Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình tính toán giá trị nước
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành: | Cục Điều tiết điện lực |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/QĐ-ĐTĐL |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đặng Huy Cường |
Ngày ban hành: | 30/12/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 81/QĐ-ĐTĐL
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 81/QĐ-ĐTĐL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong việc tính toán giá trị nước các hồ thủy điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước bao gồm:
Kết quả của mô hình tính toán giá trị nước bao gồm:
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Thông số nhà máy thủy điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu thủy văn được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Thông số nhà máy nhiệt điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu nhiên liệu được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu đường dây liên kết hệ thống điện miền được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu tiến độ công trình mới được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu chung của thị trường điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
TRÌNH TỰ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
PHỤ LỤC 1
HÀM MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện trong mô hình tính toán giá trị nước là tối thiểu hóa tổng chi phí biến đổi của các nhà máy nhiệt điện và các khoản tiền phạt vi phạm ràng buộc trong một chu kỳ tính toán trên toàn hệ thống.
Mô hình tính toán giá trị nước tiếp cận bài toán phối hợp tối ưu thủy nhiệt điện theo hướng phân tích Tổng chi phí biến đổi thành Chi phí vận hành tức thời và Chi phí vận hành tương lai. Từ đó, hàm mục tiêu của bài toán phối hợp tối ưu thủy - nhiệt điện là tối thiểu hóa tổng của chi phí vận hành tức thời và chi phí vận hành tương lai.
Trong đó:
TC: |
Tổng chi phí biến đổi trong toàn chu kỳ tính toán; |
ICF: |
Hàm chi phí tức thời: |
|
|
K: |
Số khối phụ tải; |
J: |
Số nhà máy nhiệt điện; |
cj: |
Chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện j ($/MWh); |
gtk(j) |
Điện năng phát của nhà máy j trong khối phụ tải k trong giai đoạn t (MWh); |
|
Hệ số vi phạm ràng buộc vận hành; |
|
Lượng ràng buộc vi phạm trong giai đoạn t; |
FCF: |
Hàm chi phí tương lai: |
|
|
|
Chi phí tương lai, tính từ giai đoạn t+1 đến cuối chu kỳ tính toán; |
|
Thể tích hồ chứa vào thời điểm cuối giai đoạn t (106 m3 ); |
at |
Lượng nước về hồ trong giai đoạn t (106 m3 ). |
RÀNG BUỘC CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY - NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Các ràng buộc trong mô hình tính toán giá trị nước được phân làm hai loại như sau:
1. Ràng buộc bắt buộc
a) Phương trình cân bằng nước;
b) Giới hạn thể tích hồ chứa;
c) Lưu lượng chạy máy tối đa nhà máy thủy điện;
d) Lưu lượng chạy máy tối thiểu nhà máy thủy điện;
đ) Giới hạn công suất phát tối đa nhà máy nhiệt điện;
e) Phương trình cân bằng nguồn - tải;
g) Giới hạn công suất truyền tải trên đường dây liên kết.
2. Ràng buộc tùy chọn
a) An ninh hồ chứa thủy điện (thể tích báo động, thể tích điều tiết lũ, thể tích đảm bảo);
b) Giới hạn tổng lượng nước chảy xuống hạ lưu (nước chạy máy và nước xả);
c) Khả năng điều tiết của các thủy điện dòng sông;
d) Tưới tiêu phục vụ nông nghiệp;
đ) Nhà máy nhiệt điện phải phát;
e) Giới hạn nhiên liệu cung cấp cho nhà máy nhiệt điện;
g) Công suất phát tối thiểu của một nhóm nhà máy nhiệt điện;
h) Giới hạn công suất phát của một nhóm nhà máy (cả thủy điện, nhiệt điện);
i) Nhà máy nhiệt điện với nhiều loại nhiên liệu;
k) Huy động tổ máy nhiệt điện (theo từng giai đoạn, theo từng khối tải).
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc quy đổi
Việc quy đổi phụ tải từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Phụ tải mỗi tuần được chia thành năm khối phụ tải. Mỗi khối phụ tải tương ứng với sản lượng phụ tải trong khoảng thời gian quy định như sau:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
5% |
15% |
30% |
30% |
20% |
Trong đó:
Khối 1: Khối ứng với phần phụ tải đỉnh;
Khối 2, 3, 4, 5: Các khối lần lượt ứng với các phần phụ tải tiếp theo.
b) Việc quy đổi phải đảm bảo tổng sản lượng phụ tải trong các khối bằng tổng sản lượng phụ tải trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Từ công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia dự báo của 168 (một trăm sáu mươi tám) giờ trong tuần, sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn đến bé:
Pi : Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia giờ thứ i trong tuần;
Pttj: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia đã được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, đứng ở vị trí j.
Sắp xếp theo thứ tự
b) Tính toán từng khối phụ tải trong tuần:
Trong đó:
Ak : Sản lượng phụ tải trong khối phụ tải thứ k;
J(k) : Tập hợp các giá trị công suất phụ tải nằm trong khối phụ tải thứ k ứng với khoảng thời gian t%(k);
t%(k): Khoảng thời gian của khối phụ tải thứ k, tính bằng % thời gian trong 1 tuần.
c) Lập lại bước a, b cho phụ tải các tuần còn lại trong toàn bộ chu kỳ tính toán.
3. Ví dụ minh họa
a) Giả sử có phụ tải dự báo cho 1 tuần (168 giờ) như sau:
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
Giờ |
P |
1 |
3,124 |
25 |
3,050 |
49 |
3,105 |
73 |
3,187 |
97 |
3,356 |
121 |
3,289 |
145 |
3,352 |
2 |
2,906 |
26 |
3,007 |
50 |
2,889 |
74 |
3,107 |
98 |
3,163 |
122 |
3,163 |
146 |
3,202 |
3 |
2,987 |
27 |
3,011 |
51 |
2,871 |
75 |
3,116 |
99 |
3,157 |
123 |
3,181 |
147 |
3,248 |
4 |
2,832 |
28 |
2,880 |
52 |
2,796 |
76 |
3,081 |
100 |
3,122 |
124 |
3,179 |
148 |
3,215 |
5 |
3,002 |
29 |
2,963 |
53 |
2,906 |
77 |
3,213 |
101 |
3,283 |
125 |
3,306 |
149 |
3,425 |
6 |
3,618 |
30 |
3,369 |
54 |
3,900 |
78 |
3,999 |
102 |
3,926 |
126 |
4,144 |
150 |
4,199 |
7 |
4,355 |
31 |
4,151 |
55 |
4,603 |
79 |
4,737 |
103 |
4,459 |
127 |
4,731 |
151 |
4,735 |
8 |
4,558 |
32 |
4,384 |
56 |
4,628 |
80 |
4,800 |
104 |
4,484 |
128 |
4,922 |
152 |
4,825 |
9 |
4,620 |
33 |
4,519 |
57 |
5,008 |
81 |
4,994 |
105 |
4,776 |
129 |
5,010 |
153 |
5,016 |
10 |
5,348 |
34 |
5,081 |
58 |
5,513 |
82 |
5,485 |
106 |
5,352 |
130 |
5,159 |
154 |
5,588 |
11 |
5,813 |
35 |
5,465 |
59 |
5,932 |
83 |
6,113 |
107 |
5,844 |
131 |
6,076 |
155 |
5,979 |
12 |
4,349 |
36 |
4,178 |
60 |
4,579 |
84 |
4,651 |
108 |
4,274 |
132 |
4,649 |
156 |
4,868 |
13 |
4,186 |
37 |
3,788 |
61 |
4,295 |
85 |
4,407 |
109 |
4,151 |
133 |
4,372 |
157 |
4,359 |
14 |
4,264 |
38 |
3,989 |
62 |
4,541 |
86 |
4,564 |
110 |
4,511 |
134 |
4,694 |
158 |
4,581 |
15 |
4,380 |
39 |
4,353 |
63 |
4,663 |
87 |
4,638 |
111 |
4,761 |
135 |
4,788 |
159 |
4,833 |
16 |
4,939 |
40 |
4,700 |
64 |
4,884 |
88 |
5,135 |
112 |
5,228 |
136 |
5,260 |
160 |
5,129 |
17 |
6,215 |
41 |
6,132 |
65 |
5,952 |
89 |
6,352 |
113 |
6,512 |
137 |
6,584 |
161 |
6,373 |
18 |
7,104 |
42 |
6,818 |
66 |
7,416 |
90 |
7,365 |
114 |
7,380 |
138 |
7,485 |
162 |
7,474 |
19 |
6,257 |
43 |
6,066 |
67 |
6,620 |
91 |
6,476 |
115 |
6,498 |
139 |
6,580 |
163 |
6,593 |
20 |
5,634 |
44 |
5,487 |
68 |
5,860 |
92 |
6,030 |
116 |
5,801 |
140 |
5,854 |
164 |
5,967 |
21 |
4,908 |
45 |
4,667 |
69 |
5,212 |
93 |
4,880 |
117 |
5,206 |
141 |
5,208 |
165 |
5,360 |
22 |
4,029 |
46 |
3,997 |
70 |
4,392 |
94 |
4,234 |
118 |
4,568 |
142 |
4,399 |
166 |
4,833 |
23 |
3,818 |
47 |
3,616 |
71 |
3,978 |
95 |
3,775 |
119 |
3,894 |
143 |
3,985 |
167 |
4,172 |
24 |
3,235 |
48 |
3,090 |
72 |
3,332 |
96 |
3,377 |
120 |
3,347 |
144 |
3,551 |
168 |
3,575 |
b) Sắp xếp phụ tải từng giờ theo thứ tự phụ tải từ cao xuống thấp:
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
STT |
P |
1 |
7,485 |
25 |
5,967 |
49 |
5,129 |
73 |
4,667 |
97 |
4,359 |
121 |
3,818 |
145 |
3,179 |
2 |
7,474 |
26 |
5,952 |
50 |
5,081 |
74 |
4,663 |
98 |
4,355 |
122 |
3,788 |
146 |
3,163 |
3 |
7,416 |
27 |
5,932 |
51 |
5,016 |
75 |
4,651 |
99 |
4,353 |
123 |
3,775 |
147 |
3,163 |
4 |
7,380 |
28 |
5,860 |
52 |
5,010 |
76 |
4,649 |
100 |
4,349 |
124 |
3,618 |
148 |
3,157 |
5 |
7,365 |
29 |
5,854 |
53 |
5,008 |
77 |
4,638 |
101 |
4,295 |
125 |
3,616 |
149 |
3,124 |
6 |
7,104 |
30 |
5,844 |
54 |
4,994 |
78 |
4,628 |
102 |
4,274 |
126 |
3,575 |
150 |
3,122 |
7 |
6,818 |
31 |
5,813 |
55 |
4,939 |
79 |
4,620 |
103 |
4,264 |
127 |
3,551 |
151 |
3,116 |
8 |
6,620 |
32 |
5,801 |
56 |
4,922 |
80 |
4,603 |
104 |
4,234 |
128 |
3,425 |
152 |
3,107 |
9 |
6,593 |
33 |
5,634 |
57 |
4,908 |
81 |
4,581 |
105 |
4,199 |
129 |
3,377 |
153 |
3,105 |
10 |
6,584 |
34 |
5,588 |
58 |
4,884 |
82 |
4,579 |
106 |
4,186 |
130 |
3,369 |
154 |
3,090 |
11 |
6,580 |
35 |
5,513 |
59 |
4,880 |
83 |
4,568 |
107 |
4,178 |
131 |
3,356 |
155 |
3,081 |
12 |
6,512 |
36 |
5,487 |
60 |
4,868 |
84 |
4,564 |
108 |
4,172 |
132 |
3,352 |
156 |
3,050 |
13 |
6,498 |
37 |
5,485 |
61 |
4,833 |
85 |
4,558 |
109 |
4,151 |
133 |
3,347 |
157 |
3,011 |
14 |
6,476 |
38 |
5,465 |
62 |
4,833 |
86 |
4,541 |
110 |
4,151 |
134 |
3,332 |
158 |
3,007 |
15 |
6,373 |
39 |
5,360 |
63 |
4,825 |
87 |
4,519 |
111 |
4,144 |
135 |
3,306 |
159 |
3,002 |
16 |
6,352 |
40 |
5,352 |
64 |
4,800 |
88 |
4,511 |
112 |
4,029 |
136 |
3,289 |
160 |
2,987 |
17 |
6,257 |
41 |
5,348 |
65 |
4,788 |
89 |
4,484 |
113 |
3,999 |
137 |
3,283 |
161 |
2,963 |
18 |
6,215 |
42 |
5,260 |
66 |
4,776 |
90 |
4,459 |
114 |
3,997 |
138 |
3,248 |
162 |
2,906 |
19 |
6,132 |
43 |
5,228 |
67 |
4,761 |
91 |
4,407 |
115 |
3,989 |
139 |
3,235 |
163 |
2,906 |
20 |
6,113 |
44 |
5,212 |
68 |
4,737 |
92 |
4,399 |
116 |
3,985 |
140 |
3,215 |
164 |
2,889 |
21 |
6,076 |
45 |
5,208 |
69 |
4,735 |
93 |
4,392 |
117 |
3,978 |
141 |
3,213 |
165 |
2,880 |
22 |
6,066 |
46 |
5,206 |
70 |
4,731 |
94 |
4,384 |
118 |
3,926 |
142 |
3,202 |
166 |
2,871 |
23 |
6,030 |
47 |
5,159 |
71 |
4,700 |
95 |
4,380 |
119 |
3,900 |
143 |
3,187 |
167 |
2,832 |
24 |
5,979 |
48 |
5,135 |
72 |
4,694 |
96 |
4,372 |
120 |
3,894 |
144 |
3,181 |
168 |
2,796 |
c) Tính số giờ trong từng khối phụ tải theo quy định về số phần trăm (%) thời gian trong 01 tuần:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
t%(k) |
5% |
15% |
30% |
30% |
20% |
t(k) - giờ |
8.4 |
25.2 |
50.4 |
50.4 |
33.6 |
* Lưu ý:
Số giờ 8,4 (giờ) cho khối phụ tải thứ 1 có nghĩa phụ tải trong khối 1 gồm có phụ tải của 8 giờ đầu và 0,4 phụ tải của giờ thứ 9;
Số giờ cho các khối phu tải khác được hiểu theo nghĩa tương tự.
d) Tính sản lượng từng khối phụ tải ứng với số giờ tương ứng ta sẽ được giá trị phụ tải cho từng khối phụ tải:
Khối (k) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A(k) - MWh |
60,299 |
154,209 |
248,916 |
203,388 |
103,544 |
PHỤ LỤC 4
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán công suất khả dụng tương đương nhà máy điện được thực hiện theo nguyên tắc công suất khả dụng tương đương của nhà máy điện trong một tuần tỉ lệ với số thời gian khả dụng của nhà máy điện (không có công tác sửa chữa) trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Cập nhật lịch sửa chữa từng tổ máy của Đơn vị phát điện;
b) Tính toán số thời gian khả dụng của tổ máy trong một tuần;
c) Tính toán công suất khả dụng tương đương của tổ máy trong tuần:
Trong đó:
Pikd: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
Pimax: Công suất khả dụng của tổ máy i trong giờ j, có xét đến lịch sửa chữa của tổ máy;
i: Chỉ số tổ máy;
J: Chỉ số giờ.
d) Tính toán tổng công suất khả dụng tương đương của nhà máy:
Trong đó:
Pkd: Công suất khả dụng tương đương của nhà máy;
Pikd: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
I: Số tổ máy thuộc nhà máy;
i: Chỉ số tổ máy.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính giá trị nước)

MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Quy định chung về tính toán giá trị nước
Chương II MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 5. Mô hình tính toán giá trị nước
Điều 6. Số liệu đầu vào mô hình tính toán giá trị nước
Điều 7. Kết quả mô hình tính toán giá trị nước
Chương III SỐ LIỆU ĐẦU VÀO CHO TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 8. Phụ tải hệ thống
Điều 9. Thông số nhà máy thủy điện
Điều 10. Thủy văn
Điều 11. Thông số nhà máy nhiệt điện
Điều 12. Nhiên liệu
Điều 13. Đường dây liên kết hệ thống điện miền
Điều 14. Lịch sửa chữa
Điều 15. Tiến độ công trình mới
Điều 16. Số liệu chung của thị trường điện
Chương IV TRÌNH TỰ VÀ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Điều 17. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước năm tới
Điều 18. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tháng tới
Điều 19. Trình tự và kết quả tính toán giá trị nước tuần tới
Phụ lục 1 HÀM MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Phụ lục 2 RÀNG BUỘC CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY - NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Phụ lục 3 QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
Phụ lục 4 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
Phụ lục 5 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây