Quyết định 52/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 52/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/04/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định52/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 52/2007/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Vốn đầu tư nhà nước quy định tại Quyết định này gồm: vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước; vốn công trái; vốn trái phiếu Chính phủ; vốn tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.
Các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư nhà nước báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo quy định của Quyết định này.
- Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư theo từng nguồn vốn;
- Đối với dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A: chi tiết khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của từng dự án; riêng báo cáo 6 tháng và quý III3 phải có ước thực hiện so với kế hoạch năm;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện, kết quả giải ngân vốn đầu tư nhà nước của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp xử lý.
- Tình hình huy động vốn;
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tại thời điểm báo cáo;
- Tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân nguồn vốn tín dụng đầu tư nhà nước của các dự án quan trọng quốc gia và các dự án nhóm A.
- Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước theo nguồn vốn, theo ngành và lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; tổng hợp khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân của các dự án nhóm B và C;
- Những tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất các các giải pháp xử lý.
- Tình hình huy động vốn;
- Vốn điều lệ của Ngân hàng tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
- Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu;
- Khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước, vốn tín dụng xuất khẩu theo ngành, lĩnh vực;
- Chi tiết khối lượng thực hiện và kết quả giải ngân vốn tín dụng đầu tư nhà nước của từng dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
- Trước ngày 20 hàng tháng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 22 hàng tháng, Bộ Tài chính gửi báo cáo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Chính phủ tại các phiên họp Chính phủ thường kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư nhà nước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
- Trước ngày 20 của tháng cuối quý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 22 của tháng cuối quý, Bộ Tài chính gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28 của tháng cuối quý, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo cáo Thủ tướng Chính phủ các nội dung quy định tại điểm d khoản 2 Điều 3 của Quyết định này.
- Trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức khác quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này gửi báo cáo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều 3 Quyết định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính;.
- Trước ngày 20 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định này;.
- Trước ngày 28 tháng 02 của năm sau năm thực hiện kế hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ nội dung quy định tại điểm d khoản 3 Điều 3 Quyết định này.
Các báo cáo quy định tại các Điều 2, 3 và 65 Quyết định này được gửi bằng đường công văn, phách (fax) và thư điện tử.
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các hình thức gửi báo cáo.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng- đã ký
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây