Quyết định 17/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề Công nghệ sản xuất ván nhân tạo

thuộc tính Quyết định 17/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 17/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Công nghệ sản xuất ván nhân tạo"
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2008/QĐ-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:31/03/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 17/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Công nghệ sản xuất ván nhân tạo”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Công nghệ sản xuất ván nhân tạo“và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc

 


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Công nghệ sản xuất ván nhân tạo

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục- Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:26

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. Mục tiêu đào tạo :

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức

- Trình bày được các đặc điểm và yêu cầu của nguyên liệu gỗ dùng trong sản xuất ván nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán…)

- Trình bày được công dụng, sơ đồ cấu tạo, qui trình sử dụng và phương pháp bảo dưỡng máy dùng trong sản xuất ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh

- Trình bày được các bước công nghệ trong quá trình sản xuất các loại ván nhân tạo

- Kỹ năng:

- Nhận biết và đánh giá được ưu, nhược điểm của một số loại gỗ chủ yếu dùng trong sản xuất ván nhân tạo

- Chọn và sử dụng đúng loại keo cho sản xuất ván nhân tạo

- Sản xuất được ván nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh…) theo một đơn đặt hàng cụ thể

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Chấp hành chủ trương, đường lối và pháp luật của Nhà nước

+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp

+ Thái độ nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề

- Thể chất và quốc phòng

+ Học sinh phải đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cấp I

+ Học sinh phải đạt được tiêu chuẩn quốc phòng

+ Có ý thức rèn luyện, tu dưỡng bản thân

2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo (năm): 1,5 năm

- Thời gian học tập (tuần): 68 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2230 h

- Thời gian ôn và kiểm tra hết môn và thi (giờ): 200 h

Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2020 h

+ Thời gian học bắt buộc : 1600 h; + Thời gian học tự chọn: 420 h

+ Thời gian học lý thuyết: 469 h; + Thời gian học thực hành: 1611 h

3. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

 

Mã môn học/Mô đun

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

L.T

T.H

I

Các môn học chung

 

 

 

 

 

1

Chính trị

I

I

30

 

 

2

Pháp luật

I

I

15

 

 

3

Giáo dục thể chất

I

I

30

 

 

4

Giáo dục quốc phòng

I

I

45

 

 

5

Tin học

I

I

30

 

 

6

Ngoại ngữ

I

I+II

60

 

 

 

Cộng:

 

 

210

 

 

II

Các môn học, mô đun nghề đào tạo bắt buộc

 

 

 

 

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

 

 

 

MH07

An toàn lao động

1

I

30

24

6

MH08

Điện kỹ thuật

1

I

30

20

10

MH09

Vẽ kỹ thuật

1

I

60

40

20

MH10

Cơ kỹ thuật

1

I

60

40

20

MH11

Gỗ và bảo quản gỗ

1

I

45

30

15

MH12

Keo dán

1

I

40

20

20

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

MĐ13

Sản xuất dăm

1

I

215

35

180

MĐ14

Ép ván dăm

1

I

120

20

100

MĐ15

Xử lý sau ép ván dăm

1

II

80

10

70

MĐ16

Sản xuất sợi

1

II

190

30

160

MĐ17

Ép ván sợi

1

II

130

30

100

MĐ18

Xử lý sau ép ván sợi

1

II

68

8

60

MĐ19

Sản xuất thanh ghép

2

III

450

50

400

MĐ20

Ép ván ghép thanh

2

III

85

15

70

MĐ21

Xử lý sau ép ván ghép thanh

2

III

57

7

50

Tổng cộng

1600

379

1281

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A)

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐCĐ để xác định ch­ương trình dạy nghề

4.1. Cách xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo danh mục các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn

4.2. Huớng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã môn học/Mô đun

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

L.T

T.H

I

Các môn học chung

 

 

 

 

 

MĐ22

Mài lưỡi cắt

2

III

220

50

170

MĐ23

Trang sức ván nhân tạo

2

III

160

30

130

MĐ24

Sản xuất ván mỏng

2

III

180

30

150

MĐ25

ép ván dán

2

III

150

30

120

MĐ26

Sấy gỗ

2

III

160

30

130

Cộng:

870

170

700

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3A)

4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết hơn là nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn

Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết hơn là nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: Thi viết, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:                + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề 

 

 

2.1

Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

2.2

Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

2.3

Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh, học viên đi tham quan học tập tại một số cơ sở sản xuất ván nhân tạo

4.7. Các chú ý khác

Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề :Công nghệ sản xuất ván nhân tạo

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Phổ thông trung học hoặc tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:33

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. Mục tiêu đào tạo:

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức

- Giải thích được các đặc điểm và yêu cầu của nguyên liệu gỗ dùng trong sản xuất ván nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh, ván dán…)

- Giải thích được công dụng, sơ đồ cấu tạo, qui trình sử dụng và phương pháp bảo dưỡng máy dùng trong sản xuất ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh

- Trình bày được các bước công nghệ trong quá trình sản xuất các loại ván nhân tạo

- Trình bày được qui trình và các yếu tố trong kiểm định chất lượng của sản phẩm theo các tiêu chuẩn hiện hành

- Trình bày được phương pháp tính toán nguyên liệu, chất kết dính để sản xuất 1m3ván nhân tạo

- Kỹ năng:

- Nhận biết và đánh giá được ưu, nhược điểm của một số loại gỗ chủ yếu dùng trong sản xuất ván nhân tạo

- Chọn và sử dụng được đúng loại keo cho sản xuất ván nhân tạo

- Sản xuất được ván nhân tạo (ván dăm, ván sợi, ván ghép thanh…) theo một đơn đặt hàng cụ thể

- Kiểm tra được chất lượng của ván, các thông số của keo dùng trong sản xuất ván nhân tạo

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức

+ Chấp hành chủ trương, đường lối và pháp luật của Nhà nước

+ Trong lao động có lương tâm nghề nghiệp

+ Thái độ nghề nghiệp đúng đắn, yêu nghề

- Thể chất và quốc phòng

+ Học sinh phải đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực cấp I

+ Học sinh phải đạt được tiêu chuẩn quốc phòng

+ Có ý thức rèn luyện, tu dưỡng bản thân

2. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo (năm): 2,5 năm

- Thời gian học tập (tuần): 108 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3530 h

- Thời gian ôn và kiểm tra hết môn và thi (giờ): 320 h

Trong đó thi tốt nghiệp: 60 h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3080 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2390 h; + Thời gian học tự chọn: 790 h

+ Thời gian học lý thuyết: 674 h; + Thời gian học thực hành: 2406 h

3. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình mô học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo bắt buộc

 

Mã môn học/Mô đun

Tên môn học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

L.T

T.H

I

Các môn học chung

 

 

 

 

 

1

Chính trị

1

I+II

90

 

 

2

Pháp luật

1

I

30

 

 

3

Giáo dục thể chất

1

I

60

 

 

4

Giáo dục quốc phòng

1

I

75

 

 

5

Tin học

1

I

75

 

 

6

Ngoại ngữ

1

I+II

120

 

 

 

Cộng:

 

 

450

 

 

II

Các môn học, mô đun nghề đào tạo bắt buộc

 

 

 

 

 

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

 

 

 

MH07

An toàn lao động

1

I

30

24

6

MH08

Điện kỹ thuật

1

I

30

20

10

MH09

Quản lý sản xuất

1

I

45

30

15

MH10

Vẽ kỹ thuật

1

I

90

60

30

MH11

Cơ kỹ thuật

1

I

60

40

20

MH12

Gỗ và bảo quản gỗ

1

II

90

45

45

MH13

Keo dán

1

II

40

20

20

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

 

 

 

MĐ14

Kiểm tra thông số kỹ thuật của keo

1

II

160

20

140

MĐ15

Sản xuất dăm

1

II

215

35

180

MĐ16

Ép ván dăm

1

II

150

30

120

MĐ17

Xử lý sau ép ván dăm

2

III

80

10

70

MĐ18

Sản xuất sợi

2

III

300

60

240

MĐ19

Ép ván sợi

2

III

180

40

140

MĐ20

Xử lý sau ép ván sợi

2

IV

68

8

60

MĐ21

Sản xuất thanh ghép

2

IV

450

50

400

MĐ22

Ép ván ghép thanh

2

IV

115

25

90

MĐ23

Xử lý sau ép ván ghép thanh

2

V

57

7

50

MĐ24

Kiểm tra chất lượng ván

3

V

230

30

200

Cộng:

2390

554

1836

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B,2B)

4. Hướng dẫn sử dụng CTKTĐCĐ để xác định chương trình dạy nghề

4.1. Cách xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn theo danh mục các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn

4.2. Huớng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã môn học/Mô đun

Tên môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

L.T

T.H

MĐ25

Mài lưỡi cắt

2

I

220

50

170

MĐ26

Trang sức ván nhân tạo

2

I

160

30

130

MĐ27

Sản xuất ván mỏng

2

I

180

30

150

MĐ28

ép ván dán

2

II

150

30

120

MĐ29

Sấy gỗ

2

II

200

40

160

MĐ30

Sản xuất ván lạng

2

III

130

30

100

MĐ31

Sản xuất ván dăm định hướng (OSB)

2

III

230

50

180

MĐ32

Sản xuất ván sợi xi măng (CFB)

3

IV

190

40

150

MĐ33

Sản xuất ván ghép thanh lõi rỗng (VSL)

3

V

245

45

200

Cộng:

1705

345

1360

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 3B)

4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết hơn là nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn.

Các môn học đã được xây dựng đến tên bài, các mục trong bài từ đó các trường tự xây dựng chương trình chi tiết hơn là nội dung của các bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học

- Hình thức kiểm tra hết môn: thi viết, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:                + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề 

 

 

2.1

Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

2.2

Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

2.3

Mô đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá

Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở, nhà máy đang sản xuất kinh doanh ván nhân tạo. Học viên đi tham quan học tập tại một số cơ sở, nhà máy sản xuất ván nhân tạo trong thời gian 5 ngày.

4.7. Các chú ý khác

Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể sắp xếp lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất