Thông tư 138/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sỹ quan tại ngũ

thuộc tính Thông tư 138/2005/TT-BQP

Thông tư 138/2005/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sỹ quan tại ngũ
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:138/2005/TT-BQP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Phạm Văn Trà
Ngày ban hành:22/09/2005
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, An ninh quốc gia

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Bảo hiểm y tế bắt buộc - Ngày 22/9/2005, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 138/2005/TT-BQP hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, đối tượng áp dụng là: bố, mẹ đẻ, bố, mẹ nuôi của sĩ quan, của vợ hoặc chồng sỹ quan, vợ hoặc chồng của sĩ quan, con đẻ, con nuôi dưới 18 tuổi, con đẻ, con nuôi từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng lao động... Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung...

Xem chi tiết Thông tư138/2005/TT-BQP tại đây

tải Thông tư 138/2005/TT-BQP

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 138/2005/TT-BQP
NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI THÂN NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ

 

Căn cứ Điều lệ bảo hiểm Y tế ban hành kèm theo nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ và Thông tư số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc; sau khi thống nhất với Bộ Y tế ( tại Công văn số 7191/YT-ĐTR ngày 09/9/2005), Bộ Tài chính (tại Công văn số 11465/BTC-V1 ngày 13/9/2005), Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG VÀ CHẾ ĐỘ
ĐƯỢC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ

1. Đối tượng:

a. Đối tượng áp dụng:

Thân nhân sĩ quan tại ngũ (dưới đây gọi là thân nhân sĩ quan) được khám, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế (BHYT) bắt buộc quy định tại Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ, bao gồm:

-  Bố, mẹ đẻ của sĩ quan; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng sĩ quan;

-  Bố, mẹ nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của sĩ quan, của vợ hoặc chồng sĩ quan;

-  Vợ hoặc chồng của sĩ quan;

-  Con đẻ, con nuôi hợp pháp của sĩ quan dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp của sĩ quan đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.

b. Đối tượng không áp dụng:

-  Thân nhân sĩ quan quy định tại Điểm a, Khoản 1, Mục I nêu trên thuộc một trong những đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định hiện hành hoặc khi sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ.

-  Con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật đủ 18 tuổi trở lên không thuộc trường hợp bị tàn tật mất khả năng lao động; con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật dưới 6 tuổi.

2. Mức đóng bảo hiểm y tế:

Mức đóng BHYT hàng tháng đối với thân nhân sĩ quan quy định tại Khoản 1, Mục I Thông tư này bằng 3% mức tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ tại thời điểm mua thẻ BHYT, do Bộ Quốc phòng bảo đảm từ nguồn ngân sách Nhà nước.

3. Chế độ được hưởng:

Thân nhân sĩ quan có thẻ BHYT theo hướng dẫn tại Thông tư này được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo quy định tại Mục I và Mục II, Phần II Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT-BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT bắt buộc.

 

II. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN,
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC
MUA, CẤP THẺ BHYT

 

1. Hồ sơ cấp thẻ BHYT:

a. Hồ sơ cấp thẻ BHYT lần đầu:

- Bản kê khai của sĩ quan về thân nhân được hưởng chế độ BHYT, có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Mẫu số 01).

- Danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, Thủ trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương trở lên ký, đóng dấu (Mẫu số 02).

- Danh sách cấp giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, Thủ trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương trở lên ký, đóng dấu
(Mẫu số 03A).

- "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, Thủ trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương trở lên cấp (Mẫu số 04).

- Danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, được lập trên cơ sở "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" các đơn vị gửi về, Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) ký, đóng dấu (Mẫu số 03B).

b. Hồ sơ cấp thẻ BHYT những năm tiếp theo:

- Bản kê khai của sĩ quan khi có sự thay đổi, bổ sung về thân nhân được hưởng chế độ BHYT (Mẫu số 01).

- Danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, lập trên cơ sở danh sách năm đầu được bổ sung, điều chỉnh số thân nhân tăng, giảm của năm đó, Thủ trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương trở lên ký, đóng dấu (Mẫu số 02).

- Danh sách cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, lập trên cơ sở danh sách năm đầu được điều chỉnh, bổ sung tăng, giảm, Thủ trưởng đơn vị quản lý sĩ quan cấp Trung đoàn và tương đương trở lên ký, đóng dấu (Mẫu số 03A).

- Danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, lập trên cơ sở danh sách năm đầu được điều chỉnh, bổ sung tăng, giảm của năm đó do các đơn vị cấp mới "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" hoặc thông báo số tăng, giảm, Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) ký, đóng dấu (Mẫu số 03B).

2. Trình tự, thời gian đăng ký, mua, cấp thẻ BHYT:

a. Trình tự mua, cấp thẻ BHYT:

- Cá nhân sĩ quan lập bản kê khai về thân nhân được hưởng chế độ BHYT; đăng ký cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu cho thân nhân (Mẫu số 01).

- Đơn vị quản lý sĩ quan từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên:

+ Lập danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú cùng địa bàn (Mẫu số 02); trực tiếp ký hợp đồng với cơ quan BHXH huyện (quận) hoặc BHXH tỉnh, thành phố để mua thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan, giao sĩ quan chuyển về cho thân nhân.

+ Lập danh sách cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn (Mẫu số 03A); cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" cho thân nhân và gửi về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) nơi thân nhân sĩ quan cư trú.

- Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) tiếp nhận "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT", tổng hợp lập danh sách (Mẫu số 03B) và hợp đồng với cơ quan BHXH huyện (quận) mua thẻ BHYT, chuyển cho Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) giao cho thân nhân sĩ quan.

b. Thời gian mua, cấp thẻ BHYT:

- Sĩ quan lập bản kê khai đăng ký khám, chữa bệnh đối với thân nhân vào tháng 9; mua và cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan hoàn thành vào tháng 12 năm trước.

- Hàng quý, sĩ quan lập bản khai bổ sung đối với thân nhân được hưởng chế độ BHYT (nếu có) và được đơn vị mua bổ sung thẻ BHYT hoặc cấp "Giấp chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" vào quý tiếp theo.

3. Trách nhiệm cá nhân, cơ quan, đơn vị trong việc kê khai, đăng ký khám, chữa bệnh; mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan:

a. Đối với sĩ quan:

- Kê khai về thân nhân được hưởng chế độ BHYT theo quy định; đăng ký cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu (Mẫu số 01) và chịu trách nhiệm về tính trung thực của bản khai.

- Chuyển thẻ BHYT về cho thân nhân cư trú cùng địa bàn và theo dõi kết quả cấp thẻ BHYT của thân nhân cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố).

* Trường hợp thân nhân của nhiều sĩ quan thì việc đăng ký, mua cấp thẻ BHYT hoặc cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" thực hiện như sau:

+ Thân nhân ở với sĩ quan nào thì sĩ quan đó kê khai, đăng ký;

+ Nếu thân nhân cùng ở với nhiều sĩ quan thì đăng ký theo thứ tự: con trai, con gái, con dâu, con rể, con nuôi hợp pháp (nếu cùng hàng trong thứ tự thì người con trưởng được kê khai, đăng ký);

+ Nếu cả bố và mẹ là sĩ quan thì người mẹ kê khai, đăng ký cho các con.

Trường hợp không thực hiện theo thứ tự như quy định nêu trên thì người có điều kiện thuận lợi được kê khai và đăng ký, nhưng phải làm đơn trình bày rõ lý do, được Thủ trưởng đơn vị quản lý từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận.

- Hàng quý, sĩ quan có trách nhiệm báo cáo với Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý về tình hình di biến động của thân nhân được hưởng chế độ BHYT (nếu có); phản ánh với Thủ trưởng đơn vị về việc mua, nhận thẻ BHYT và khám, chữa bệnh của thân nhân tại các cơ sở y tế.

b. Đối với thân nhân sĩ quan:

- Thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan, khi được thông báo đến Ban chỉ huy quân sự xã (phường) để nhận thẻ BHYT.

- Lưu giữ, bảo quản thẻ BHYT để khám, chữa bệnh. Nếu sai, sót hoặc mất thẻ phải báo cho Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) để đề nghị giải quyết.

c. Đối với đơn vị quản lý sĩ quan:

- Cấp Trung đoàn và tương đương:

+ Tuyên truyền, quán triệt đến từng sĩ quan trong đơn vị; hướng dẫn lập bản kê khai, đăng ký nơi khám, chữa bệnh ban đầu đối với thân nhân sĩ quan theo quy định tại Thông tư này.

+ Lập danh sách đăng ký mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan (Mẫu số 02); hợp đồng với cơ quan BHXH huyện, quận (hoặc BHXH tỉnh, thành phố) để mua thẻ BHYT giao cho sĩ quan chuyển về cho thân nhân.

+ Lập danh sách thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) với sĩ quan (Mẫu số 03A) làm cơ sở để cấp giấy chứng nhận.

+ Cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân và chuyển về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) nơi thân nhân sĩ quan cư trú.

+ Lập danh sách và mua bổ sung thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan cư trú cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) hoặc cấp bổ sung "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (tỉnh, thành phố) khi có sự thay đổi vào hàng quý.

+ Kịp thời thông báơ về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) khi có sự di biến động (thay đổi, tăng, giảm…) về tình hình sĩ quan và thân nhân sĩ quan cư trú không cùng địa bàn đóng quân (Mẫu số 08).

+ Tổng hợp, báo cáo cấp trên kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan (Mẫu số 05); tổng hợp số lượng và danh sách tăng, giảm (Mẫu số 06); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).

+ Thanh, quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.

- Cấp sư đoàn và tương đương:

+ Chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền thực hiện mua, cấp thẻ BHYT và cấp
"Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan đúng, đủ, kịp thời.

+ Tổng hợp, báo cáo cấp trên kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan (Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).

+ Thanh, quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.

- Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng:

+ Chỉ đạo, triển khai thực hiện kịp thời chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan theo quy định tại Thông tư này.

+ Tổng hợp, báo cáo kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" (Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07) về Bộ Quốc phòng (qua cục Chính sách - Tổng cục Chính trị).

+ Thanh, quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT theo quy định.

4. Trách nhiệm của cơ quan quân sự địa phương các cấp trong việc triển khai mua, cấp thẻ BHYT:

- Ban chỉ huy quân sự xã (phường):

+ Tiếp nhận thẻ BHYT do Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) chuyển về; chuyển hoặc thông báo cho thân nhân sĩ quan đến nhận kịp thời.

+ Báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) kết quả chuyển thẻ BHYT cho thân nhân sĩ quan; phát hiện những trường hợp trùng cấp thẻ hoặc sai, sót trong việc cấp thẻ BHYT.

- Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận):

+ Thực hiện nhiệm vụ như đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương được quy định tại Khoản C, Điểm 3, Mục II nêu trên.

+ Tập hợp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" do các đơn vị quản lý sĩ quan gửi về; xử lý các trường hợp cấp trùng hoặc nhầm lẫn; lập danh sách đăng ký mua thẻ BHYT; hợp đồng với cơ quan BHXH và mua thẻ BHYT và chuyển cho Ban Chỉ huy quân sự xã (phường) giao cho thân nhân sĩ quan.

+ Tổng hợp số lượng và danh sách tăng, giảm hàng năm đối với số thân nhân di biến động do đơn vị thông báo (Mẫu số 06); điều chỉnh danh sách đã mua năm trước, lập danh sách để thực hiện cho năm tiếp theo.

+ Tổng hợp, báo cáo kết quả mua, cấp thẻ BHYT, cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan (Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).

+ Phối hợp với cơ quan BHXH địa phương, cơ sở khám chữa bệnh theo dõi, kiểm tra, giải quyết các vấn đề vướng mắc, sai sót trong việc mua, cấp thẻ BHYT.

+ Thanh quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT với cơ quan tài chính cấp trên theo quy định.

- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố):

+ Thực hiện nhiệm vụ như đơn vị quy định tại Khoản c, Điểm 3, Mục II nêu trên.

+ Theo dõi, chỉ đạo cơ quan, đơn vị trong việc triển khai mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan.

+ Phối hợp với cơ quan BHXH hướng dẫn, kiểm tra việc ký hợp đồng mua, bán thẻ BHYT của địa phương và đơn vị đóng quân trên địa bàn; việc khám, chữa bệnh của thân nhân sĩ quan tại các cơ sở y tế và giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh thuộc phạm vi quản lý.

+ Báo cáo kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan theo quy định (Mẫu số 05); báo cáo số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn (Mẫu số 07).

+ Thanh quyết toán kinh phí mua thẻ BHYT với cơ quan tài chính cấp trên theo quy định.

5. Trách nhiệm của cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng:

- Cục Cán bộ - Tổng cục Chính trị:

Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan nhân sự các cấp căn cứ vào hồ sơ, rà soát, xác nhận về thân nhân sĩ quan đủ điều kiện hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư này.

- Cục Chính sách - Tổng cục chính trị:

+ Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng triển khai việc mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan.

+ Tổng hợp số lượng thân nhân được hưởng chế độ BHYT; chủ trì phối hợp với Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng lập dự toán kinh phí mua thẻ BHYT, phân bổ kinh phí và lệ phí cho các đơn vị.

+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng của BHXH Việt Nam và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc đăng ký khám, chữa bệnh; mua, cấp thẻ BHYT và giải quyết các vấn đề phát sinh.

- Cục Tài chính - Bộ Quốc phòng:

+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan vào ngân sách chi hàng năm của Bộ Quốc phòng; kịp thời thông báo kinh phí mua thẻ BHYT cho các đơn vị; thanh quyết toán kinh phí thực hiện BHYT với Bộ Tài chính theo quy định.

+ Phối hợp kiểm tra theo dõi việc mua, cấp thẻ BHYT; sử dụng kinh phí thực hiện chính sách BHYT đối với thân nhân sĩ quan.

- Cục Quân y:

Chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở y tế trong quân đội về việc ký hợp đồng với cơ quan BHXH và khám, chữa bệnh đối với thân nhân sĩ quan có hợp đồng khám, chữa bệnh theo chế độ BHYT.

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Kinh phí bảo đảm chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan được cấp từ ngân sách Nhà nước trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng gồm kinh phí mua thẻ BHYT và lệ phí.

Lệ phí đảm bảo cho việc tổ chức triển khai đăng ký khám, chữa bệnh, mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan (bao gồm tuyên truyền, triển khai, in ấn mẫu biểu, lập danh sách, xét duyệt, mua và cấp thẻ BHYT đến từng thân nhân sĩ quan) được tính bằng 2% tổng kinh phí mua thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan.

2. Cá nhân, chỉ huy đơn vị, có hành vi khai man hoặc xác nhận không đúng sự thực trong triển khai, tổ chức thực hiện Thông tư này, ngoài việc bồi thường thiệt hại, còn phải chịu xử lý trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế những quy định trước đây về khám, chữa bệnh đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ảnh về Bộ Quốc phòng để xem xét giải quyết.

 

Bộ trưởng

Đại tướng Phạm Văn Trà


Mu s 01

 

BẢN KÊ KHAI CỦA SĨ QUAN VỀ THÂN NHÂN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

Họ tên sĩ quan:…………………………………..Cấp bậc:………………………………….. Chức vụ:……………………………

Đơn vị:……………………………………………………………………………………………………………………………….

 

STT

 

Họ và tên thân nhân được hưởng chế độ BHYT

Năm sinh, nam, nữ

Quan hệ với SQ

Chỗ ở hiện nay của thân nhân (số nhà, ngõ, ngách, đường, phố, xóm, thôn, xã (phường); huyện (quận); tỉnh (T.phố)

Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu

Ghi chú

I

Cư trú cùng địa bàn đóng quân với sĩ quan:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cư trú không cùng địa bàn đóng quân với sĩ quan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN NHÂN SỰ

Ngày ….. Tháng …. năm 200

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: - Mẫu này dùng để kê khai đối tượng được hưởng chế độ BHYT và bổ sung thân nhân được hưởng chế độ BHYT theo qui định.

- Họ tên thân nhân viết chữ in hoa, đủ dấu.

Mẫu số 02

ĐƠN VỊ..……………

………………………

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MUA THẺ BHYT ĐỐI VỚI THÂN NHÂN SĨ QUAN
TẠI NGŨ CƯ TRÚ CÙNG ĐỊA BÀN ĐÓNG QUÂN VỚI SĨ QUAN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

STT

 

Họ và tên thân nhân

Năm sinh

Chỗ ở hiện nay của thân nhân

(xã, huyện, tỉnh)

Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu

- Họ tên sĩ quan

- Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

Ngày ….. Tháng …. năm 200

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Mẫu này dùng cho đơn vị quản lý sĩ quan (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) để đăng ký mua, cấp thẻ BHYT và thanh quyết toán kinh phí BHYT đối với thân nhân sĩ quan cùng địa bàn cư trú.


Mẫu số 03A

 

ĐƠN VỊ..……………

………………………

DANH SÁCH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT ĐỐI VỚI THÂN NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ KHÔNG CÙNG ĐỊA BÀN CƯ TRÚ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

 

STT

 

Họ và tên thân nhân sĩ quan

Năm sinh

Chỗ ở hiện nay của thân nhân (số nhà, ngõ, ngách, đường, phố, xóm, thôn; xã (phường); huyện (quận); tỉnh (T.phố)

Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu

- Họ tên sĩ quan

- Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

Ngày ….. Tháng …. năm 200

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Mẫu này dùng cho đơn vị quản lý sĩ quan (cấp trung đoàn và tương đương trở lên) để cấp "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT" đối với thân nhân sĩ quan không cùng địa bàn cư trú.

 

Mẫu số 03B

 

..……………………..

………………………

DANH SÁCH ĐĂNG KÝ MUA THẺ BHYT ĐỐI VỚI THÂN NHÂN SĨ QUAN TẠI NGŨ THEO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

STT

 

Họ và tên thân nhân sĩ quan

Năm sinh

Chỗ ở hiện nay của thân nhân

(số nhà, ngõ, ngách, đường, phố, xóm, thôn; xã (phường); huyện (quận); tỉnh (T.phố)

Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu

Họ và tên sĩ quan

 

Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cộng: …………………. đối tượng; - Số tiền: …………………….. đồng (bằng chữ ………………………………………….)

 

 

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

Ngày ….. Tháng …. năm 200

THỦ TRƯỞNG BCHQS HUYỆN, QUẬN

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Mẫu này dùng cho Ban CHQS huyện (quận) tổng hợp, mua, cấp thẻ BHYT đối với thân nhân sĩ quan không cùng địa bàn cư trú với sĩ quan theo "Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT).

 


Mẫu số 04

 

……………….. (1)

……………….. (2)

 

S /CN

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày …… tháng …… năm 200

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHYT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

Kính gửi: Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) ……………….

…………………………………………………….

 

(2) ……………………………………………………. chứng nhận và giới thiệu:

Ông, Bà, Cháu (chữ in hoa): ……………………………………………………

Sinh năm: ………………………Nam, Nữ: …………………………………….

Chỗ ở hiện nay (số nhà, ngõ, ngách, đường, phố, xóm, thôn; xã (phường); huyện (quận), tỉnh (thành phố);……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Số điện thoại của thân nhân (nếu có): …………………………………………..

…………………………………………………………………………………….

Là ………………………. của đồng chí: ………………………………………...

Cấp bậc: ………………………………………………………………………….

Được hưởng chế độ Bảo hiểm y tế. Đăng ký nơi khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế

…………………………… thuộc tỉnh, (thành phố) …………………………….

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- (1) Đơn vị cấp trên của của đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận BHYT.

- (2) Đơn vị có thẩm quyền cấp "giấy chứng nhận BHYT" (trung đoàn và tương đương).

 


Mẫu số 05

 

ĐƠN VỊ …………………

…………………………..

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày ….. tháng…. năm 200

 

BÁO CÁO

Kết quả mua, cấp thẻ BHYT và cấp giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 138/2005/TT-BQP)

 

STT

Đơn vị quản lý sĩ quan

Cơ quan quân sự địa phương mua thẻ BHYT Theo GCN

Đơn vị

Số đối tượng được mua cấp thẻ

Số tiền đã mua

Số đối tượng được cấp GCN

Số GCN đã nhận

Số thẻ đã mua theo GCN

Số tiền đã mua

Tổng số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9 (4 + 8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ ………………………………………………)

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu này dùng cho cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn, Ban CHQS huyện (quận) và tương đương trở lên báo cáo theo phân cấp đến Bộ Quốc phòng:

- Các đơn vị quản lý sĩ quan báo cáo từ cột 1 đến cột 5;

- Cơ quan quân sự địa phương (huyện, tỉnh, quân khu) báo cáo từ cột 1 đến cột 9.

Mẫu số 06

 

ĐƠN VỊ …………………

…………………………..

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày ….. tháng…. năm 200

 

TỔNG HỢP

Số lượng và danh sách tăng, giảm hàng năm đối với thân nhân được hưởng chế độ Bảo hiểm y tế

 

Tăng

Giảm

 

Hiệu số tăng, giảm

Số thứ tự

Họ và tên thân nhân

Lý do

Số thứ tự

Họ và tên thân nhân

Lý do

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

Tổng:

 

 

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

CƠ QUAN TÀI CHÍNH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Ghi chú: Mẫu này chỉ dùng cho đơn vị từ cấp trung đoàn, Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) và tương đương tổng hợp để theo dõi.

 

 


Mẫu số 07

ĐƠN VỊ …………………

…………………………..

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày ….. tháng…. năm 200

 

BÁO CÁO

Số lượng và phân loại thân nhân sĩ quan tại ngũ theo địa bàn cấp
"Giấy chứng nhận hưởng chế độ bảo hiểm y tế"

 

Mã số

Nơi cứ trú của TNSQ

Số lượng

Mã số

Nơi cứ trú của TNSQ

Số lượng

 

Quân khu 1

 

60

Nam

 

15

Lạng Sơn

 

89

Nam Định

 

84

Bắc Giang

 

28

Ninh Bình

 

85

Bắc Ninh

 

26

Thái Bình

 

81

Thái nguyên

 

24

Hoà Bình

 

80

Bắc Cạn

 

 

Quân khu 4

 

11

Cao Bằng

 

27

Thanh Hoá

 

 

Quân khu 2

 

29

Nghệ An

 

10

Hà Giang

 

30

Hà Tĩnh

 

13

Lào Cao

 

31

Quảng Bình

 

14

Tuyên Quang

 

32

Quảng Trị

 

17

Yên Bái

 

33

Thừa Thiên - Huế

 

18

Sơn La

 

 

Quân khu TĐ

 

61

Lai Châu

 

01

TP. Hà Nội

 

62

Điện Biên

 

22

Hà Tây

 

82

Phú Thọ

 

 

Quân khu 5

 

83

Vĩnh phúc

 

04

Đà Nẵng

 

 

Quân khu 3

 

90

Quảng Nam

 

03

Hải Phòng

 

35

Quảng Ngãi

 

20

Quảng Ninh

 

37

Bình Định

 

87

Hưng Yên

 

38

Gia Lai

 

86

Hải Dương

 

36

Kon Tum

 

41

Khánh hoà

 

 

Quân khu 9

 

39

Phú Yên

 

49

Đồng Tháp

 

44

Ninh Thuận

 

50

An Giang

 

63

Đắk Lắc

 

52

Tiền Giang

 

64

Đắk Nông

 

53

Kiên Giang

 

 

Quân khu 7

 

68

Hậu Giang

 

02

TP. Hồ Chí Minh

 

65

Cần Thơ

 

42

Lâm Đồng

 

55

Bến Tre

 

45

Tây Ninh

 

56

Vĩnh Long

 

46

Bình Thuận

 

57

Trà Vinh

 

47

Đồng Nai

 

58

Sóc Trăng

 

48

Long An

 

93

Bạc Liêu

 

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

 

94

Cà Mau

 

91

Bình Dương

 

 

 

 

92

Bình Phước

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

* Tổng số thân nhân: ……………… người

 

Ghi chú: Mẫu này dùng cho các đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên báo cáo theo phân cấp đến BQP.

 

 

 


Mẫu số 08

 

ĐƠN VỊ …………………

…………………………..

Số:…../CV-TB

CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Ngày ….. tháng…. năm 200

 

THÔNG BÁO

Tăng, giảm thân nhân sĩ quan được hưởng chế độ bảo hiểm y tế

 

Kính gửi: Ban chỉ huy quân sự huyện (quận) ……………………………

……………………………………………………………………………

 

Thực hiện Thông tư số 138/2005/TT-BQP về việc hướng dẫn thực hiện BHYT bắt buộc đối với thân nhân sĩ quan tại ngũ;

Đơn vị ………………….. xin thông báo về tình hình tăng, giảm thân nhân sĩ quan được hưởng chế độ BHYT trên địa bàn huyện (quận) trong quý….năm…. như sau:

- Tổng số thân nhân tăng là: ……………………………………………………

(Kèm theo Giấy chứng nhận được hưởng chế độ BHYT)

- Tổng số thân nhân giảm là: ……………………………………………………

01. Ông (Bà) ……………………. là thân nhân của đồng chí………………….. …………………………………………………………………………………

- Lý do giảm: ……………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….

02. Ông (Bà) …………………………… là thân nhân của đồng chí ……………

…………………………………………………………………………………….

- Lý do giảm: ……………………………………………………………………..

 

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Thông báo tăng, giảm dùng cho các đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên gửi về Ban Chỉ huy quân sự huyện (quận) hàng quý và năm.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Quyết định 2368/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu S của VN cho hàng hoá để hưởng các ưu đãi thuế quan theo Hiệp định về hợp tác kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe