |
25 |
74 |
21 |
MĐ 24 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của nước dùng trong thực phẩm |
90 |
15 |
65 |
10 |
MĐ 25 |
Thực tập tại cơ sở |
360 |
0 |
324 |
36 |
|
Tổng cộng |
2040 |
596 |
1209 |
235 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 26 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của bia, rượu, Nước giải khát |
90 |
15 |
56 |
19 |
MĐ 27 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của dầu, mỡ |
120 |
20 |
88 |
12 |
MĐ 28 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của thủy sản, súc sản và sản phẩm chế biến |
90 |
15 |
65 |
10 |
MĐ 29 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của đường, nha, sữa, bánh kẹo |
90 |
15 |
55 |
20 |
MĐ 30 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của rau quả và sản phẩm chế biến |
120 |
25 |
78 |
17 |
|
Tổng cộng |
510 |
90 |
342 |
78 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong chương trình khung trình độ Trung cấp nghề Kiểm nghiệm chất
lượng lương thực, thực phẩm là 510 giờ, chiếm 21,8% tổng thời gian thực học tối thiểu. Vì vậy, ngoài nội dung chi tiết của các mô đun
tự chọn mà chương trình khung đã biên soạn, tùy theo yêu cầu đặc thù của ngành hoặc theo đặc điểm của cơ sở chế biến bảo quản
lương thực, thực phẩm, các trường hoặc cơ sở đào tạo nghề có thể chọn 5 mô đun mà chương trình đã giới thiệu; hoặc xây dựng
thêm chương trình các môn học, mô đun mới phù hợp đưa vào giảng dạy; hoặc có thể chỉ chọn 1 hoặc 2 mô đun chuyên sâu rồi bổ
sung thêm nội dung, thời lượng sao cho tối thiểu là 510 giờ (trong đó thực hành ít nhất là 70%) để giảng dạy cho các cơ sở chế biến các
sản phẩm lương thực, thực phẩm cụ thể.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Thi tốt nghiệp thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2007/QĐ- BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Thi viết tự luận - Thi trắc nghiệm |
- Thời gian 120 phút - Thời gian 60 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS: Toán, Hóa học, Sinh vật |
- Thi viết tự luận - Thi trắc nghiệm |
- Thời gian 120 phút - Thời gian 60 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Thi lý thuyết nghề |
- Thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) |
- Thời gian không quá180 phút |
- Thi vấn đáp |
- Thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời. |
||
- Thi thực hành nghề |
- Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp phân tích đánh giá hoàn chỉnh một chỉ tiêu chất lượng cụ thể của lương thực, thực phẩm |
- Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ. |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho người học tham gia các hoạt động ngoại khóa
như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài
trường, giao lưu với các doanh nghiệp. Ngoài ra người học có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các
đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức.
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
Từ 5 giờ đến 6 giờ; Từ 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ - Các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động tại thư viện: Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5. Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Chương trình, nội dung chi tiết các môn học chung được thực hiện theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
- Với đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp THCS: người học sẽ phải học thêm 01 năm các môn văn hóa trước khi học các môn học, mô
đun của nghề. Thời gian học các môn văn hóa là 1200 tiết, gồm các môn học: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh vật và Tiếng Việt;
- Chương trình khung nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm được thiết kế theo hướng liên thông. Khi học xong chương
trình trung cấp nghề nếu đủ điều kiện theo quy định học liên thông lên trình độ cao đẳng nghề, người học sẽ phải học thêm một số môn
học, mô đun trong thời gian tối thiểu là 01 năm./.
PHỤ LỤC 12B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm
Mã nghề: 50511501
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình cao đẳng nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn phân
tích và đánh giá chất lượng của lương thực, thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của xã hội và thị trường lao động, người tốt nghiệp khóa
học có khả năng:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Mô tả được nguyên tắc hoạt động, tính năng công dụng và qui trình vận hành, bảo dưỡng của một số máy móc, thiết bị, dụng cụ
thường sử dụng trong phòng kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm;
+ Vận dụng được những kiến thức về phương pháp phân tích cơ bản, đặc tính và sự biến đổi của các thành phần dinh dưỡng của
lương thực, thực phẩm, đặc điểm và hoạt động của các loại vi sinh vật để phân tích, đánh giá chất lượng của nguyên liệu, bán sản
phẩm và sản phẩm lương thực, thực phẩm;
+ Vận dụng được những kiến thức về các phương pháp lấy mẫu và quản lý mẫu thử nghiệm để lựa chọn cách lấy mẫu và quản lý
mẫu phù hợp với từng đối tượng cần phân tích;
+ Giải thích được nguyên tắc và trình tự thực hiện quy trình xác định các chỉ tiêu chất lượng của lương thực, thực phẩm;
+ Phát hiện được các nguyên nhân làm sai lệch hoặc làm giảm độ chính xác của các kết quả phân tích thường xảy ra trong quá
trình xác định các chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm; đề xuất được các giải pháp khắc phục, phòng ngừa hoặc phương
án cải tiến;
+ Vận dụng được những kiến thức về quản lý hoạt động thử nghiệm, quản lý chất lượng, tiêu chuẩn hóa để tham gia xây dựng, duy
trì các thủ tục kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn chính xác các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất cần dùng để thực hiện phân tích xác định các chỉ tiêu chất lượng
lương thực, thực phẩm; bố trí, sắp xếp phòng kiểm nghiệm theo đúng yêu cầu về chuyên môn;
+ Sử dụng được các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ để lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu theo đúng quy trình vận hành và đảm bảo an
toàn;
+ Thực hiện xác định được các chỉ tiêu chất lượng của lương thực, thực phẩm bằng các phương pháp vật lý, hóa học, hóa lý và vi sinh
theo đúng tiêu chuẩn, trình tự, đảm bảo chính xác và an toàn; đồng thời đưa ra được các kết luận đánh giá chất lượng các sản phẩm
chế biến lương thực, thực phẩm dựa trên các kết quả đã phân tích;
+ Khắc phục kịp thời những sự cố thường xảy ra trong quá trình thử nghiệm; thực hiện được các giải pháp phòng ngừa và cải tiến
để nâng cao hiệu quả công tác;
+ Kiểm soát được các hoạt động kiểm tra chất lượng lương thực, thực phẩm nhằm đảm bảo sự tuân thủ các thủ tục, tiêu chuẩn hiện
hành.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam,
truyền thống của dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất
chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá trình thực hiện thao tác phân tích;
+ Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ; Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp người học sau
khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm;
+ Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Vận dụng được một số kiến thức cơ bản về phương pháp tập luyện một số môn thể dục thể thao phổ biến vào quá trình tự luyện
tập thành thói quen bảo vệ sức khỏe, phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn nghề nghiệp.
+ Thực hiện được một số kỹ thuật cơ bản của các môn thể dục thể thao phổ biến như: thể dục buổi sáng, điền kinh, xà đơn, xà kép,
bóng chuyền;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân; có ý thức làm tốt công tác quốc
phòng, an ninh ở cơ sở và sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang.
+ Thực hiện được một số kỹ năng quân sự cần thiết như: đội ngũ, bắn súng, ném lựu đạn; biết vận dụng vào phòng vệ cá nhân và
tham gia bảo vệ an toàn đơn vị, cơ sở.
3. Cơ hội việc làm
Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm có thể làm việc tại phòng thử nghiệm của
các Trung tâm kiểm định chất lượng, Trung tâm y học dự phòng; phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm của các cơ sở kinh doanh, chế
biến, bảo quản lương thực, thực phẩm.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khóa học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 400giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 800 giờ; Thời gian học thực hành: 1840 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
732 |
1602 |
306 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
855 |
435 |
359 |
61 |
MH 07 |
Hoá phân tích |
90 |
42 |
45 |
3 |
MH 08 |
Máy và thiết bị dùng trong phân tích chất lượng lương thực, thực phẩm |
120 |
44 |
73 |
3 |
MH 09 |
Hoá sinh |
75 |
37 |
28 |
10 |
MH 10 |
Vi sinh |
75 |
39 |
26 |
10 |
MH 11 |
Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm |
75 |
40 |
30 |
5 |
MH 12 |
Kỹ thuật chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm |
90 |
54 |
30 |
6 |
MH 13 |
Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm |
90 |
39 |
42 |
9 |
MH 14 |
Kỹ thuật tổ chức phòng kiểm nghiệm |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH 15 |
An toàn lao động trong phòng kiểm nghiệm |
60 |
28 |
30 |
2 |
MH 16 |
Tiêu chuẩn hóa và tiêu chuẩn chất lượng của lương thực, thực phẩm lương thực, thực phẩm |
75 |
43 |
26 |
6 |
MH 17 |
Xử lý số liệu thực nghiệm trong kiểm nghiệm lương thực, thực phẩm |
60 |
42 |
14 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1785 |
297 |
1243 |
245 |
MĐ 18 |
Lấy mẫu và quản lý mẫu |
90 |
28 |
48 |
14 |
MĐ 19 |
Kiểm soát điều kiện thử nghiệm |
60 |
14 |
33 |
13 |
MĐ 20 |
Pha chế hóa chất |
60 |
15 |
36 |
9 |
MĐ 21 |
Đánh giá chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp cảm quan |
90 |
20 |
60 |
10 |
MĐ 22 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp khối lượng |
90 |
15 |
60 |
15 |
MĐ 23 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp thể tích |
105 |
25 |
59 |
21 |
MĐ 24 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp vật lý |
90 |
14 |
63 |
13 |
MĐ 25 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp trắc quang |
150 |
23 |
105 |
22 |
MĐ 26 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
120 |
20 |
76 |
24 |
MĐ 27 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp sắc ký giấy và sắc ký lớp mỏng |
80 |
15 |
61 |
4 |
MĐ 28 |
Xác định chỉ tiêu vi sinh của lương thực, thực phẩm |
150 |
30 |
111 |
9 |
MĐ 29 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của lương thực |
120 |
25 |
74 |
21 |
MĐ 30 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của nước dùng trong thực phẩm |
120 |
25 |
80 |
15 |
MĐ 31 |
Quản lý hoạt động thử nghiệm |
60 |
28 |
18 |
14 |
MĐ 32 |
Thực tập tại cơ sở |
400 |
0 |
359 |
41 |
|
Tổng cộng |
3090 |
952 |
1802 |
336 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 33 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của bia, rượu, nước giải khát |
120 |
23 |
71 |
26 |
MĐ 34 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của dầu, mỡ |
120 |
20 |
88 |
12 |
MĐ 35 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của thủy sản, súc sản và sản phẩm chế biến |
120 |
23 |
83 |
14 |
MĐ 36 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của đường, nha, sữa, bánh kẹo |
120 |
23 |
72 |
25 |
MĐ 37 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng đặc trưng của rau quả và sản phẩm chế biến |
120 |
25 |
78 |
17 |
MH 38 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
30 |
25 |
5 |
|
Tổng cộng |
660 |
144 |
417 |
99 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian dành cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn trong chương trình khung trình độ cao đẳng nghề Kiểm nghiệm chất
lượng lương thực, thực phẩm là 660 giờ, chiếm 20% tổng thời gian thực học tối thiểu;
- Vì vậy, ngoài nội dung chi tiết của các mô đun/môn học tự chọn mà chương trình khung đã biên soạn, tùy theo yêu cầu đặc thù của
ngành hoặc theo đặc điểm của cơ sở chế biến bảo quản lương thực, thực phẩm, các trường hoặc cơ sở đào tạo nghề có thể chọn
các mô đun/môn học mà chương trình đã giới thiệu; hoặc xây dựng thêm các môn học, mô đun mới phù hợp đưa vào giảng dạy; hoặc
có thể chỉ chọn 1
hoặc 2 mô đun chuyên sâu rồi bổ sung thêm nội dung, thời lượng sao cho tối thiểu là 660 giờ (trong đó thực hành ít nhất là 65%) để
giảng dạy cho các cơ sở chế biến các sản phẩm lương thực, thực phẩm cụ thể.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Thi tốt nghiệp thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy, ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Thi viết tự luận - Thi trắc nghiệm |
- Thời gian 120 phút - Thời gian 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Thi lý thuyết nghề |
- Thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) - Thi vấn đáp |
- Thời gian không quá 180 phút - Thời gian cho 1 thí sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời |
|
- Thi thực hành nghề |
- Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp phân tích đánh giá hoàn chỉnh một chỉ tiêu chất lượng cụ thể của LTTP |
- Thời gian thi thực hành cho một đề thi từ 4 đến 8 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện, ngoài giờ học chính khóa cần tổ chức cho người học tham gia các hoạt động ngoại khóa
như: thể dục thể thao; văn hóa văn nghệ; các sinh hoạt giao lưu giữa các tập thể lớp với nhau hoặc giao lưu với các đơn vị ngoài
trường, giao lưu với các doanh nghiệp, ... Ngoài ra người học có thể đọc thêm sách báo, tài liệu tham khảo tại thư viện, tham gia các
đợt tham quan dã ngoại do trường hoặc lớp tự tổ chức;
- Nội dung và thời gian tổ chức các hoạt động ngoại khóa có thể tham khảo bảng sau:
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hóa , văn nghệ - Các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động tại thư viện Ngoài giờ học, người học có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Vào tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5. Tham quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
- Chương trình, nội dung chi tiết các môn học chung được thực hiện theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Chương trình khung nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm, được thiết kế theo hướng liên thông. Đối với những người
đã học xong chương trình trung cấp nghề, nếu đủ điều kiện học liên thông lên trình độ cao đẳng nghề thì phải học thêm một số nội
dung của các môn học, mô đun trong thời gian tối thiểu 1 năm, cụ thể như sau:
+ Đối với các môn chung: phần học thêm của các môn học theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng thời gian
240 giờ;
+ Đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thực hiện theo bảng sau:
Mã MH/MĐ |
Các môn học/mô đun học thêm |
Nội dung học thêm |
Thời gian (giờ) |
MH08 |
Máy và thiết bị dùng trong phân tích chất lượng lương thực, thực phẩm |
Chương 3. Máy và thiết bị đặc dụng trong phòng kiểm nghiệm |
45 |
MH 13 |
Quản lý chất lượng lương thực, thực phẩm |
Học toàn bộ |
90 |
MH 16 |
Tiêu chuẩn hóa và tiêu chuẩn chất lượng của lương thực, thực phẩm |
Học toàn bộ |
75 |
MH 17 |
Xử lý số liệu thực nghiệm trong kiểm nghiệm lương thực, thực phẩm |
Học toàn bộ |
60 |
MĐ 21 |
Đánh giá chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp cảm quan |
Bài 4. Xử lý kết quả |
30 |
MĐ 25 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng PP trắc quang |
Học toàn bộ |
150 |
MĐ 26 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử |
Học toàn bộ |
120 |
MĐ 27 |
Xác định chỉ tiêu chất lượng lương thực, thực phẩm bằng phương pháp sắc ký giấy và sắc ký lớp mỏng |
Học toàn bộ |
80 |
MĐ 28 |
Xác định chỉ tiêu vi sinh của lương thực, thực phẩm |
Bài 3. Duy trì chuẩn chính vi sinh |
10 |
Bài16. Xác định Lactobaccillus |
10 |
||
Bài17. Xác định Enterobacteriaceae |
10 |
||
MĐ 31 |
Quản lý hoạt động thử nghiệm |
Học toàn bộ |
60 |
MĐ 32 |
Thực tập tại cơ sở |
Bài 3. Tổng kết rút kinh nghiệm |
40 |
|
Tổng cộng |
|
780 |
+ Đối với các môn học, mô đun đào tạo nghề từ chọn: căn cứ vào những nội dung phần tự chọn mà người học đã học ở chương trình
trung cấp nghề và căn cứ vào chương trình đào tạo cao đẳng nghề của cơ sở đào tạo, người học có thể học một phần hoặc toàn bộ các
môn học, mô đun tự chọn./.
PHỤ LỤC 13
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“GIÁM ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG THAN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 13A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Giám định khối lượng và chất lượng than
Mã nghề: 40511405
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 23
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
Sau khi học xong chương trình, người học có kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Giám định khối lượng và chất lượng than, có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc cụ thể:
- Kiến thức:
+ Trình bày được về nguồn gốc hình thành than và thành phần các nguyên tố chứa trong than;
+ Phân biệt được các loại mẫu và cách bảo quản các loại mẫu;
+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng của các loại than, các loại sản phẩm và bán sản phẩm;
+ Nhận biết được các phương pháp phân tích độ tro, độ ẩm của than;
+ Trình bày được về nguyên lý vận hành, quy tắc an toàn, phương pháp bảo quản các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu
đúng kỹ thuật như: Máy nghiền, máy đập, cân công nghiệp, cân kỹ thuật, tủ sấy tự động, lò đốt điện tự động, dụng cụ lấy mẫu,
sàng phân loại cỡ hạt;
+ Xác định được phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Nêu được các đặc trưng cơ bản của các phương pháp phân loại than, tiêu chuẩn chất lượng và quy chuẩn cấp hạt của từng loại;
+ Lập được quy trình lấy mẫu và chuẩn bị mẫu phân tích độ ẩm và mẫu phân tích chung theo các sơ đồ trong 2 giao đoạn và
3 giai đoạn;
+ Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình lấy mẫu, lưu chứa mẫu, bảo quản mẫu và gia công chuẩn bị mẫu;
+ Nêu được phương pháp pha trộn than để tạo ra mặt hàng mới theo yêu cầu đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật chất lượng;
+ Trình bày được nội dung, bản chất phương pháp xác định chỉ số chịu nghiền (HGI) và phương pháp xác định tỷ trong, tỷ khối của
than;
+ Trình bày được nội dung, bản chất phương pháp phân tích lưu huỳnh chung (Sc) theo phương pháp ESKA và các diễn biến hoá
học;
+ Phân biệt được các phương pháp diễn biến nồng độ dung dịch, chuẩn độ axit, bazơ với phương pháp hoà tan và phương pháp
lọc kết tủa;
+ Mô tả được phương pháp pha chế dung dịch có nồng độ chuẩn.
- Kỹ năng:
+ Lấy được mẫu đúng quy trình kỹ thuật theo TCVN 1693 - 1995 trong các điều kiện cụ thể;
+ Bảo quản, lưu chứa và vận chuyển mẫu đúng quy trình, kiểm tra kỹ thuật các mẫu thí nghiệm, mẫu phân tích đúng quy chuẩn;
+ Gia công và chuẩn bị được mẫu đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 1693-1995;
+ Thực hiện được việc phân tích cấp hạt bằng sàng các cấp theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Tính toán và lập được biểu mẫu thống kê kết quả đúng quy định;
+ Sử dụng được một số loại cân kỹ thuật, cân phân tích điện tử có độ chính xác 0,001g, tủ sấy tự động, lò đốt điện tự động ở
nhiệt độ 0¸3000C, máy nghiền, thiết bị lò nung ở nhiệt độ 0¸16000C được trang bị trong phòng thí nghiệm, hoá nghiệm và các
dụng cụ chuyên dụng khác;
+ Sử dụng được bảng tính chuyển thành phần ở trạng thái ban đầu có trị số đã biết sang trạng thái khác;
+ Thực hiện được việc cân đong khối lượng mẫu chính xác trên các cân công nghiệp đúng quy trình, điều chỉnh được độ thăng
bằng, mặt phẳng nằm ngang, độ thăng bằng của kim cân khi không mang tải trọng;
+ Làm được việc phân tích hoá nghiệm độ tro, độ ẩm, chất bốc và trị số chịu nghiền HGI đúng quy trình kỹ thuật với sai số cho phép
theo quy chuẩn;
+ Thực hiện được công việc pha chế dung dịch kẽm clorua (ZnCl2) theo dãy tỷ trọng yêu cầu trong phân tích chìm nổi;
+ Sử dụng đúng quy trình cân phân tích.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động. Nắm vững quyền và
nghĩa vụ của người công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ
của Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của
người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc, luôn có ý thức lao động, kỷ luật, có
kỹ thuật, năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm qui
trình, qui phạm kỹ thuật;
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của công nhân ngành mỏ nói riêng.
- Thể chất, quốc phòng
+ Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;
+ Có thói quen rèn luyện thân thể;
+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo qui định nghề đào tạo;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình “Giám định khối lượng và chất lượng than”, người học với kiến thức chuyên môn và năng lực thực
hành có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào các công việc cụ thể của nghề trong các nhà máy công ty,
xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than như: Các nhà máy sàng tuyển than, các công trường, phân xưởng Kiểm tra chất lượng sản
phẩm, phân xưởng chế biến than, công ty Giám định than góp phần phát triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 63 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 1933 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 150 giờ
(trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học/mô đun đào tạo nghề: 1723 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1333 giờ; Thời gian học tự chọn: 390 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 520 giờ; Thời gian học thực hành: 1203 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của bộ Giáo dục và
Đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí học tập các môn học phải theo logic sư phạm đảm
bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1333 |
341 |
828 |
164 |
II.1 |
Các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở |
210 |
157 |
39 |
14 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
41 |
15 |
4 |
MH 08 |
Điện kỹ thuật |
60 |
46 |
10 |
4 |
MH 09 |
Cơ kỹ thuật |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 10 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 11 |
Hóa phân tích |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Các mônhọc/mô đun chuyên môn nghề |
1123 |
184 |
789 |
150 |
MH 12 |
Kỹ thuật an toàn |
45 |
33 |
9 |
3 |
MĐ 13 |
Lấy mẫu than |
180 |
30 |
111 |
39 |
MĐ 14 |
Gia công mẫu than |
90 |
16 |
52 |
22 |
MĐ 15 |
Phân tích mẫu than |
270 |
40 |
178 |
52 |
MĐ 16 |
Thiết bị giám định |
90 |
24 |
48 |
18 |
MĐ 17 |
Giám định khối lượng than theo mớn nước và mô hình |
120 |
29 |
79 |
12 |
MĐ 18 |
Thực tập sản xuất |
328 |
12 |
312 |
4 |
III |
Các môn học/mô đun đào tạo tự chọn |
390 |
148 |
228 |
14 |
|
Tổng cộng |
1933 |
588 |
1156 |
189 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo )
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn - Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức,
kỹ năng cần thiết mang tính đặc thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương.
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một
số môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho
Trường/Cơ sở của mình.
- Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
- Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 19 |
Cơ sở lý thuyết hóa |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 20 |
Tiêu chuẩn đo lường |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 21 |
Công nghệ khai thác và sàng tuyển |
30 |
28 |
0 |
2 |
MĐ 22 |
Văn hóa doanh nghiệp |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 23 |
Thực tập sản xuất (nâng cao) |
400 |
20 |
376 |
4 |
|
Tổng cộng |
580 |
171 |
393 |
16 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo )
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Đối với mô đun: Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: nội dung về kiến thức và nội dung
về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn là một công việc đã được
phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành
một bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu
phân tích công việc của nhiệm vụ đó;
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội
dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng;
+ Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong: “Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề”;
+ Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong phiếu phân
tích công việc.
- Đối với môn học: Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương
trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học;
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.
* Ghi chú: Tổng số thời lượng để xây dựng môn học/mô đun tự chọn là 580 giờ, trong đó thời gian tự chọn tối thiểu là 390 giờ do ban
chủ nhiệm xây dựng chương trình đưa ra nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu thực tế tại các doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào
tạo nghề.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
- Viết, trắc nghiệm |
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo |
3 |
* Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề |
- Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Thực hành |
- Không quá 120 phút - Không quá 24 giờ |
|
* Mô đun tốt nghiệp |
- Tích hợp giữa lý thuyết và thực hành |
- Không quá 24 giờ |
- Nội dung thi:
Phần thi lý thuyết:
+ Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề.
+ Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị. Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của
Tổng cục Dạy nghề.
Phần thi thực hành:
+ Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề;
+ Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ;
+ Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bảng kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình, Sản phẩm, An toàn, Thái độ;
Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục Dạy nghề.
+ Quy trình và phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá
(Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
- 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3. Hoạt động thư viện - Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
- Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5. Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác .
- Đào tạo nghề Giám định khối lượng và chất lượng than đòi hỏi phải có cơ sở vật chất rất lớn, đa dạng chủng loại thiết bị. Trong khi đó
các dây chuyền thiết bị của nghề, vật tư nguyên liệu có giá thành rất cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực
hiện tốt chương trình đào tạo này các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC 13B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Giám định khối lượng và chất lượng than
Mã nghề: 50511405
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 27
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
Sau khi học xong chương trình, người học có kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề Giám định khối
lượng và chất lượng than, có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc cụ thể:
- Kiến thức:
+ Lập được phương án hoàn chỉnh cho công tác lấy mẫu, gia công chuẩn bị mẫu;
+ Vẽ được biểu đồ chu trình của quy trình lấy mẫu, chế biến mẫu trong kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Khái quát hoá được quy trình công nghệ của nhà máy sàng tuyển than;
+ Phân biệt được các loại mẫu và cách bảo quản các loại mẫu;
+ Trình bày được tiêu chuẩn chất lượng của các loại than, các loại sản phẩm và bán sản phẩm;
+ Giải thích được các phương pháp phân tích độ tro, độ ẩm của than;
+ Trình bày được nguyên lý vận hành, quy tắc an toàn, phương pháp bảo quản các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác lấy mẫu,
công tác phân tích hoá nghiệm than đúng kỹ thuật như: Máy nghiền, máy đập, cân công nghiệp, cân kỹ thuật, tủ sấy tự động, lò đốt
điện tự động, dụng cụ lấy mẫu, sàng phân loại cỡ hạt, máy đo nồng độ PH, máy ly tâm, bơm chân không, máy quang phổ hấp thụ,
quang kế ngọn lửa;
+ Xác định được phương thức kiểm tra chất lượng sản phẩm;
+ Đưa ra được các đặc trưng cơ bản của các phương pháp phân loại than, tiêu chuẩn chất lượng và quy chuẩn cấp hạt của từng loại;
+ Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến mẫu trong quá trình lấy mẫu, lưu chứa mẫu, bảo quản mẫu và gia công chuẩn bị mẫu;
+ Tổng hợp được quy trình lấy mẫu, gia công chuẩn bị mẫu và thử nghiệm mẫu, những nguyên nhân gây sai số trong quá trình thực hiện, đề ra các biện pháp thích hợp để khắc phục;
+ Trình bày được các quy cách, quy trình lấy mẫu, gia công chuẩn bị mẫu trong các trường hợp cụ thể;
+ Nêu được phương pháp pha trộn than để tạo ra mặt hàng mới theo yêu cầu đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật chất lượng;
+ Trình bày được nội dung, bản chất phương pháp xác định chỉ số chịu nghiền (HGI) và phương pháp xác định trọng khối của than;
+ Trình bày được nội dung, bản chất phương pháp phân tích lưu huỳnh chung (Sc) theo phương pháp ESKA và các diễn biến hoá học;
+ Phân biệt được các phương pháp diễn biến nồng độ dung dịch, chuẩn độ axit, bazơ với phương pháp hoà tan và phương pháp
lọc kết tủa;
+ Mô tả được phương pháp pha chế dung dịch có nồng độ chuẩn;
+ Chuẩn xác hoá bản chất, nội dung phương pháp xác định trị số toả nhiệt toàn phần của than ở điều kiện thể tích không đổi bằng
nhiệt lượng kế Calorinet đúng quy trình kỹ thuật và tiêu chuẩn hiện hành.
- Kỹ năng:
+ Lấy được mẫu đúng quy trình kỹ thuật theo TCVN 1693 - 1995 trong các điều kiện cụ thể;
+ Bảo quản, lưu chứa và vận chuyển mẫu đúng quy trình, kiểm tra kỹ thuật các mẫu thí nghiệm, mẫu phân tích đúng quy chuẩn;
+ Gia công và chuẩn bị được mẫu đúng quy định theo tiêu chuẩn TCVN 1693-1995;
+ Thực hiện được việc phân tích cấp hạt bằng sàng các cấp theo yêu cầu kỹ thuật;
+ Tính toán và lập được biểu mẫu thống kê kết quả đúng quy định;
+ Sử dụng được một số loại cân kỹ thuật, cân phân tích điện tử có độ chính xác 0,001g, tủ sấy tự động, lò đốt điện tự động ở
nhiệt độ 0¸3000C, máy nghiền, thiết bị lò nung ở nhiệt độ 0¸16000C được trang bị trong phòng thí nghiệm, hoá nghiệm và các
dụng cụ chuyên dụng khác;
+ Sử dụng được bảng tính chuyển thành phần ở trạng thái ban đầu có trị số đã biết sang trạng thái khác;
+ Thực hiện được việc cân đong khối lượng mẫu chính xác trên các cân kỹ thuật đúng quy trình, điều chỉnh được độ thăng bằng,
mặt phẳng nằm ngang, độ thăng bằng của kim cân khi không mang tải trọng;
+ Làm được việc phân tích hoá nghiệm độ tro, độ ẩm, chất bốc, các thành phần nguyên tố trong than và trị số chịu nghiền HGI đúng
quy trình kỹ thuật với sai số cho phép theo quy chuẩn;
+ Thực hiện được công việc pha chế dung dịch kẽm clorua (ZnCl2) theo dãy tỷ trọng yêu cầu trong phân tích chìm nổi;
+ Sử dụng đúng quy trình và xử lý được các hư hỏng đơn giản của cân phân tích;
+ Thực hiện được quá tình điều khiển lưu trình công nghệ của phòng thí nghiệm.
2. Chính trị đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động;
+ Phân biệt được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành công nghiệp khai thác mỏ của
Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của
người công dân, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Yêu nghề luôn có ý thức học tập và rèn luyện nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc, luôn có ý thức lao động, kỷ luật,
có kỹ thuật, năng suất, chất lượng, hiệu quả trong sản xuất;
+ Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị tài sản, tiết kiệm vật tư, vật liệu; đấu tranh chống sai phạm qui trình,
qui phạm kỹ thuật;
+ Biết độc lập suy nghĩ để bước vào cuộc sống lao động, có trách nhiệm với bản thân và xã hội;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của công nhân ngành mỏ nói riêng.
- Thể chất, quốc phòng
+ Biết giữ gìn vệ sinh môi trường;
+ Hiểu biết một số phương pháp tập luyện, vận động nâng cao sức khoẻ;
+ Có thói quen rèn luyện thân thể;
+ Đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo qui định nghề đào tạo;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong chương trình “Giám định khối lượng và chất lượng than”, người học với kiến thức chuyên môn có khả năng
làm tổ trưởng, đốc công, cán bộ chỉ huy sản xuất và năng lực thực hành có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ
vào các công việc cụ thể của nghề trong các nhà máy công ty, xí nghiệp sản xuất và kinh doanh than như: Các nhà máy sàng tuyển
than, các công trường, phân xưởng Kiểm tra chất lượng sản phẩm, phân xưởng chế biến than, công ty Giám định than góp phần phát
triển kinh tế và xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 2,5 năm
- Thời gian học tập: 100 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2998 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 250 giờ
(trong đó thi tốt nghiệp: 30 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học/mô đun đào tạo nghề: 2548 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2005 giờ; Thời gian học tự chọn: 543 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 748 giờ; Thời gian học thực hành: 1800 giờ
* Thời gian đào tạo các môn học/mô đun tự chọn chiếm 21,3% tổng thời gian học tập các môn học đào tạo nghề. Trong đó thực hành đạt
từ 10% ¸ 12% và lý thuyết đạt 9% ¸ 11% tổng thời gian học tập các môn học, mô đun đào tạo nghề.
III. DANH MỤC MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2005 |
463 |
1314 |
228 |
II.1 |
Các môn học/mô đun kỹ thuật cơ sở |
300 |
223 |
57 |
20 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
60 |
41 |
15 |
4 |
MH 08 |
Điện kỹ thuật |
60 |
46 |
10 |
4 |
MH 09 |
Cơ lý thuyết |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 10 |
Sức bền vật liệu |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 11 |
Cơ sở lý thuyết hoá |
60 |
52 |
4 |
4 |
MH 12 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 13 |
Hoá phân tích |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Các môn học/mô đun chuyên môn nghề |
1705 |
240 |
1257 |
208 |
MH 14 |
Kỹ thuật an toàn |
45 |
33 |
9 |
3 |
MĐ 15 |
Lấy mẫu than |
180 |
30 |
111 |
39 |
MĐ 16 |
Gia công mẫu than |
90 |
16 |
52 |
22 |
MĐ 17 |
Phân tích mẫu than |
540 |
80 |
358 |
102 |
MĐ 18 |
Thiết bị giám định |
90 |
24 |
48 |
18 |
MĐ 19 |
Giám định khối lượng than theo mớn nước và mô hình |
240 |
45 |
175 |
20 |
MĐ 20 |
Thực tập sản xuất |
520 |
12 |
504 |
4 |
III |
Các môn học/mô đun đào tạo tự chọn |
543 |
247 |
259 |
37 |
|
Tổng cộng |
2998 |
908 |
1796 |
292 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo )
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo những kiến thức, kỹ năng cần thiết mang tính đặc
thù riêng trong từng ngành cụ thể hoặc tính đặc thù của vùng miền của từng địa phương;
- Ngoài các môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc nêu trong mục 3, các Trường/Cơ sở dạy nghề tự xây dựng hoặc lựa chọn một số
môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn được đề nghị trong chương trình khung này (mang tính tham khảo) để áp dụng cho Trường/Cơ
sở của mình;
- Việc xác định các môn học/mô đun tự chọn dựa vào các tiêu chí cơ bản như sau:
+ Đảm bảo mục tiêu đào tạo chung của nghề;
+ Đáp ứng được nhu cầu cần thiết của từng ngành, từng địa phương hoặc của từng doanh nghiệp cụ thể;
+ Đảm bảo thời gian đào tạo theo qui định;
+ Đảm bảo tỷ lệ thời gian (lý thuyết, thực hành) theo qui định.
1.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/ mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 21 |
Cơ sở tuyển khoáng |
90 |
84 |
0 |
6 |
MH 22 |
Tiêu chuẩn đo lường |
60 |
56 |
0 |
4 |
MH 23 |
Công nghệ khai thác và sàng tuyển |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 24 |
Thuỷ lực học |
45 |
37 |
5 |
3 |
MH 25 |
Văn hoá doanh nghiệp |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 26 |
Giám định khối lượng than (nâng cao) |
150 |
30 |
102 |
18 |
MĐ 27 |
Thực tập sản xuất (nâng cao) |
380 |
12 |
364 |
4 |
|
Tổng cộng |
785 |
262 |
484 |
39 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo )
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Đối với mô đun:
Chương trình chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: nội dung về kiến thức và nội dung về kỹ năng. Căn
cứ để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung mô đun ở Đề cương chi tiết chương trình mô đun đào tạo nghề tự chọn là một công việc đã được
phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành
một bài học tích hợp lý thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một mô đun sẽ bằng số công việc đã được phân tích ở phiếu
phân tích công việc của nhiệm vụ đó;
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng công việc trong: “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu cụ thể để xây dựng nội
dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong mô đun tương ứng;
+ Điều kiện thực hiện công việc trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ tương ứng trong: “Tiêu
chuẩn kỹ năng nghề”;
+ Các bước công việc trong một công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc trong phiếu phân
tích công việc.
- Đối với môn học: Cần căn cứ vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương
trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học;
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học;
+ Phân bổ thời gian cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định;
+ Hướng dẫn thực hiện chương trình.
* Ghi chú: Tổng số thời lượng để xây dựng môn học/mô đun tự chọn là 785 giờ, trong đó thời gian tự chọn bắt buộc là 543 giờ do ban
chủ nhiệm xây dựng chương trình đưa ra nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu thực tế tại các doanh nghiệp sử dụng lao động qua đào
tạo nghề.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút |
2 |
* Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề |
- Viết, vấn đáp, trắc nghiệm - Thực hành |
- Không quá 120 phút - Không quá 24 giờ |
* Mô đun tốt nghiệp |
- Tích hợp giữa lý thuyết và thực hành |
- Không quá 24 giờ |
- Nội dung thi:
Phần thi lý thuyết:
+ Các kiến thức lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề.
+ Đánh giá: Điểm lý thuyết được đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là một đơn vị. Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của
Tổng cục Dạy nghề.
Phần thi thực hành:
+ Nội dung thi: Những kỹ năng cốt lõi trong chương trình các mô đun đào tạo nghề.
+ Thời gian thi: Thời gian của phần thi thực hành được thực hiện trong thời gian quy định theo công việc cụ thể được giao nhưng
không quá 24 giờ.
+ Đánh giá: Đánh giá kết quả theo bảng kiểm tra và thang đánh giá theo sản phẩm về 4 tiêu chí: Quy trình, Sản phẩm, An toàn, Thái độ
Mẫu phiếu đánh giá theo quy định của Tổng cục Dạy nghề.
+ Quy trình và phương pháp biên soạn ngân hàng câu hỏi lý thuyết và bài thi thực hành nghề xem hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ.
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (Được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
- 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2. Văn hoá, văn nghệ: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Ngoài giờ học hàng ngày - 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3. Hoạt động thư viện - Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
- Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
- Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5. Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác .
- Đào tạo nghề Giám định khối lượng và chất lượng than đòi hỏi phải có cơ sở vật chất rất lớn, đa dạng chủng loại thiết bị. Trong khi đó
các dây chuyền thiết bị của nghề, vật tư nguyên liệu có giá thành rất cao, đây là khó khăn lớn cho các cơ sở đào tạo. Vì vậy để thực
hiện tốt chương trình đào tạo này các trường phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp để đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các cơ sở sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC 14
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“KIỂM NGHIỆM BỘT GIẤY VÀ GIẤY”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 14A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Kiểm nghiệm bột giấy và giấy
Mã nghề: 40511503
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được tóm tắt các quá trình công nghệ của từng giai đoạn trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị đo kiểm;
+ Trình bày được nguyên lý và cơ chế hoá lý học của các phép phân tích;
+ Trình bày được các quy trình kiểm tra và phân tích theo quy chuẩn trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;
+ Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong các quy trình phân tích và kiểm tra;
+ Phát hiện và giải thích được các sai hỏng trong quá trình phân tích và kiểm tra;
+ Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới vào công việc chuyên môn.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị đo kiểm trong quá trình phân tích, kiểm tra;
+ Lấy được mẫu và phân tích kiểm tra được các mẫu theo đúng tiêu chuẩn;
+ Xử lý được các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ các thiết bị đo kiểm;
+ Giải quyết được các sai hỏng trong quá trình phân tích;
+ Bảo dưỡng, thay thế và hiệu chỉnh được một số chi tiết đơn giản của các thiết bị đo kiểm;
+ Lựa chọn được các đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo phù hợp với từng phép phân tích;
+ Vận dụng các công thức để tính toán cho quá trình phân tích và kiểm tra;
+ Thông báo kịp thời cho công nhân vận hành xử lý khi có kết quả phân tích bất thường;
+ Sử dụng được các thiết bị an toàn, phòng chống cháy nổ và biết sơ cấp cứu người bị nạn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật Lao động. Nắm vững quyền và
nghĩa vụ của người công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghiệp nói chung và
ngành Giấy Việt Nam nói riêng;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ
nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Khiêm tốn, giản dị, có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cộng đồng, tha thiết yêu nghề, hăng say học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu của công việc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong ngành, sức khoẻ đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi ra trường, người học có khả năng làm việc tại các tổ kiểm nghiệm của các phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật công nghệ,
phòng thí nghiệm của các Nhà máy bột giấy và giấy.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi: 200 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2340 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1860 giờ; Thời gian học tự chọn: 480 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 560 giờ; Thời gian học thực hành: 1300 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp
Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và đào
tạo trong chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lôgic sư phạm đảm bảo
học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra* |
|||
I. |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục Thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Tiếng Anh |
60 |
30 |
25 |
5 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1860 |
560 |
1300 |
76 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
435 |
232 |
203 |
25 |
MH07 |
Hoá đại cương |
90 |
51 |
39 |
5 |
MH08 |
Hóa hữu cơ |
75 |
43 |
32 |
4 |
MH09 |
Hóa phân tích |
90 |
46 |
44 |
4 |
MH10 |
Phân tích công cụ |
45 |
23 |
22 |
3 |
MH11 |
Hóa học gỗ và xenluloza |
75 |
39 |
36 |
5 |
MH12 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
30 |
15 |
15 |
2 |
MH13 |
Kỹ thuật an toàn |
30 |
15 |
15 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1425 |
328 |
1097 |
51 |
MH14 |
Công nghệ sản xuất bột giấy |
180 |
80 |
100 |
6 |
MH15 |
Công nghệ sản xuất giấy |
180 |
80 |
100 |
6 |
MH16 |
Kỹ thuật môi trường |
60 |
32 |
28 |
4 |
MĐ17 |
Kiểm nghiệm nguyên liệu |
45 |
12 |
33 |
3 |
MĐ18 |
Kiểm nghiệm bột giấy |
180 |
40 |
140 |
5 |
MĐ19 |
Kiểm nghiệm giấy và các tông |
180 |
40 |
140 |
5 |
MĐ20 |
Kiểm nghiệm thu hồi hoá chất |
90 |
22 |
68 |
4 |
MĐ21 |
Kiểm nghiệm nước cấp và nước thô |
90 |
22 |
68 |
4 |
MĐ22 |
Kiến tập |
70 |
0 |
70 |
4 |
MĐ23 |
Thực tập sản xuất và tốt nghiệp |
350 |
0 |
350 |
10 |
|
Tổng cộng |
2070 |
706 |
1364 |
88 |
* Trong số giờ kiểm tra các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc có 41 giờ lý thuyết và 35 giờ thực hành.
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH24 |
Kỹ thuật điện |
60 |
32 |
28 |
4 |
MH25 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
29 |
31 |
3 |
MH26 |
Khai thác sử dụng Internet |
45 |
19 |
26 |
3 |
MH27 |
Công nghệ sản xuất giấy tissue |
75 |
39 |
36 |
4 |
MH28 |
Công nghệ tái chế giấy loại |
120 |
45 |
75 |
5 |
MĐ29 |
Kiểm nghiệm giấy tissue |
75 |
17 |
58 |
4 |
MĐ30 |
Kiểm nghiệm bột tái chế |
75 |
17 |
58 |
4 |
MĐ31 |
Kiểm nghiệm bột cơ học |
90 |
21 |
69 |
4 |
|
Tổng cộng |
600 |
219 |
381 |
31 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn Ngoài các môn học, mô đun bắt buộc các trường có thể
tự xây dựng các môn học, mô đun tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô đun tự chọn được đề nghị trong chương trình
khung. Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô đun tự chọn cộng
với tổng thời gian của các môn học, mô đun bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được
quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Căn cứ vào đặc thù của ngành hoặc theo yêu cầu công nghệ các trường có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn trên đây để
đưa vào chương trình giảng dạy sao cho đạt được mục tiêu đào tạo và tỷ lệ thời gian theo quy định;
- Việc bố trí thời gian giảng dạy các môn học tự chọn cần chú ý đến tính hợp lý và lôgíc giữa các môn học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào
tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, yêu cầu công nghệ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng lao động sau đào tạo;
- Dưới đây là đề xuất các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cho nghề Kiểm nghiệm bột giấy và giấy:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH24 |
Kỹ thuật điện |
60 |
32 |
28 |
4 |
MH25 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
29 |
31 |
3 |
MH26 |
Khai thác sử dụng Internet |
45 |
19 |
26 |
3 |
MH27 |
Công nghệ sản xuất giấy tissue |
75 |
39 |
36 |
4 |
MĐ29 |
Kiểm nghiệm giấy tissue |
75 |
17 |
58 |
4 |
MĐ30 |
Kiểm nghiệm bột tái chế |
75 |
17 |
58 |
4 |
MĐ31 |
Kiểm nghiệm bột cơ học |
90 |
21 |
69 |
4 |
|
Tổng cộng |
480 |
174 |
306 |
26 |
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với hệ tuyển sinh THCS |
Viết, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài tập thực hành |
Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện)
Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập ở các nhà máy sản xuất bột
giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau.
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo của trường để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 14B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kiểm nghiệm bột giấy và giấy
Mã nghề: 50511503
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các quy trình công nghệ của từng giai đoạn trong dây chuyền công nghệ sản xuất bột giấy và giấy;
+ Mô tả được cấu tạo và trình bày được nguyên lý làm việc của các thiết bị đo kiểm;
+ Trình bày được nguyên lý và cơ chế hoá lý học của các phép phân tích;
+ Trình bày được các quy trình kiểm tra và phân tích theo quy chuẩn trong dây chuyền sản xuất bột giấy và giấy;
+ Giải thích được ý nghĩa của từng bước trong các quy trình phân tích và kiểm tra;
+ Phát hiện và giải thích được các sai hỏng trong quá trình phân tích và kiểm tra;
+ Lựa chọn được các đặc tính kỹ thuật của thiết bị đo kiểm phù hợp với từng phép phân tích;
+ Phát hiện được những thông số bất thường trong quá trình sản xuất để báo cho công nhân vận hành kịp thời xử lý;
+ Vận dụng các công thức để tính toán cho quá trình phân tích và kiểm tra.
+ Trình bày được các phương pháp phòng chống cháy nổ và sơ cấp cứu người bị nạn;
+ Tổ chức các hoạt động của tổ, nhóm trong quá trình làm việc;
+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến
thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và các thông tin trên mạng. Có khả năng tự học tập, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
mới vào công việc chuyên môn;
+ Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Kiểm nghiệm bột giấy và giấy cho bậc học thấp hơn.
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị đo kiểm trong quá trình phân tích, kiểm tra;
+ Lấy được mẫu và phân tích kiểm tra được các mẫu theo đúng tiêu chuẩn;
+ Xử lý được các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ các thiết bị đo kiểm;
+ Giải quyết được các sai hỏng trong quá trình phân tích;
+ Tính toán được cho quá trình phân tích và kiểm tra;
+ Thông báo kịp thời cho công nhân vận hành xử lý khi có kết quả phân tích bất thường;
+ Bảo dưỡng, thay thế và hiệu chỉnh được một số chi tiết đơn giản của các thiết bị đo kiểm;
+ Tổ chức và điều hành được các hoạt động của tổ, nhóm trong quá trình làm việc;
+ Sử dụng được các thiết bị an toàn phòng chống cháy nổ và các phương pháp sơ cứu người bị nạn;
+ Có khả năng đào tạo, hướng dẫn nghề Kiểm nghiệm bột giấy và giấy cho bậc học thấp hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác-Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ
của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Công nghiệp nói chung và
ngành Giấy Việt Nam nói riêng;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Khiêm tốn, giản dị, có ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cộng đồng, tha thiết yêu nghề, hăng say học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để làm việc lâu dài trong ngành, sức khoẻ đạt tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm
Sau khi ra trường, người học có khả năng làm việc tại các tổ kiểm nghiệm của các phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng thí
nghiệm của các Nhà máy bột giấy và giấy; phòng thí nghiệm, phòng nghiên cứu của các viện, trường, các cơ quan, tổ chức kiểm
nghiệm, giám định sản phẩm công nghiệp.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian khoá học: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học/ mô đun và thi: 300 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 120 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2640 giờ; Thời gian học tự chọn: 660 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 751 giờ; Thời gian học thực hành: 1889 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra* |
|||
I. |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH06 |
Tiếng Anh |
120 |
60 |
50 |
10 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2640 |
751 |
1889 |
92 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
555 |
308 |
247 |
31 |
MH07 |
Hoá đại cương |
90 |
51 |
39 |
5 |
MH08 |
Hóa hữu cơ |
75 |
39 |
36 |
4 |
MH09 |
Hóa phân tích |
120 |
58 |
62 |
5 |
MH10 |
Hóa lý |
60 |
38 |
22 |
4 |
MH11 |
Phân tích công cụ |
75 |
53 |
22 |
4 |
MH12 |
Hóa học gỗ và xenluloza |
75 |
39 |
36 |
5 |
MH13 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
30 |
15 |
15 |
2 |
MH14 |
Kỹ thuật an toàn |
30 |
15 |
15 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2085 |
443 |
1642 |
61 |
MH15 |
Công nghệ sản xuất bột giấy |
180 |
80 |
100 |
6 |
MH16 |
Công nghệ sản xuất giấy |
180 |
80 |
100 |
6 |
MH17 |
Kỹ thuật môi trường |
60 |
32 |
28 |
4 |
MH18 |
Tổ chức và quản lý sản xuất |
45 |
31 |
14 |
3 |
MĐ19 |
Kiểm nghiệm nguyên liệu |
45 |
12 |
33 |
3 |
MĐ20 |
Kiểm nghiệm bột giấy |
255 |
75 |
180 |
6 |
MĐ21 |
Kiểm nghiệm giấy và cactông |
300 |
78 |
222 |
8 |
MĐ22 |
Kiểm nghiệm thu hồi hoá chất |
120 |
33 |
87 |
5 |
MĐ23 |
Kiểm nghiệm nước thô và nước cấp |
90 |
22 |
68 |
4 |
MĐ24 |
Kiến tập |
160 |
0 |
154 |
6 |
MĐ25 |
Thực tập sản xuất và tốt nghiệp |
650 |
0 |
650 |
10 |
|
Tổng cộng |
3090 |
1049 |
2041 |
115 |
* Trong số giờ kiểm tra các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc có 50 giờ lý thuyết và 42 giờ thực hành.
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn
1.1. Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH26 |
Kỹ thuật điện |
60 |
32 |
28 |
4 |
MH27 |
Đo lường công nghiệp |
90 |
38 |
52 |
4 |
MH28 |
Điều khiển quá trình công nghệ |
90 |
34 |
56 |
4 |
MH29 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
29 |
31 |
3 |
MH30 |
Khai thác sử dụng Internet |
45 |
19 |
26 |
3 |
MH31 |
Công nghệ sản xuất giấy tissue |
75 |
39 |
36 |
4 |
MH32 |
Công nghệ tái chế giấy loại |
120 |
45 |
75 |
5 |
MĐ33 |
Kiểm nghiệm giấy tissue |
75 |
18 |
57 |
4 |
MĐ34 |
Kiểm nghiệm bột tái chế |
75 |
18 |
57 |
3 |
MĐ35 |
Kiểm nghiệm bột cơ học |
90 |
21 |
69 |
4 |
|
Tổng cộng |
780 |
293 |
487 |
38 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Ngoài các môn học, mô đun bắt buộc các trường có thể tự xây dựng các môn học, mô đun tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn
học, mô đun tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học, mô đun tự chọn được thiết kế sao cho
tổng thời gian của các môn học, mô đun tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô đun bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời
gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học;
- Căn cứ vào đặc thù của ngành hoặc theo yêu cầu công nghệ các trường có thể lựa chọn các môn học, mô đun tự chọn trên đây để
đưa vào chương trình giảng dạy sao cho đạt được mục tiêu đào tạo và tỷ lệ thời gian theo quy định;
- Việc bố trí thời gian giảng dạy các môn học tự chọn cần chú ý đến tính hợp lý và lôgíc giữa các môn học;
- Thời gian, nội dung của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào
tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, yêu cầu công nghệ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng lao động sau đào tạo;
- Dưới đây là đề xuất các môn học, mô đun đào tạo tự chọn cho nghề Kiểm nghiệm bột giấy và giấy:
Mã∙ MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH26 |
Kỹ thuật điện |
60 |
32 |
28 |
4 |
MH27 |
Đo lường công nghiệp |
90 |
38 |
52 |
4 |
MH28 |
Điều khiển quá trình công nghệ |
90 |
34 |
56 |
4 |
MH29 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
29 |
31 |
3 |
MH30 |
Khai thác sử dụng Internet |
45 |
19 |
26 |
3 |
MH31 |
Công nghệ sản xuất giấy tissue |
75 |
39 |
36 |
4 |
MĐ33 |
Kiểm nghiệm giấy tissue |
75 |
18 |
57 |
4 |
MĐ34 |
Kiểm nghiệm bột tái chế |
75 |
18 |
57 |
3 |
MĐ35 |
Kiểm nghiệm bột cơ học |
90 |
21 |
69 |
4 |
|
Cộng |
660 |
248 |
412 |
33 |
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm Bài tập thực hành |
Không quá 180 phút Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện)
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan, thực tập ở các nhà máy sản xuất bột
giấy và giấy có công nghệ khác nhau, sản phẩm khác nhau, có công suất và mức độ hiện đại khác nhau.
4. Các chú ý khác:
Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học, mô đun trong chương trình
đào tạo của trường để dễ theo dõi quản lý./.
PHỤ LỤC 15
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ CHO NGHỀ
“SẢN XUẤT PHÂN BÓN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 15A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Sản xuất phân bón
Mã nghề: 40510602
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hoá phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 17
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được đặc điểm, tính chất và ứng dụng của các sản phẩm phân bón;
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản của các môn học và mô đun chuyên môn nghề bắt buộc để thực hiện quy trình sản xuất
phân bón;
+ Giải thích được một số nội dung cơ bản của luật lao động phù hợp với từng vị trí làm việc;
+ Biết được tiếng Anh và tin học trình độ A.
- Kỹ năng:
+ Làm được một số công việc đơn giản của quy trình sản xuất phân bón;
+ Vận hành được máy và thiết bị phù hợp với cấp trình độ đào tạo;
+ Xử lý được một số sự cố đơn giản trong qúa trình sản xuất phân bón;
+ Bảo dưỡng được các thiết bị phụ trong quy trình sản xuất phân bón;
+ Đảm bảo được kỷ luật lao động, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Bồi dưỡng, kèm cặp được những người thợ có trình độ thấp hơn;
+ Giao tiếp được tiếng Anh đơn giản;
+ Sử dụng được máy tính và ứng dụng được tin học văn phòng.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ và đáp ứng với yêu cầu công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khoẻ học tập và làm việc;
+ Biết được đường lối quốc phòng toàn dân và luyện tập quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Người học sau khi tốt nghiệp ra trường, có thể đảm nhận được công việc ở các vị trí:
- Tại các doanh nghiệp sản xuất phân bón;
- Tham gia đào tạo, kèm cặp bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1.Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 1.5 năm.
- Thời gian học tập: 68 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 1875 giờ.
- Thời gian ôn tập, kiểm tra kết thúc môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 200 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp: 40 giờ).
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1665 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 1275 giờ; Thời gian học tự chọn: 390 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 293 giờ; Thời gian học thực hành: 982.
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở: 1200 giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và
đào tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lo gic sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH,MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH 01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
4 |
MH 02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1275 |
281 |
950 |
44 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
255 |
183 |
56 |
16 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 08 |
Hoá vô cơ |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 09 |
Kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 10 |
Hoá lý |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 11 |
Quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá học |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 12 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
0 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1020 |
98 |
894 |
28 |
MĐ 13 |
Sản xuất phân supe lân đơn |
120 |
28 |
86 |
6 |
MĐ 14 |
Sản xuất phân lân nung chảy |
90 |
28 |
57 |
5 |
MĐ 15 |
Sản xuất phân đạm urê |
120 |
28 |
86 |
6 |
MĐ 16 |
Sản xuất phân hỗn hợp N-P-K |
90 |
14 |
71 |
5 |
MĐ 17 |
Thực tập nghề nghiệp |
600 |
o |
594 |
6 |
|
Tổng cộng |
1485 |
387 |
1037 |
61 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun tự chọn; thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MH 18 |
Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 19 |
Môi trường đại cương |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 20 |
Điện kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 21 |
Hoá phân tích |
75 |
43 |
28 |
4 |
MĐ 22 |
Sản xuất phân supe lân kép |
120 |
28 |
86 |
6 |
MĐ 23 |
Sản xuất phân phức hợp DAP |
90 |
28 |
57 |
5 |
MH 24 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 25 |
Hoá phân tích công cụ |
45 |
14 |
28 |
3 |
MĐ 26 |
Sản xuất phân đạm NH4NO3 |
120 |
28 |
86 |
6 |
MH 27 |
Hoá kỹ thuật đại cương |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 28 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
30 |
14 |
14 |
2 |
MĐ 29 |
Sản xuất phân đạm (NH4)2SO4 |
90 |
28 |
57 |
5 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu của từng doanh nghiệp mà các cơ sở đào tạo nghề có thể tiến hành lựa chọn các môn học và mô đun tự
chọn theo 1 trong 3 phương án sau:
+ Phương án 1: Chọn trong số các môn học và mô đun ở bảng trên để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 2: Có thể xây dựng các môn học và mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy
định;
+ Phương án 3: Kết hợp cả 2 phương án trên để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Khi xây dựng các môn học và mô đun tự chọn cần lưu ý: Tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành đảm bảo theo quy định (Lý thuyết:
15 – 30%; Thực hành: 70 – 85%). Tuỳ thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp sản xuất mà chọn các mô đun cho phù hợp: Nếu doanh
nghiệp sản xuất phân lân nên chọn MĐ 25; Còn nếu doanh nghiệp sản xuất phân đạm nên chọn MĐ 26, MĐ 27. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho người học tiếp thu kiến thức kiểm tra nguyên liệu, bán sản phẩm và sản phẩm nên chọn MH 23 và MH 24;
- Bảng dưới đây là một phương án cho chương trình môn học, mô đun đào tạo tự chọn:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
||
MH 18 |
Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
30 |
28 |
|
2 |
MH 19 |
Môi trường đại cương |
30 |
28 |
|
2 |
MH 20 |
Điện kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 21 |
Hoá phân tích |
75 |
43 |
28 |
4 |
MĐ 22 |
Sản xuất phân supe lân kép |
120 |
28 |
86 |
|
MĐ 23 |
Sản xuất phân phức hợp DAP |
90 |
28 |
57 |
|
|
Tổng cộng |
390 |
183 |
185 |
|
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo)
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết, tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề:
+ Lý thuyết nghề: Được tổ chức theo hình thức thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp
với thời gian cho 1 học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thực hành nghề: Được tổ chức thi thực hành, bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho 1
đề thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ trên ngày.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết, tự luận - Trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút - Không quá 60 phút |
2 |
Văn hoá THPT đối với shệ tuyển sinh THCS |
- Viết, trắc nghiệm |
- Không quá 180 phút |
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
- Viết - Vấn đáp |
- Không quá 180 phút - 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời (cho 1 học sinh) |
|
- Thực hành nghề |
- Thi thực hành |
- Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá(được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo có thể:
- Tổ chức cho người học đi tham quan ở một số doanh nghiệp sản xuất phân bón;
- Tổ chức các cuộc hội thảo về sản xuất phân bón./.
PHỤ LỤC 15B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Sản xuất phân bón
Mã nghề: 50510602
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 23
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO.
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được đặc điểm, tính chất và ứng dụng của các sản phẩm phân bón;
+ Vận dụng được các kiến thức cơ bản, kỹ thuật cơ sở nghề và chuyên môn nghề để thực hiện quy trình sản xuất phân bón;
+ Giải thích được các nội dung cơ bản của luật lao động phù hợp với từng vị trí làm việc;
+ Biết được tiếng Anh và tin học trình độ B.
- Kỹ năng:
+ Làm được các công việc phức tạp của quy trình sản xuất phân bón;
+ Vận hành được máy và thiết bị phù hợp với cấp trình độ đào tạo;
+ Bảo dưỡng được các thiết bị chính trong quy trình sản xuất phân bó;.
+ Xử lý được các sự cố trong quá trình sản xuất phân bón;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp;
+ Bồi dưỡng, kèm cặp được những người thợ có trình độ thấp hơn;
+ Quản lý được tổ, nhóm để thực hiện các hoạt động trong quy trình sản xuất phân bó;.
+ Sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp thông thường và ứng dụng tin học để truy cập mạng Internet phục vụ chuyên môn nghề,
nâng cao trình độ.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ và đáp ứng với yêu cầu công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Thường xuyên rèn luyện thân thể để có sức khoẻ học tập và làm việc;
+ Nắm được đường lối quốc phòng toàn dân và luyện tập quân sự bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm.
Người học sau khi tốt nghiệp ra trường, có thể đảm nhận được công việc ở các vị trí:
- Tại các doanh nghiệp sản xuất phân bón;
- Tham gia đào tạo, kèm cặp bậc thợ có trình độ thấp hơn;
- Có thể tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian khoá học: 2.5 năm.
- Thời gian học tập: 108 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 3000 giờ.
- Thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn học/mô đun và thi tốt nghiệp: 320 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp: 80 giờ).
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2550 giờ.
+ Thời gian học bắt buộc: 1935 giờ; Thời gian học tự chọn: 615 giờ.
+ Thời gian học lý thuyết: 536 giờ; Thời gian học thực hành: 1399 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH,MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
13 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1935 |
514 |
1350 |
|
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
555 |
388 |
136 |
31 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 08 |
Điện kỹ thụât |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 09 |
Kỹ thuật đo lường các đại lượng vật lý |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 10 |
Hoá học đại cương |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH 11 |
Hoá vô cơ |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 12 |
An toàn lao động |
30 |
28 |
|
2 |
MH 13 |
Hoá lý |
75 |
43 |
28 |
4 |
MH 14 |
Quá trình và thiết bị trong công nghệ hoá học |
90 |
58 |
28 |
4 |
MH 15 |
Giản đồ độ tan |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH 16 |
Động học và thiết bị phản ứng |
45 |
36 |
7 |
2 |
MH 17 |
Quản lý sản xuất |
45 |
43 |
0 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1380 |
126 |
1214 |
40 |
MĐ 18 |
Sản xuất phân supe lân đơn |
150 |
28 |
115 |
7 |
MĐ 19 |
Sản xuất phân lân nung chảy |
120 |
28 |
86 |
6 |
MĐ 20 |
Sản xuất phân đạm urê |
150 |
28 |
115 |
7 |
MĐ 21 |
Sản xuất phân hỗn hợp N-P-K |
120 |
14 |
100 |
6 |
MĐ 22 |
Sản xuất phân phức hợp DAP |
120 |
28 |
86 |
6 |
MĐ 23 |
Thực tập nghề nghiệp |
720 |
0 |
712 |
8 |
|
Tổng cộng |
2385 |
734 |
1550 |
103 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ.
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; Thời gian, phân bố thời gian cho môn học, mô đun đào tạo
nghề tự chọn.
1.1. Danh mục và phân bố thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Mã MH,MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 24 |
Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 25 |
Môi trường đại cương |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 26 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 27 |
Hoá phân tích |
75 |
43 |
28 |
4 |
MH 28 |
Hoá phân tích công cụ |
75 |
28 |
43 |
4 |
MH 29 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 30 |
Sản xuất phân supe lân kép |
150 |
28 |
115 |
7 |
MĐ 31 |
Sản xuất phân đạm NH4NO3 |
150 |
28 |
115 |
7 |
MH 32 |
Hoá kỹ thuật đại cương |
75 |
71 |
0 |
4 |
MH 33 |
Hoá hữu cơ |
75 |
43 |
28 |
4 |
MH 34 |
Thực hành hoá phân tích |
45 |
|
43 |
2 |
MH 35 |
Tự động hoá |
45 |
42 |
0 |
3 |
MH 36 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 37 |
Sản xuất phân đạm (NH4)2SO4 |
150 |
28 |
115 |
7 |
MH 38 |
Tin học ứng dụng trong công nghệ hoá học |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 39 |
Hoá học tinh thể |
30 |
28 |
0 |
2 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Tuỳ theo điều kiện, yêu cầu của từng doanh nghiệp mà các cơ sở đào tạo nghề có thể tiến hành lựa chọn các môn học và mô đun tự
chọn theo 1 trong 3 phương án sau:
+ Phương án 1: Chọn trong số các môn học và mô đun ở bảng trên để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định;
+ Phương án 2: Có thể xây dựng các môn học và mô đun tự chọn khác để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy
định;
+ Phương án 3: Kết hợp cả 2 phương án trên để đào tạo sao cho tổng thời gian thực học đảm bảo theo quy định.
- Khi xây dựng các môn học và mô đun tự chọn cần lưu ý: Tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành đảm bảo theo quy định (Lý thuyết:
25 – 35%; Thực hành: 65 – 75%). Tuỳ thuộc vào yêu cầu của doanh nghiệp sản xuất mà chọn các mô đun cho phù hợp: Nếu doanh
nghiệp sản xuất phân lân nên chọn MĐ 35; còn nếu doanh nghiệp sản xuất phân đạm nên chọn MĐ 36, MĐ 37;
- Để tạo cho người học tiếp thu kiến thức kiểm tra nguyên liệu, bán sản phẩm và sản phẩm; cần chọn MH 27, MH 28 và MH 34 đưa
vào chương trình đào tạo nghề;
- Bảng dưới đây là một phương án cho chương trình môn học, mô đun đào tạo tự chọn:
Mã MH,MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH 24 |
Ăn mòn và bảo vệ kim loại |
30 |
28 |
o |
2 |
MH 25 |
Môi trường đại cương |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 26 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
43 |
0 |
2 |
MH 27 |
Hoá phân tích |
75 |
43 |
28 |
4 |
MH 28 |
Hoá phân tích công cụ |
75 |
28 |
43 |
4 |
MH 29 |
Kỹ thuật phòng thí nghiệm |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 30 |
Sản xuất phân supe lân kép |
150 |
28 |
115 |
7 |
MĐ 31 |
Sản xuất phân đạm NH4NO3 |
150 |
28 |
115 |
7 |
|
Tổng cộng |
615 |
254 |
329 |
32 |
(Nội dung chi tiết có phụ lục kèm theo):
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội:
- Thi môn chính trị: Được tổ chức theo hình thức thi viết, tự luận với thời gian 120 phút hoặc thi trắc nghiệm với thời gian 60 phút;
- Thi kiến thức, kỹ năng nghề:
+ Lý thuyết nghề: Được tổ chức theo hình thức thi viết (tự luận hoặc trắc nghiệm) với thời gian không quá 180 phút hoặc thi vấn đáp
với thời gian cho 1 học sinh là 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời;
+ Thực hành nghề: Được tổ chức thi thực hành, bài tập kỹ năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho 1 đề
thi từ 1 đến 3 ngày và không quá 8 giờ trên ngày.
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
- Viết, tự luận - Trắc nghiệm |
- Không quá 120 phút - Không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
- Viết - Vấn đáp |
- Không quá 180 phút - 40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời (cho 1 học sinh) |
|
- Thực hành nghề |
- Thi thực hành |
- Không quá 24 giờ |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại Khoá 9 được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo có thể:
- Tổ chức cho người học đi tham quan ở một số doanh nghiệp sản xuất phân bón;
- Tổ chức các cuộc hội thảo về sản xuất phân bón./.
PHỤ LỤC 16
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ
“CÔNG NGHỆ SƠN TÀU THUỶ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2009/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHỤ LỤC 16A
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
Tên nghề: Công nghệ sơn tàu thuỷ
Mã nghề: 40511105
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
(Tốt nghiệp Trung học cơ sở thì học thêm phần văn hóa phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 32
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày được các phương pháp làm sạch và sơn tàu thuỷ;
+ Thực hiện được các thao tác cơ bản để hiệu chỉnh các thông số cần thiết trong khai thác thiết bị cơ khí;
+ Phân biệt được các nguy cơ xảy ra sự cố ở các thiết bị và thực hiện các thao tác cần thiết tránh sự cố nguy hiểm;
+ Trình bày được trình tự các bước trong bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết, thiết bị thông dụng trong nghề;
+ Trình bày được các thông số an toàn cho thiết bị, hệ thống làm sạch và phun sơn tàu thủy;
+ Trình bày được các quy trình, quy phạm an toàn cho từng công việc;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị đo, kiểm tra, giám sát kỹ thuật;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các khối điểu khiển trong các hệ thống điều khiển;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị an toàn cho người và thiết bị.
- Kỹ năng:
+ Làm thành thạo công việc của trình độ sơ cấp nghề;
+ Làm thành thạo các công việc nghề ở phạm vi rộng, trong các tình huống, hoàn cảnh khác nhau;
+ Khai thác an toàn thiết bị ở các chế độ tải, điều kiện khai thác khác nhau sao cho các thông số nằm trong phạm vi cho phép;
+ Tháo và lắp được các chi tiết trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ khí theo quy trình hướng dẫn;
+ Gia công các chi tiết đơn giản để thay thế phụ tùng hỏng;
+ Kiểm tra được các thông số đo cần thiết;
+ Phân biệt và xử lý các tình huống sự cố, báo động theo chỉ dẫn và quy trình vận hành;
+ Tham gia các công việc phức tạp, tay nghề cao dưới sự giám sát chỉ dẫn của trưởng nhóm, quản đốc phân xưởng;
+ Sử dụng thành thạo và hướng dẫn sử dụng cho các thợ dưới quyền (có trình độ sơ cấp nghề) các thiết bị an toàn cho người và thiết
bị;
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát người có trình độ sơ cấp nghề;
+ Làm việc theo nhóm..
Sau khi tốt nghiệp, người học nghề (học viên) có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nhận biết được đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ người công dân. Sống và làm
việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Tình nguyện học tập và phục vụ lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập phải tích cực học tập không ngừng nâng cao
trình độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc. Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao,
trách nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động;
+ Sống lành mạnh, rèn luyện sức khoẻ để phục vụ lâu dài cho Tổ quốc. Phải luôn luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lao
động trong thời kỳ “Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá” đất nước. Có trách nhiệm với công việc được giao. Bảo vệ thiết bị, tài sản,
tiết kiệm vật liệu vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Nhận biết được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người nói chung và đối với học sinh học nghề và
người lao động nói riêng;
+ Trình bày được nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, mối quan hệ khăng khít
giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng;
+ Kể lại được truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt
Nam, vinh dự trách nhiệm của người học sinh – công dân Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Nhận biết được âm mưu thủ đoạn “diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm chống phá cách mạng Việt
Nam. Thường xuyên nâng cao cảnh giác, tích cực tham gia làm tốt công tác quốc phòng ở cơ sở, góp phần làm thất bại mọi âm
mưu thủ đoạn phá hoại của chúng;
+ Vận dụng được những kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, nâng cao thể
lực;
+ Biết vận dụng kiến thức về quốc phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn luyện tác phong
công tác.
3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp, người học nghề có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2605 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi 280 giờ; (Trong đó, thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2395 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 1855 giờ; Thời gian học tự chọn: 540 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 756 giờ; Thời gian học thực hành: 1639 giờ
3. Thời gian học văn hoá Trung học phổ thông đối với hệ tuyển sinh tốt nghiệp Trung có học cơ sở: 1200giờ
(Danh mục các môn học văn hoá Trung học phổ thông và phân bổ thời gian cho từng môn học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong Chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Việc bố trí trình tự học tập các môn học phải theo lô gíc sư phạm
đảm bảo học sinh có thể tiếp thu được các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghề có hiệu quả).
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
210 |
106 |
87 |
17 |
MH01 |
Chính trị |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
Pháp luật |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
60 |
30 |
25 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
1855 |
450 |
1375 |
195 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
270 |
213 |
71 |
26 |
MH07 |
Vật liệu cơ khí |
30 |
18 |
9 |
3 |
MH08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
30 |
11 |
4 |
MĐ09 |
An toàn lao động sơn tàu thuỷ |
45 |
30 |
10 |
5 |
MH10 |
Vẽ kỹ thuật trong công nghệ sơn |
45 |
30 |
10 |
5 |
MH11 |
Thuỷ lực và máy thuỷ khí |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH12 |
Kỹ thuật điện |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ13 |
Lý thuyết và kết cấu tàu thuỷ |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1585 |
237 |
1304 |
169 |
MĐ14 |
Hoá sơn cơ bản |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ15 |
Dung sai và đo kiểm |
45 |
29 |
13 |
3 |
MĐ16 |
Công nghệ chuẩn bị bề mặt |
90 |
55 |
30 |
5 |
MH17 |
Công nghệ sơn tàu thuỷ |
45 |
28 |
14 |
3 |
MH18 |
Tự động hóa công nghệ sơn tàu thuỷ |
30 |
20 |
8 |
2 |
MĐ19 |
Thực tập qua ban Nguội |
80 |
16 |
55 |
9 |
MĐ20 |
Thực tập qua ban Hàn |
80 |
16 |
56 |
8 |
MĐ21 |
Thực tập qua ban Điện |
40 |
8 |
26 |
6 |
MĐ22 |
Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị làm sạch bề mặt và phun sơn |
140 |
48 |
80 |
12 |
MĐ23 |
Thực tập hướng nghiệp |
80 |
8 |
70 |
2 |
MĐ24 |
Thực tập kỹ năng nghề Sơn tàu thuỷ |
520 |
0 |
460 |
60 |
MĐ25 |
Thực tập tốt nghiệp |
320 |
0 |
264 |
56 |
Tổng cộng |
2065 |
556 |
1479 |
225 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH26 |
Tin học ứng dụng |
90 |
28 |
60 |
2 |
MH27 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
150 |
26 |
120 |
4 |
MH28 |
Hệ thống quy phạm, tiêu chuẩn trong sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
MH29 |
Cơ sở đóng tàu |
60 |
15 |
40 |
5 |
MH30 |
Bảo vệ môi trường từ sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
M Đ31 |
Các hệ thống tự động trong công nghệ sơn tàu thuỷ |
60 |
10 |
45 |
5 |
M Đ32 |
Thực tập sơn tàu thuỷ trên máy tính |
60 |
0 |
55 |
5 |
M Đ33 |
Văn hoá nghề trong hội nhập |
40 |
10 |
25 |
5 |
MĐ34 |
Vẽ kỹ thuật trên AutoCAD |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ35 |
Công nghệ sơn tàu vỏ nhôm |
150 |
40 |
90 |
10 |
MĐ36 |
Công nghệ sơn tàu dầu, hoá chất |
120 |
30 |
85 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể
của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Để xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể
của trường để lựa chọn một, hai, ba… trong số các mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng trên hoặc các môn học, mô đun mà
các trường tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là khoảng 500 giờ.
Ví dụ: có thể chọn 7 Môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MH26 |
Tin học ứng dụng |
90 |
28 |
60 |
2 |
MH27 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
150 |
26 |
120 |
4 |
MH28 |
Hệ thống quy phạm, tiêu chuẩn trong sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
MH29 |
Cơ sở đóng tàu |
60 |
15 |
40 |
5 |
MH30 |
Bảo vệ môi trường từ sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
MĐ31 |
Các hệ thống tự động trong công nghệ sơn tàu thuỷ |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ32 |
Thực tập sơn tàu thuỷ trên máy tính |
60 |
0 |
55 |
5 |
Tổng cộng |
540 |
184 |
330 |
26 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ trung cấp nghề là 500 giờ (chiếm 20% thời gian học các môn
học, mô đun đào tạo nghề);
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến các yếu tố đón đầu;
- Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng
miền trên cả nước;
- Để xác định thời gian cho từng mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối
với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Để xây dựng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông qua các phiếu phân
tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học/ mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây
dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Mẫu chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng tuân thủ theo mẫu chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc;
- Trong trường hợp này số giờ học tự chọn của một số môđun tự chọn nhiều hơn số giờ học tự chọn theo quỹ thời gian tự chọn quy
định, Trường có thể chọn ra những công việc cốt lõi để thực hiện, công việc có kỹ năng đơn giản và tương tự như công việc của
những mô đun đã học trước có thể không thực hiện, sẽ đảm bảo quỹ thời gian quy định;
- Chọn các mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Văn hóa THPT đối với hệ tuyển sinh THCS: Toán, Hóa học, Sinh vật |
- Thi viết tự luận |
- Thời gian không quá 120 phút |
- Thi trắc nghiệm |
- Thời gian không quá 60 phút |
||
3 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24h |
|
- Môđun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm
đạt được mục tiêu đào tạo.
Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm :
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5h – 6h; 17h – 18h hàng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19h – 21h vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện |
Vào các ngày trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn TNCSHCM tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
Để sử dụng chương trình khung trình độ trung cấp nghề có hiệu quả, cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng chương trình khung trình độ trung cấp nghề, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công
việc, danh mục các công việc theo các cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề;
- Phân biệt rõ các thuật ngữ, ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối thiểu, môn học, mô đun đào tạo nghề,
môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc, môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Các tiêu chuẩn trong nghề được xây dựng theo quy tắc vận hành, quy tắc an toàn cho thiết bị máy móc tương ứng;
- Các phương pháp đánh giá, kiểm tra trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề được dựa theo hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng
nghề, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC);
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được trình bày
đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học/mô đun;
- Đối với các môn học lý thuyết: ở từng bài ghi rõ các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá với mỗi mục tiêu đào tạo và nội dung cốt
lõi: số lượng câu hỏi, loại câu hỏi và hệ số điểm. Ở cuối mỗi chương và cuối mỗi môn học phải ghi đầy đủ các công cụ kiểm tra đánh giá
hết chương, hết môn học, các câu hỏi mở, tự luận (vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, các
bảng điểm, các thang điểm cần sử dụng;
- Đối với các mô đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng đánh giá quy trình các bước công việc, các thang điểm theo Tiêu chí để đánh
giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm tra, đánh giá kiến thức;
- Đối với việc đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “ sổ theo dõi người học” để ghi chép những quan sát, nhận xét
thường xuyên của mình về từng người học và cả lớp./.
PHỤ LỤC 16B
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Nghề đào tạo: Công nghệ sơn tàu thuỷ
Mã nghề: 50.5111.05
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Thuyết trình được cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống làm sạch
bề mặt kết cấu tàu thuỷ;
+ Thuyết trình được cấu tạo, nguyên lý, vật liệu và nêu tên, vai trò điều kiện làm việc của những chi tiết trong hệ thống, thiết bị phun
sơn tàu thuỷ;
+ Diễn giải được các bản vẽ, các yêu cầu kỹ thuật, các nội dung văn bản hướng dẫn một cách rõ ràng, đầy đủ liên quan đến thiết
bị kỹ thuật trong các hệ thống làm sạch bề mặt và phun sơn tàu thuỷ;
+ Giải thích được các nội dung các quy trình về tháo lắp, bảo dưỡng - sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh trong các hệ thống làm
sạch bề mặt và phun sơn tàu thuỷ;
+ Biết được các hư hỏng thường gặp của chi tiết máy trong hệ thống làm sạch bề mặt và phun sơn và đề xuất được các phương án
sửa chữa hợp lý;
+ Giải thích được đầy đủ lý do, mục đích của từng công việc trong khi sửa chữa, đo lường điều chỉnh thiết bị của các hệ thống làm
sạch bề mặt và phun sơn tàu thuỷ;
+ Hiểu và giải thích được quy trình làm sạch bề mặt, phun sơn và giám sát kiểm định chất lượng trong công nghệ sơn tàu thuỷ;
+ Hiểu được các phương pháp đo kiểm độ dày các lớp sơn, độ dày vỏ thép và đo các thông số liên quan trong quá trình sơn vỏ tàu;
+ Hiểu và giải thích được nguyên nhân phá huỷ kết cấu tàu thuỷ trong môi trường nước biển, hoá chất và biện pháp giảm thiểu
bằng sơn;
+ Hiểu được phương pháp lựa chọn sơn và dung môi tương ứng cho sơn tàu thuỷ tại các vị trí ứng dụng khác nhau;
+ Hiểu được quy trình giám sát kỹ thuật sơn trong đóng mới cũng như trong sửa chữa tàu thuỷ khi khai báo;
+ Biết tổ chức làm việc theo nhóm và hướng dẫn các thợ sơn tàu thuỷ có trình độ thấp hơn (trung cấp, sơ cấp);
+ Hiểu biết các biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Đánh giá với độ chính xác cao tình trạng kỹ thuật của từng cụm, từng chi tiết trong các hệ thống làm sạch bề mặt;
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nghề;
+ Tháo lắp, sửa chữa những hư hỏng trong các hệ thống làm sạch và phun sơn;
+ Có năng lực tổ chức, điều hành sản xuất theo nhóm;
+ Có khả năng đào tạo và kèm cặp thợ bậc thấp;
+ Vận hành điều khiển các thiết bị sử dung trong quá trình sơn tàu thuỷ.
2. Chính trị, đạo đức;Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động;
+ Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Nhận biết được đường lối phát triển kinh tế của Đảng;
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền thống của giai cấp công nhân;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân, sống và làm
việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Tình nguyện học tập và phục vụ lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập tích cực học tập không ngừng nâng cao trình
độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc. Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao, trách
nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động;
+ Sống lành mạnh, rèn luyện sức khoẻ để phục vụ lâu dài cho tổ quốc. Phải luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lao động
trong thời kỳ “Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá” đất nước. Có trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị, tài sản, tiết
kiệm vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm.
- Thể chất, quốc phòng
+ Nhận biết được vị trí, ý nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người nói chung và đối với học viên học nghề và người
lao động nói riêng;
+ Trình bày được những nội dung chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, mối quan hệ khăng
khít giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng;
+ Kể lại được truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của quân đội nhân dân Việt
Nam, vinh dự trách nhiệm của người học – công dân Việt Nam với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
+ Nhận biết được âm mưu thủ đoạn “diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm chống phá cách mạng Việt
Nam. Từ đó thường xuyên nâng cao cảnh giác, tích cực tham gia làm tốt công tác quốc phòng ở cơ sở, góp phần làm thất bại mọi âm
mưu thủ đoạn phá hoại của chúng;
+ Vận dụng được những kiến thức, kỹ năng thể dục thể thao đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, nâng cao thể lực;
+ Biết vận dụng kiến thức về quốc phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn luyện tác phong công tác.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3760 giờ
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn và thi: 400 giờ;(Trong đó, thi tốt nghiệp:160giờ)
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3310 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2530 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 985 giờ; Thời gian học thực hành: 2325 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng- An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH05 |
Tin học |
75 |
13 |
54 |
4 |
MH06 |
Ngoại ngữ |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2530 |
709 |
1585 |
236 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
420 |
272 |
113 |
35 |
MH07 |
Toán – Cơ ứng dụng |
75 |
50 |
22 |
3 |
MH08 |
An toàn lao động sơn tàu thuỷ |
45 |
30 |
10 |
5 |
MĐ09 |
Vẽ kỹ thuật trong công nghệ sơn |
45 |
30 |
10 |
5 |
MH10 |
Thuỷ lực và máy thuỷ khí |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH11 |
Vật liệu cơ khí |
45 |
26 |
15 |
4 |
MH12 |
Nguyên lý v à chi tiết máy |
60 |
42 |
13 |
5 |
MH13 |
Kỹ thuật điện- điện tử |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH14 |
Đại cương công nghệ đóng tàu |
30 |
19 |
8 |
3 |
MĐ15 |
Lý thuyết và kết cấu tàu thuỷ |
30 |
20 |
8 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
2110 |
437 |
1472 |
201 |
MĐ16 |
Hoá sơn kỹ thuật |
75 |
42 |
30 |
3 |
MĐ17 |
Dung sai và đo kiểm |
60 |
29 |
28 |
3 |
MĐ18 |
Công nghệ chuẩn bị bề mặt |
90 |
40 |
45 |
5 |
MH19 |
Công nghệ sơn |
90 |
40 |
45 |
5 |
MH20 |
Sơn tàu thuỷ |
30 |
14 |
13 |
3 |
MH21 |
Quản lý sơn tàu thuỷ |
30 |
18 |
9 |
3 |
MH22 |
Chẩn đoán kỹ thuật hệ thống làm sạch và sơn |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH23 |
Kiểm tra hư hỏng sơn tàu thuỷ |
30 |
17 |
10 |
3 |
MH24 |
Kiểm tra giám sát sơn tàu thuỷ |
30 |
17 |
10 |
3 |
MH25 |
Tự động hóa công nghệ sơn tàu thuỷ |
30 |
19 |
8 |
3 |
MĐ26 |
Thực tập qua ban Nguội |
80 |
16 |
54 |
10 |
MĐ27 |
Thực tập qua ban H àn |
160 |
16 |
136 |
8 |
MĐ28 |
Thực tập qua ban Điện |
80 |
8 |
64 |
8 |
MĐ29 |
Thực tập tự động hoá |
40 |
10 |
25 |
5 |
MĐ30 |
L ắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị làm sạch bề mặt sơn |
140 |
48 |
80 |
12 |
MĐ31 |
Thực tập hướng nghiệp |
120 |
8 |
110 |
2 |
MĐ32 |
Thực tập kỹ năng nghề Sơn tàu thuỷ |
480 |
40 |
384 |
56 |
MĐ33 |
Thực tập tốt nghiệp |
480 |
40 |
384 |
56 |
Tổng cộng |
2980 |
925 |
2025 |
266 |
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
1.1 Danh mục và phân bổ thời gian môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra* |
|||
MH34 |
Tin học ứng dụng |
90 |
25 |
60 |
5 |
MH35 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
150 |
26 |
120 |
4 |
MH36 |
Cơ sở đóng tàu |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH37 |
Nghiệp vụ quản lý phân xưởng |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH38 |
Hệ thống quy phạm, tiêu chuẩn trong sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
MH39 |
Kiểm tra chất lượng sản phẩm |
90 |
35 |
50 |
5 |
MH40 |
Bảo vệ môi trường từ sơn tàu thuỷ |
60 |
45 |
10 |
5 |
M H41 |
Vẽ kỹ thuật trên AutoCAD |
90 |
25 |
60 |
5 |
M Đ42 |
Các hệ thống tự động trong công nghệ sơn tàu thuỷ |
60 |
8 |
50 |
2 |
M Đ43 |
Thực tập sơn tàu thuỷ trên máy tính |
60 |
0 |
55 |
5 |
MĐ45 |
Văn hoá nghê trong hội nhập |
40 |
10 |
25 |
5 |
MĐ46 |
Sơn tàu thuỷ vỏ nhôm |
150 |
45 |
90 |
10 |
MĐ47 |
Công nghệ sơn tàu dầu, hoá chất |
120 |
30 |
85 |
5 |
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
- Chọn các môn học sao cho đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định trong chương trình khung;
- Để xác định danh mục các môn học đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể
của trường như:
+ Nhu cầu của người học (nhu cầu của các doanh nghiệp)
+ Trình độ đội ngũ giáo viên
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Để xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều kiện cụ thể
của trường để lựa chọn một, hai, ba … trong số các mô đun tự chọn trong danh mục ở bảng trên hoặc các môn học , mô đun mà
các trường tự chọn sao cho đảm bảo thời gian học tự chọn là khoảng 750 giờ.
Ví dụ: có thể chọn 10 Môn học, mô đun tự chọn theo bảng sau.
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo(giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra * |
|||
MH34 |
Tin học ứng dụng |
90 |
25 |
60 |
5 |
MH35 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
150 |
26 |
120 |
4 |
MH36 |
Vẽ kỹ thuật trên AutoCAD |
90 |
25 |
60 |
5 |
MH37 |
Cơ sở đóng tàu |
60 |
20 |
35 |
5 |
MH38 |
Nghiệp vụ quản lý phân xưởng |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH39 |
Hệ thống quy phạm, tiêu chuẩn trong sơn tàu thuỷ |
60 |
40 |
15 |
5 |
MH40 |
Kiểm tra ch ất lượng sản phẩm |
90 |
35 |
50 |
5 |
M H41 |
Bảo vệ môi trường từ sơn tàu thuỷ |
60 |
45 |
10 |
5 |
M Đ42 |
Các hệ thống tự động trong công nghệ sơn tàu thuỷ |
60 |
8 |
50 |
2 |
M Đ43 |
Thực tập sơn tàu thuỷ trên máy tính |
60 |
0 |
55 |
5 |
Tổng cộng |
780 |
214 |
520 |
46 |
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Tổng thời gian cho phần học tự chọn trong Chương trình khung trình độ cao nghề là 750 giờ (chiếm 20% thời gian học các môn học,
mô đun đào tạo nghề);
- Tùy theo đặc thù riêng của từng ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp nhưng các môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến các yếu tố đón
đầu;
- Các mô đun đào tạo nghề tự chọn được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề ở nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng
miền trên cả nước.
- Để xác định thời gian cho từng mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích công việc như đối
với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Để xây dựng Đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông qua các phiếu phân
tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc;
- Căn cứ vào mục tiêu môn học/ mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ thời gian để xây
dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn;
- Mẫu chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng tuân thủ theo mẫu chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào
tạo nghề bắt buộc;
- Trong trường hợp này số giờ học tự chọn của một số mô đun tự chọn nhiều hơn số giờ học tự chọn theo quỹ thời gian tự chọn quy
định, Trường có thể chọn ra những công việc cốt lõi để thực hiện, công việc có kỹ năng đơn giản và tương tự như công việc của
những mô đun đã học trước có thể không thực hiện, sẽ đảm bảo quỹ thời gian quy định;
- Chọn các mô đun sao cho đảm bảo quỹ thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 120 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
|
- Lý thuyết nghề |
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 24h |
|
- Môđun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành |
Không quá 24h |
3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt
được mục tiêu đào tạo.
Nội dung các hoạt động ngoại khóa bao gồm :
Nội dung |
Thời gian |
1. Thể dục, thể thao |
5h – 6h; 17h – 18h hàng ngày |
2. Văn hóa, văn nghệ - Qua các phương tiện thông tin đại chúng - Sinh hoạt tập thể |
- Vào ngoài giờ học hàng ngày - 19h – 21h vào một buổi trong tuần |
3. Hoạt động thư viện |
Vào các ngày trong tuần |
4. Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn TNCSHCM tổ chức các buổi giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật |
5. Tham quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ 1 lần |
4. Các chú ý khác
Để sử dụng chương trình khung trình độ cao đẳng nghề có hiệu quả, cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng chương trình khung trình độ cao đẳng nghề, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công
việc, danh mục các công việc theo các cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề;
- Phân biệt rõ các thuật ngữ, ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối thiểu, môn học, mô đun đào tạo nghề,
môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc, môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn,
- Các tiêu chuẩn trong nghề được xây dựng theo quy tắc vận hành, quy tắc an toàn cho thiết bị máy móc tương ứng;
- Các phương pháp đánh giá, kiểm tra trong chương trình khung trình độ cao đẳng nghề được dựa theo hệ thống Tiêu chuẩn kỹ
năng nghề, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC);
- Khi xây dựng chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải được trình bày
đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn học/mô đun;
- Đối với các môn học: Ghi rõ các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá;
- Đối với các mô đun đào tạo nghề: Thiết kế Bảng đánh giá quy trình các bước công việc, các thang điểm theo Tiêu chí để đánh giá sản
phẩm và các câu hỏi để kiểm tra, đánh giá kiến thức;
- Đối với việc đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “ sổ theo dõi người học” để ghi chép những quan sát, nhận xét
thường xuyên của mình về từng người học và cả lớp./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây