Thông tư 16/2010/TT-BGDĐT về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 16/2010/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2010/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Vũ Luận |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp - Ngày 28/6/2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp. Văn bản này quy định nội dung, cấu trúc, yêu cầu, định mức khối lượng kiến thức và kỹ năng, thời gian đào tạo và tổ chức thực hiện chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp; áp dụng cho các trường trung cấp chuyên nghiệp, các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp (gọi tắt là các trường) thực hiện chương trình giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Nội dung chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp ứng với mỗi ngành đào tạo quy định mục tiêu đào tạo bao gồm chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ, quy định cơ cấu nội dung, thời gian khóa học, danh mục và thời lượng các học phần, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết với thực hành và thực tập, phương pháp đánh giá kết quả học tập nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu đào tạo trung cấp chuyên nghiệp. Một trong những yêu cầu của chương trình này là phải xác định được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, trong đó khẳng định được các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ và đạo đức nghề nghiệp mà người học đạt được sau khi kết thúc chương trình; đồng thời phản ánh được những nhiệm vụ chủ yếu mà học sinh thực hiện được sau tốt nghiệp khóa học.
Theo Thông tư này, khối lượng kiến thức, kỹ năng và thời gian đào tạo trung cấp chuyên nghiệp tuỳ thuộc vào đối tượng tuyển sinh và đặc điểm, yêu cầu của ngành đào tạo, cụ thể: thực hiện từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở; thực hiện trong hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; thực hiện từ một đến 1,5 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, đồng thời có chứng chỉ tốt nghiệp sơ cấp trở lên của giáo dục nghề nghiệp (có thời gian đào tạo từ một năm trở lên và cùng nhóm ngành học) hoặc đối với người có bằng tốt nghiệp từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên (ngành khác).
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2010 và thay thế Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 06/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình khung giáo dục trung cấp chuyên nghiệp.
Xem chi tiết Thông tư16/2010/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 16/2010/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ----------------------- Số: 16/2010/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp
----------------------------------
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; để - Văn phòng Quốc hội; báo - UB VHGDTTN-NĐ Quốc hội; cáo - Ban Tuyên giáo TW; - BT Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo); - Như Điều 3 (để thực hiện); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ GD&ĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDCN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký
Phạm Vũ Luận |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------------------------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- |
QUY ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
a) Trình độ đào tạo;
b) Tên ngành đào tạo;
c) Mã ngành;
d) Đối tượng tuyển sinh;
e) Thời gian đào tạo;
g) Giới thiệu và mô tả chương trình;
h) Mục tiêu đào tạo bao gồm các mục tiêu về kiến thức, kỹ năng và thái độ;
i) Khung chương trình đào tạo bao gồm cấu trúc kiến thức, kỹ năng, danh mục và thời lượng các học phần trong chương trình khung;
k) Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm các môn thi và xác định các học phần ứng với mỗi môn thi;
l) Mô tả các học phần;
m) Các điều kiện thực hiện chương trình khung;
n) Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể.
Chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Học phần bắt buộc là những học phần chứa đựng nội dung kiến thức chủ yếu của mỗi chương trình, bắt buộc học sinh phải tích lũy;
b) Học phần tự chọn là những học phần chứa đựng nội dung kiến thức cần thiết, học sinh được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá hướng chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp để tích lũy đủ số học phần quy định cho mỗi chương trình.
CẤU TRÚC, ĐỊNH MỨC KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC
a) Các học phần văn hóa phổ thông đối với hệ tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở;
b) Các học phần chung;
c) Các học phần cơ sở;
d) Các học phần chuyên môn;
e) Thực tập nghề nghiệp;
g) Thực tập tốt nghiệp.
a) Giảng dạy các học phần văn hoá phổ thông (áp dụng cho hệ tuyển học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở);
b) Giảng dạy các học phần chung;
c) Giảng dạy các học phần cơ sở và các học phần chuyên môn;
d) Hướng dẫn thực tập nghề nghiệp và thực tập tốt nghiệp;
e) Tổ chức thi học kỳ và thi tốt nghiệp;
g) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoại khoá.
a) Thực hiện từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, với khối lượng kiến thức, kỹ năng đào tạo tối thiểu từ 160 đến 190 đơn vị học trình, trong đó tỷ lệ thời lượng dành cho thực hành, thực tập chiếm từ 50 % đến 75 %;
b) Thực hiện trong hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, với khối lượng kiến thức, kỹ năng đào tạo tối thiểu từ 95 đến 105 đơn vị học trình, trong đó tỷ lệ thời lượng dành cho thực hành, thực tập chiếm từ 50 % đến 75 %;
c) Thực hiện từ một đến 1,5 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) đồng thời có chứng chỉ tốt nghiệp sơ cấp trở lên của giáo dục nghề nghiệp (có thời gian đào tạo từ một năm trở lên và cùng nhóm ngành học) hoặc đối với người có bằng tốt nghiệp từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên (ngành khác), với khối lượng kiến thức, kỹ năng đào tạo tối thiểu từ 50 đến 75 đơn vị học trình, trong đó tỷ lệ thời lượng dành cho thực hành, thực tập chiếm từ 50 % đến 75 %.
a) Nhóm I gồm các học phần: Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn;
b) Nhóm II gồm các học phần: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh vật, Ngữ văn;
c) Nhóm III gồm các học phần: Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
Trong đó các học phần: Giáo dục quốc phòng-An ninh, Chính trị, Giáo dục thể chất, Tin học, Ngoại ngữ và Pháp luật là những học phần chung quy định bắt buộc phải có trong chương trình khung ngành và chương trình đào tạo.
Đối với các học phần: Kỹ năng giao tiếp, Khởi tạo doanh nghiệp, Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thì tùy theo đặc điểm của ngành đào tạo và yêu cầu sử dụng nhân lực, các trường có thể lựa chọn một trong ba học phần này để đưa vào chương trình đào tạo và do thủ trưởng cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quyết định.
Đối với các ngành đào tạo có tính chất đặc thù riêng, không phù hợp với các ngoại ngữ trên, thủ trưởng cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp xem xét lựa chọn một ngoại ngữ khác để thay thế, đưa vào chương trình đào tạo và triển khai thực hiện sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản.
Các hoạt động giáo dục ngoại khóa bao gồm: tham quan, báo cáo chuyên đề, hoạt động xã hội, tham gia thực nghiệm, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác. Các hoạt động này phải phục vụ cho mục tiêu giáo dục và do thủ trưởng cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp quyết định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký
Phạm Vũ Luận |
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 16 /2010/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp)
Tên các khối kiến thức, kỹ năng trong CTK-TCCN |
Hệ tuyển THPT |
Hệ tuyển THCS |
||||
Khoá học 1 năm |
Khoá học 1,5 năm |
Khoá học 2 năm |
Khoá học 3 năm |
Khoá học 3,5 năm |
Khoá học 4 năm |
|
Khối kiến thức văn hoá phổ thông |
|
|
|
1020 tiết
59 ĐVHT |
1110 tiết
64 ĐVHT |
1260 tiết
73 ĐVHT |
Khối kiến thức, kỹ năng chung |
195 - 225 tiết
13 - 15 ĐVHT |
255 – 285 tiết
15 - 17 ĐVHT |
405 - 435 tiết
20 - 22 ĐVHT |
510 - 540 tiết
25 – 27 ĐVHT |
510 - 540 tiết
25 - 27 ĐVHT |
510 - 540 tiết
25 - 27 ĐVHT |
Khối kiến thức, kỹ năng cơ sở và chuyên môn |
495- 525 tiết
29 - 31 ĐVHT |
750 - 780 tiết
43 - 45 ĐVHT |
1005 - 1050 tiết
58 - 61 ĐVHT
|
1005 - 1050 tiết
58 - 61 ĐVHT
|
1080 - 1095 tiết
62 - 63 ĐVHT |
1080 - 1095 tiết
62 - 63 ĐVHT |
Thực tập cơ bản và thực tập tốt nghiệp |
360 - 495 giờ 8 - 11 ĐVHT
|
540 – 585 giờ 12 – 13 ĐVHT |
765 – 990 giờ 17- 22 ĐVHT |
810 – 990 giờ 18- 22 ĐVHT |
1080 – 1125 giờ 24 – 25 ĐVHT |
1170 – 1215 giờ 26 - 27 ĐVHT |
Tổng khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu |
50 – 57 ĐVHT
|
70 - 75 ĐVHT
|
95 - 105 ĐVHT
|
160 -169 ĐVHT
|
175-179 ĐVHT
|
186-190 ĐVHT
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC CÁC HỌC PHẦN VĂN HÓA PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 16 /2010/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp)
Tên học phần |
Nhóm I (số tiết) |
Nhóm II (số tiết) |
Nhóm III (số tiết) |
Toán |
360 - 390 - 480 |
360 |
270 - 270 - 315 |
Vật lý |
210 - 240 - 240 |
90 - 90 - 180 |
90 |
Hóa học |
210 - 240 - 240 |
195 - 240 - 240 |
90 |
Sinh vật |
0 |
135 - 180 - 180 |
0 |
Ngữ văn |
240 - 240 - 300 |
240 - 240 - 300 |
300 - 360 - 405 |
Lịch sử |
0 |
0 |
135 - 150 - 180 |
Địa lý |
0 |
0 |
135 - 150 - 180 |
Tổng số |
1020 - 1110 - 1260 |
1020 - 1110 - 1260 |
1020 - 1110 - 1260 |
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC CÁC HỌC PHẦN CHUNG
(Kèm theo Thông tư số 16 /2010/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chương trình khung trung cấp chuyên nghiệp)
Tên học phần |
Hệ tuyển THPT |
Hệ tuyển THCS |
||||
Khoá học 1 năm |
Khoá học 1,5 năm |
Khoá học 2 năm |
Khoá học 3 năm |
Khoá học 3,5 năm |
Khoá học 4 năm |
|
Giáo dục quốc phòng-An ninh |
30 tiết |
45 tiết |
75 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
Chính trị
|
45 tiết |
45 tiết |
90 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
Giáo dục thể chất |
30 tiết |
45 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
Tin học |
30 tiết |
30 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
60 tiết |
Ngoại ngữ |
45 tiết |
60 tiết |
90 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
120 tiết |
Pháp luật |
15 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
Kỹ năng giao tiếp |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
Khởi tạo doanh nghiệp |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
30 tiết |
Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
30 tiết
|
30 tiết
|
30 tiết
|
30 tiết
|
30 tiết
|
30 tiết
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây