Thông tư 05/2019/TT-BCT sửa đổi quy định về phát triển dự án, Hợp đồng mua bán điện mặt trời

thuộc tính Thông tư 05/2019/TT-BCT

Thông tư 05/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2017/TT-BCT ngày 12/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2019/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:11/03/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 01/01/2018, giá mua bán điện điều chỉnh theo tỷ giá trung tâm của VNĐ so với USD

Ngày 11/3/2019, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 05/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2017/TT-BCT quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.

Theo đó, quy định về giá mua bán điện của dự án điện mặt trời mái nhà được sửa đổi, bổ sung như sau:

Giá mua bán điện chưa bao gồm thuế giá trị giá trị gia tăng trước ngày 01/01/2018 là 2.086 đồng/kWh, tương đương với 9,35 UScents/kWh. Giá được tính theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10/4/2017 là 22.316 đồng/USD.

Từ ngày 01/01/2018, giá mua bán điện nói trên được điều chỉnh theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.

Ngoài ra, Thông tư còn bổ sung một số nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện mặt trời trên mái nhà. Cụ thể, hợp đồng gồm 07 điều, quy định về điện năng mua bán; giá mua điện năng; việc xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lưới, lập hóa đơn; quyền và nghĩa vụ của các bên; thời hạn hợp đồng…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 25/4/2019.

Xem chi tiết Thông tư05/2019/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 05/2019/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2017/TT-BCT NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRI

Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời
1. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Giá mua bán điện của dự án điện mặt trời mái nhà
1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 UScents/kWh, theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10 tháng 4 năm 2017 là 22.316 đồng/USD);
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.”.
2. Bổ sung nội dung Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện mặt trời trên mái nhà quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2, Điều 18Phụ lục 3 của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website: Bộ Công Thương; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty Điện lực;
- Lưu: VT, ĐL, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

PHỤ LỤC

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN PHÁT ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN MÁI NHÀ

Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;

Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và Thông tư số……../2019/TT-BCT ngày……tháng……..năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT:

Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,

Hôm nay, ngày ……....tháng ……. năm ……., tại …………….

Chúng tôi gồm:

Bên bán (Bên A):

Địa chỉ:

Điện thoại: ____________________ Email:_________ Fax:__________

Mã số thuế____________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

Đại diện:

Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:

Chức vụ: _____________ (Được sự ủy quyền của __________________

theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).

Bên mua (Bên B):

Địa chỉ:

Điện thoại: ____________________ Email:_________ Fax:__________

Mã số thuế ____________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:

Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________

Đại diện:

Chức vụ: ________________ (Được sự ủy quyền của _______________

theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).

Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ Dự án điện mặt trời trên mái nhà (sau đây gọi là Dự án), có tổng công suất lắp đặt là .....kW với các thông số tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành), do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản dưới đây:

Điều 1. Điện năng mua bán

1. Kể từ [ngày vận hành thương mại], Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A lượng điện năng được sản xuất từ Dự án phát lên lưới của Bên B được đo đếm qua công tơ ghi trong Biên bản treo, tháo công tơ đính kèm Hợp đồng này. Biên bản treo, tháo công tơ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và được thay thế (theo định kỳ hoặc do hỏng hóc) trong quá trình thực hiện mua bán điện giữa Hai bên.

2. Bên B có trách nhiệm thanh toán lượng điện năng từ Dự án của Bên A phát lên lưới của Bên B theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.

3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B sẽ được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.

Điều 2. Giá mua bán điện

1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 UScents/kWh, theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10 tháng 4 năm 2017 là 22.316 đồng/USD).

2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD căn cứ vào tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.

3. Giá mua điện quy định khoản 1 và 2 Điều này được áp dụng trong 20 năm kể từ ngày dự án vào vận hành thương mại.

Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn

1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới

- Bên B thực hiện ghi chỉ số công tơ vào ngày …. hàng tháng.

- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ghi chỉ số công tơ, Bên B sẽ thông báo cho Bên A chỉ số công tơ và lượng điện từ Dự án phát lên lưới trong kỳ thanh toán bằng hình thức:

□ Web .............. □ Email ..[Địa chỉ nhận email] ........ □ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] .......

- Trường hợp Bên A không thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:

□ Web .............. □ Email ..[Địa chỉ nhận email] ........ □ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] .......

- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo.

2. Tiền điện thanh toán:

a. Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:

T(n)= Ag (n) x G (n)

Trong đó:

T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).

Ag(n): Điện năng Bên A phát lên lưới Bên B trong tháng n (kWh).

- Đối với công tơ 1 biểu giá Ag(n) là sản lượng chiều Bên A giao lên lưới Bên B ghi nhận tại công tơ đo đếm.

- Đối với công tơ 3 biểu giá Ag(n) là tổng sản lượng 3 biểu (giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm) Bên A giao lên lưới Bên B ghi nhận tại công tơ đo đếm.

G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh).

b. Thuế GTGT: Ngoài tiền điện thanh toán tại mục a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT nếu Bên A có mức doanh thu từ dự án điện mặt trời thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định hiện hành. Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên B có trách nhiệm quyết toán tiền mua điện từ dự án điện mặt trời trong năm và quyết toán thuế GTGT cho Bên A tùy thuộc vào doanh thu phát sinh từ dự án điện mặt trời.

Điều 4. Thanh toán

1. Hồ sơ thanh toán:

a) Bên A là doanh nghiệp có phát hành hóa đơn hàng tháng:

Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng tháng Bên A phát lên lưới của Bên B do Bên B cung cấp;

Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.

b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng:

Hàng tháng:

Bên B sẽ căn cứ Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng Bên A phát lên lưới của Bên B để thanh toán tiền điện cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại Mục a Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.

Hàng năm:

Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện giao nhận và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu quy định tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành) của Hợp đồng này.

Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại mục b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B Hóa đơn bán hàng bao gồm các khoản thuế, phí theo quy định.

2. Hình thức thanh toán:

□ Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).

Thông tin chuyển khoản:.........................................................................

3. Thời hạn thanh toán:

a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất chỉ số công tơ và điện năng phát lên lưới (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Lãi phạt chậm trả được tính bằng lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn một (01) tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm Bên B thanh toán.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối (gọi tắt là Thông tư số 39/2015/TT-BCT) hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

b) Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện phát lên lưới của Bên B.

c) Vận hành Dự án theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 39/2015/TT-BCT.

d) Bên A không được đấu nối các nguồn điện khác, ngoài Dự án đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này, qua hệ thống đo đếm mà không được sự đồng ý của Bên B.

e) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Đầu tư, lắp đặt công tơ hai chiều tại điểm giao nhận điện cho Bên A nếu Bên A đáp ứng các tiêu chuẩn đấu nối tại Mục a Khoản 1 Điều này.

b) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện từ Dự án phát lên lưới của Bên B.

c) Kiểm tra, giám sát vận hành và xử lý theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 39/2015/TT-BCT.

d) Bên B có quyền từ chối thanh toán khi Bên A không tuân thủ các điều khoản quy định tại Mục a, c, d, e Khoản 1 Điều này.

Điều 6. Những thỏa thuận khác

……………………………………………………………………………

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn 20 năm kể từ ngày [ngày vận hành thương mại].

2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng,bên yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.

3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

Bên A
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

Bên B
(Ký và ghi rõ họ và tên và đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE 

Circular No. 05/2019/TT-BCT dated March 11, 2019 of the Ministry of Industry And Trade on amend and supplement the Circular No.16/2017/TT-BCT dated September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on project development and model power purchase agreements applied to solar power projects

Pursuant to the Law on Electricity No. 28/2004/QH11 dated December 03, 2004; Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Decision No. 11/2017/QD-TTg dated April 11, 2017 by the Prime Minister on mechanism for encouragement of solar power project development in Vietnam and the Decision No. 02/2019/QD-TTg on amendments and supplements the Decision No. 11/2017/QD-TTG

At the proposal of the Director of the General Directorate of Energy and Recycle Energy,

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amend and supplement a number of Article of the Circular No. 16/2017/TT-BTC DATED September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on project development and model Power Purchase Agreements applied to solar power projects.

Article 1.Amendment and supplement of a number of the Circular No. 16/2017/TT-BTC DATED September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on project development and model Power Purchase Agreements applied to solar power projects

Article 16. Electricity pricing of rooftop PV power projects

1. The selling price of electricity before January 01, 2018 shall be VND 2,086/kWh (VAT excluded, equivalent to U.S. cent 9.35/kWh, according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on April 10, 2017, which is VND 22,316/USD).

2. After January 01, 2018, the electricity price prescribed in Clause 1 this Article shall be adjusted according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on the last working day of the previous year.

3. To amend content to Model PPAS Applied to Solar Power Projects in the Appendixes of this Circular.

Article 2.

To repeal Clause 2, Article 18 and Appendix III of the Circular No. 16/2017/TT-BTC DATED September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on project development and model Power Purchase Agreements applied to solar power projects.

Article 3.Effect

This Circular takes effect on April 25, 2019.

The Minister

Tran Tuan Anh

 

 


 

APPENDIX

MODEL PPA APPLIED TO ROOFTOP SOLAR POWER PROJECTS
(Attached to the Circular No. 05/2019/TT-BCT dated March 11, 2019 by the Minister of Industry and Trade)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-------------

 

POWER PURCHASE AGREEMENT

Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; Law on Amendments to certain articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to the Commercial Law dated June 14, 2005;

Pursuant to the Decision No. 11/2017/QD-TTg dated April 11, 2017 by the Prime Minister on mechanism for encouragement of solar power project development in Vietnam;

Pursuant to the Circular No. 16/2017/TT-BCT dated September 12, 2017 by the Minister of Industry and Trade on the project development and the model Power Purchase Agreement applied to solar power projects; and the

Pursuant to demands for electricity purchase and sale of both parties,

Today, on (month, day, year) ......................................., at..............................

We are:

The Seller:

Address: ________________________________________________________

Telephone: ______________Email: _______________Fax: _______________

Tax identification No. _____________Business Registration No. ___________

Account No.: ___________________opened at Bank _____________________

Represented by:___________________________________________________

ID/Passport number:_______________________________________________

Position______________________ (Authorized by ______________________                                                        under the Power of Attorney No. _______________dated ________________)

(Hereinafter referred to as “the Seller”); and

The Buyer: _________________________________________________

Address: ________________________________________________________

Telephone: ______________Email: _______________Fax: _______________

Tax identification No. _____________Business Registration No. ___________

Account No.: ___________________opened at Bank _____________________

Represented by: ___________________________________________________

Position______________________ (Authorized by ______________________                                                        under the Power of Attorney No. _______________dated ________________)

(Hereinafter referred to as “the Buyer”).

Both Parties agree to conclude the Power Purchase Agreement (Hereinafter referred to as Agreement) to sell and purchase electricity from the [name of the project] solar power plant having the total installed capacity of [capacity of the project] kW built and operated by the Seller at [location of the project] with the following terms and conditions:

Article 1. Sold and purchased power

1. From the commercial operation date, the Seller agrees to deliver and sell power to the Buyer and the Buyer agrees to buy the Seller’s power generated from the power plant of the Seller which is measured through the meter reading in accordance with the Minutes of hanging and removing meters attached to this Agreement and this Minutes is inseparable from the Agreement and shall be replaced (periodically or under damage) in the process of selling.

2. The Buyer shall purchase all electricity generated on the Buyer’s grid at the buying price specified in Article 2 of this Agreement.

3. The power transfer from the Buyer’s grid to the Seller’s grid shall be purchased under a separate Agreement from this Agreement.

Article 2. Electricity selling price

1. The selling price of electricity before January 01, 2018 shall be VND 2,086/kWh (VAT excluded, equivalent to U.S. cent 9.35/kWh, according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on April 10, 2017, which is VND 22,316/USD).

2. After January 01, 2018, the electricity price prescribed in Clause 1 this Article shall be adjusted according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on the last working day of the previous year.

3. The selling price mentioned Clause 1 and Clause 2 this Article shall apply for 20 years from the commercial operation date.

Article 3. Record of the meter, power generated on the grid and billing

1. Record of the meter reading and power generated on the grid

- The Buyer shall record of the meter reading on ….. date of every month.

- In the duration of one working day from the record of the meter reading, the Buyer shall inform the Seller of the meter readings and the amount of electricity generated on the grid during the payment period by one of these following forms:

Web:……………………..Email…………………….Zalo/Viber:……………....

- After that time limit, if the Seller does not have any comment to the Buyer then it shall be considered that the Seller agreed to the information given by the Buyer.

2. Electricity bills

a. Electricity bills: based on the amount of electricity agreed by both parties in Article 1 and the electricity price in Article 2 of this Agreement, the Buyer shall pay the purchase for the Seller (VAT excluded) as follow:

T(n)= Ag (n) x G (n)

In which:

T (n): Electricity bills of month n (VND)

Ag (n): Amount of electricity generated on the grid of the Buyer on month n (kWh).

- If the meter is the single-phase meter, Ag (n) is the final electricity amount the Seller generated up on the Buyer’s grid recorded by the meter.

- If the meter is the triple-phase meter, Ag (n) is the total electricity amount of three phase (normal, peak and low point)the Seller generated up on the Buyer’s grid recorded by the meter.

G (n): the selling price of month n specific in Article 2 of this Agreement (VND/kWh).

b. VAT: In addition to the electricity bill at point a Clause 2 of this Article, the Buyer shall pay the Seller the VAT if the Seller have the venue of the Seller is taxable object according to laws. After takes the last record of meter reading of the year, the Buyer shall hold responsibility to finalize the purchase of electricity in the year and the VAT base on the revenue generated from the power project.

Article 4. Payment

1. Payment profile

a) The Seller is an enterprise has monthly invoice:

List of record of meter reading and amount of electricity generated up on the Buyer grid provided by the Buyer;

Invoice of the Seller accordance with the value of payment determined in Clause 2 Article 3 of this Agreement.

b) The Seller is organization or individual without monthly invoice:
Each month:

The Buyer shall base on the List of meter reading record and the electricity generated in the grid of the Buyer by the Seller to pay the Seller, the payment value is determined in Section a Clause 2 Article 3 of this Agreement.

Each year:

Maximum 15 days after the last day of the year or the ending day of the Agreement depend on which date due first, the Buyer shall make the minus of “Delivered electricity metered and electricity bills” by the form (provided by the Buyer) in this Agreement.

In case the Seller has the taxable objectsrevenue level specified in Section b Clause 3 Article 3, the Seller shall have to send to the Buyer the invoice include tax and fee as prescribed by laws.

2. Payment method:

Bank transfer (fee is on the Seller)

Account information: …………………………………………………………….

3. Payment duration

a) In the period of 07 working days after the Seller determines the meter reading record and the amount of electricity generated on the grid (by the Buyer notification) and hand in the payment profile prescribed in Clause 1 this Article.

b) After the above duration, if the Buyer does not finish the payment he/she shall have to pay the deferred interest which is counted from the due date of the payment to the day of payment.  Deferred interest is calculated by the average inter-bank transaction interest rate for one (01) month announced by the State Bank of Vietnam at the time of payment by the Buyer.

Article 5: Rights and obligations

1. Rights and obligations of the Seller

a) Guarantee the technical standard on solar electricity, guarantee the electric quality in accordance with regulation in Clause 1 Article 15 of the Government’s Decree 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on detailing a number of articles of the Electricity Law and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Electricity Law; Article 40, 41 of the Circular No. 39/2015/TT-BCT dated November 18, 2015 of the Ministry of Industry and Trade or other amendatory document, unless otherwise agreed.

b) To coordinate with the Buyer to record, unify and monitor the amount of electricity generated on the grid of the Buyer.

c) To operate the power plan in accordance with the regulation in Article 52 Circular No. 39/2015/TT-BCT.

d) The Seller must not connect other power sources, outside the Project agreed in this Agreement, through the metering system without the consent of the Buyer.

2. Rights and obligations of the Buyer

a) To investing and installing bidirectional meters at the power delivery point for the Seller if the Seller meets the connection criteria in Section a, Clause 1 of this Article.

b) To coordinate with the Seller to record, unify and monitor the amount of electricity generated on the grid.

c) To control, supervise and handle the connection device in accordance with Article 52 Circular No. 39/2015/TT-BCT.

d) The Buyer have right to refuse to pay if the Seller fail to comply with the term specified in Section a, c, d, e Clause 1 this Article.

Article 6. Other agreements

……………………………………………………………………………………

Article 7. Implementation provision

1. Except of extended or terminated before the expiry date, this Agreement is effective from the date of signing and has a term of 20 years from the commercial operation date.

2. During the implementation period, either party has a request to amend, supplement or terminate the Agreement, the requesting party must notify the other party 15 days in advance to resolve it together.

3. This Agreement is made into 02 copies with the same legal value, each party keeps 01 copy.

The Seller

(Sign, full name and seal)

The Buyer

(Sign, full name and seal)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 05/2019/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất