Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình tính toán giá trị nước

thuộc tính Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL

Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình tính toán giá trị nước
Cơ quan ban hành: Cục Điều tiết điện lực
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:81/QĐ-ĐTĐL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Huy Cường
Ngày ban hành:30/12/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
------
Số: 81/QĐ-ĐTĐL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
 
 
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
 
 
QUYẾT ĐỊNH
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tính toán giá trị nước hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 18/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình tính toán giá trị nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Lê Dương Quang (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
CỤC TRƯỞNG



Đặng Huy Cường
 
 
 
 
 
QUY TRÌNH
TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong việc tính toán giá trị nước các hồ thủy điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị phát điện.
4. Đơn vị truyền tải điện.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị mua buôn duy nhất là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
2. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Đơn vị truyền tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc gia.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.
5. Giá trị nước là mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai, tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.
6. Hệ thống thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quản lý.
7. Khối phụ tải là thông số sử dụng trong mô hình tính toán giá trị nước, được xác định từ một cặp giá trị (khoảng thời gian (giờ); phụ tải (MWh)). Trong tính toán giá trị nước, phụ tải một tuần bao gồm tối thiểu 05 (năm) khối phụ tải.
8. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để tính toán giá trị nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm tới, tháng tới và tuần tới.
9. Nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu là nhà máy thuỷ điện lớn có vai trò quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận hành.
10. Nhóm nhà máy thủy điện bậc thang là tập hợp các nhà máy thủy điện, trong đó lượng nước xả từ hồ chứa của nhà máy thuỷ điện bậc thang trên chiếm toàn bộ hoặc phần lớn lượng nước về hồ chứa nhà máy thuỷ điện bậc thang dưới và giữa hai nhà máy điện này không có hồ chứa điều tiết nước lớn hơn một tuần.
11. Năm N là năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
12. Quy trình Lập kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm, tháng và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
13. Tháng M là tháng hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo tháng dương lịch.
14. Tuần T là tuần hiện tại vận hành thị trường điện.
15. Xác suất ngừng máy sự cố là xác suất bất khả dụng do nguyên nhân sự cố của một tổ máy, được tính bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa số giờ ngừng máy sự cố trên tổng của số giờ khả dụng và số giờ ngừng máy sự cố.
Điều 4. Quy định chung về tính toán giá trị nước
1. Giá trị nước được tính toán, xác định đến độ phân giải từng tuần cho các hồ thủy điện có khả năng điều tiết trên một tuần trong hệ thống điện quốc gia.
2. Tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện bao gồm tính toán giá trị nước cho các tuần trong năm tới, tháng tới và giá trị nước tuần tới.
3. Trách nhiệm tính toán giá trị nước cho các hồ thủy điện trong hệ thống điện quốc gia:
b) Đơn vị phát điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các thông số vận hành và kế hoạch sửa chữa của nhà máy theo quy định tại Chương III Quy trình này;
c) Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện giá nhiên liệu dự kiến và tiến độ công trình mới theo quy định tại Chương III Quy trình này;
d) Đơn vị truyền tải điện có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện thông số vận hành, kế hoạch sửa chữa đường dây liên kết và tiến độ công trình mới theo quy định tại Chương III Quy trình này.
 
Chương 2.
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 5. Mô hình tính toán giá trị nước
1. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống phần mềm tính toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện được sử dụng để tính toán giá trị nước với chu kỳ tính toán tối thiểu là 01 (một) năm và độ phân giải tối thiểu là 05 (năm) khối phụ tải một tuần.
2. Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống. Hàm mục tiêu của bài toán được mô tả chi tiết tại Phụ lục 1 Quy trình này;
b) Bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước phải mô phỏng được các ràng buộc trong vận hành nhà máy điện và hệ thống điện. Các ràng buộc này được quy định chi tiết tại Quy trình này.
Điều 6. Số liệu đầu vào mô hình tính toán giá trị nước
Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước bao gồm:
1. Phụ tải hệ thống.
2. Thông số nhà máy thủy điện.
3. Thủy văn.
4. Thông số nhà máy nhiệt điện.
5. Nhiên liệu.
6. Đường dây 500/220kV liên kết hệ thống điện miền.
7. Lịch sửa chữa.
8. Tiến độ công trình mới.
9. Số liệu chung của thị trường điện.
Điều 7. Kết quả mô hình tính toán giá trị nước
Kết quả của mô hình tính toán giá trị nước bao gồm:
1. Sản lượng điện phát theo từng khối phụ tải của các nhà máy nhiệt điện và thủy điện (GWh).
2. Mực nước vào thời điểm cuối tuần của các nhà máy thủy điện có hồ điều tiết trên 01 tuần (m).
3. Giá trị nước từng tuần của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh).
4. Công suất khả dụng từng tuần của các tổ máy (MW).
5. Chi phí biến đổi từng tuần của các tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh).
 
Chương 3.
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 8. Phụ tải hệ thống
1. Số liệu dự báo phụ tải từng giờ của hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện ba miền (Bắc, Trung, Nam) trong 52 tuần đầu tiên của chu kỳ tính toán được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm quy đổi phụ tải dự báo từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần. Phương pháp quy đổi phụ tải từng giờ thành khối phụ tải trong tuần được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 Quy trình này.
Số liệu thủy văn được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 11. Thông số nhà máy nhiệt điện
Thông số nhà máy nhiệt điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 12. Nhiên liệu
Điều 13. Đường dây liên kết hệ thống điện miền
Số liệu đường dây liên kết hệ thống điện miền được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 14. Lịch sửa chữa
1. Số liệu lịch sửa chữa được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
2. Trong mô hình tính toán giá trị nước, lịch sửa chữa được mô phỏng như sau:
a) Đối với các nhà máy điện, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng công suất khả dụng tương đương hàng tuần của nhà máy;
b) Đối với các đường dây liên kết, lịch sửa chữa được thể hiện dưới dạng giới hạn truyền tải của đường dây đó.
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Tính toán công suất khả dụng tương đương hàng tuần của các nhà máy điện dựa trên lịch sửa chữa đã được duyệt. Phương pháp tính toán công suất khả dụng tương đương hàng tuần của nhà máy điện được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 Quy trình này;
b) Tính toán giới hạn truyền tải của các đường dây liên kết căn cứ trên lịch sửa chữa được phê duyệt.
Điều 15. Tiến độ công trình mới
Số liệu tiến độ công trình mới được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Điều 16. Số liệu chung của thị trường điện
Số liệu chung của thị trường điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
 
Chương 4.
TRÌNH TỰ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 17. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước năm tới
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước năm tới:
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước năm tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của năm N có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước dự kiến được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật dựa trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới.
2. Theo thời gian biểu quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước năm tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước năm tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước năm tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng 52 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
Điều 18. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tháng tới
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước tháng tới
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước tháng tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tháng M có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật dựa trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước của 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình lập kế hoạch vận hành tháng tới.
2. Theo thời gian biểu quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước tháng tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước tháng tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tháng tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước phục vụ quá trình lập kế hoạch vận hành tháng tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (GWh);
c) Công suất khả dụng 05 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các tổ máy (MW);
d) Mực nước từng tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m).
1. Quy định chung về tính toán giá trị nước tuần tới
a) Chu kỳ tính toán giá trị nước tuần tới là 52 tuần tính từ ngày đầu tiên của tuần T có xét đến 03 năm tiếp theo;
b) Số liệu đầu vào của 03 năm tiếp theo được lấy bằng số liệu của 52 tuần đầu tiên;
c) Mực nước tại thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán là mức nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán, cập nhật dựa trên mức nước thực tế của từng hồ tại thời điểm tính toán và lượng nước cần sử dụng từ thời điểm tính toán đến thời điểm bắt đầu chu kỳ tính toán;
d) Kết quả tính toán giá trị nước của 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán được sử dụng trong quá trình xác định giới hạn giá chào và biểu đồ phát của nhà máy thủy điện trong tuần tới.
2. Theo thời gian biểu quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán giá trị nước tuần tới theo trình tự sau:
a) Tính toán và cập nhật các số liệu cần thiết vào mô hình tính toán giá trị nước;
b) Tính toán giá trị nước tuần tới bằng mô hình tính toán giá trị nước;
c) Xuất kết quả, kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán giá trị nước tuần tới.
3. Kết quả tính toán giá trị nước tuần tới bao gồm các số liệu sau:
a) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);
b) Sản lượng điện phát 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (GWh);
c) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhóm nhà máy thủy điện bậc thang (đồng/kWh);
d) Giá trị nước 01 tuần đầu tiên trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện khác có hồ chứa điều tiết trên 01 tuần (đồng/kWh);
đ) Mực nước từng tuần trong chu kỳ tính toán của các nhà máy thủy điện (m)./.
 
PHỤ LỤC 1
HÀM MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
 
Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống.
Mô hình tính toán giá trị nước tiếp cận bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện theo hướng phân tích Tổng chi phí biến đổi thành Chi phí vận hành tức thời và Chi phí vận hành tương lai. Từ đó, hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy - nhiệt điện là tối thiểu hóa tổng của chi phí vận hành tức thời và chi phí vận hành tương lai.
Trong đó:

 

  :
Tổng chi phí biến đổi trong toàn chu kỳ tính toán;
  :
Hàm chi phí tức thời:
 
  :
Số khối phụ tải;
  :
Số nhà máy nhiệt điện;
  :
Chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện  ($/MWh);
  :
Điện năng phát của nhà máy  trong khối phụ tải  trong giai đoạn  (MWh);
  :
Hệ số vi phạm ràng buộc vận hành;
  :
Lượng ràng buộc vi phạm trong giai đoạn ;
  :
Hàm chi phí tương lai:
 
  :
Chi phí tương lai, tính từ giai đoạn  đến cuối chu kỳ tính toán;
  :
Thể tích hồ chứa vào thời điểm cuối giai đoạn  (106 m3 );
  :
Lượng nước về hồ trong giai đoạn  (106 m3 ).
 
PHỤ LỤC 2
Các ràng buộc trong mô hình tính toán giá trị nước được phân làm hai loại như sau:
1. Ràng buộc bắt buộc
a) Phương trình cân bằng nước;
b) Giới hạn thể tích hồ chứa;
c) Lưu lượng chạy máy tối đa nhà máy thủy điện;
d) Lưu lượng chạy máy tối thiểu nhà máy thủy điện;
đ) Giới hạn công suất phát tối đa nhà máy nhiệt điện;
e) Phương trình cân bằng nguồn - tải;
g) Giới hạn công suất truyền tải trên đường dây liên kết.
2. Ràng buộc tùy chọn
a) An ninh hồ chứa thủy điện (thể tích báo động, thể tích điều tiết lũ, thể tích đảm bảo);
b) Giới hạn tổng lượng nước chảy xuống hạ lưu (nước chạy máy và nước xả);
c) Khả năng điều tiết của các thủy điện dòng sông;
d) Tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
đ) Nhà máy nhiệt điện phải phát;
e) Giới hạn nhiên liệu cung cấp cho nhà máy nhiệt điện;
g) Công suất phát tối thiểu của một nhóm nhà máy nhiệt điện;
h) Giới hạn công suất phát của một nhóm nhà máy (cả thủy điện, nhiệt điện);
i) Nhà máy nhiệt điện với nhiều loại nhiên liệu;
k) Huy động tổ máy nhiệt điện (theo từng giai đoạn, theo từng khối tải).
 
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc quy đổi
Việc quy đổi phụ tải từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Phụ tải mỗi tuần được chia thành năm khối phụ tải. Mỗi khối phụ tải tương ứng với sản lượng phụ tải trong khoảng thời gian quy định như sau:

 

Khối (k)
1
2
3
4
5
5%
15%
30%
30%
20%
Trong đó:
Khối 1: Khối ứng với phần phụ tải đỉnh;
Khối 2, 3, 4, 5: Các khối lần lượt ứng với các phần phụ tải tiếp theo.
b) Việc quy đổi phải đảm bảo tổng sản lượng phụ tải trong các khối bằng tổng sản lượng phụ tải trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Từ công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia dự báo của 168 (một trăm sáu mươi tám) giờ trong tuần, sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn đến bé:
Trong đó:
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia giờ thứ i trong tuần;
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia đã được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, đứng ở vị trí j.
Sắp xếp theo thứ tự
b) Tính toán từng khối phụ tải trong tuần:
Trong đó:
: Sản lượng phụ tải trong khối phụ tải thứ k;
: Tập hợp các giá trị công suất phụ tải nằm trong khối phụ tải thứ k ứng với khoảng thời gian ;
: Khoảng thời gian của khối phụ tải thứ k, tính bằng % thời gian trong 1 tuần.
c) Lập lại bước a, b cho phụ tải các tuần còn lại trong toàn bộ chu kỳ tính toán.
3. Ví dụ minh họa
a) Giả sử có phụ tải dự báo cho 1 tuần (168 giờ) như sau:

 

Giờ
P
Giờ
P
Giờ
P
Giờ
P
Giờ
P
Giờ
P
Giờ
P
1
3,124
25
3,050
49
3,105
73
3,187
97
3,356
121
3,289
145
3,352
2
2,906
26
3,007
50
2,889
74
3,107
98
3,163
122
3,163
146
3,202
3
2,987
27
3,011
51
2,871
75
3,116
99
3,157
123
3,181
147
3,248
4
2,832
28
2,880
52
2,796
76
3,081
100
3,122
124
3,179
148
3,215
5
3,002
29
2,963
53
2,906
77
3,213
101
3,283
125
3,306
149
3,425
6
3,618
30
3,369
54
3,900
78
3,999
102
3,926
126
4,144
150
4,199
7
4,355
31
4,151
55
4,603
79
4,737
103
4,459
127
4,731
151
4,735
8
4,558
32
4,384
56
4,628
80
4,800
104
4,484
128
4,922
152
4,825
9
4,620
33
4,519
57
5,008
81
4,994
105
4,776
129
5,010
153
5,016
10
5,348
34
5,081
58
5,513
82
5,485
106
5,352
130
5,159
154
5,588
11
5,813
35
5,465
59
5,932
83
6,113
107
5,844
131
6,076
155
5,979
12
4,349
36
4,178
60
4,579
84
4,651
108
4,274
132
4,649
156
4,868
13
4,186
37
3,788
61
4,295
85
4,407
109
4,151
133
4,372
157
4,359
14
4,264
38
3,989
62
4,541
86
4,564
110
4,511
134
4,694
158
4,581
15
4,380
39
4,353
63
4,663
87
4,638
111
4,761
135
4,788
159
4,833
16
4,939
40
4,700
64
4,884
88
5,135
112
5,228
136
5,260
160
5,129
17
6,215
41
6,132
65
5,952
89
6,352
113
6,512
137
6,584
161
6,373
18
7,104
42
6,818
66
7,416
90
7,365
114
7,380
138
7,485
162
7,474
19
6,257
43
6,066
67
6,620
91
6,476
115
6,498
139
6,580
163
6,593
20
5,634
44
5,487
68
5,860
92
6,030
116
5,801
140
5,854
164
5,967
21
4,908
45
4,667
69
5,212
93
4,880
117
5,206
141
5,208
165
5,360
22
4,029
46
3,997
70
4,392
94
4,234
118
4,568
142
4,399
166
4,833
23
3,818
47
3,616
71
3,978
95
3,775
119
3,894
143
3,985
167
4,172
24
3,235
48
3,090
72
3,332
96
3,377
120
3,347
144
3,551
168
3,575
b) Sắp xếp phụ tải từng giờ theo thứ tự phụ tải từ cao xuống thấp:

 

STT
P
STT
P
STT
P
STT
P
STT
P
STT
P
STT
P
1
7,485
25
5,967
49
5,129
73
4,667
97
4,359
121
3,818
145
3,179
2
7,474
26
5,952
50
5,081
74
4,663
98
4,355
122
3,788
146
3,163
3
7,416
27
5,932
51
5,016
75
4,651
99
4,353
123
3,775
147
3,163
4
7,380
28
5,860
52
5,010
76
4,649
100
4,349
124
3,618
148
3,157
5
7,365
29
5,854
53
5,008
77
4,638
101
4,295
125
3,616
149
3,124
6
7,104
30
5,844
54
4,994
78
4,628
102
4,274
126
3,575
150
3,122
7
6,818
31
5,813
55
4,939
79
4,620
103
4,264
127
3,551
151
3,116
8
6,620
32
5,801
56
4,922
80
4,603
104
4,234
128
3,425
152
3,107
9
6,593
33
5,634
57
4,908
81
4,581
105
4,199
129
3,377
153
3,105
10
6,584
34
5,588
58
4,884
82
4,579
106
4,186
130
3,369
154
3,090
11
6,580
35
5,513
59
4,880
83
4,568
107
4,178
131
3,356
155
3,081
12
6,512
36
5,487
60
4,868
84
4,564
108
4,172
132
3,352
156
3,050
13
6,498
37
5,485
61
4,833
85
4,558
109
4,151
133
3,347
157
3,011
14
6,476
38
5,465
62
4,833
86
4,541
110
4,151
134
3,332
158
3,007
15
6,373
39
5,360
63
4,825
87
4,519
111
4,144
135
3,306
159
3,002
16
6,352
40
5,352
64
4,800
88
4,511
112
4,029
136
3,289
160
2,987
17
6,257
41
5,348
65
4,788
89
4,484
113
3,999
137
3,283
161
2,963
18
6,215
42
5,260
66
4,776
90
4,459
114
3,997
138
3,248
162
2,906
19
6,132
43
5,228
67
4,761
91
4,407
115
3,989
139
3,235
163
2,906
20
6,113
44
5,212
68
4,737
92
4,399
116
3,985
140
3,215
164
2,889
21
6,076
45
5,208
69
4,735
93
4,392
117
3,978
141
3,213
165
2,880
22
6,066
46
5,206
70
4,731
94
4,384
118
3,926
142
3,202
166
2,871
23
6,030
47
5,159
71
4,700
95
4,380
119
3,900
143
3,187
167
2,832
24
5,979
48
5,135
72
4,694
96
4,372
120
3,894
144
3,181
168
2,796
c) Tính số giờ trong từng khối phụ tải theo quy định về số phần trăm (%) thời gian trong 01 tuần:

 

Khối (k)
1
2
3
4
5
5%
15%
30%
30%
20%
 - giờ
8.4
25.2
50.4
50.4
33.6
* Lưu ý:
Số giờ 8,4 (giờ) cho khối phụ tải thứ 1 có nghĩa phụ tải trong khối 1 gồm có phụ tải của 8 giờ đầu và 0,4 phụ tải của giờ thứ 9;
Số giờ cho các khối phu tải khác được hiểu theo nghĩa tương tự.
d) Tính sản lượng từng khối phụ tải ứng với số giờ tương ứng ta sẽ được giá trị phụ tải cho từng khối phụ tải:

 

Khối (k)
1
2
3
4
5
 - MWh
60,299
154,209
248,916
203,388
103,544
 
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán công suất khả dụng tương đương nhà máy điện được thực hiện theo nguyên tắc công suất khả dụng tương đương của nhà máy điện trong một tuần tỉ lệ với số thời gian khả dụng của nhà máy điện (không có công tác sửa chữa) trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Cập nhật lịch sửa chữa từng tổ máy của Đơn vị phát điện;
b) Tính toán số thời gian khả dụng của tổ máy trong một tuần;
c) Tính toán công suất khả dụng tương đương của tổ máy trong tuần:
Trong đó:
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
: Công suất khả dụng của tổ máy i trong giờ j, có xét đến lịch sửa chữa của tổ máy;
: Chỉ số tổ máy;
: Chỉ số giờ.
d) Tính toán tổng công suất khả dụng tương đương của nhà máy:
Trong đó:
:Công suất khả dụng tương đương của nhà máy;
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy ;
: Số tổ máy thuộc nhà máy;
: Chỉ số tổ máy.
 
PHỤ LỤC 5
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính giá trị nước)
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Quy định chung về tính toán giá trị nước
Chương II MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 5. Mô hình tính toán giá trị nước
Điều 6. Số liệu đầu vào mô hình tính toán giá trị nước
Điều 7. Kết quả mô hình tính toán giá trị nước
Chương III SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 8. Phụ tải hệ thống
Điều 9. Thông số nhà máy thủy điện
Điều 10. Thủy văn
Điều 11. Thông số nhà máy nhiệt điện
Điều 12. Nhiên liệu
Điều 13. Đường dây liên kết hệ thống điện miền
Điều 14. Lịch sửa chữa
Điều 15. Tiến độ công trình mới
Điều 16. Số liệu chung của thị trường điện
Chương IV TRÌNH TỰ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 17. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước năm tới
Điều 18. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tháng tới
Điều 19. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tuần tới
Phụ lục 1 HÀM MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Phụ lục 2 RÀNG BUỘC CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY - NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Phụ lục 3 QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
Phụ lục 4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
Phụ lục 5 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất