Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo Bộ

thuộc tính Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT

Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiếp khách nước ngoài của Lãnh đạo Bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2001/QĐ-BGD&ĐT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Ngọc Hải
Ngày ban hành:02/04/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 10/2001/QĐ-BGD&ĐT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
********

Số: 10/2001/QĐ-BGD&ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 10/2001/QĐ-BGD&Đ NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA LÃNH ĐẠO BỘ

___________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của các ông Chánh Văn phòng và Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ .
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Quan hệ quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị và cán bộ, công chức thuộc cơ quan Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Vũ Ngọc Hải

(Đã ký)

QUY ĐỊNH TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 10 /2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 1. Quy định chung về tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ (chính thức hoặc không chính thức, theo đề nghị của các cơ quan trong hoặc ngoài Bộ, hoặc đề nghị trực tiếp của khách đối với lãnh đạo Bộ) bao gồm:
- Tiếp xã giao;
- Tiếp làm việc, hội đàm, ký kết văn bản hợp tác, trả lời phỏng vấn;
- Trao tặng khen thưởng cho người nước ngoài;
- Chiêu đãi.
2. Vụ Quan hệ quốc tế có trách nhiệm làm đầu mối trình Bộ trưởng về việc tiếp khách nước ngoài và tổ chức để lãnh đạo Bộ tiếp theo các quy định về ngoại giao. Căn cứ vào mục đích, yêu cầu; nội dung, mức độ quan hệ ngoại giao và hợp tác với Việt Nam của Quốc gia hay tổ chức có đoàn tới làm việc; cấp bậc, chức vụ của trưởng đoàn, Vụ Quan hệ quốc tế trình đề nghị lãnh đạo Bộ (Bộ trưởng, Thứ trưởng) tiếp hoặc uỷ quyền cho lãnh đạo cấp Vụ tiếp.
3. Các đơn vị đề nghị lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài nhất thiết phải qua Vụ Quan hệ quốc tế và do Vụ Quan hệ quốc tế trình lãnh đạo Bộ.
4. Trường hợp tiếp các đối tác theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ, đơn vị được chỉ định cùng với Vụ Quan hệ quốc tế tổ chức cuộc tiếp theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
Điều 2. Tờ trình lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài
1. Tờ trình lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài cần có các nội dung sau:
a) Tên đơn vị đề nghị;
b) Dự kiến thời gian và địa điểm tiếp khách;
c) Thành phần, đặc điểm đoàn khách (theo khoản 2 Điều 1 của Quy định này);
d) Tiểu sử tóm tắt của trưởng đoàn và một số thành viên đáng chú ý trong đoàn;
đ) Hoạt động của khách cũng như của tổ chức quản lý khách ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài;
e) Lý do khách đề nghị làm việc với lãnh đạo Bộ (kèm theo công văn đề nghị của cơ quan phía Việt Nam, thư đề nghị của khách, công hàm của Đại sứ quán);
g) Dự kiến những vấn đề khách nêu ra trong buổi tiếp;
h) Đề xuất những vấn đề cần thông báo, trả lời yêu cầu hoặc thoả thuận với khách;
i) Thành phần các cơ quan tiếp khách cùng lãnh đạo Bộ;
k) Thành phần Vụ Quan hệ quốc tế (lãnh đạo, chuyên viên, phiên dịch).
2. Trường hợp khách nước ngoài là người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, liên chính phủ và nội dung làm việc có liên quan đến quan hệ chính trị đối ngoại nhà nước thì cần có ý kiến chính thức bằng văn bản của Bộ Ngoại giao.
3. Việc tiếp xã giao người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao mới đến nhậm chức hoặc khi kết thúc nhiệm kỳ tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm của Vụ Quan hệ quốc tế đối với việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Tiếp nhận đề nghị tiếp khách nước ngoài của các cơ quan, tổ chức hoặc đề nghị trực tiếp của khách; xử lý, đề xuất và chuẩn bị các thông tin liên quan trình lãnh đạo Bộ.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức cuộc tiếp theo đúng các quy định về ngoại giao và an ninh đối ngoại sau khi được lãnh đạo Bộ đồng ý tiếp.
3. Hướng dẫn cho các cán bộ, công chức cùng tham gia tiếp khách về trình tự, lễ tiết ngoại giao (treo cờ, biểu ngữ, trang phục, đón – tiễn khách, chỗ ngồi, thái độ tiếp, quà tặng, …).
4. Chủ động đề xuất, phối hợp với Văn phòng để chuẩn bị về địa điểm, lễ tân và điều kiện vật chất cho cuộc tiếp.
5. Đầu mối tổ chức việc đưa tin, chụp ảnh, quay phim (nếu có) đối với từng cuộc tiếp theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
6. Theo dõi và thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài theo Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị đề nghị lãnh đạo Bộ tiếp khách nước ngoài
1. Làm Tờ trình lãnh đạo Bộ (theo các nội dung quy định tại Điều 2 của Quy định này) gửi Vụ Quan hệ quốc tế trước ít nhất một tuần.
2. Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế chuẩn bị và tiến hành cuộc tiếp theo hướng dẫn của Vụ Quan hệ quốc tế.
Điều 5. Trách nhiệm của Văn phòng đối với việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ
1. Đưa vào Lịch công tác cuộc tiếp khách nước ngoài sau khi được lãnh đạo Bộ duyệt.
2. Phối hợp với Vụ Quan hệ quốc tế và đơn vị có liên quan chuẩn bị và phục vụ cuộc tiếp, bảo đảm các yêu cầu về phòng tiếp, về cơ sở vật chất, về lễ tân theo quy định.
3. Đáp ứng yêu cầu tài chính để tiếp khách nước ngoài theo quy định hiện hành của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính; chi về quà tặng, chiêu đãi khách theo ý kiến của lãnh đạo Bộ.
4. Bộ phận lễ tân của Văn phòng có trách nhiệm thường trực và trực tiếp phục vụ các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ.
Điều 6. Theo dõi và thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài
1. Vụ Quan hệ quốc tế lập sổ theo dõi các cuộc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo Bộ và tổng hợp để đưa vào báo cáo giao ban của cơ quan Bộ.
2. Tuỳ theo nội dung và tính chất của cuộc tiếp khách nước ngoài, Vụ Quan hệ quốc tế phối hợp với Văn phòng thông báo kết quả tiếp khách nước ngoài theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ và đôn đốc thực hiện các kết luận, giao nhiệm vụ (nếu có) của lãnh đạo Bộ.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp