Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT xét tặng Giải thưởng Khoa học và công nghệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2017/TT-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 05/05/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 05/05/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy chế xét tặng giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”.
Thông tư chỉ rõ, Giải thưởng này được tổ chức 03 năm một lần với đối tượng là giảng viên, nghiên cứu viên trong các trường đại học không quá 35 tuổi, có các công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực: Khoa học tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ; Khoa học Y, Dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội; Khoa học Nhân văn…
Các công trình tham gia xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu: Mỗi công trình do một hoặc nhiều giảng viên trẻ thực hiện nhưng phải có một người chịu trách nhiệm chính, tổng số người tham gia thực hiện không quá 09 người và có ít nhất 50% số người tham gia là giảng viên trẻ; Công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định; Công trình được công bố, ứng dụng trong thực tiễn ít nhất 01 năm và chưa nhận được bất cứ Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế nào…
Mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ sẽ có tối đa 02 giải nhất; 05 giải nhì; 10 giải ba và 15 giải khuyến khích. Trong đó, mức thưởng đối với giải nhất là 10 triệu đồng/công trình; giải nhì là 07 triệu đồng/công trình; 05 triệu đồng/công trình đối với giải ba và 03 triệu đồng/công trình đối với giải khuyến khích.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/06/2017; thay thế Thông tư số 14/2014/TT-BGDĐT ngày 05/05/2014.
Xem chi tiết Thông tư11/2017/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 11/2017/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC”
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”.
Thông tư số 14/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định xét tặng giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học hết hiệu lực kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Giải thưởng được xét tặng cho các công trình khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực sau:
Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Tiêu chí xét tặng Giải thưởng bao gồm:
Việc xét tặng Giải thưởng được tiến hành ở 02 cấp:
Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng được đánh giá và xét chọn qua hai vòng.
Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (mẫu 06-phụ lục). Những công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 90 điểm trở lên sẽ được tham gia xét chọn giải nhất, giải nhì ở vòng hai; Công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 80 điểm đến dưới 90 điểm sẽ được đề nghị xét giải ba; Công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 70 điểm đến dưới 80 điểm sẽ được đề nghị xét giải khuyến khích; Trường hợp phát hiện hồ sơ không hợp lệ hoặc điểm đánh giá dưới 70 điểm, đề tài không đạt giải.
Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét chọn công trình đạt giải nhất, giải nhì. Chủ nhiệm công trình trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu tại cuộc họp của Hội đồng. Hội đồng bỏ phiếu xét chọn giải nhất và giải nhì cho từng lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Những công trình không báo cáo tại Hội đồng thì không được xét Giải thưởng. Tác giả chính của công trình có thể uỷ quyền cho thành viên của nhóm nghiên cứu trình bày báo cáo tại Hội đồng. Giấy uỷ quyền có xác nhận của cơ sở giáo dục đại học quản lý trực tiếp.
Hội đồng khoa học xét tặng Giải thưởng (sau đây gọi là Hội đồng) cấp cơ sở do thủ trưởng cơ quan tổ chức quản lý trực tiếp tác giả, tập thể tác giả công trình thành lập; Hội đồng cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.
Tác giả công trình hoặc người có quyền, lợi ích có liên quan đến công trình không được là thành viên của Hội đồng xét tặng Giải thưởng công trình đó;
Số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ được xác định như sau:
Trường hợp huy động được nguồn tài trợ cho Giải thưởng, giá trị Giải thưởng có thể tăng thêm tùy thuộc số kinh phí huy động được.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 01. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
Mẫu 02. Báo cáo tóm tắt công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Mẫu 03. Trang bìa của công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Mẫu 04. Công văn của đơn vị có công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Mẫu 05. Phiếu nhận xét của thành viên Hội đồng
Mẫu 06. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng
Mẫu 07. Biên bản Hội đồng cấp cơ sở
Mẫu 08. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 1
Mẫu 09. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 1
Mẫu 10. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Mẫu 11. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Mẫu 12. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Mẫu 1. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
ĐƠN VỊ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
BẢN ĐĂNG KÝ
Tham gia xét tặng Giải thưởng: “Khoa học và công nghệ
dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
Giới tính: Dân tộc: |
|
|
|
|
STT |
Thời gian |
Đơn vị công tác |
Học hàm/học vị |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
- Danh mục công trình đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng
STT |
Tên công trình |
Là kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, đề tài, dự án, chương trình KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và cấp cơ sở... |
Tác giả/ Đồng tác giả |
Năm nghiệm thu, công bố |
Số năm ứng dụng kết quả của công trình |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Lĩnh vực khoa học của công trình đăng ký tham dự Giải thưởng: (theo Điều 3 của Quy chế này)
Sau khi tìm hiểu Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”, chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký tham dự Giải thưởng tại Bản đăng ký này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Công trình này chưa được nhận Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế nào khác tính đến điểm nộp hồ sơ xét tặng Giải thưởng. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Người đăng ký (giảng viên trẻ hoặc đại diện hợp pháp của nhóm tác giả công trình ký và ghi rõ họ,tên) |
Mẫu 2. Báo cáo tóm tắt công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
“Khoa học và Công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
1. Tên công trình
2. Lĩnh vực khoa học của công trình (Theo Điều 3 Quy chế này)
a) Khoa học Tự nhiên |
☐ |
b) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ |
☐ |
c) Khoa học Y, dược |
☐ |
d) Khoa học Nông nghiệp |
☐ |
đ) Khoa học Xã hội |
☐ |
e) Khoa học Nhân văn |
☐ |
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước |
☐ |
|
|||||
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước |
☐ |
|
|||||
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước |
☐ |
|
|||||
4. Thời gian thực hiện : tháng, năm bắt đầu tháng, năm kết thúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5. Cơ quan quản lý trực tiếp
6. Tóm tắt chung về công trình
- Mục đích nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
- Những kết quả chính của nghiên cứu.
7. Kết quả xuất sắc của nghiên cứu
- Những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín.
- Đóng góp giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới.
- Đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương.
- Sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao.
- Sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo.
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO |
Mẫu 3. Trang bìa của công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT
Mẫu 04. Công văn của đơn vị có công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
ĐƠN VỊ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: |
, ngày tháng năm |
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ (trong năm trước năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng)
Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ :
- Kế hoạch và nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học, thành tích tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ;
- Tình hình triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của giảng viên trẻ.
- Thống kê các công bố kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong 3 năm gần nhất.
2. Danh mục công trình gửi tham gia xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học” năm ....
STT |
Công trình |
Đại diện công trình |
Thời gian thực hiện công trình từ năm ...đến năm ... |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên, - Lưu... |
Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) |
- Ghi chú: Gửi 01 bản điện tử công văn của đơn vị gửi về địa chỉ: vukhcns@moet.gov.vn ; vukhcns@moet.edu.vn ;
|
Mẫu 05. Phiếu nhận xét của thành viên hội đồng
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm…… |
PHIẾU NHẬN XÉT
Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
“Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ
trong các cơ sở giáo dục đại học”
|
1. Tên công trình đề nghị xét tặng:
|
2. Tác giả công trình: 2.1. Tác giả: 2.2. Đồng tác giả: |
3. Cơ quan chủ trì công trình:
|
4. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
|
5. Ý kiến nhận xét theo các tiêu chí sau: a) Công trình có những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín. b) Công trình góp phần giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới. c) Công trình có đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương. d) Công trình có sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao đ) Công trình có sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo. |
6. Kết luận của Thành viên Hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 5) |
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
Mẫu 06. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày …. tháng …. năm…… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
1. Họ tên thành viên Hội đồng: |
|||
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm): |
|||
3. Tên công trình, mã số: |
|||
4. Tác giả công trình: 4.1. Tác giả: 4.2. Đồng tác giả: |
|||
5. Cơ quan chủ trì công trình: |
|||
6. Đánh giá của thành viên Hội đồng: |
|||
6.1. Chấm điểm |
|||
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm chấm |
|
Tổng số điểm tiêu chí 1 và 2 |
60 |
|
1 |
Công trình có những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín. |
|
|
2 |
Công trình góp phần giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới. |
|
|
|
Tổng số điểm tiêu chí 3, 4, 5 |
40 |
|
3 |
Công trình có đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương. |
|
|
4 |
Công trình có sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao |
|
|
5 |
Công trình có sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo |
|
|
|
Tồng |
100 |
|
(Tiêu chí 1 và 2 có tổng số 60 điểm, tiêu chí 3, 4, 5 có tổng số 40 điểm)
6.2. Đề nghị
- Tặng Giải thưởng £
- Không tặng Giải thưởng £
7. Ý kiến và kiến nghị khác:
Ghi chú:
- Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
- Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
- Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ký tên)
Mẫu 07. Biên bản Hội đồng Giải thưởng cấp cơ sở
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày tháng năm
BIÊN BẢN
HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ
Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho
giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên công trình |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Kiến nghị của của Hội đồng |
|
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
- Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
- Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Chủ tịch Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
Thư ký Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
|
|
|
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu 8. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 1
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ VÒNG 1
Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho
giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
Hội đồng:
|
|
|
|
STT |
Tên công trình |
Điểm đánh giá |
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
||
Thành viên 1 |
Thành viên 2 |
… |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
- Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
- Phiếu đánh giá không hợp lệ không được tính vào kết quả đánh giá công trình.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
|
Thành viên thứ 1 (Họ, tên và chữ ký) |
Thành viên thứ 2 (Họ, tên và chữ ký) |
|
Mẫu 9. Biên bản họp Hội đồng Giải thưởng cấp Bộ vòng 1
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày tháng năm
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 1
Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho
giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
Lĩnh vực khoa học của công trình:
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên công trình |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Kết luận của Hội đồng |
|
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
- Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
- Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
Chủ tịch Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
Thư ký Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
|
|
|
|
Xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG |
Mẫu 10. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng
“Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ
trong các cơ sở giáo dục đại học”
Lĩnh vực Khoa học của công trình:
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất, giải nhì:
Số TT |
Tên công trình |
Tác giả/đại diện nhóm tác giả |
Đồng ý xét chọn giải nhất |
Đồng ý xét chọn giải nhì |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
4. Ý kiến khác:
Ngày tháng năm
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ký tên)
Mẫu 11. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày tháng năm
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2
Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho
giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
Hội đồng:
|
|
|
|
STT |
Tên công trình |
Tác giả/đại diện nhóm tác giả |
Đánh giá của các thành viên |
Tỷ lệ đề nghị giải nhất (%) |
Tỷ lệ đề nghị giải nhì (%) |
Ghi chú |
|
Số phiếu đề nghị giải nhất |
Số phiếu đề nghị giải nhì |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
||
|
Trưởng ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
|
Thành viên thứ 1 (Họ, tên và chữ ký) |
Thành viên thứ 2 (Họ, tên và chữ ký) |
|
Mẫu 12. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 2
Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Ngày tháng năm
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2
Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho
giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên công trình |
Tác giả/đại diện nhóm tác giả |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
Kết luận của Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Ghi chú:
Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.
Chủ tịch Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
Thư ký Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
|
|
|
|
Xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây