Quyết định 6299/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 6299/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 6299/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 15/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Dự kiến xây 4 trung tâm mua sắm trên tuyến biên giới Việt – Lào
Ngày 15/07/2014, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 6299/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, hướng tới mục tiêu đưa công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Lào từ chỗ chậm phát triển, kém phát triển trở thành phát triển và phát triển mạnh, làm nòng cốt trong các khu vực kinh tế động lực phát triển của địa phương.
Mục tiêu trong giai đoạn 2014 - 2020, tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp toàn tuyến đạt khoảng 17,5%/năm; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt khoảng 21,5%/năm; giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp tăng bình quân 17%/năm và của ngành thương mại là 18,5%/năm.
Theo đó, với ngành công nghiệp, tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế khoáng sản; công nghiệp chế biến nông lâm sản; công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng; công nghiệp sản xuất và phân phối điện… Đặc biệt, giai đoạn đến năm 2020, đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác 85 công trình thủy điện tại 25 huyện biên giới; phát triển đồng bộ hệ thống nguồn và lưới điện.
Với ngành thương mại, tập trung phát triển hệ thống chợ và trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị; trên toàn tuyết biên giới Việt Nam - Lào, dự kiến nâng cấp cải tạo 39 chợ, xây mới 6 chợ thị trấn, chợ trung tâm các huyện biên giới; cải tạo 177 chợ, xây mới 147 chợ và di dời 15 chợ xã (không giáp đường biên) thuộc các huyện biên giới; dự kiến xây mới 43 siêu thị, 4 trung tâm mua sắm và 3 trung tâm thương mại.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định6299/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 6299/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 6299/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND, Sở Công Thương các tỉnh trên tuyến biên giới Việt Nam-Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Kon Tum; - Website Bộ Công Thương; - Lãnh đạo Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ; - Các Viện: Nghiên cứu Thương mại, Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp; - Lưu: VT, KH (2b). | BỘ TRƯỞNG Vũ Huy Hoàng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6299/QĐ-BCT ngày 15 tháng 07 năm 2014
1 | Khai thác và khai thác tận thu kết hợp với tuyển quặng sắt, chì, kẽm, thiếc | Sơn La (H. Mai Sơn); Thanh Hóa (H.Lang Chánh); Nghệ An (H. Quế Phong); Hà Tĩnh (H. Hương Sơn, H. Vũ Quang); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Quảng Nam (H. Nam Giang). |
2 | Khai thác, tuyển quặng và chế biến vàng sa khoáng | Sơn La (H. Mai Sơn); Nghệ An (H. Tương Dương, H. Quế Phong); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa, H. Lệ Thủy); Quảng Trị (H. Đakrông); Thừa Thiên - Huế (H. A Lưới); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Đăk Glei) |
3 | Mở rộng, nâng công suất khai thác mỏ đá vôi cung cấp nguyên liệu cho nhà máy xi măng | Sơn La (H. Mộc Châu); Hà Tĩnh (H. Vũ Quang) |
4 | Khai thác, nâng công suất khai thác nước khoáng | Hà Tĩnh (H. Hương Sơn); Quảng Bình (H. Lệ Thủy); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Đăk Glei). |
5 | Khai thác và khai thác tận thu than đá, than bùn, than nâu | Sơn La (H. Mộc Châu, H. Yên Châu); Nghệ An (H. Tương Dương); Hà Tĩnh (H. Hương Khê). |
6 | Thăm dò đánh giá trữ lượng đảm bảo khai thác và chế biến ổn định các loại quặng sắt, cao lanh, đất hiếm, cát trắng, titan, chì kẽm | Sơn La (H. Mai Sơn, H. Yên Châu); Thanh Hóa (H. Lang Chánh); Nghệ An (H. Quế Phong); Hà Tĩnh (H. Hương Sơn, H. Vũ Quang); Quảng Bình (H. Quảng Trạch, H. Lệ Thủy); Quảng Trị (H. Hương Hóa); Thừa Thiên-Huế (H. A Lưới), Quảng Nam (H. Nam Giang). |
1 | Chế biến chè, cà phê công nghệ hiện đại | Điện Biên (H. Mường Chà, H. Mường Nhé, H. Điện Biên); Sơn La (H. Mộc Châu, H. Vân Hồ, H. Mai Sơn, H. Yên Châu); Nghệ An (H. Thanh Chương, H. Anh Sơn, H. Con Cuông); Hà Tĩnh (H. Hương Khê, H. Hương Sơn); Thừa Thiên - Huế (H. A Lưới); Kon Tum (H. Đăk Glei). |
2 | Chế biến tinh bột sắn, tinh bột ngô | Sơn La (H. Mai Sơn, H. Mộc Châu); Thanh Hóa (H. Lang Chánh, H. Thường Xuân); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Kon Tum (H.Ngọc Hồi). |
3 | Chế biến sữa và phụ trợ ngành sữa | Sơn La (H. Mộc Châu); Hà Tĩnh (H. Hương Sơn) |
4 | Chế biến thịt gia súc, gia cầm | Điện Biên (H. Mường Chà); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa); Quảng Trị (H. Hướng Hóa, H. Đakrông) |
5 | Sản xuất thức ăn gia súc | Điện Biên (H. Mường Chà); Sơn La (H. Mai Sơn, H. Mộc Châu); Thanh Hóa (H. Quan Sơn); Nghệ An (H. Anh Sơn, H. Tương Dương, H. Con Cuông); Hà Tĩnh (H. Hương Sơn); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa). |
6 | Sản xuất rượu, bia | Hà Tĩnh (H. Hương Sơn); Quảng Bình (H. Lệ Thủy); Quảng Nam (H. Nam Giang). |
7 | Sản xuất đồ gỗ, chế biến gỗ, ván ép MDF, tinh bột giấy | Nghệ An (H. Con Cuông); Hà Tĩnh (H. Vũ Quang, H. Hương Khê); Quảng Bình (H. Quảng Ninh); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Thừa Thiên - Huế (H. A Lưới); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Ngọc Hồi). |
8 | Chế biến nhung hươu, tinh bột dong riềng, măng khô, hoa quả khô (long nhãn, mận...) | Sơn La (H. Sốp Cộp); Nghệ An (H. Anh Sơn, H. Con Cuông); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Thừa Thiên-Huế (H. A Lưới); Quảng Nam (H. Tây Giang). |
9 | Chế biến mủ cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp | Sơn La (H. Mai Sơn, H. Sông Mã, H. Sốp Cộp); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa); Thừa Thiên - Huế (H. A Lưới); Hà Tĩnh (H. Hương Khê); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Ngọc Hồi, H. Đăk Glei). |
1 | Sản xuất gạch không nung, gạch terazo được ép từ cát, xi măng và bột đá | Điện Biên (H. Điện Biên); Sơn La (H. Mai Sơn, H. Sốp Cộp); Nghệ An (H. Thanh Chương, H. Anh Sơn, H. Con Cuông); Hà Tĩnh (H. Hương Khê); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa, H. Quảng Ninh); Kon Tum (H. Ngọc Hồi, H. Đăk Glei). |
2 | Sản xuất gạch, ngói lò tuynel, lò đứng, lò liên hoàn | Nghệ An (H. Thanh Chương, H. Con Cuông, H. Tương Dương); Hà Tĩnh (H. Hương Khê); Quảng Bình (H. Quảng Ninh, H. Bố Trạch, H. Lệ Thủy, H. Tuyên Hóa); Quảng Trị (H. Hướng Hóa); Thừa Thiên-Huế (H. A Lưới); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Ngọc Hồi). |
3 | Sản xuất xi măng | Điện Biên (H. Điện Biên); Sơn La (H. Mai Sơn), Nghệ An (H. Anh Sơn); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa, H. Quảng Ninh); Quảng Nam (H. Nam Giang). |
4 | Sản xuất đá ốp lát, đá xây dựng | Điện Biên (H. Mường Chà, H. Mường Nhé, H. Điện Biên); Nghệ An (H. Anh Sơn, H. Tương Dương); Hà Tĩnh (H. Hương Khê); Quảng Bình (H. Tuyên Hóa); Quảng Nam (H. Nam Giang); Kon Tum (H. Ngọc Hồi, H. Đăk Glei). |
5 | Sản xuất gốm, sứ vệ sinh | Quảng Bình (H. Quảng Ninh, H. Bố Trạch) |
STT | Nhà máy/dự án thủy điện | Địa điểm |
1 | Nậm He (16MW), Huổi Vang (13,2MW), Nậm He 1 (6MW), Lê Bâu 1 (2,5MW), Lê Bâu 3 (4,8MW), Huổi Mi (4,4 MW), Mường Mươn (17,2MW), Nậm Khẩu Hu (3MW), Nậm Núa (Nậm Rốm) (10,8MW), Mường Pồn (8MW), Huổi Chan 1 (15MW) (H. Điện Biên), Nậm Pô 3 (8,4MW), Nậm Pô 5 (9,6MW), Nậm Pô 2 (12MW), Nậm Chà 3 (6,4MW). | Điện Biên |
2 | Tắc Ngoãn (7MW), Suối Tân 2 (3MW), Mường Sang 2 (4,6 MW), Sơ Vin (2,8MW), Tà Niết (3,6MW), Keo Bắc (1,8MW), Sập Việt (21MW), To Buông (8MW), Chiềng Pằn (4MW), Đông Khùa (6MW), Sốp Bưn (4MW), Phiêng Công (14MW). | Sơn La |
3 | Trung Sơn (260MW), Thành Sơn (30MW), Hồi Xuân (102MW), TĐ Sông Âm (12MW), Trí Nang (3,6MW), Dốc Cáy (15MW), Xuân Minh (15MW). | Thanh Hóa |
4 | Thác Muối (50MW), Xóong Con (15MW), Nậm Cơm (20MW), Nhạn Hạc (45MW), Nậm Mô 1-2 (120MW), Khe Nằn 1-2 (25MW), Tiền Phong (4MW), Sông Quang (10,5MW), Ca Nan 1 (5,8MW), Ca Nan 2 (6,2MW), Ca Lôi (2,4MW), Nậm Cắn 2 (20MW), Suối Choang (4MW), Chi Khê (30MW), Khe Thơi (14MW). | Nghệ An |
5 | Hương Sơn 2 (14MW), Vũ Quang (20MW) | Hà Tĩnh |
6 | La Trọng (22MW), Khe Rôn (6,5KW), Khe Nét (5,5MW), Kim Hóa (20KW), Rào Trổ (7,8KW), Long Đại 5A (12MW). | Quảng Bình |
7 | Đakrông 1 (12MW), Đakrông 4 (21MW) , Khe Nghi (8MW), Khe Giông (4,5MW). | Quảng Trị |
8 | A. Lin (62MW), A. Roàng (7,2MW). | Thừa Thiên - Huế |
10 | ĐăkPring (7,5MW), Cha Vàl (4,5MW), Sông Bung 2 (100MW), Sông Bung 3 (7,5MW), Sông Bung 4 (156MW), Sông Bung 3A (20MW), Sông Bung 4A (45MW), ĐăkPring 2 (5,4MW), Tr'Hy (30MW), AgRồng (10MW). | Quảng Nam |
11 | Đăk Brot, Đăk Ruồi 2, Đăk Ruồi 3, Đăk Pru, Đắk Mi 1, Đăk Mek 3, Đăk Ruồi 1, Đăk Krin, Đăk Pru 3, Đăk Xú (2MW), Plei Kần | Kon Tum |
12 | Đồng bộ hóa hệ thống lưới điện giữa nguồn và phụ tải. | Các huyện giáp biên giới Việt Nam-Lào |
13 | Các dự án thủy điện nhỏ phù hợp với Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030" và văn bản số 3567/BCT-TCNL ngày 24 tháng 4 năm 2013 về kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành các dự án thủy điện trên cả nước | Các huyện giáp biên giới Việt Nam - Lào |
1 | Phát triển nghề mây, tre đan | Điện Biên; Nghệ An (H. Con Cuông, H. Thanh Chương, H. Tương Dương); Quảng Bình (H. Quảng Ninh, H. Tuyên Hóa); Thừa Thiên-Huế (H. A Lưới); Quảng Nam (H. Nam Giang). |
2 | Khôi phục và phát triển nghề thêu, dệt thổ cẩm | Sơn La (H. Mộc Châu, H. Vân Hồ); Thanh Hóa (H. Lang Chánh; H. Thường Xuân, H. Quan Hóa); Nghệ An (H. Tương Dương, H. Quế Phong); Quảng Trị (H. Đarkrông); Quảng Nam (H. Nam Giang, H. Tây Giang); Kon Tum (H. Ngọc Hồi) |
3 | Đồ gỗ dân dụng và mỹ nghệ | Thanh Hóa (H. Lang Chánh); Nghệ An (H. Con Cuông); Hà Tĩnh (H. Hương Khê); Thừa Thiên - Huế (H. A Lưới). |
4 | Làng nghề sản xuất rượu | Quảng Trị (H. Hướng Hóa); KonTum (H. Ngọc Hồi) |
1 | Duy trì và lấp đầy: CCN Na Hai Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN A Pa Chải và CCN cơ khí Mường Nhé; CCN Tây Thị trấn Mường Chà, CCN Cơ khí Mường Chà; CCN Núa Ngam; CCN Chà Nưa | Điện Biên |
2 | Duy trì và lấp đầy: CCN Bó Bun Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Cò Nòi, CCN Chiềng Ban, CCN Nà Pát, CCN Là Lùn, CCN 73, CCN Vườn Đào, CCN Lóng Luông, CCN Yên Châu, CCN Thị trấn Sông Mã, CCN Nà Nghịu | Sơn La |
4 | Duy trì và lấp đầy: CCN Xuân Phú, CCN Bãi Bùi Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN TTr Mường Lát, CCN Na Mèo, CCN Khe Hạ, CCN Ngọc Phụng. | Thanh Hóa |
5 | Duy trì và lấp đầy: CCN Khai Sơn Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Thanh Ngọc, CCN Thanh Thủy, CCN Đỉnh Sơn, CCN Thạch Giám, CCN Na Khứu, CCN Chiêu Lưu, CCN Bồng Khê, CCN Yên Khê. | Nghệ An |
6 | Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Khe Cò, CCN Gia Phố, CCN Hương Phúc, CCN Vũ Quang. | Hà Tĩnh |
7 | Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Tróoc, CCN Nam Trạch, CCN Thanh Trạch, CCN Hóa Tiến, CCN Trung Hóa, CCN Hồng Hóa, CCN TTr Quán Hàu, CCN Dinh 10-Gia Ninh, CNN Nam Long, CCN Vĩnh Ninh, CCN Áng Sơn, CCN Mỹ Đức, CCN Sen Thủy, CCN Thái Thủy, CCN tiểu khu Lưu Thuận, CCN Thanh-Hương-Lâm, CCN Đức-Thạch-Nam-Đồng, CCN Sơn Hóa, CCN Yên Hóa, CCN Tiến Hóa, CCN Hòa Trạch, CCN Hóa Hợp. | Quảng Bình |
8 | Duy trì và lấp đầy: CCN Hướng Tân Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Krôngklang, CCN Tà Rụt, CCN Khe Sanh. | Quảng Trị |
9 | Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN A Co | Thừa Thiên- Huế |
10 | Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN Cà Dy, CCN Ta Bhing, CCN Chà Val, CCN A Tiêng, CCN A Ruung, CCN Ch'nooc. | Quảng Nam |
11 | Duy trì và lấp đầy: CCN-TTCN Plei Kần Thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động: CCN-TTCN Đăk Sút, CCN- TTCN Đăk Xú | Kon Tum |
Huyện | Tên chợ | Địa điểm (thị trấn- TTr) | Diện tích tối thiểu (m2) | Mức độ đầu tư | Phân kỳ đầu tư | ||
Nâng cấp, cải tạo | Xây mới | 2014-2020 | Tầm nhìn 2030 | ||||
ĐIỆN BIÊN | |||||||
Mường Nhé | Chợ TT Mường Nhé | TTr Mường Nhé | 3.000 | x | | x | |
Mường Chà | Chợ TT huyện Mường Chà | TTr Mường Chà | 2.500 | x | | x | |
Điện Biên | Chợ TT huyện Điện Biên | TTr Điện Biên | 3.000 | | x | x | |
Nậm Pồ | Chợ TT huyện Nậm Pồ | TTr Nậm Pồ | 3.000 | | x | x | |
SƠN LA | |||||||
Sốp Cộp | Chợ TT Sốp Cộp | TTr Sốp Cộp | 2.000 | | x | x | |
Sông Mã | Chợ TT thị trấn Sông Mã | TTr Sông Mã | 10.800 | x | | x | |
Mai Sơn | Chợ TT huyện | TK 4, TTr. Hát Lót | 10.000 | x | | x | |
Chợ đầu mối nông sản Cò Nòi | Cò Nòi | 8.400 | | x | | x | |
Yên Châu | Chợ TT huyện | TTr. Yên Châu | 3.500 | x | | x | |
Vân Hồ | Chợ TT huyện | TTr. Huyện | 5.000 | | x | x | |
Mộc Châu | Chợ TT huyện | TTr. Mộc Châu | 5.000 | x | | x | |
Chợ thị trấn | TTr. Nông trường | 2.000 | x | | x | | |
THANH HÓA | |||||||
Mường Lát | Chợ Huyện | TTr Mường Lát | 5.000 | x | | x | |
Quan Hóa | Chợ TT huyện | TTr Quan Hóa | 5.000 | x | | x | |
Quan Sơn | Chợ thị trấn Quan Sơn | TTr Quan Sơn | 5.000 | x | | x | |
Lang Chánh | Chợ thị trấn | TTr Lang Chánh | 6.000 | x | | x | |
Chợ Ngám | Yên Thắng | 4.500 | x | | x | | |
Thường Xuân | Chợ Lương Sơn | TTr Lương Sơn | 12.000 | x | | x | |
Chợ Ngọc Lâm | TTr Thường Xuân | 5.000 | x | | x | | |
NGHỆ AN | |||||||
Thanh Chương | Chợ Cây đa | TTr Dùng | 10.000 | x | | x | |
Anh Sơn | Chợ Trung tâm | TTr Anh Sơn | 11.600 | x | | x | |
Tương Dương | Chợ Hòa Tân | Thị trấn | 5.000 | x | | x | |
Quế Phong | Chợ Kim Sơn | TTr Kim Sơn | 6.000 | x | | | x |
Kỳ Sơn | Chợ Mường Xén | TTr Mường Xén | 3.600 | x | | x | |
Con Cuông | Chợ TT huyện | TTr Con Cuông | 3.000 | x | | | x |
HÀ TĨNH | |||||||
Hương Sơn | Chợ TT. Phố Châu | TTr Phố Châu | 9.300 | x | | | x |
Chợ Tây Sơn | TTr Tây Sơn | 9.800 | x | | | x | |
Chơ Sơn Lễ | Sơn Lễ | 5.000 | | x | x | | |
Chợ Sơn Giang | Sơn Giang | 5.000 | | x | x | | |
Hương Khê | Chợ Sơn | TTr Hương Khê | 14.500 | x | | x | |
Vũ Quang | Chợ Thị Trấn | TTr Vũ Quang | 10.000 | x | | x | |
QUẢNG BÌNH | |||||||
Bố Trạch | Chợ Hôm | TTr Hoàn Lão | 3.000 | x | | x | |
Chợ Phú Quý | TTrNTViệt Trung | 3.000 | x | | x | | |
Chợ Thanh Khê | Xã Thanh Trạch | 10.000 | x | | x | | |
Chợ Khương Hà (ĐMNS) | Hưng Trạch | 10.500 | x | | | x | |
Chợ Lý Hòa | Hải Trạch | 9.500 | x | | | x | |
Quảng Ninh | Chợ Quán Hàu | TTr Quán Hàu | 7.300 | x | | x | |
Chợ Cổ Hiền | Hiền Ninh | 3.900 | x | | x | | |
Minh Hóa | Chợ Quy Đạt | TTr Quy Đạt | 8.000 | x | | x | |
Tuyên Hóa | Chợ Đồng Lê | TTr Đồng Lê | 8.000 | x | | x | |
Chợ TT (Cuồi) | Tiến Hóa | 5.000 | x | | x | | |
Lệ Thủy | Chợ Tréo | TTr Kiến Giang | 10.000 | x | | x | |
Chợ TTNT Lệ Ninh | TTr Nông trường Lệ Ninh | 10.000 | x | | x | | |
Chợ Thạch Bàn | Phú Thủy | 5.000 | x | | x | | |
Sốp Cộp | TTMS | TTr Sốp Cộp | 5.000 | | x | | x |
Mai Sơn | TTMS | Tiểu khu 32 - xã Cò Nòi | 10.000 | | x | | x |
TTTM Cò Nòi | Khu đô thị mới xã Cò Nòi | 5.180 | | x | | x | |
TTMS Mai Sơn | Tiểu khu 6 - TTr Hát Lót | 1.800 | | x | x | | |
Mộc Châu | TTTM + Hội Chợ | TTr Mộc Châu | 20.000 | | x | | x |
THANH HÓA | |||||||
Yên Châu | TTMS | TTr Yên Châu | 5.000 | | x | | x |
Mường Lát | TTTM Tén Tằn | Xã Tén Tằn (CK chính Tèn Tắn) | 5.000 | | x | | x |
TTTM Mường Lát | TTr Mường Lát | 5.000 | | x | x | | |
Quan Sơn | TTTM Quan Sơn | TTr Quan Sơn | 5.000 | | x | | x |
TTTM Na Mèo | Khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo | 10.000 | | x | x | | |
Quan Hóa | TTTM Quan Hóa | TTr Quan Hóa | 5.000 | | x | | x |
Lang Chánh | TTTM Lang Chánh | TTr Lang Chánh | 5.000 | | x | | x |
Thường Xuân | TTMS Bát Mọt | Xã Bát Mọt | 5.000 | | x | x | |
NGHỆ AN | |||||||
Thanh Chương | TTTM Thanh Thủy | Xã Thanh Thủy | 6.000 | | x | | x |
TTTM Thị trấn | TTr Dùng | 10.000 | | x | | x | |
Anh Sơn | TTTM Thị trấn | TTr Anh Sơn | 10.000 | | x | | x |
TTTM Khai Sơn | Xã Khai Sơn | 10.000 | | x | | x | |
Tương Dương | TTTM Hòa Bình | TTr Hòa Bình | 15.000 | | x | | x |
Quế Phong | TTTM Kim Sơn | TTr Kim Sơn | 10.000 | | x | | x |
Kỳ Sơn | TTTM Nậm Cắn | Xã Nậm Cắn | 2.000 | x | | | x |
TTMS Thị trấn | TTr Mường Xén | 12.000 | | x | | x | |
Con Cuông | TTTM Thị trấn | TTr Con Cuông | 20.000 | | x | | x |
TTTM Châu Khê | Xã Châu Khê | 10.000 | | x | | x | |
HÀ TĨNH | |||||||
Hương Sơn | TTTM Tây Sơn | TTr Tây Sơn | 15.000 | | x | | x |
TTTM Phố Châu | TTr Phố Châu | 15.000 | | x | | x | |
TTTM khu KTCK Cầu Treo | Khu Kinh tế cửa khẩu Cầu Treo | 18.000 | | x | x | | |
Hương Khê | Siêu thị Hương Khê | TTr Hương Khê | 3.000 | | x | x | |
TTTM Hương Khê | TTr Hương Khê | 10.000 | | x | | x | |
TTTM Gia Phố | Xã Gia Phố | 10.000 | | x | | x | |
Vũ Quang | TTTM Vũ Quang | TT. Vũ Quang | 10.000 | | x | | x |
TTTM Đức Bồng | Xã Đức Bồng | 10.000 | | x | | x | |
QUẢNG TRỊ | |||||||
Đăk Rông | TTMS | TTr KrongKlang | 5.000 | | x | | x |
Hướng Hóa | TTTM Lao Bảo | TTr Lao Bảo | | | x | | x |
THỪA THIÊN - HUẾ | |||||||
A Lưới | TTMS | TT. A Lưới | 5.000 | | x | x | |
QUẢNG NAM | |||||||
Nam Giang | TTMS Thạnh Mỹ | TTr Thạnh Mỹ | 10.000 | | x | x | |
TTTM (tiểu khu I, xã LaDee) | Khu KTCK Nam Giang | 25.000 | | x | | x | |
Tây Giang | TTMS A grồng | Xã A Tiêng | 10.000 | | x | | x |
TTMS Cha'nốc | Xã Ch'ơm | 10.000 | | x | | x | |
KON TUM | |||||||
Ngọc Hồi | TTTM | TTr Plei Kần | 5.000 | | x | | x |
Đăk Glei | TTTM Đăk Glei | TTr Đăk Glei | 5.000 | | x | | x |
STT | Tên TTTC&KV | Phân kỳ đầu tư | |
2014 - 2020 | Tầm nhìn đến năm 2030 | ||
1 | TTTC&KV tại Khu KTCK Cầu Treo (Hà Tĩnh), TTTC&KV tại Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo (Quảng Trị), TTTC&KV tại Khu KTCK Bờ Y (Kon Tum). | x | |
2 | TTTC&KV tại Khu KTCK Tây Trang (Điện Biên), TTTC&KV tại Khu KTCK Loóng Sập và Khu KTCK Chiềng Khương (Sơn La), TTTC&KV tại Khu KTCK Na Mèo (Thanh Hóa), TTTC&KV tại Khu KTCK Nậm Cắn và Khu KTCK Thanh Thủy (Nghệ An), TTTC&KV tại Khu KTCK Cha Lo (Quảng Bình), Khu KTCK A Đớt (Thừa Thiên - Huế), Khu KTCK Nam Giang (Quảng Nam). | | x |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây