Thông tư 151/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 151/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 151/2009/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 23/07/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 151/2009/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 151/2009/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VÀ TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 36/2007/NĐ-CP ngày 08/03/2007 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về công tác giám sát của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, như sau:
Thông tư này hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán trong việc tuân thủ theo đúng các quy định của Luật Chứng khoán và các quy định pháp luật có liên quan.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát các hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán theo quy định tại Điều 37 Luật Chứng khoán, như sau:
- Loại văn bản: Quy chế thành viên; Quy chế giao dịch chứng khoán; Quy chế giám sát giao dịch; Quy chế niêm yết; Quy chế công bố thông tin và các quy chế, quy định, quy trình khác do Sở Giao dịch chứng khoán ban hành liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán.
- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản.
- Nội dung ban hành, sửa đổi và bổ sung văn bản.
- Hoạt động quản lý giao dịch: Tổ chức hoạt động giao dịch chứng khoán; Thay đổi hệ thống giao dịch; Thay đổi thời gian giao dịch, tạm ngừng giao dịch; Thay đổi phương thức giao dịch; Thay đổi biên độ dao động giá; Xác lập và hủy bỏ giao dịch và các hoạt động khác liên quan đến quản lý giao dịch.
- Trình tự, thủ tục, tổ chức thực hiện.
- Trình tự, thủ tục chấp thuận thành viên giao dịch.
- Đình chỉ tư cách thành viên giao dịch.
- Chấm dứt tư cách thành viên giao dịch.
- Cấp, đình chỉ và thu hồi thẻ đại diện giao dịch; cấp lại và gia hạn thẻ đại diện giao dịch.
- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý thành viên giao dịch.
- Trình tự, thủ tục đăng ký và chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu.
- Trình tự, thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Trình tự, thủ tục huỷ niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Các hoạt động khác liên quan đến quản lý niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Trình tự, thủ tục đăng ký và chấp thuận tổ chức đấu giá, đấu thầu.
- Tổ chức hoạt động đấu giá, đấu thầu.
- Giám sát giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Chứng khoán bị kiểm soát và tạm ngừng giao dịch.
- Chế độ báo cáo và công bố thông tin của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên quan của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Hoạt động hoà giải tranh chấp phát sinh trong giao dịch chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Giám sát việc duy trì điều kiện thành viên giao dịch.
- Giám sát hoạt động giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của thành viên giao dịch.
- Xử lý hành vi vi phạm của thành viên giao dịch.
- Giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán của các tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch.
- Xử lý hành vi vi phạm về niêm yết/đăng ký giao dịch chứng khoán.
- Công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo định kỳ.
- Báo cáo bất thường.
- Báo cáo theo yêu cầu.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước giám sát các hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán theo quy định tại Điều 45 và Điều 46 Luật Chứng khoán, như sau:
- Loại văn bản: Quy chế thành viên lưu ký; Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán; Quy chế thực hiện quyền của người sở hữu chứng khoán; Quy chế cấp mã chứng khoán; Các quy chế, quy định, quy trình khác do Trung tâm lưu ký chứng khoán ban hành.
- Trình tự, thủ tục ban hành văn bản.
- Nội dung ban hành, sửa đổi và bổ sung văn bản.
- Tổ chức thực hiện quy định mới ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản.
- Trình tự, thủ tục chấp thuận thành viên lưu ký;
- Trình tự, thủ tục đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên lưu ký;
- Hoạt động đăng ký, lưu ký và các hoạt động liên quan của thành viên lưu ký.
- Xử lý hành vi vi phạm của thành viên lưu ký.
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến công tác giám sát theo quy định tại Điều 38, Điều 46 và Điều 107 Luật Chứng khoán cụ thể như sau:
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách nhiệm gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo bất thường theo quy định sau:
- Ban hành văn bản mới, hoặc bổ sung, sửa đổi các văn bản hiện hành;
- Xử lý các hành vi vi phạm của các thành viên hoặc của các đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý;
- Khi có kiến nghị, khiếu nại, khiếu kiện của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách nhiệm gửi báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Báo cáo gửi Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản và bằng dữ liệu điện tử theo thời hạn Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC 01: Báo cáo hoạt động của SGDCK
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2009/TT-BTC ngày 23/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực
chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN... Số:…./SGD... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày… tháng…. năm 200... |
I. Về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
1. Báo cáo đánh giá chung tình hình hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
2. Về việc ban hành các văn bản
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản
- Tên văn bản cũ, số văn bản
- Tóm tắt nội dung văn bản mới ban hành, nội dung sửa đổi chính
3. Về quản lý, giám sát thành viên giao dịch
3.1. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Biểu 1: Thống kê thành viên giao dịch
Số thành viên đầu kỳ |
Số thành viên được |
Số thành viên bị |
Số thành viên |
Biểu 2: Hoạt động chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Tên Thành viên |
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày chấp thuận/hủy bỏ |
Thời gian xử lý (ngày) |
Người đại diện theo pháp luật |
Người đại diện công bố thông tin |
- Thuyết minh về nguyên nhân của việc hủy bỏ tư cách thành viên;
- Thuyết minh về việc số ngày xử lý (chấp thuận hoặc hủy bỏ tư cách thành viên) vượt số ngày quy định theo quy định hiện hành.
3.2. Quản lý đại diện giao dịch của thành viên
Biểu 3: Quản lý đại diện giao dịch của thành viên
Tên CTCK |
Số lượng thẻ đại diện giao dịch |
Đại diện giao dịch |
||||||
Đầu kỳ |
Cấp mới/cấp lại/gia hạn |
Thu hồi |
Cuối kỳ |
Lý do thu hồi |
Họ và tên nhân viên được cấp thẻ đại diện giao dịch |
Họ và tên nhân viên bị thu hồi thẻ đại diện giao dịch |
Số CMND |
|
3.3. Giám sát thành viên
- Giám sát hoạt động của thành viên.
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên.
Biểu 4: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên
Tên thành viên |
Công bố thông tin |
Báo cáo |
||
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
|
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của thành viên (nếu có);
+ Xử lý của Sở giao dịch chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
- Giám sát hoạt động của đại diện giao dịch của thành viên
- Kiểm tra thành viên trong năm (định kỳ/bất thường): Số lượng, tên công ty, thời gian kiểm tra.
3.4. Xử lý các hành vi vi phạm của thành viên
Biểu 5: Thống kê xử lý vi phạm của thành viên và đại diện giao dịch của thành viên
Tên thành viên |
Xử lý vi phạm của thành viên |
Xử lý vi phạm của đại diện giao dịch của thành viên |
|||||||
Hành vi vi phạm |
Số lần vi phạm |
Hình thức xử lý |
Ngày xử lý |
Hành vi vi phạm |
Số lần xử lý vi phạm |
Hình thức xử lý |
Lý do xử lý |
Ngày xử lý |
|
4. Về quản lý, giám sát niêm yết/đăng ký giao dịch
4.1. Cấp phép, hủy bỏ niêm yết
Biểu 6: Hoạt động chấp thuận niêm yết/đăng ký giao dịch, thay đổi niêm yết/đăng ký giao dịch
Tên tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch |
Niêm yết lần đầu |
Số lượng chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch đầu kỳ |
Thay đổi niêm yết/đăng ký giao dịch |
Số lượng chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch cuối kỳ |
Người đại diện theo pháp luật |
Người được ủy quyền công bố thông tin |
Ngày nộp hồ sơ |
Ngày chấp thuận hoặc thay đổi hoặc hủy bỏ niêm yết/đăng ký giao dịch |
Số ngày xử lý |
||||
Số lượng đầu kỳ |
Cấp phép niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu |
Hủy bỏ niêm yết/đăng ký giao dịch |
Số lượng cuối kỳ |
Số lượng niêm yết/đăng ký giao dịch bổ sung |
Thay đổi khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2+3-4 |
6 |
7 |
8 |
9=6+7 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14=13-12 |
Ghi chú: Giải trình về việc xử lý chậm cấp phép niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu, thay đổi niêm yết/đăng ký giao dịch, hủy bỏ niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có) so với thời gian quy định hiện hành.
4.2. Giám sát niêm yết/đăng ký giao dịch
- Giám sát hoạt động của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch;
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch
Biểu 7: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch
Tên tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch |
Công bố thông tin |
Báo cáo |
||
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
|
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có);
+ Xử lý của Sở giao dịch chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
4.3. Xử lý vi phạm
Biểu 8: Thống kê xử lý vi phạm của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch và người liên quan
Tên tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch |
Xử lý vi phạm của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch |
Xử lý vi phạm của cổ đông lớn hoặc cổ đông nội bộ và người có liên quan của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch |
||||||
Hành vi vi phạm |
Số lần vi phạm |
Hình thức xử lý |
Ngày xử lý |
Hành vi vi phạm |
Số lần vi phạm |
Hình thức xử lý |
Ngày xử lý |
|
5. Về tổ chức đấu giá cổ phần, đấu thầu trái phiếu
6. Các hoạt động khác do Sở Giao dịch Chứng khoán tổ chức liên quan đến chứng khoán.
II. Báo cáo của kiểm soát nội bộ về hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán
III. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của các hoạt động nêu tại phần I và II
IV. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: - UBCKNN |
Sở Giao dịch Chứng khoán |
Ghi chú:
- Báo cáo tại Phụ lục 1 được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục IV Thông tư của Bộ Tài Chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán.
- Báo cáo được lập dưới hình thức dữ liệu điện tử và văn bản, font chữ unicode Time New Roman.
PHỤ LỤC 02: Báo cáo hoạt động của TTLKCK
(Ban hành kèm theo Thông Tư số 151/2009/TT-BTC ngày 23 /7/2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong
lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán)
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN Số:…../TTLKCK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày… tháng… năm 200... |
V. Về việc tổ chức hoạt động của TTLKCK
7. Báo cáo đánh giá chung tình hình tổ chức hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
8. Về việc ban hành các văn bản
- Tên văn bản ban hành mới, số văn bản
- Tên văn bản cũ, số văn bản
- Tóm tắt nội dung sửa đổi chính
9. Về quản lý, giám sát thành viên lưu ký
3.5. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên
Biểu 1: Hoạt động chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký
Tên công ty
|
Ngày nhận hồ sơ |
Ngày chấp thuận/hủy bỏ |
Số ngày xử lý |
Người đại diện theo pháp luật |
Người đại diện công bố thông tin |
- Thuyết minh về việc hủy bỏ tư cách thành viên (nếu có);
- Thuyết minh về việc số ngày xử lý (chấp thuận hoặc hủy bỏ tư cách thành viên) vượt số ngày quy định theo quy định của pháp luật.
3.6. Quản lý mã số giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Biểu 2: Hoạt động cấp mã số giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
Số đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Số cuối kỳ |
|||||
Cá nhân |
Tổ chức |
||||||
Cá nhân (1) |
Tổ chức (2) |
Cấp mới (3) |
Hủy (4) |
Cấp mới (5) |
Hủy (6) |
Cá nhân (7)=(1)+(3)-(4) |
Tổ chức (8)=(2)+(5)-(6) |
Ghi chú: Giải trình về việc số ngày xử lý vượt số ngày quy định theo Quy chế thành viên giao dịch tại Sở/Trung tâm giao dịch chứng khoán (nếu có).
3.7. Quản lý giao dịch ngoài hệ thống giao dịch
Biểu 3: Thống kê giao dịch ngoài hệ thống giao dịch
Tên cá nhân/tổ chức bên chuyển khoản (A) |
Tên cá nhân/tổ chức bên nhận chuyển khoản (B) |
Tài khoản giao dịch |
Khối lượng thực hiện |
Ngày giao dịch |
Loại giao dịch |
Ghi chú |
|
(A) |
(B) |
||||||
3.8. Giám sát thành viên
- Giám sát hoạt động của thành viên
- Giám sát việc thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên
Biểu 4: Thống kê vi phạm chế độ báo cáo, công bố thông tin của thành viên lưu ký
Tên thành viên |
Công bố thông tin |
Báo cáo |
Số ngày chậm so với quy định |
||
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong kỳ |
Số lần thực hiện chậm hoặc không thực hiện trong năm |
||
Ghi chú:
+ Giải trình về việc chậm hoặc không thực hiện công bố thông tin hoặc báo cáo của thành viên (nếu có);
+ Xử lý của Trung tâm lưu ký chứng khoán đối với các vi phạm này (nếu có);
+ Kiến nghị.
3.9. Xử lý vi phạm
Biểu 5: Thống kê xử lý vi phạm của thành viên lưu ký
Tên thành viên |
Xử lý vi phạm của thành viên |
|||
Số lần xử lý vi phạm |
Hình thức xử lý |
Lý do xử lý |
Ngày xử lý |
10. Các hoạt động khác do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán tổ chức.
VI. Báo cáo của kiểm soát nội bộ về hoạt động của Trung tâm Lưu ký khoán tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Trung tâm lưu ký chứng khoán
VII. Đánh giá ưu điểm, hạn chế của các hoạt động nêu tại phần I và II
VIII. Kiến nghị
3. Về chính sách chế độ
4. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: - UBCK NN. |
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán |
Ghi chú:
Báo cáo tại Phụ lục 2 được thực hiện theo quy định tại Điểm 2 Mục IV Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở Giao dịch Chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Báo cáo được lập dưới hình thức dữ liệu điện tử và văn bản, font chữ unicode Time New Roman.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây