Quyết định 1105/QĐ-BCT 2017 chống bán phá giá chính thức thép mạ nhập khẩu

thuộc tính Quyết định 1105/QĐ-BCT

Quyết định 1105/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1105/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:30/03/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Áp thuế chống bán phá giá với một số mặt hàng thép mạ xuất xứ Trung Quốc

Đây là nội dung đáng chú ý tại Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30/03/2017 của Bộ Công Thương về áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu.
Cụ thể, sẽ áp dụng thuế chống bán phá giá với một số sản phẩm thép mạ (là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng) được nhập khẩu hoặc có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông) và Hàn Quốc.
Trong đó, mức thuế chống bán phá giá với mặt hàng thép mạ của nhà sản xuất/xuất khẩu Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd; Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd; BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd và Bengang Steel Plates Co., Ltd lần lượt  là 31,7%; 26,3%; 38,34% và 27,36%... Mức thuế chống bán phá giá nêu trên được áp dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày 14/04/2017.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/04/2017.

Xem chi tiết Quyết định1105/QĐ-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

Số: 1105/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC

 ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ NHẬP KHẨU

-----------

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

nhayLoại bỏ Hồng Kông ra khỏi các nước/vùng lãnh thổ áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu vào Việt Nam tại Quyết định 1105/QĐ-BCT ngày 30/03/2017, theo quy định tại Điều 1 Quyết định 2754/QĐ-BCT ngày 20/7/2017.
nhay

Căn cứ Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu vào Việt Nam, được phân loại theo mã HS: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91, có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc (mã vụ việc AD02) với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, PC, KHCN;
- Cục Thuế XNK (Tổng cục Hải quan);
- Hiệp hội Thép Việt Nam;
- Lưu: VT, QLCT (04).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

THÔNG BÁO

V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Theo quy định tại Pháp lệnh số 20/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam (Pháp lệnh 20) và Nghị định số 90/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (bao gồm Hồng Kông) (“Trung Quốc”) và Đại Hàn Dân quốc (“Hàn Quốc”) (mã vụ việc AD02) với nội dung chi tiết như sau:

1. Thông tin cơ bản

Ngày 03 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 818/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá sản phẩm thép mạ nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.

Ngày 01 tháng 9 năm 2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 3584/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời trong thời gian 120 ngày.

Ngày 03 tháng 3 năm 2017, Cơ quan điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh) đã công bố kết luận cuối cùng về vụ việc điều tra và chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc cho Hội đồng xử lý vụ việc chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ (“Hội đồng xử lý vụ việc”).

Ngày 21 tháng 3 năm 2017, theo quy định tại Điều 39 Nghị định 90 Hội đồng xử lý vụ việc đã thảo luận và biểu quyết về kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra với kết quả biểu quyết như sau:

(1) Có tình trạng bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;

(2) Có tình trạng ngành sản xuất trong nước bị thiệt hại đáng kể;

(3) Có mối quan hệ giữa việc bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với thiệt hại đáng kể của ngành sản xuất trong nước.

2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá

Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép mạ (còn gọi là tôn mạ): là một số sản phẩm thép cacbon cán phẳng ở dạng cuộn và không phải dạng cuộn, chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng, có tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều rộng.

Các sản phẩm này thuộc các mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (tổng cộng 35 mã HS).

Các đặc tính cơ bản: Thép mạ, được phủ lớp kim loại, có đặc tính chống gỉ như chịu đựng phong hóa, ngoài ra có đặc tính kết dính và tạo hình tốt. Khả năng chống gỉ và các khả năng hữu ích khác của thép được tăng cường bằng tỷ lệ thích hợp hàm lượng cacbon và các thành phần khác trong lớp tính theo trọng lượng.

Mục đích sử dụng chính: Sản phẩm thép mạ được sử dụng làm vật liệu xây dựng, bộ phận xe ô tô, vách ngăn, khung lưng tủ lạnh, vỏ máy vi tính, ống thông gió, vách sau máy điều hòa không khí, kim loại có tráng men, ống, đai thùng đồ nội thất, cửa ra vào, thanh trượt, v.v. Thép mạ còn có thể được sử dụng làm vật liệu nền cho tôn mạ màu. Thép mạ có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng, đặc tính vật lý, hạng và ứng dụng của sản phẩm.

Xuất xứ hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa bị áp dụng biện pháp thuế chống bán phá giá được nhập khẩu hoặc có xuất xứ từ: Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc.

3. Thuế chống bán phá giá chính thức

Căn cứ kết luận điều tra cuối cùng của Cơ quan điều tra và kiến nghị của Hội đồng xử lý vụ việc, Bộ Công Thương quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với các nhà sản xuất/xuất khẩu của nước ngoài như sau:

Bảng 3.1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức

Cột 1

Cột 2

Cột 3

Cột 4

TT

Tên nhà sản xuất/ xuất khẩu

Các công ty thương mại

Mức thuế chống bán phá giá

1

Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.

Chin Fong Metal Pte., Ltd.

3.17%

2

Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.

1. Sumec International Technology Co., Ltd.

2. Win Faith Trading Limited

3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

7. China-Base Resources Ningbo Ltd.

8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

26.36%

3

BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

38.34%

4

Bengang Steel Plates Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

27.36%

5

Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd

1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.

2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

5. Sumec International Technology Co., Ltd.

6. Win Faith Trading Limited

7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

8. China-Base Resources Ningbo Ltd.

9. Chengtong International Limited

10. China Chengtong International Co., Ltd.

11. Sino Commodities International Pte. Ltd.

12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.

13. Arsen International (HK) Limited

14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

26.32%

6

Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch

Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd.

38.34%

7

Wuhan Iron and Steel Company Limited

1. International Economic and Trading Corporation WISCO

2. Wugang Trading Company Limited

3. Ye-Steel Trading Co., Limited

4. Steelco Pacific Trading Limited

33.49%

8

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc

 

38.34%

9

POSCO

1. POSCO Daewoo Corporation

2. POSCO Asia

3. POSCO Processing & Service Co., Ltd

4. Samsung C&T Corporation

7.02%

10

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc

 

19.00%

Theo Quyết định này, thuế chống bán phá giá được áp dụng cho các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ nêu trên thực hiện hoạt động xuất khẩu trực tiếp hoặc gián tiếp hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế thông qua các doanh nghiệp thương mại vào Việt Nam.

Mức thuế chống bán phá giá xác định trong các trường hợp cụ thể như sau:

3.1. Trường hợp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc

Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên Hợp đồng mua bán hàng hóa) trùng với tên một trong các nhà sản xuất/xuất khẩu hoặc công ty thương mại nêu tại Cột 2Cột 3 của Bảng 3.1 thì yêu cầu thương nhân nhập khẩu xuất trình Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (Mill-test Certificate) hoặc các giấy tờ tương tự chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất):

(i) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất thể hiện tên nhà sản xuất trùng với tên một trong các công ty nêu tại Cột 2 của Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu tương ứng tại Cột 4 Bảng 3.1.

(ii) Nếu Giấy chứng nhận nhà sản xuất không thể hiện nhà sản xuất là một trong các công ty nêu tại Cột 2 Bảng 3.1 thì mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) và Hàn Quốc. Cụ thể, mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc (bao gồm Hồng Kông) là 38.34%. Mức thuế dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc là 19.00%.

(iii) Nếu thương nhân nhập khẩu không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất thì mức thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng như tại mục (ii) nêu trên.

3.2. Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ khác

Trường hợp C/O thể hiện hàng hóa được sản xuất tại một quốc gia/vùng lãnh thổ cụ thể không phải là Trung Quốc, Hồng Kông và Hàn Quốc thì không áp dụng thuế chống bán phá giá.

3.3. Trường hợp không có C/O

Trường hợp thương nhân không xuất trình được C/O phù hợp để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, mức thuế chống bán phá giá áp dụng sẽ là mức thuế cao nhất là 38.34%.

4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức

Thuế chống bán phá giá sẽ được áp dụng trong vòng 05 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.

Sau một năm kể từ ngày có Quyết định có hiệu lực, các bên liên quan có quyền yêu cầu rà soát thuế chống bán phá giá theo quy định tại Điều 24 Pháp lệnh 20.

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn căn cứ theo quy định tại Chương IV Pháp lệnh 20.

5. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá

Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh 20:

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 5.1 nhỏ hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá đã nộp.

- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 5.1 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.

Bảng 5.1: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời

TT

Tên nhà sản xuất/xuất khẩu

Các công ty thương mại

Mức thuế chống bán phá giá tạm thời (1)

Mức thuế chống bán phá giá chính thức (2)

Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá (3)=(2) - (1)

1

Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.

Chin Fong Metal Pte., Ltd.

4.02%

3.17%

-0.85

2

Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.

1. Sumec International Technology Co., Ltd.

2. Win Faith Trading Limited

3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

7. China-Base Resources Ningbo Ltd.

8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

7.20%

26.36%

19.16

3

BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

38.34%

38.34%

0

4

Bengang Steel Plates Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

34.77%

27.36%

-7.41

5

Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd.

1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.

2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

5. Sumec International Technology Co., Ltd.

6. Win Faith Trading Limited

7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

8. China-Base Resources Ningbo Ltd.

9. Chengtong International Limited

10. China Chengtong International Co., Ltd.

11. Sino Commodities International Pte. Ltd.

12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.

13. Arsen International (HK) Limited

14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

11.87%

26.32%

14.45

6

Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch

Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd.

20.76%

38.34%

17.58

7

Wuhan Iron and Steel Company Limited

1. International Economic and Trading Corporation WISCO

2. Wugang Trading Company Limited

3. Ye-Steel Trading Co., Limited

4. Steelco Pacific Trading Limited

25.63%

33.49%

7.86

8

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Trung Quốc

 

38.34%

38.34%

0

9

POSCO

1. POSCO Daewoo Corporation

2. POSCO Asia

3. POSCO Processing & Service Co., Ltd

4. Samsung C&T Corporation

12.40%

7.02%

-5.38

10

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác của Hàn Quốc

 

19.00%

19.00%

0

6. Thủ tục tiếp theo

Sau khi biện pháp chống bán phá giá chính thức có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành áp dụng mức thuế chống bán phá giá với hàng hóa bị điều tra từ các nhà sản xuất/xuất khẩu thuộc các nước/vùng lãnh thổ trong phạm vi vụ việc điều tra này theo các mức thuế cụ thể được liệt kê tại Mục 3 của Thông báo này.

Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu có mã HS nêu tại Mục 2 nhưng không thuộc phạm vi hàng hóa bị điều tra, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ yêu cầu xem xét trong giai đoạn rà soát lần thứ nhất của vụ việc. Thông tin cụ thể có thể liên hệ với Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương để được làm rõ.

7. Thông tin liên hệ

Thông tin về Quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với hàng hóa thuộc đối tượng điều tra có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).

Trong trường hợp các bên liên quan có thắc mắc hoặc yêu cầu liên quan đến vụ việc xin gửi về:

Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1039) hoặc (+84 4) 222.05018

Điều tra viên phụ trách vụ việc:

Nguyễn Thị Nguyệt Nga: ngantn@moit.gov.vn

Vũ Quỳnh Giao: giaovq@moit.gov.vn

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

DecisionNo. 1105/QD-BCT dated March 30, 2017 of the Ministry Of Industry And Trade on implementation of official anti-dumping measures against imported plated steel products

Pursuant to the Ordinance on Anti-dumping No. 20/2004/PL-UBTVQH11 dated April 29, 2004 of the Standing Committee of the National Assembly on anti-dumping of imports into Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 90/2005/ND-CP dated July 11, 2005 providing guidelines for the Ordinance on Anti-dumping of imports into Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

At the request of the Director of Vietnam Competition Authority;

DECIDES:

Article 1.Official anti-dumping measures shall be applied to plated steel imported into Vietnam bearing the following HS codes: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 from the People’s Republic of China (including Hong Kong) and Korea (case AD02). Details are provided in the Announcement enclosed herewith.

Article 2.Procedures for implementation of official anti-dumping measures shall be governed by the law on anti-dumping actions against imports into Vietnam and the laws on import tariff.

Article 3.This Decision takes effect after 15 days since the signing date.

Article 4.The Director of Vietnam Competition Authority, Chief of the Ministry’s Office, and heads of relevant agencies and units shall be responsible for implementing this Decision./.

The Minister
Tran Tuan Anh

ANNOUNCEMENT

IMPLEMENTATION OF OFFICIAL ANTI-DUMPING MEASURES
(Enclosed with the Decision No. 1105/QD-BCT dated March 30, 2017 of the Minister of Industry and Trade)

Pursuant to the Ordinance on Anti-dumping No. 20/2004/PL-UBTVQH11 and the Government s Decree No. 90/2005/ND-CP , the Ministry of Industry and Trade hereby announce implementation of official anti-dumping measures against plated steel imported from the People’s Republic of China (including Hong Kong) and Korea (Case AD02).

1.Basic information

On March 03, 2016, the Ministry of Industry and Trade issued the Decision No. 818/QD-BCT on investigation into implementation of anti-dumping measures against plated steel products imported into Vietnam from China (including Hong Kong) and Korea.

On September 01, 2016, the Ministry of Industry and Trade issued the Decision No. 3584/QD-BCT on implementation of provisional anti-dumping measures for a period of 120 days.

On March 03, 2017, the investigating authority (the Vietnam Competition Authority) has announced the final determination in the anti-dumping investigation and transferred all documents concerning the case to the Anti-dumping and Countervailing Council.

On March 21, 2017, pursuant to Article 39 of the Decree No.90/2005/ND-CP, the Anti-dumping and Countervailing Council held a discussion meeting and simultaneously carried out a poll on the final determination announced by the investigating authority in which participants commonly agreed on the following contents:

(1) Dumping occurs in Vietnam;

(2) Domestic production suffers material injury;

(3) There is a relationship between dumping and material injury to domestic production.

2.Imports on which anti-dumping duty is imposed

Imports on which anti-dumping duty is imposed are plated steel products, including flat-rolled carbonate steel, in rolls and not in rolls, containing by weight 0.6% or more of carbon, coated or plated with anti-corrosion metal such as zinc or aluminum or ferrous alloy using any method for coating ferrous alloy with zinc, regardless of thickness and width.

These products bear the following HS codes:7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 (totally 35 HS codes).

Basic characteristics:Plated steel, coated with metal, able to resist corrosion with great adhesion and malleability. The anti-corrosion ability and other useful abilities of steel are enhanced by an appropriate ratio by weight of carbon and other elements.

Primary uses:Plated steel is used as building materials, for manufacture of automobile parts, partitions, fridge back-frames, computer chassis, ventilation ducts, air conditioner backplates, glazed metal, pipes, lashing belts, furniture, doors, sliders, etc.

Plated steel can also be used as background material for pre-painted galvanized iron (PPGI). Plated steel can be used in various circumstances depending on clients’ quality requirement, physical properties, class and uses of products.

Origin of imports:Merchandise on which anti-dumping duty is imposed is imported from or originated in China (including Hong Kong) and Korea.

3. Official anti-dumping duty

According to the final determination given by the investigating authority and proposals of the Anti-dumping and Countervailing Council, the Ministry of Industry and Trade hereby decides to impose official anti-dumping duty on foreign producers/ exporters as follows:

Table 3.1: Official anti-dumping duty rates

Column 1

Column 2

Column 3

Column 4

No.

Name of producer/ exporter

Trade company

Anti-dumping duty rate

1

Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.

Chin Fong Metal Pte., Ltd.

3.17%

2

Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.

1. Sumec International Technology Co., Ltd.

2. Win Faith Trading Limited

3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

7. China-Base Resources Ningbo Ltd.

8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

26.36%

3

BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

38.34%

4

Bengang Steel Plates Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

27.36%

5

Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd

1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.

2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

5. Sumec International Technology Co., Ltd.

6. Win Faith Trading Limited

7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

8. China-Base Resources Ningbo Ltd.

9. Chengtong International Limited

10. China Chengtong International Co., Ltd.

11. Sino Commodities International Pte. Ltd.

12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.

13. Arsen International (HK) Limited

14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

26.32%

6

Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch

Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd.

38.34%

7

Wuhan Iron and Steel Company Limited

1. International Economic and Trading Corporation WISCO

2. Wugang Trading Company Limited

3. Ye-Steel Trading Co., Limited

4. Steelco Pacific Trading Limited

33.49%

8

Other Chinese producers/exporters

 

38.34%

9

POSCO

1. POSCO Daewoo Corporation

2. POSCO Asia

3. POSCO Processing & Service Co., Ltd

4. Samsung C&T Corporation

7.02%

10

Other Korean producers/exporters

 

19.00%

 

Pursuant to this Decision, the anti-dumping duty shall be applied to producers/ exporters that are located in the above-mentioned countries/ territories and carry out direct or indirect export of the subject merchandise through trade companies to Vietnam.

Anti-dumping duty rates applied in specific cases:

3.1. In case a Certificate of Origin (C/O) showing that the merchandise originates from China, Hong Kong or Korea:

If the producer (as identified in the Sales Contract) is one of the producers/ exporters or trade companies mentioned in Column 2 or Column 3 of Table 3.1, the importer is required to submit the Mill-test Certificate or similar documents showing the name of the producer (hereinafter referred to as “Certificate of Producer”):

(i) If the Certificate of Producer shows that the producer is one of the producers/ exporters mentioned in Column 2 of Table 3.1, the corresponding anti-dumping duty rate mentioned in Column 4 of Table 3.1 shall be applied.

(ii) If the Certificate of Producer shows that the producer is none of the producers/ exporters mentioned in Column 2 of Table 3.1, the corresponding anti-dumping duty rate applied to other producers/ exporters of China (including Hong Kong) or Korea shall be applied. To be specific: The anti-dumping duty rate applied to other producers/ exporters of China (including Hong Kong) is 38.34%; the anti-dumping duty rate applied to other producers/ exporters of Korea is 19.00%.

(iii) If the importer cannot present the Certificate of Producer, the anti-dumping duty rate shall be applied under provisions of Section (ii).

3.2. In case a Certificate of Origin (C/O) showing that the merchandise originates from other countries/ territories:

If C/O shows that the merchandise is produced in a country or territory other than China, Hong Kong or Korea, the anti-dumping duty rate shall not imposed on this merchandise.

3.3. In case C/O is unavailable

If an importer cannot present an appropriate C/O proving the origin of the imported merchandise, the highest anti-dumping duty rate, i.e. 38.34%, shall be applied.

4.Period of official anti-dumping measures

The anti-dumping duties shall be applied within a period of 05 years from the date on which this Decision comes into force.

After one year from the date on which this Decision comes into force, interested parties are entitled to petition for anti-dumping duty review in accordance with Article 24 of the Ordinance No.20/2004/PL-UBTVQH11.

The period of anti-dumping duty may be extended in compliance with the regulations stated in Chapter IV of the Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11.

5.Anti-dumping duty difference

Pursuant to Article 23 of the Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11:

- If the anti-dumping duty difference at the Column (3) of Table 5.1 is lower than zero, enterprises shall be refunded an excess amount in proportion to the difference in anti-dumping duty that they have paid.

- If the anti-dumping duty difference at the Column (3) of Table 5.1 is higher than or equal to zero, enterprises will not have to pay any amount for the difference in anti-dumping duty.

Table 5.1: Difference between provisional anti-dumping duty rates and the official ones

No.

Name of producer/ exporter

Trade company

Provisional anti-dumping duty rate (1)

Official anti-dumping duty rate (2)

Anti-dumping duty difference
(3)=(2) - (1)

1

Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.

Chin Fong Metal Pte., Ltd.

4.02%

3.17%

-0.85

2

Bazhou Sanqiang Metal Products Co., Ltd.

1. Sumec International Technology Co., Ltd.

2. Win Faith Trading Limited

3. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

4. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

6. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

7. China-Base Resources Ningbo Ltd.

8. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

7.20%

26.36%

19.16

3

BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

38.34%

38.34%

0

4

Bengang Steel Plates Co., Ltd.

Benxi Iron and Steel International Economic and Trading Co., Ltd.

34.77%

27.36%

-7.41

5

Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd.

1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd.

2. Hangzhou Ciec International Co., Ltd.

3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited

4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd.

5. Sumec International Technology Co., Ltd.

6. Win Faith Trading Limited

7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited

8. China-Base Resources Ningbo Ltd.

9. Chengtong International Limited

10. China Chengtong International Co., Ltd.

11. Sino Commodities International Pte. Ltd.

12. Zhejiang Materials Industry International Co., Ltd.

13. Arsen International (HK) Limited

14. Shanghai Nanta Industry Co., Ltd.

11.87%

26.32%

14.45

6

Hebei Iron & Steel Co., Ltd., Tangshan Branch

Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd.

20.76%

38.34%

17.58

7

Wuhan Iron and Steel Company Limited

1. International Economic and Trading Corporation WISCO

2. Wugang Trading Company Limited

3. Ye-Steel Trading Co., Limited

4. Steelco Pacific Trading Limited

25.63%

33.49%

7.86

8

Other Chinese producers/exporters

 

38.34%

38.34%

0

9

POSCO

1. POSCO Daewoo Corporation

2. POSCO Asia

3. POSCO Processing & Service Co., Ltd

4. Samsung C&T Corporation

12.40%

7.02%

-5.38

10

Other Korean producers/exporters

 

19.00%

19.00%

0

6.Subsequent procedures

After the official anti-dumping measures are put into effect, the General Department of Customs shall apply anti-dumping duty to the subject merchandise from producers/exporters in subject countries/territories. The specific anti-dumping duty rates are specified in Section 3 of this document

If any importer confirms that imported products that are arranged into HS codes mentioned in Section 2 but are not goods that need to be investigated, they are advised to petition for review within the time limit for the first review on the case. Further information can be found by contacting the Vietnam Competition Authority affiliated to the Ministry of Industry and Trade.

7.Contact

Information about the decision on application of official anti-dumping measures against the subject merchandise can be found by visiting the website of the Ministry of Industry and Trade(http://www.moit.gov.vn) and the Vietnam Competition Authority (http://www.vca.gov.vnorhttp://www.qlct.gov.vn).

If interested parties have any enquiry or any petition for the case, please contact us at:

Investigation office for domestic enterprises lawsuits over trade remedies - Vietnam Competition Authority - Ministry of Industry and Trade

Address: 25 Ngo Quyen Street, Hoan Kiem District, Hanoi City, Vietnam

Telephone: (+84 4) 222.05002 (Ext. 1039) or (+84 4) 222.05018

Investigator in charge:

Nguyen Thi Nguyet Nga:ngantn@moit.gov.vn

Vu Quynh Giao:giaovq@moit.gov.vn

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1105/QD-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường