Quyết định 0625/1998/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chi tiết thực hiện NĐ 12/CP ngày 18/2/1997 và NĐ số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại

thuộc tính Quyết định 0625/1998/QĐ-BTM

Quyết định 0625/1998/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chi tiết thực hiện NĐ 12/CP ngày 18/2/1997 và NĐ số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:0625/1998/QĐ-BTM
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Mai Văn Dâu
Ngày ban hành:01/06/1998
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 0625/1998/QĐ-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0625/1998/QĐ-BTM NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 1998 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 12/CP NGÀY 18/2/1997 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 321/1998/QĐ-BTM NGÀY 14/3/1998 CỦA BỘ THƯƠNG MẠI

 

Thực hiện chủ trương khuyến khích đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đơn giản hơn nữa thủ tục lập kế hoạch xuất nhập khẩu; Bộ Thương mại điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong Bản Quy định chi tiết thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 và Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại như sau:

 

I. VỀ HỒ SƠ:

a. Quy định về các mẫu số 1, 2, 3.

1. Bỏ mẫu số 1: Kế hoạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp gửi về Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền không cần phải kèm theo báo cáo quy định tại mẫu 1.

2. Mẫu 2 về lập "Danh mục nhập khẩu thiết bị máy móc, vật tư, trang bị, phương tiện vận chuyển hình thành doanh nghiệp...".

Phần I- "Máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất...":

bỏ câu: "Công ty cần tách rõ theo từng công đoạn sản xuất chính và các hệ thống máy móc thiết bị phụ trợ".

Nội dung còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực.

3. Mẫu 3: là những nội dung để doanh nghiệp tham khảo, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam được chính xác theo năng lực sản xuất và quy định của LCKTKT, GPĐT, không bắt buộc phải báo cáo theo mẫu này.

b. Về hồ sơ gửi Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền quy định ở Điều 3.1:

Đối với các dự án mà doanh nghiệp không phải làm giải trình kinh tế kỹ thuật mà chỉ cần đăng ký để được cấp GPĐT theo quy định của Điều 4 Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998:

Hồ sơ gửi Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền không cần gửi Giải trình KTKT mà thay vào đó là hồ sơ đăng ký để có Giấy phép đầu tư.

 

II. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Ở ĐIỀU 10:

Bỏ chế độ báo cáo hàng quý thay vào đó là báo cáo hàng năm vào tháng 12 như quy định tại điểm 3 Điều 47 Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ:

III. VỀ ĐIỀU 8

"Miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác làm nguyên liệu để trực tiếp sản xuất ra thành phẩm xuất khẩu":

Bỏ đoạn "Việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu chỉ được giải quyết sau khi sản phẩm cuối cùng đã được xuất khẩu".

"Hồ sơ và việc xem xét cho miễn thuế nguyên liệu tương ứng do cơ quan Hải quan quy định và giải quyết."

Được thay thế bằng quy định sau đây:

Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 1.4 Thông tư số 63/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ Tài chính.

Quyết định này là phần không tách rời Quyết định 321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại và có hiệu lực kể từ ngày ký.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRADE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
----------
No. 625/1998/QD-BTM
Hanoi, June 1, 1998
 
DECISION
ADJUSTING AND SUPPLEMENTING THE REGULATION ISSUED TOGETHER WITH DECISION No.321/1998/QD-BTM OF MARCH 14, 1998 OF THE MINISTRY OF TRADE DETAILING THE IMPLEMENTATION OF DECREE No.12-CP OF FEBRUARY 18, 1997 AND DECREE No.10/1998/ND-CP OF JANUARY 23, 1998 OF THE GOVERNMENT
In furtherance of the policy on promotion of foreign investment in Vietnam and further simplification of the procedures for drawing up export and/or import plans; the Ministry of Trade hereby adjusts and supplements a number of points in the Regulation issued together with Decision No.321/1998/QD-BTM of March 14, 1998 of the Ministry of Trade detailing the implementation of Decree No.12-CP of February 18, 1997 and Decree No.10/1998/ND-CP of January 23, 1998 of the Government, as follows:
I. REGARDING DOSSIERS:
a/ Regarding stipulations on forms No.1, 2 and 3
1. To annul form No.1: Export and/or import plans sent by enterprises to the Ministry of Trade or the agency(ies) authorized by the Ministry of Trade shall no longer need to be enclosed with reports made according to form No.1.
2. Regarding form No.2 for drawing up "lists of equipment, machinery, supplies, facilities and transport means to be imported for the formation of enterprises..."
In Part I- "Production machinery, equipment and tools...": To cross out the following clause: "Companies shall have to clearly separate the main production processes from the auxiliary machinery and equipment systems".
The remaining content shall retain its effect.
3. Form No.3: includes contents which serve as references or basis for enterprises to draw up their plans for import of materials and/or export and sale of products in Vietnam according to their production capacity and stipulations of their economic-technical studies and investment licenses. Enterprises are not bound to make reports according to this form.
b/ Regarding dossiers to be sent to the Ministry of Trade or agencies authorized by the Ministry of Trade defined in Article 3.1:
Regarding projects for which enterprises shall not have to make techno-economic explanations, but only have to make registration thereof so as to be granted investment licenses as provided for in Article 4 of Decree No.10/1998/ND-CP of January 23, 1998:
Dossiers to be sent to the Ministry of Trade or agencies authorized by the Ministry of Trade, shall no longer need to be enclosed with techno-economic explanations, but with the dossiers of registration for investment licenses instead.
II. REGARDING THE REPORTING REGIME PRESCRIBED IN ARTICLE 10:
The regime of quarterly reporting is now replaced by the regime of annual reporting in December as provided for in Point 3, Article 47 of Decree No.12-CP of February 18, 1997 of the Government.
III. REGARDING ARTICLE 8 "IMPORT TAX EXEMPTION FOR CASES WHERE ENTERPRISES IMPORT RAW MATERIALS FOR MANUFACTURE OF PRODUCTS TO BE SOLD TO OTHER ENTERPRISES AS RAW MATERIALS FOR DIRECT MANUFACTURE OF FINISHED PRODUCTS FOR EXPORT":
To cross out the paragraph "The import tax exemption for raw materials shall be effected only after the last product is exported".
"The dossiers and the consideration of tax exemption for corresponding raw materials shall be prescribed and carried out by the customs office."
It is now replaced by the following stipulation:
The dossiers and procedures for import tax exemption for corresponding raw materials shall comply with Article 1.4 of Circular No.63/1998/TT-BTC of May 13, 1998 of the Ministry of Finance.
This Decision is an integral part of Decision No.321/1998/QD-BTM of March 14, 1998 of the Ministry of Trade and takes effect after its signing.
 

 
THE MINISTRY OF TRADE
VICE MINISTER




Mai Van Dau
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 0625/1998/QD-BTM DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe