Thông tư 12/2006/TT-BCN của Bộ Công nghiệp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20/5/2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 12/2006/TT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12/2006/TT-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: | 22/12/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 12/2006/TT-BCN
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 12/2006/TT-BCN NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2005/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN TOÀN HOÁ CHẤT
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 5 năm 2003 quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về an toàn hoá chất (sau đây gọi là Nghị định số 68/2005/NĐ-CP) như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tiêu chí để phân loại hóa chất nguy hiểm, chỉ thị mức nguy hiểm và các biểu tượng nguy hiểm quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Công nghiệp) tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy định tại khoản 1 mục I phần này thuộc địa bàn quản lý.
Vụ Cơ khí, Luyện kim và Hoá chất tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoá chất nguy hiểm quy định tại khoản 1 mục I phần này.
Tổ chức, cá nhân khai báo lập 02 hai bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
Mẫu phiếu an toàn hoá chất và hướng dẫn chi tiết quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Đối với các hóa chất nguy hiểm, ngoài các thông tin thông thường quy định về ghi nhãn hàng hóa tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, cần bổ sung các thông tin sau:
- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất trong trường hợp kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất thoả mãn các quy định của Thông tư này;
- Thông báo không chấp thuận phê duyệt kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất đến tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư, thông báo phải nêu rõ lý do không chấp thuận. Trường hợp này, tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư phải xây dựng lại kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố và trình phê duyệt như trình tự ban đầu.
Việc xác định khoảng cách an toàn dựa trên quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc áp dụng các mô hình, phương pháp dự đoán khoảng cách an toàn do cơ quan có thẩm quyền của các quốc gia là thành viên khối EU, quốc gia là thành viên của tổ chức OECD ban hành.
Khoảng cách an toàn phải được thay đổi phù hợp trong trường hợp sau:
Tài liệu về xác định khoảng cách an toàn phải được lưu trữ tại cơ sở sản xuất, cất giữ hóa chất nguy hiểm.
Tổ chức, cá nhân sản xuất cất giữ hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm báo cáo về khoảng cách an toàn với cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 3, Điều 12 Nghị định số 68/2005/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
PHỤ LỤC 1: TIÊU CHÍ VÀ BIỂU TƯỢNG PHÂN LOẠI HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
Dạng nguy hiểm |
Hạng nguy hiểm |
Tiêu chí |
Chỉ dẫn nguy hiểm |
||||
Chất nổ |
Hạng 1 |
Hóa chất ở dạng rắn, lỏng, nhão hoặc dạng keo có phản ứng tỏa nhiệt dưới tác động của va đập, ma sát hoặc nguồn nhiệt, kể cả trong điều kiện không có ôxy không khí dẫn đến sự chuyển hóa nhanh chóng hóa chất sang dạng khí có áp suất và nhiệt độ cao, tạo thành hiệu ứng nổ phá hủy môi trường xung quanh. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm nổ |
||||||
Lưu ý trên nhãn hóa chất |
Hóa chất nổ mạnh |
||||||
Chất ôxy hoá |
Hạng 1 |
Hoá chất có khả năng cung cấp ôxy hoặc các loại khí có tính ôxy hoá làm tăng khả năng bắt cháy hoặc trực tiếp có phản ứng cháy với chất khác ở mức độ mạnh hơn hơn so với ôxy có sẵn trong không khí. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Có khả năng gây cháy hoặc tăng cường sự cháy; Ôxy hoá |
||||||
Chất khí dễ cháy |
Hạng 1 Cực kỳ dễ cháy |
Hóa chất dạng khí, ở điều kiện 200C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa có một trong tính chất sau: a) Giới hạn dưới của nồng độ bốc cháy £ 13% theo thể tích khi hỗn hợp với không khí. (1) b) Khoảng giới hạn của nồng độ bốc cháy khi hỗn hợp với không khí từ 12% trở lên theo thể tích. (2) |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Khí cực kỳ dễ cháy |
||||||
Chất lỏng dễ cháy
|
Hạng 1 Cực kỳ dễ cháy |
Nhiệt độ bùng cháy <>0C và nhiệt độ sôi ≤ 350C.(3)
|
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưy ý trên nhãn hoá chất |
Chất lỏng và hơi cực kỳ dễ cháy |
||||||
Hạng 2 Rất dễ cháy |
Nhiệt độ bùng cháy <>0C và nhiệt độ sôi >350C.
|
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Chất lỏng và hơi rất dễ cháy |
||||||
Hạng 3 Chất dễ cháy |
Nhiệt độ bùng cháy ≥ 230C và ≤ 600C. |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Chất lỏng và hơi dễ cháy |
||||||
Chất có phản ứng nguy hiểm |
Hạng 1 Cháy khi tiếp xúc với không khí |
Bắt cháy trong vòng 5 phút khi tiếp xúc với không khí. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Tự cháy trong không khí |
||||||
Hạng 1 Nguy hiểm cháy khi tiếp xúc với nước |
Hoá chất phản ứng mãnh liệt với nước sinh ra khí tự cháy ở nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc dễ dàng phản ứng với nước sinh ra khí dễ cháy ở mức lớn hơn 10 lít khí cho 1 kg hoá chất trong 1 phút. |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm cháy |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Tiếp xúc với nước sinh ra khí tự cháy |
||||||
Chất ăn mòn/kích ứng |
Hạng 1 Ăn mòn kim loại |
Ăn mòn bề mặt thép hoặc nhôm với tốc độ ≥ 6,25 mm/năm ở nhiệt độ 550C. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Có thể ăn mòn kim loại |
||||||
Hạng 1 Ăn mòn và gây phỏng rộp da |
Hóa chất có một trong các tính chất sau: - Mô da và niêm mạc bị phá hủy không thể phục hồi sau khi tiếp xúc trong 4 giờ; - Có độ pH < 2="" và=""> 11,5 |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Gây bỏng nghiêm trọng tên da và mắt |
||||||
Hạng 1 Kích ứng |
Hóa chất gây viêm, sưng hoặc phát ban sau 4 giờ tiếp xúc |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Gây kích thích trên da |
||||||
Chất độc cấp tính |
Hạng 1 Cực độc |
- Liều gây chết trung bình LD50 < 5mg/kg thể trọng nếu tiếp xúc theo đường miệng; - Liều gây chết trung bình LD50 < 50mg/kg thể trọng nếu tiếp xúc trên da; - Nồng độ gây chết trung bình trong không khí khi tiếp xúc trong 4 giờ: + LC50 < 100 ppm ở dạng khí; + LC50 < 0.5 mg/l ở dạng hơi; + LC50 < 0.05 mg/l ở dạng bụi, mù sương.(4) |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Tiếp xúc có thể gây tử vong |
||||||
Hạng 2 Độc |
- Liều gây chết trung bình LD50 ≥ 5 mg/kg và < 50mg/kg thể trọng nếu tiếp xúc theo đường miệng; - Liều gây chết trung bình LD50 ≥ 50 mg/kg và < 200mg/kg thể trọng nếu tiếp xúc trên da; - Nồng độ gây chết trung bình trong không khí khi tiếp xúc trong 4 giờ: + LC50 ≥ 100 ppm và < 500 ppm ở dạng khí; + LC50 ≥ 0.5 mg/l < 2mg/l ở dạng hơi; + LC50 ≥ 0.05 mg/l < 0,5 mg/l ở dạng bụi, mù sương. |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Tiếp xúc có thể gây tử vong |
||||||
Chất gây biến đổi gen |
Hạng 1 |
Hóa chất có bằng chứng rõ ràng gây ra biến đổi về di truyền trong tế bào gen của người. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm về di truyền |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Có thể gây ra khuyết tật về gen |
||||||
Chất gây ung thư |
Hạng 1 |
Hóa chất có bằng chứng rõ ràng về khả năng gây ung thư trên người theo đường tiếp xúc chỉ định. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm về ung thư |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Gây ung thư trên người |
||||||
Hạng 2 |
Hóa chất có khả năng gây ung thư cho người dựa vào dự đoán các kết quả của nhiều thử nghiệm trên động vật. |
Biểu tượng |
|
||||
Cảnh báo |
Nguy hiểm về ung thư |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Có thể gây ung thư trên người |
||||||
Chất độc với quá trình sinh sản |
Hạng 1 |
Hóa chất có bằng chứng rõ ràng làm mất hoặc suy giảm khả năng sinh sản trên người |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm về sinh sản |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Gây thiệt hại về sinh sản hoặc thai nhi |
||||||
Chất gây dị ứng |
Hạng 1 |
Có bằng chứng rõ ràng gây dị ứng đường hô hấp như khó thở, gây hen hoặc dị ứng trên da. |
Biểu tượng |
|
|||
Cảnh báo |
Nguy hiểm |
||||||
Lưu ý trên nhãn hoá chất |
Gây dị ứng đường thở hoặc trên da |
Các khí nén
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
|
Khí bị nén |
Là khí mà khi bị nén ở hoàn toàn thể khí tại –50oC bao gồm tất cả các khí với nhiệt độ tới hạn £ -50 °C.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Chứa các khí nén, có thể nổ nếu bị nóng |
||
Khí hoá lỏng |
Là khí mà khi bị nén hoá lỏng một phần tại nhiệt độ ‑50°C. Biểu hiện: (i) Khí hoá lỏng ở áp lực cao: Là khí mà có nhiệt độ tới hạn trong khoảng –50°C - +65°C; và (ii) Khí hoá lỏng ở áp lực thấp: Là khí mà có nhiệt độ tới hạn trên +65 °C. |
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Chứa các khí nén, có thể nổ nếu bị nóng |
||
Khí hoá lỏng làm lạnh |
Là khí mà khi bị nén bị hoá lỏng một phần do nhiệt độ thấp. |
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Chứa khí lạnh, có thể gây ra lạnh đông cứng hoặc chấn thương |
||
Khí hoà tan |
Là khí mà khi bị nén hoà tan trong pha lỏng. |
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Có chứa khí nén; có thể nổ nếu bị nóng |
Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc 1 lần
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
||
1 |
Bằng chứng rõ ràng về chất hoặc hỗn hợp (Bao gồm cả chất sinh ra) gây các ảnh hưởng có hại lên các cơ quan đặc biệt/các hệ thống tuần hoàn của người hay động vật.
|
Biểu tượng |
|
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
|||
Công bố tính nguy hại |
Gây tổn hại đến các cơ quan (Tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng được xác định) |
|||
2 |
Bằng chứng rõ ràng về chất hoặc hỗn hợp (Bao gồm cả chất sinh ra) gây các ảnh hưởng có hại lên các cơ quan đặc biệt/các hệ thống tuần hoàn của người hay động vật.
|
Biểu tượng |
|
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
|||
Công bố tính nguy hại |
Có thể gây tổn hại đến các cơ quan (Tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng được xác định) |
|||
3 |
(a) (Vùng kích thích hô hấp) Bằng chứng về các ảnh hưởng kích thích nhất thời của chất hoặc hỗn hợp đến vùng hô hấp người hoặc :
(b) (Các ảnh hưởng gây nghiện) Bằng chứng về các ảnh hưởng gây nghiện nhất thời của chất hoặc hỗn hợp đến các động vật thử nghiệm và con người
|
Biểu tượng
|
|
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
|||
Công bố tính nguy hại |
((Vùng kích thích hô hấp) Có thể gây kích thích hô hấp hoặc (Các ảnh hưởng gây nghiện) Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt |
|||
Độc tính tới các cơ quan đặc biệt của cơ thể tiếp xúc lặp lại
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
|
1 |
Bằng chứng rõ ràng về chất hoặc hỗn hợp (Bao gồm cả chất sinh ra) gây các ảnh hưởng có hại lên các cơ quan đặc biệt/các hệ thống tuần hoàn của người hay động vật.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
||
Công bố tính nguy hại |
Gây tổn hại đến các cơ quan (Tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng được xác định) |
||
2 |
Bằng chứng rõ ràng về chất hoặc hỗn hợp (Bao gồm cả chất sinh ra) gây các ảnh hưởng có hại lên các cơ quan đặc biệt/các hệ thống tuần hoàn của người hay động vật.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Cú thể gây tổn hại đến các cơ quan (Tất cả các cơ quan bị ảnh hưởng được xác định) |
Độc tính hô hấp
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
|
1 |
Đối với các chất và các hỗn hợp · Các kinh nghiệm thực tế về các bằng chứng tốt và đáng tin cậy trên cơ thể người đã chỉ ra độc tính đến đường hô hấp của con người bao gồm cả viêm phổi, sự biến đổi nhiệt độ do tổn thương phổi hoặc chết do hít phải. · Hydrocarbons với độ nhớt động học 20.5 mm2/s hoặc ít hơn, được đo ở 40 °C;
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
||
Công bố tính nguy hại |
Có thể gây tác hại nếu nuốt phải và thông qua đường hô hấp |
||
2 |
Các chất khác chất được phân loại ở cấp 1 Các chất mà dựa trên các thử nghiệm ở động vật và được các chuyên gia phán quyết là có khả năng gây ra độc tính hô hấp với con người và có độ nhớt động học là 14 mm2/s hoặc ít hơn, được đo tại 40 °C.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Có thể có hại nếu nuốt phải và thông qua đường hô hấp |
Độc tính cấp tính đối với môi trường thuỷ sinh (a)
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
||
1 |
Đối với các chất và các hỗn hợp được thử nghiệm: · L(E)C50 £ 1mg/l trong đó L(E)C50 đối với cá 96 giờ LC50, với tảo 48 giờ EC LC50 , với loài thực vật thuỷ sinh 72 hoặc 96 giờ ErC50.
|
Biểu tượng |
|
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
|||
Công bố tính nguy hại |
Rất độc đối với đời sống thuỷ sinh |
|||
2 |
Đối với các chất và các hỗn hợp được thử nghiệm · 1mg/l <>50 £ 10mg/l Trong đó L(E)C50 đối với cá 96 giờ LC50, với tảo 48 giờ EC LC50 với thực vật thuỷ sinh 72 hoặc 96 giờ ErC50.
|
Biểu tượng |
Không biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Không từ cảnh báo |
|||
Công bố tính nguy hại |
Độc với môi trường thuỷ sinh |
|||
3 |
Đối với các chất và hỗn hợp được thử nghiệm · 10mg/l <>50 £ 100mg/l trong đó L(E)C50 đối với cá 96 giờ LC50, với tảo 48 giờ EC LC50 với thực vật thuỷ sinh 72 hoặc 96 giờ ErC50.
|
Biểu tượng |
Không biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Không từ cảnh báo |
|||
Công bố tính nguy hại |
Có hại tới đời sống thuỷ sinh |
|||
Độc tính mãn tính tới môi trường thủy sinh (b)
Cấp nguy hại |
Tiêu chí |
Các thành phần thông tin độc hại |
|
1 |
Đốivới các chất: · L(E)C50 £ 1mg/l; và · Không đủ khả năng phân huỷ sinh học và /hoặc có khả năng phân huỷ sinh học trong đó L(E)C50 đối với cá 96 giờ LC50, với tảo 48 giờ EC LC50 với thực vật thuỷ sinh 72 hoặc 96 giờ ErC50.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Chú ý! |
||
Công bố tính nguy hại |
Rất độc đối với đời sống thuỷ sinh với các ảnh hưởng lâu dài |
||
2 |
Đối với các chất: · 1 mg/l <>50 £ 10 mg/l; and · Không đủ khả năng phân huỷ sinh học và /hoặc có khả năng phân huỷ sinh học; trừ khi · Mãn tính NOECs > 1mg/l.
|
Biểu tượng |
|
Từ cảnh báo |
Không từ cảnh báo |
||
Công bố tính nguy hại |
độc đối với đời sống thuỷ sinh với các ảnh hưởng lâu dài |
||
3 |
Cho các chất: · 10 mg/l <>50 £ 100 mg/l; và · Không đủ khả năng phân huỷ sinh học và /hoặc có khả năng phân huỷ sinh học; trừ khi · Mãn tính NOECs > 1mg/l.
|
Biểu tượng |
Không biểu tượng |
Từ cảnh báo |
Không từ cảnh báo |
||
Công bố tính nguy hại |
Có hại đối với đời sống thuỷ sinh với các ảnh hưởng lâu dài |
||
4 |
Cho các chất · Khó hoà tan và không độc tính cấp tính trong dung môi nước · Không đủ khả năng phân huỷ sinh học và /hoặc có khả năng phân huỷ sinh học; trừ khi · Mãn tính NOECs > 1mg/l.
|
Biểu tượng |
Không biểu tượng |
Từ cảnh báo |
Không từ cảnh báo |
||
Công bố tính nguy hại |
Có thể gây ra các ảnh hưởng lâu dài đối với đời sống thuỷ sinh |
Ghi chú:
- (1). (2), (3) Sử dụng thuật ngữ của TCVN 5503:90 An toàn cháy - Thuật ngữ và định nghĩa
- (4) Sử dụng khái niệm của TCVN 3164-79 Các chất độc hại – Phân loại và những yêu cầu chung về an toàn
- LD50 - Liều thử nghiệm qua đường miệng gây chết 50 phần trăm số động vật thử nghiệm
- LC50 - Nồng độ chất độc trong không khí hoặc trong nước gây chết 50 phần trăm động vật thử nghiệm.
- EC - Nồng độ chất trong không khí hoặc nước tại đó gây ra tác động mạnh nhất với 50 phần trăm đối tượng thử nghiệm (không phải tác động gây chết)
- ErC50 - Nồng độ chất trong không khí hoặc nước tại đó gây ra tác động về sinh sản mạnh nhất với 50 phần trăm đối tượng thử nghiệm.
- L(E)C50 - Nồng độ gây tác động mạnh nhất (có thể cả tác động gây chết) đối với 50 phần trăm đối tượng thử nghiệm.
- NOECs - Nồng độ hoá chất lớn nhất tại đó không quan sát thấy các ảnh hưởng của hoá chất đến động vật thử nghiệm.
PHỤ LỤC 2: MẪU KHAI BÁO HOÁ CHẤT NGUY HIỂM
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 200
của Bộ Công nghiệp
Mẫu 2A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI BÁO HOÁ CHẤT NGUY HIỂM
Căn cứ Thông tư số ngày tháng năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về An toàn hoá chất.
1. Tên đơn vị, cá nhân khai báo:
|
|||||||||||
2. Địa chỉ của trụ sở chính: |
|||||||||||
3. Điện thoại: Fax: Email: Website: |
|||||||||||
4. Họ và tên người đại diện: |
|||||||||||
5. Loại hình hoạt động: Sản xuất ¨ ; Nhập khẩu ¨ ; Sử dụng ¨ ; Cất giữ ¨ |
|||||||||||
6. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản: |
7. Cửa khẩu nhập hoá chất nguy hiểm: |
||||||||||
8. Các thông tin khác |
Hoá chất |
1. Nhận dạng hoá chất |
Kiểm tra * |
|||||
Tên hoá chất theo IUPAC |
Tên thương mại |
M ã số CAS |
Công thức hoá học |
Khối lượng (tấn/năm) |
|||
Hoá chất 1 |
|
|
|
|
|
¨ |
|
Hoá chất 2 |
|
|
|
|
|
¨ |
|
Hoá chất 3 |
|
|
|
|
|
¨ |
|
.... |
|
|
|
|
|
¨ |
|
Hoá chất thứ n |
|
|
|
|
|
¨ |
|
|
|
|
|
|
|
¨ |
|
|
|
|
|
|
|
¨ |
|
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Công nghiệp. |
|||||||
|
, ngày tháng năm
|
||||||
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
Ban hành kèm theo Thông tư số12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, Ngày tháng năm
1. Tên đơn vị, cá nhân khai báo:
|
||||||||
2. Địa chỉ của trụ sở chính: |
||||||||
3. Điện thoại: Fax: Email: Website: |
||||||||
4. Họ và tên người đại diện: |
||||||||
5. Loại hình hoạt động: Sản xuất ¨; Nhập khẩu ¨; |
||||||||
6. Nơi đặt cơ sở sản xuất, cất giữ: |
7. Cửa khẩu nhập hoá chất:
|
|||||||
8. Tên hoá chất: 8.1 Dạng thành phẩm: Đơn chất, hợp chất ¨ ; Thành phần của hỗn hợp ¨ ; Tạp chất ¨ 8.2 Tên hỗn hợp chứa hoá chất: |
||||||||
9. Khối lượng hoá chất (tấn/năm): |
||||||||
10. Quốc gia, khu vực đã đăng ký (nếu có) |
||||||||
Tên Quốc gia |
Tên danh mục |
Số đăng ký |
Số CAS |
|||||
|
|
- - |
- - |
|||||
11. Tài liệu kèm theo |
||||||||
Loại tài liệu |
Tên tổ chức đánh giá |
Mã tài liệu thử nghiệm |
Số trang |
|||||
|
|
|
|
|||||
12. Thông tin sơ bộ về ảnh hưởng của hoá chất đối với con người và môi trường |
||||||||
Rủi ro nghề nghiệp |
Rủi ro với cộng đồng |
Rủi ro với môi trường |
||||||
|
|
|
||||||
13. Xếp loại hoá chất |
PHẦN II. NHẬN DẠNG HOÁ CHẤT, ĐẶC TÍNH NGUY HẠI
1. Nhận dạng hoá chất |
Tiêu chuẩn thử nghiệm |
Mã tài liệu kèm theo |
||||||
a) Tên hoá chất theo IUPAC |
|
|
|
|||||
b) Tên hoá chất theo Việt Nam |
|
|
|
|||||
c) Các tên thương mại |
|
|
|
|||||
d) Tên khác |
|
|
|
|||||
e) Mã số CAS |
|
|
|
|||||
g) Trọng lượng phân tử |
|
|
|
|||||
h) Cấu trúc phân tử |
|
|
|
|||||
i) Công thức phân tử |
|
|
|
|||||
2. Thành phần |
Thông số |
Tiêu chuẩn thử nghiệm |
Mã tài liệu kèm theo |
|||||
a) Hàm lượng % theo trọng lượng |
|
|
|
|||||
b) Tạp chất % theo trọng lượng |
|
|
|
|||||
3. Tính chất hóa lý |
||||||||
a) Trạng thái |
|
|
|
|||||
b) Điểm nóng chảy (°C) |
|
|
|
|||||
c) Điểm sôi (°C) |
|
|
|
|||||
d) Khối lượng riêng (kg/m3) |
|
|
|
|||||
e) Áp suất hóa hơi (kPa ở nhiệt độ °C xác định) |
|
|
|
|||||
g) Tỷ trọng hơi/không khí |
|
|
|
|||||
h) Độ hòa tan trong nước (mg/l ở nhiệt độ °C xác định ) |
|
|
|
|||||
i) Hệ số Octanol/Water |
|
|
|
|||||
k) Nhiệt độ bùng cháy (°C) |
|
|
|
|||||
l) Giới hạn cháy, nổ dưới và trên (% ở nhiệt độ xác định) |
|
|
|
|||||
m) Nhiệt độ tự bắt cháy (°C) |
|
|
|
|||||
n) Khả năng oxy hóa |
|
|
|
|||||
o) Khả năng nhạy nổ |
|
|
|
|||||
p) Phản ứng nguy hiểm (với nước hoặc không khí) |
|
|
|
|||||
q) Độ thuỷ phân và pH |
|
|
|
|||||
4. Phương pháp phân tích, phát hiện |
||||||||
Loại mẫu phân tích |
Phép thử |
Dụng cụ |
Mã tài liệu tham khảo |
|||||
|
|
|
|
|||||
Đánh giá về nguy hiểm vật lý: |
||||||||
Xếp loại nguy hiểm về vật lý: |
||||||||
5. Độc tính với người |
Kết quả thử nghiệm |
Tiêu chuẩn thử nghiệm |
Ảnh hưởng đã quan sát |
Mã tài liệu kèm theo |
||||
a) LD50 theo đường miệng (mg/kg thể trọng) |
|
|
|
|
||||
b) LD50 theo đường da (mg/kg) |
|
|
|
|
||||
c) LC50 trong không khí (mg/l) |
|
|
|
|
||||
d) Khả năng biến đổi gen |
|
|
|
|
||||
e) Khả năng gây ung thư |
|
|
|
|
||||
g) Khả năng gây độc sinh sản |
|
|
|
|
||||
h) Khả năng gây dị ứng |
|
|
|
|
||||
i) Khả năng ăn mòn/kích ứng |
|
|
|
|
||||
Đánh giá về độc tính trên người |
||||||||
Các tiêu chuẩn về môi trường lao động |
||||||||
Các chỉ tiêu |
Ngưỡng cho phép |
Quốc gia, tổ chức quy định |
Tài liệu tham khảo |
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
6. Độc tính với môi trường sinh thái |
Kết quả thử nghiệm |
Tiêu chuẩn thử nghiệm |
Ảnh hưởng đã quan sát |
Mã tài liệu kèm theo |
||||
a) Độc tính với thực vật thuỷ sinh (mg/l) |
|
|
|
|
||||
b) Độc tính với động vật thuỷ sinh (mg/l) |
|
|
|
|
||||
c) Khả năng ức chế vi khuẩn |
|
|
|
|
||||
d) Khả năng hấp thụ, nhả hấp thụ |
|
|
|
|
||||
e) Khả năng phân huỷ sinh học |
|
|
|
|
||||
g) Khả năng tích luỹ |
|
|
|
|
||||
h) Các ảnh hưởng khác |
|
|
|
|
||||
Đánh giá về độc tính với môi trường sinh thái |
||||||||
Các tiêu chuẩn về môi trường |
||||||||
Các chỉ tiêu |
Ngưỡng cho phép |
Quốc gia, tổ chức quy định |
Tài liệu tham khảo |
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|||||
III.1- HOẠT ĐỘNG HOÁ CHẤT DỰ KIẾN
1. Sản xuất, chế biến tại Việt Nam |
|||||||||||||||||||||||||||
a) Địa điểm dự kiến đặt cơ sở sản xuất: |
|||||||||||||||||||||||||||
b) Khối lượng trong một năm (tấn): |
|||||||||||||||||||||||||||
c) Quy trình sản xuất |
|||||||||||||||||||||||||||
Các bước công nghệ chính (Công đoạn) |
Chuyển đổi hoá học |
Vị trí trên sơ đồ dây chuyền công nghệ |
Dự kiến số người tiếp xúc |
Mã sơ đồ công nghệ kèm theo |
|||||||||||||||||||||||
|
¨ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
¨ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
¨ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
¨ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
¨ |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
d) Ước lượng về ảnh hưởng nguy hại trong quá trình sản xuất |
|||||||||||||||||||||||||||
Các bước công nghệ chính (Công đoạn) |
Mức độ ảnh hưởng nghề nghiệp |
Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường do phát thải hoá chất |
|||||||||||||||||||||||||
Bình thường |
Sự cố |
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
2. Sử dụng |
|||||||||||||||||||||||||||
a) Dạng sản phẩm thương mại khi đưa vào sử dụng: |
|||||||||||||||||||||||||||
b) Các lĩnh vực, ngành nghề sử dụng: |
|||||||||||||||||||||||||||
c) Phạm vi sử dụng thương mại chủ yếu của hoá chất: |
|||||||||||||||||||||||||||
d) Ước lượng ảnh hưởng nguy hại trong quá trình sử dụng |
|||||||||||||||||||||||||||
Những ứng dụng phổ biến |
Dự kiến nồng độ của chất sử dụng |
Dự kiến thiết bị sử dụng |
Dự kiến số người tiếp xúc |
Mức độ ảnh hưởng nghề nghiệp |
Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường |
Tài liệu tham khảo |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3. Cất giữ |
|||||||||||||||||||||||||||
Các loại hình cất giữ |
Dự kiến khối lượng cất giữ |
Thiết bị, phương tiện cất giữ |
Dự kiến số người tiếp xúc |
Mức độ ảnh hưởng nghề nghiệp |
Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường |
Tài liệu tham khảo |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
4. Vận chuyển |
|||||||||||||||||||||||||||
Các loại hình vận chuyển |
Khối lượng vận chuyển lớn nhất |
Thiết bị, phương tiện vân chuyển |
Dự kiến số người tiếp xúc |
Mức độ ảnh hưởng nghề nghiệp |
Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường |
Tài liệu tham khảo |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
5. Tiêu huỷ |
|||||||||||||||||||||||||||
Các phương pháp tiêu huỷ |
Khối lượng tiêu huỷ lớn nhất |
Thiết bị, phương tiện tiêu huỷ |
Dự kiến số người tiếp xúc |
Mức độ ảnh hưởng nghề nghiệp |
Mức độ ảnh hưởng đến cộng đồng và môi trường |
Tài liệu tham khảo |
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
1. Sản xuất, sử dụng |
||||||||||||
Công đoạn chính |
Yêu cầu |
Biện pháp khẩn cấp phương tiện xử lý |
||||||||||
Thủ tục pháp lý |
Vận hành |
Con người |
Phương tiện bảo hộ |
Thiết bị vệ sinh lao động |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2. Cất giữ |
||||||||||||
Dạng bao bì, thùng chứa |
Yêu cầu |
Biện pháp khẩn cấp phương tiện xử lý |
||||||||||
Thủ tục pháp lý |
Môi trường |
Khối lượng |
Xếp đặt |
Chất cần tránh |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
3. Vận chuyển |
||||||||||
Các loại hình vận chuyển
|
Các hạn chế trong vận chuyển |
Biện pháp khẩn cấp phương tiện xử lý |
||||||||
Thủ tục pháp lý |
Phương tiện |
Khối lượng |
Tuyến đường |
Thời gian |
Tránh vận chuyển chung |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
4. Tiêu hủy |
||||||||||
Các phương pháp tiêu huỷ |
Yêu cầu |
Biện pháp khẩn cấp phương tiện xử lý |
||||||||
Thủ tục pháp lý |
Địa điểm |
Khối lượng |
Thiết bị |
Phương tiện bảo hộ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
5. Phiếu an toàn hoá chất kèm theo: Mã tài liệu: |
||||||||||
6. Nhãn, mác hàng hoá nguy hiểm (nếu có): |
||||||||||
|
|
|
, ngày tháng năm
|
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
Phiếu An Toàn Hóa Chất |
Logo của doanh nghiệp(không bắt buộc) |
|||
Tên chất hoặc tên sản phẩm
|
|
|||
Số CAS: Số UN: Số đăng ký EC: Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
|||
PHẦN I: Thông tin sản phẩm và doanh nghiệp |
||||
- Tên thường gọi của chất: |
Mã sản phẩm (nếu có) |
|||
- Tên thương mại: |
||||
- Tên khác (không là tên khoa học): |
||||
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ: |
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp |
|||
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ: |
||||
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng, ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
||||
PHẦN II: Thông tin về thành phần nguy hiểm |
||||
Tên thành phần nguy hiểm |
Số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
|
Thành phần 1 |
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú |
|
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có) |
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có) |
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có) |
|
|
|
|
PHẦN III: Nhận dạng nguy hiểm |
||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của các quốc gia, tổ chức thử nghiệm; Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA... ) 2. Cảnh báo nguy hiểm : - Cháy, nổ hoặcđộc khi tiếp xúc - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng - Đường mắt - Đường thở - Đường da - Đường tiêu hóa |
||||
PHẦN IV: Biện pháp sơ cứu khi gặp tai nạn |
||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí)4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất)5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có) |
||||
PHẦN V: Biện pháp chữa cháy |
|||||
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy, không cháy, khó cháy...)2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy 3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...) 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy 6. Các lưu ý dặc biệt về cháy, nổ (nếu có) |
|||||
PHẦN VI: Biện pháp xử lý khi gặp sự cố tràn đổ, dò rỉ |
|||||
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng |
|||||
PHẦN VII: Sử dụng và bảo quản |
|||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...) |
|||||
PHẦN VIII: Kiểm soát tiếp xúc và phương tiện bảo hộ cá nhân |
|||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc - Bảo vệ mắt- Bảo vệ thân thể- Bảo vệ tay- Bảo vệ chân3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố 4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...) |
|||||
PHẦN IX: Đặc tính hóa lý |
|||||
Trạng thái vật lý |
Điểm sôi (0C) |
||||
Màu sắc |
Điểm nóng chảy (0C) |
||||
Mùi đặc trưng |
Điểm bùng cháy (0C) (Flash point) theo phương pháp xác định |
||||
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Nhiệt độ tự cháy (0C) |
||||
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí) |
||||
Độ hòa tan trong nước |
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí) |
||||
Độ PH |
Tỷ lệ hoá hơi |
||||
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Các tính chất khác nếu có |
||||
PHẦN X: Tính ổn định và khả năng phản ứng |
|||||
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...) 2. Khả năng phản ứng: - Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy - Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung quanh) - Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung...) - Phản ứng trùng hợp |
|||||
PHẦN XI: Thông tin về độc tính |
|||||
Tên thành phần |
Loại ngưỡng |
Kết quả |
Đường tiếp xúc |
Sinh vật thử |
|
Thành phẩn 1 |
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép.. |
mg/m3 |
Da, hô hấp... |
Chuột, thỏ... |
|
Thành phần 2 (nếu có) |
|
|
|
|
|
Thành phân 3 (nếu có) |
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư,độc sinh sản, biến đổi gen...)2. Các ảnh hưởng độc khác |
|||||
PHẦN XII: Thông tin về sinh thái môi trường |
|||||||||
1. Độc tính với sinh vật |
|||||||||
TÊN THÀNH PHẦN | LOÀI SINH VẬT |
Chu ký ảnh hưởng |
KẾT QUẢ | ||||||
THÀNH PHẦN 1 |
|
||||||||
THÀNH PHẦN 2 (NẾU CÓ) |
|
||||||||
THÀNH PHẦN 3 (NẾU CÓ) |
|
||||||||
THÀNH PHẦN 4 (NẾU CÓ) |
|
||||||||
2. TÁC ĐỘNG TRONG MÔI TRƯỜNG
- Mức độ phân hủy sinh học - Chỉ số BOD và COD - Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học - Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học |
|||||||||
PHẦN XIII: Biện pháp và quy định về tiêu hủy hóa chất |
|||||||||
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải3. Biện pháp tiêu hủy4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý |
|||||||||
PHẦN XIV: Quy định về vận chuyển |
|||||||||
Tên quy định |
Số UN |
Tên vận chuyển đường biển |
Loại, nhóm hàng nguy hiểm |
Quy cách đóng gói |
Nhãn vận chuyển |
Thông tin bổ sung |
|||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:- 13/2003/NĐ-CP - 29/2005/NĐ-CP - 02/2004/TT-BCN |
|
|
|
|
|
|
|||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA... |
|
|
|
|
|
|
|||
PHẦN XV: Thông tin về luật pháp |
|||||||||
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới (liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến hành khai báo, tình trạng khai báo)2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký |
|||||||||
PHẦN XVI: Thông tin khác |
|||||||||
Ngày tháng biên soạn phiếu |
|||||||||
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất |
|||||||||
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo |
|||||||||
Lưu ý người đọc: Những thông tin trong phiếu an toàn hoá chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hoá chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn. Hoá chất nguy hiểm trong phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tuỳ theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc. |
|||||||||
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu có” được biên soạn tuỳ theo điều kiện cụ thể không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ một chất rắn không bay hơi nên không có thông số áp suất hoá hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính, ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH...”.
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
- Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm.
(kèm theo Thông tư số 12 /2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp)
TT |
Các hoá chất nguy hiểm |
Khối lượng (Tấn) |
1 |
Amôni nitrat (trên 98%) |
50 |
2 |
Kali nitrat (dạng tinh thể) |
1,250 |
3 |
Asen pentoxit, Axit asenic (V) và cỏc muối của nú |
1,0 |
4 |
Asen trioxit, và các muối |
0,1 |
5 |
Brụm |
20,0 |
6 |
Clo |
10,0 |
7 |
Cỏc hợp chất của Nikel dạng bột cú thể phỏt tỏn rộng trong khụng khớ (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit) |
1,0 |
8 |
Etylenimine |
10,0 |
9 |
Flo |
10,0 |
10 |
Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%) |
5,0 |
11 |
Hydrogen |
5,0 |
12 |
Hydro clorit (khí lỏng) |
25,0 |
13 |
Ankyl chỡ |
5,0 |
14 |
Các khí hoá lỏng đặc biệt dễ cháy Liquefied extremely flammable gases (bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hoá lỏng hoặc không hoá lỏng) |
50,0 |
15 |
Axetylene |
5,0 |
16 |
Etylen ôxit |
5,0 |
17 |
Propylen ụxit |
5,0 |
18 |
Metanol |
500,0 |
19 |
4, 4-Metylenebis (2-cloraniline) và/hoặc muối của nú ở dạng bột |
0,01 |
20 |
Metylisoxyanat |
0,15 |
21 |
ễxy |
200,0 |
22 |
Toluen diisoxyanat |
10,0 |
23 |
Cacbonyl diclorii (phosgene) |
0,3 |
24 |
Asenic trihydrit (arsine) |
0,2 |
25 |
Phospho trihydrit (phosphine) |
0,2 |
26 |
Sulphur diclorit |
1,0 |
27 |
Sulphur trioxit |
15,0 |
28 |
Polyclorodibenzofurans and polyclorodibenzodioxins (including TCDD), calculated in TCDD equivalent |
0,001 |
29 |
The following CARCINOGENS at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nú, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc cỏc muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone |
0,5 |
31 |
Petroleum products: (a) gasolines and naphthas |
2500,0 |
32 |
Acrylonitril |
20,0 |
33 |
Hidro selenit |
1,0 |
34 |
Nickel tetracacbonyl |
1,0 |
35 |
Ôxy diflorit |
1,0 |
36 |
Pentaboran |
1,0 |
37 |
Selenium hexaforit |
1,0 |
38 |
Stibin (antimony hydril) |
1,0 |
39 |
Sulphur dioxit |
20,0 |
40 |
Tellurium hexaflorit |
1,0 |
41 |
2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) |
5,0 |
42 |
1.1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
5,0 |
43 |
tert-butyl peroxy acetat (>70%) |
5,0 |
44 |
tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) |
5,0 |
45 |
tert-butylperoxy isopropylcarbonate (>80%) |
5,0 |
46 |
tert-butylperoxy maleat (>80%) |
5,0 |
47 |
tert-butylperoxy pivalat (>77%) |
5,0 |
48 |
Dibenzyl peroxydicarbonat (>90%) |
5,0 |
49 |
Dietyl peroxydicarbonate (>30%) |
5,0 |
50 |
2.2 Dihydroperoxypropan (>30%) |
5,0 |
51 |
Di-isobutyryl peroxit (> 50%) |
5,0 |
52 |
Di-n-propyl peroxydicarbonat (> 80%) |
5,0 |
53 |
Di-sec-butyl peroxydicarbonat (> 80%) |
5,0 |
54 |
3.3.6.6.9.9- Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat (>75%) |
5,0 |
55 |
Metyl ethyl ketone peroxit (> 60%) |
5,0 |
56 |
Metyl isobutyl keton peroxit (> 60%) |
5,0 |
57 |
Peraxetic axit (> 60%) |
5,0 |
58 |
Natri clorat |
25 |
PHỤ LỤC 7 - NỘI DUNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA KHẮC PHỤC SỰ CỐ HOÁ CHẤT
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006
của Bộ Công nghiệp
Hồ sơ kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố hoá chất bao gồm:
1. Bản tóm tắt Thiết kế cơ sở và các tài liệu liên quan:
a) Sự cần thiết.
b) Quy mô đầu tư: công suất, diện tích xây dựng; các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; địa điểm xây dựng công trình.
c) Công nghệ, kỹ thuật; các điều kiện cung cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật.
d) Các tài liệu kèm theo:
- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hoá chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản (ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất).
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hoá chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian.
- Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh cơ sở sản xuất;
- Mô tả đặc điểm chính về khí tượng thuỷ văn của khu vực.
2. Bản kê khai tên hoá chất, khối lượng, đặc tính lý hoá học, độc tính của mỗi loại hoá chất nguy hiểm là nguyên liệu, hoá chất trung gian và hoá chất thành phẩm.
3. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hoá chất nguy hiểm, bao gồm:
a) Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hoá chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại.
b) Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành.
c) Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện.
d) Biện pháp xử lý khi xẩy ra tràn, đổ hoá chất.
e) Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ.
4. Bản đánh giá về mức độ an toàn và khả năng xảy ra sự cố
a) Lập bản danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hoá chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hoá chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
b) Dự kiến các tình huống sự cố làm dò rỉ, tràn, đổ hoặc cháy, nổ hoá chất nguy hiểm của từng thiết bị, khu vực đã liệt kê; xác định điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động từ bên ngoài có thể dẫn tình huống sự cố (trường hợp có số liệu thống kê sự cố từ các dây chuyền công nghệ cùng loại, quy mô tương đương, tổ chức, cá nhân lập kế hoạch ngăn ngừa khắc phục sự cố hoá chất có thể sử dụng số liệu thống kê để đánh giá về khả năng sự cố).
c) Khoảng cách an toàn.
5. Bản kế hoạch xử lý khi có sự cố khẩn cấp gồm các nội dung:
a) Dự kiến về hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp cứu hộ, xử lý sự cố.
b) Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
c) Dự kiến các thiết bị, phương tiện xử lý, hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố.
d) Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong, phối hợp với lực lượng bên ngoài.
đ) Kế hoạch huấn luyện và diễn tập theo định kỳ.
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT - BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO AN TOÀN HOÁ CHẤT |
1. Tên đơn vị: |
||||||
2. Địa chỉ: Điện thoại Fax |
||||||
3. Loại hình hoạt động: Sản xuất ¨ ; Cất giữ ¨; Sử dụng ¨; |
||||||
4. Hóa chất hoạt động tại cơ sở |
||||||
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
Tên thương mại |
Trạng thái vật lý |
Khối lượng hóa chất(tấn/năm) |
Xếp loại nguy hiểm |
Mục đích hoạt động |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
Loại thiết bị(bồn chứa/thiết bị công nghệ/vận chuyển) |
Điều kiện công nghệ |
Trạng tháilắp đặt |
Dung lượng chứa tối đa(m3) |
Phương pháp điều khiển công nghệ |
|
Nhiệt độ (0C) |
Áp suất(atm) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
A |
B |
C
|
D |
E |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
1 |
|
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
2 |
|
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
3 |
|
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
4 |
|
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
5 |
|
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
¨ |
PHẦN IV. TÌNH HÌNH TAI NẠN, SỰ CỐ
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
Vị trí thiết bị xẩy ra sự cố |
Hậu quả |
Phạm vi ảnh hưởng |
Nguyên nhân(vận hành/thiết bị) |
Tình trạng khắc phục |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
PHẦN V. ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH TRẠNG AN TOÀN HÓA CHẤT
1. Đánh giá chung về mức độ an toàn |
||||
2. Những bộ phận, thiết bị cần tập trung giám sát |
||||
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
Vị trí/thiết bị |
Điểm giám sát |
Biện pháp, phương tiện giám sát |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
3. Những bộ phận, thiết bị cần bổ sung các biện pháp an toàn |
||||||
STT |
Tên hóa chất (IUPAC) |
Vị trí/thiết bị |
Điểm bổ sung |
Biện pháp, phương tiện bổ sung |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
|
|
|
||
5 |
|
|
|
|
|
||
|
4. Kiến nghị |
||||||
|
|
, ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1. Khoản 4, phần I: Tại một cơ sở hoạt động hoá chất có thể tồn tại cùng lúc nhiều loại hoá chất nguy hiểm khác nhau, mỗi loại hoá chất được kê khai trên từng dòng theo số thứ tự. Mẫu báo cáo giả định chỉ có 5 loại hoá chất, nếu có nhiều hơn, cơ sở hoạt động hoá chất bổ sung thêm dòng kê khai.
2. Cột “Xếp loại nguy hiểm” tại mục 4, Phần I ghi tính chất nguy hiểm chính của hoá chất. Nếu có thông tin, có thể ghi bổ sung ký tự xếp loại nguy hiểm của EU, chỉ số nguy hiểm UN ...
3. Cột “Trạng thái lắp đặt” ghi đặc điểm thiết bị đặt trên cao, đặt nổi trên mặt hoặc ngầm ... thuộc loại cố định hay di động.
4. Cột “Dung lượng chứa lớn nhất” được hiểu là:
- đối với thiết bị chứa là dung tích chứa hoá chất của nhà sản xuất
- đối với thiết bị sản xuất, dung tích là công suất theo thiết kế
5. Cột “Phương pháp điều khiển công nghệ” ghi “TD” nếu điều khiển tự động; “BTD” nếu điều khiển bán tự động; “BT” nếu điều khiển thủ công. Trường hợp thiết bị kết hợp nhiều dạng điều khiển, ghi đầy đủ các dạng điều khiển.
6. Ký hiệu chữ cái ở phần III quy định như sau:
A- Hệ thống quản lý an toàn hoá chất gồm các cá nhân có trách nhiệm từ vị trí vận hành đến trưởng bộ phận vận hành, người đứng đầu cơ sở.
B. Phiếu an toàn hoá chất theo quy định tại phần D Thông tư này.
C. Chứng nhận kiểm định thiết bị (nếu có)
D. Quy trình vận hành do người có trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
E. Quy trình xử lý sự cố thiết bị do người có trách nhiệm của cơ sở phê duyệt.
G. Kế hoạch ngăn ngừa, khắc phục sự cố khẩn cấp.
H. Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ thiết bị, nhà xưởng.
I. Thiết bị giám sát môi trường lao động.
K. Thiết bị vệ sinh lao động (thông gió, khử độc, hút độc, xử lý khí, giảm nhiệt độ...)
L. Thiết bị khống chế công nghệ.
M. Thiết bị bảo vệ chống quá áp, quá nhiệt, quá tải, tràn đổ, chống sét, tĩnh điện.
N. Biện pháp hạn chế thời gian tiếp xúc và phương tiện bảo hộ cá nhân.
O. Tổ chức huấn luyện.
P. Tổ chức diễn tập định kỳ tình huống khẩn cấp
Q. Phương án tiêu huỷ an toàn hoá chất do cấp có thẩm quyền phê duyêt.
Cơ sở hoạt động hóa chất đã thực hiện các biện pháp an toàn tương ứng với ký hiệu chữ cái nói trên đánh dấu vào ô tương ứng ở phần III, Phụ lục này.
Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp
STT |
LOẠI NGUY HIỂM |
KHỐI LƯỢNG HẠN ĐỊNH (TẤN/NĂM) |
1 |
Chất cực độc - Hạng 1 |
0,1 |
2 |
Chất độc - Hạng 2 |
0,1 |
3 |
Chất Oxy hoá - Hạng 1 |
5,0 |
4 |
Chất nổ - Hạng 1 |
50 |
5 |
Chất cực kỳ dễ cháy - Hạng 1 |
0,5 |
6 |
Chất rất dễ cháy - Hạng 2 |
10 |
7 |
Chất dễ cháy |
50 |
8 |
Chất gây ung thư |
0,05 |
9 |
Chất phản ứng với nước sinh khí độc, khí cháy |
10 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây