Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

thuộc tính Quyết định 64/2003/QĐ-TTg

Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng"
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:64/2003/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:22/04/2003
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 22/04/2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, về việc phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng". Theo Quyết định này, Giai đoạn I (2003-2007): tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Giai đoạn II (2008-2012): trên cơ sở tổng kết, rút kinh nghiệm việc xử lý của giai đoạn 2003-2007, tiến hành đồng bộ các biện pháp, tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh. Chủ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng triển khai thực hiện Kế hoạch được hưởng các chính sách miễn giảm thuế hoặc ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường, được hưởng các chính sách ưu đãi hoặc miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất theo các quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định64/2003/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 64/2003/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT

"KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu sau đây:
I- MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu trước mắt đến năm 2007:
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong tổng số 4.295 cơ sở gây ô nhiễm được rà soát, thống kê đến năm 2002, gồm: 284 cơ sở sản xuất kinh doanh, 52 bãi rác, 84 bệnh viện, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật, 03 khu tồn lưu chất độc hóa học và 01 kho bom do chiến tranh để lại, nhằm giải quyết ngay những điểm nóng, bức xúc nhất về ô nhiễm môi trường ở những khu đô thị, đông dân và những vùng bị ô nhiễm nặng nề, góp phần bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng; đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, từng bước kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước.
2. Mục tiêu lâu dài đến năm 2012:
Tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, tiến tới kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước, bảo đảm phát triển bền vững trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II- NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm sự phát triển bền vững.
2. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành một cách kiên quyết và phù hợp với thực tế từng địa phương, từng ngành, từng cơ sở; rà soát, chọn ra những cơ sở gây ô nhiễm điển hình, bức xúc nhất để xử lý trước nhằm rút kinh nghiệm cho việc triển khai nhân rộng.
3. Đối tượng nào gây ô nhiễm môi trường thì đối tượng đó phải có trách nhiệm xử lý và khắc phục tình trạng ô nhiễm một cách triệt để. Nhà nước có trách nhiệm xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường đối với các trường hợp đặc thù.
4. Trong quá trình tiến hành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải lưu ý bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động theo pháp luật hiện hành.
III- NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Giai đoạn I (2003-2007):
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, trong đó:
a. Từ năm 2003 đến năm 2005, tập trung xử lý ngay 51 cơ sở gây ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, gồm: 29 cơ sở sản xuất kinh doanh, 03 khu tồn lưu chất độc hoá học, 01 kho bom do chiến tranh để lại, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật và 03 bãi rác (Phụ lục 1).
b. Đồng thời khẩn trương xây dựng kế hoạch, tiến hành xử lý và hoàn thành việc xử lý 388 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại của giai đoạn I (Phụ lục 2), bao gồm:
- Đổi mới và nâng cấp cải tạo công nghệ tại 55 cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng công trình xử lý chất thải tại 200 cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Khống chế ô nhiễm, nâng cấp cải tạo và xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm tại 49 bãi rác cũ và bãi rác đang sử dụng.
- Xử lý ô nhiễm môi trường tại 84 bệnh viện.
2. Giai đoạn II (2008-2012):
Trên cơ sở tổng kết, rút kinh nghiệm việc xử lý của giai đoạn 2003-2007, tiến hành đồng bộ các biện pháp, tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh.
IV- CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
Để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch trong phạm vi cả nước, các Bộ, ngành, địa phương và cơ sở có liên quan cần triển khai đồng bộ các giải pháp sau đây:
1- Nghiên cứu xây dựng, ban hành mới hoặc bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả cao.
2- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch (vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước, vốn vay từ các Quỹ và các nguồn khác).
- Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chính trong việc đầu tư vốn để xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do mình gây ra; được phép sử dụng các nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện; được xem xét vay vốn ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo các quy định tại Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Các Bộ, ngành và địa phương là cơ quan chủ quản các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bố trí kế hoạch hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch (phần thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương mình).
3- Chủ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng triển khai thực hiện Kế hoạch được hưởng các chính sách miễn giảm thuế hoặc ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; được hưởng các chính sách ưu đãi hoặc miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất theo các quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
4- Khuyến khích đổi mới và nâng cấp công nghệ; đẩy mạnh áp dụng các công nghệ sạch và thân thiện với môi trường vào sản xuất của các doanh nghiệp.
5- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường từ Trung ương đến địa phương, đặc biệt trong việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và công tác thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam. Nghiên cứu áp dụng dán nhãn môi trường cho các sản phẩm của doanh nghiệp, trước mắt áp dụng thử nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
6- Đẩy mạnh công tác giáo dục và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Động viên, khuyến khích mọi người dân và từng cộng đồng dân cư chủ động và tích cực tham gia vào việc phòng ngừa, xử lý ô nhiễm và khắc phục suy thoái môi trường.
7- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm khai thác các nguồn lực của các tổ chức và cá nhân nước ngoài để thực hiện Kế hoạch.
8- Thực hiện các biện pháp cưỡng chế hành chính theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có hành vi dây dưa, chây ì, không tự giác thực hiện Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo liên ngành để chỉ đạo thực hiện Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Phó trưởng ban thường trực; Thứ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thuỷ sản và Quốc phòng là thành viên Ban chỉ đạo. Ban Chỉ đạo liên ngành có bộ phận thường trực đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban Chỉ đạo hoạt động theo Quy chế do Trưởng Ban ban hành phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
a. Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ giúp Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b. Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch cho các đối tượng tham gia thực hiện xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c. Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về bảo vệ môi trường, các ưu đãi về vốn đầu tư, tín dụng, thuế, đất đai, kỹ thuật và bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch.
d. Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát và tổ chức cưỡng chế để thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, tổng kết và đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm lập Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối và bố trí vốn phù hợp cho các Bộ, ngành, địa phương liên quan để hỗ trợ, bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành, chính quyền địa phương nêu tại Phụ lục 1 và 2 là cơ quan chủ quản của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thẩm định, phê duyệt các đề án xử lý của các cơ sở; huy động các nguồn vốn và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã quy định tại Phụ lục 1 và 2.
5. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm xây dựng đề án, đầu tư vốn và tổ chức thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường do cơ sở mình gây ra.
6. Các cơ quan truyền thông cần tăng cường các nội dung tuyên truyền giáo dục việc bảo vệ môi trường, ngăn chặn ô nhiễm và xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và sức khoẻ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN 2003-2005

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

Tên cơ sở cần xử lý

Địa chỉ

Cơ quan chủ quản

Thời gian xử lý

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

Hình thức xử lý triệt để

 

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

I - Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

 

 

 

 

I.1 - Các cơ sở áp dụng biện pháp đình chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Phân xưởng sản xuất giấy đế xuất khẩu - Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Mỹ Hải Phòng

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Tư nhân

 

2003

 

UBND                                         Tỉnh Bắc Giang

 

Đình chỉ sản xuất

 

 

 

Cộng

 

1

 

 

 

I.2 - Các cơ sở áp dụng biện pháp di chuyển địa điểm 

 

1

 

Nhà máy Hóa chất Vĩnh Thịnh

 

Thị trấn Hữu Lũng - Tỉnh  Lạng Sơn

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2005

 

Bộ Công nghiệp

 

Di chuyển địa điểm hoạt động

 

2

 

Công ty Xi măng Hải Phòng

 

Số 2 đường Hà Nội - Q. Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng

 

Bộ xây dựng

 

2003 - 2005

 

Bộ xây dựng

 

Di chuyển địa điểm hoạt động

 

3

 

Công ty Thép Hải Phòng (Công ty Cơ khí vật liệu xây dựng)

 

Phường Thượng Lý - Thành phố  Hải Phòng

 

Sở xây dựng Hải Phòng

 

2003 - 2005

 

UBND thành phố         Hải Phòng

 

Di chuyển địa điểm hoạt động

 

4

 

Phân xưởng Máy tơ - Công ty Cơ khí Duyên Hải

 

Quận Ngô Quyền - Thành phố                                          Hải Phòng

 

Bộ công nghiệp

 

2003 - 2005

 

Bộ công nghiệp

 

Di chuyển địa điểm hoạt động

 

5

 

Công ty Dệt kim Đông Xuân

 

 67 Ngô Thì Nhậm - Q. Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2005

 

Bộ Công nghiệp

 

Di chuyển bộ phận tẩy nhuộm

 

6

 

Công ty Rượu Hà Nội

 

Số 94 Lò Đúc - Quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2005

 

Bộ Công nghiệp

 

Di chuyển hoặc bố trí lại sản xuất tại địa điểm này để khắc phục ô nhiễm

 

7

 

Xưởng sản xuất bao bì - Công ty Xây dựng 12 - Tổng Công ty Xây dựng sông Đà - Km9

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2005

 

Bộ Xây dựng

 

Di chuyển toàn bộ

 

8

 

Liên doanh vật liệu xây dựng Sung gei Way

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư                                (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2005

 

Liên Bộ                                     (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

 

Di chuyển toàn bộ

 

9

 

Làng nghề sản xuất vôi hàu

 

Bao Vinh - Thành phố Huế và  xã Lộc Hải - Huyện Phú Lộc - Tỉnh Thừa Thiên -Huế

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

Di chuyển địa điểm và kết hợp xây dựng hệ thống xử lý khí độc, hoàn thiện qui trình công nghệ           

 

10

 

Cụm sản xuất gạch ngói xã Hương Toàn và xã Hương Vinh

 

Huyện Hương Trà -                                      Tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

Di chuyển địa điểm đồng thời kết  hợp hoàn thiện công nghệ

 

11

 

Trạm chế biến bảo quản hàng xuất nhập khẩu Animen   - Chi nhánh chăn nuôi VN

 

272 Lê Văn Hiếu - Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng

 

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

2003 - 2004

 

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

 

Di chuyển toàn bộ

 

12

 

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản F86

 

314/1 Nguyễn Công Trứ - Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng

 

Công ty Thuỷ sản Miền Trung- Bộ Thuỷ Sản

 

2003 - 2004

 

Bộ Thuỷ Sản

 

Di chuyển toàn bộ

 

13

 

Kho xăng dầu Mỹ Khê

 

Đường Phan Văn Thoại - Phường Bắc Mỹ An - Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng

 

Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam

 

2003 - 2005

 

Tổng Công ty Xăng dầu VN

 

Di chuyển toàn bộ

 

14

 

Kho xăng dầu Lại Hiên  - Công ty xây dựng khu vực 5

 

 Số 1 Lê Quý Đôn -                                                        Thành phố Đà Nẵng

 

Tổng công ty xây dựng                             Việt Nam

 

2003 - 2005

 

Tổng công ty xây dựng VN

 

Di chuyển toàn bộ

 

15

 

Cơ sở thuộc da Mai ấn Suý

 

Số 9 Hòa Hải - Ngũ Hành Sơn -  Thành phố Đà Nẵng

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND Thành phố Đà Nẵng

 

Di chuyển toàn bộ

 

16

 

Xí nghiệp Chế biến Hải sản xuất khẩu II

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                               Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2004

 

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Di chuyển địa điểm

 

17

 

Công ty Kinh doanh và chế biến than Miền Trung (bãi kinh doanh than)

 

Tỉnh Khánh Hoà

 

Tổng Công ty Than                           Việt Nam

 

2003 - 2004

 

Tổng Công ty Than Việt Nam

 

Di chuyển địa điểm

 

18

 

Nhà máy Điện Chụt - Công ty điện lực Khánh Hòa

 

Thành phố Nha Trang -                                   Tỉnh Khánh Hoà

 

Tổng Công ty điện lực

 

2003 - 2004

 

Tổng Công ty điện lực

 

Di chuyển địa điểm

 

19

 

Xí nghiệp Chế biến nước mắm xuất nhập khẩu Phan Thiết

 

Thành phố Phan Thiết -                        Tỉnh Bình Thuận

 

Sở thuỷ sản Bình Thuận

 

2003 - 2004

 

UBND                                    Tỉnh Bình Thuận

 

Di chuyển địa điểm

 

20

 

Kho xăng dầu Phường Hải Cảng

 

Thành phố Qui Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

Tổng công ty xăng dầu                     Nghĩa Bình

 

2003 - 2005

 

UBND                                     Tỉnh Bình Định

 

Di chuyển địa điểm

 

21

 

Doanh nghiệp tư nhân bột giấy Nguyễn Thị Hoà

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND                             TP. Hồ Chí Minh

 

Di chuyển toàn bộ

 

22

 

Xí nghiệp Cofidec

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

UBND TP. Hồ Chí Minh

 

2003 - 2004

 

UBND                             TP. Hồ Chí Minh

 

Di chuyển toàn bộ

 

23

 

Lò mổ gia súc thành phố Đà Lạt

 

Thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng

 

2003 - 2004

 

UBND                                     Tỉnh Lâm Đồng

 

Di chuyển địa điểm khác

 

24

 

Nhà máy điện Tỉnh Kon Tum (10 tổ máy)

 

Đường Trần Hưng Đạo - Thị xã Kon Tum - Tỉnh Kon Tum

 

Tổng công ty điện lực                  Việt Nam

 

2003 - 2005

 

Tổng công ty điện lực Việt Nam

 

Di chuyển nhà máy ra xa khu dân cư, hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải, ồn.

 

25

 

Nhà máy điện Tuy Hoà - Công ty điện lực 3

 

Thị xã Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên

 

Tổng công ty điện lực                  Việt Nam

 

2003 - 2005

 

Tổng công ty điện lực Việt Nam

 

Di chuyển ra khỏi khu vực nội thị

 

26

 

Trại chăn nuôi - Công ty chăn nuôi

 

Huyện Thủ Thừa - Tỉnh Long An

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Long An

 

2003 - 2004

 

UBND tỉnh                  Long An

 

Di chuyển địa điểm đồng thời đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý

 

27

 

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Quốc Việt

 

Thành phố Cà Mau - Tỉnh Cà Mau

 

Sở thuỷ sản Cà Mau

 

2003 - 2004

 

UBND                                   Tỉnh Cà Mau

 

Di chuyển địa điểm

 

28

 

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Phú Cường

 

Thành phố Cà Mau - Tỉnh Cà Mau

 

Sở thuỷ sản Cà Mau

 

2003 - 2004

 

UBND                           Tỉnh Cà Mau

 

Di chuyển địa điểm

 

 

 

Cộng

 

28

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

29

 

 

 

II - Kế hoạch xử lý các khu vực chứa chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh còn tồn lưu

 

 

 

 

II.1 - Các khu vực áp dụng biện pháp di chuyển

 

 

1

 

Kho bom phường Quang Trung - Thành phố Quy Nhơn

 

Thành phố Qui Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

Bộ Quốc phòng

 

 2003 - 2005

 

Bộ Quốc phòng

 

Di chuyển ra khỏi khu dân cư

 

 

 

Cộng

 

1

 

 

 

II.2 - Các khu vực áp dụng biện pháp xử lý chất độc

 

 

1

 

Kho hóa chất CS - Phường Bùi Thị Xuân                                      (trên 50 tấn)

 

Thành phố Qui Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2005

 

Bộ Quốc phòng

 

Xử lý tiêu huỷ hóa chất                 

 

 

 

Cộng

 

1

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

2

 

 

 

III - Kế hoạch xử lý các kho thuốc bảo vệ thực vật còn tồn lưu gây ô nhiễm môi trường

 

 

 

 

III.1 - Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp di chuyển 

 

1

 

Các cửa hàng kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

 

Tổ 4, 5, 15 - phường Quang Trung - Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND                          Tỉnh Thái Bình

 

Di dời ra khỏi khu dân cư

 

2

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật

 

Tổ 14 - Phường Quang Trung - Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND                          Tỉnh Thái Bình

 

Di dời ra khỏi khu dân cư

 

4

 

02 kho thuốc bảo vệ thực vật nằm trong khu dân cư thuộc thị xã Trà Vinh

 

Thị xã Trà Vinh - Tỉnh Trà Vinh

 

Tư nhân

 

2003 - 2004

 

UBND                          Tỉnh Trà Vinh

 

Di dời ra khỏi khu dân cư

 

 

 

Cộng

 

4

 

 

 

III.2 - Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp nâng cấp cải tạo

 

1

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật tại phường Khánh Xuân

 

Thành phố Buôn Ma Thuột -  Tỉnh Đăk Lăk

 

Chi cục BVTV Đăk Lăk - Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Đăk Lăk

 

2003 - 2004

 

UBND                       tỉnh  Đăk Lăk

 

Nâng cấp cải tạo kho

 

 

 

Cộng

 

1

 

 

 

     III.3 - Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

 

 

1

 

Các kho thuốc trừ sâu trong tỉnh Lạng Sơn

 

Tỉnh Lạng Sơn

 

Chi cục BVTV Lạng Sơn - Sở NN & PTNT Lạng Sơn

 

2003 - 2004

 

UBND                                       tỉnh Lạng Sơn

 

Thu gom xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

 

2

 

Kho thuốc trừ sâu nông trường Chè Tân Trào - Thị trấn Sơn Dương

 

Thị trấn Sơn Dương - Tỉnh Tuyên Quang

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tuyên Quang

 

2003 - 2004

 

UBND                                        tỉnh Tuyên Quang

 

Đánh giá và xử lý ô nhiễm

 

3

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật của Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Giang

 

2003 - 2004

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

 

4

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật quá hạn sử dụng - Công ty vật tư nông nghiệp Ninh Bình

 

Tỉnh Ninh Bình

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Bình

 

2003 - 2004

 

UBND                          Tỉnh Ninh Bình

 

Lập phương án tiêu huỷ, chôn xa nguồn nước

 

5

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật Nam Định thuộc Công ty thuốc sát trùng Nam Định

 

Tỉnh Nam Định

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Định

 

2003 - 2004

 

UBND                                             tỉnh Nam Định

 

Tiêu huỷ thuốc quá hạn

 

6

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật xã Kim Liên

 

Xã Kim Liên - Huyện Nam Đàn -  Tỉnh Nghệ An

 

Chi cục BVTV Nghệ An - Sở NN & PTNT Nghệ An

 

2003 - 2004

 

UBND                                             tỉnh Nghệ An

 

Xử lý ô nhiễm đất

 

7

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật Thanh Chương

 

Huyện Thanh Chương - Tỉnh Nghệ An

 

Chi cục BVTV Nghệ An - Sở NN & PTNT Nghệ An

 

2003 - 2004

 

UBND                                             tỉnh Nghệ An

 

Xử lý ô nhiễm đất

 

8

 

Chi nhánh sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Hà Tĩnh 

 

Thạch Lưu - Tỉnh Hà Tĩnh

 

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh

 

2003 - 2004

 

UBND                                 Tỉnh Hà Tĩnh

 

Xử lý ô nhiễm bằng phương pháp chôn lấp; hóa sinh và cơ học

 

9

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật Gio Linh

 

Huyện Gio Linh - Tỉnh Quảng Trị

 

Chi cục BVTV Quảng Trị - Sở NN & PTNT Quảng Trị

 

2003 - 2004

 

UBND                                 Tỉnh Quảng Trị

 

Xử lý tiêu huỷ lô thuốc chuột do Trung Quốc sản xuất bị bắt giữ

 

10

 

Kho thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu (3 tấn)

 

Tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

Chi cục BVTV Thừa Thiên - Huế - Sở NN & PTNT tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

2003 - 2004

 

UBND Tỉnh Thừa thiên - Huế

 

Xử lý tiêu huỷ 3 tấn thuốc bảo vệ thực vật

 

 

 

Cộng

 

10

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

15

 

 

 

IV - Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

 

 

 

 

IV.1 - Các bãi rác áp dụng biện pháp đóng cửa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Bãi rác Vũng Đục

 

Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

 

UBND thị xã Cẩm Phả

 

2003 - 2004

 

UBND                                          Tỉnh Quảng Ninh

 

Đóng cửa và tổ chức phục hồi

 

 

 

Cộng

 

1

 

 

 

IV.2 - Các bãi rác áp dụng biện pháp di dời tìm kiếm địa điểm khác

 

1

 

Bãi rác núi Bà Hỏa - Thành phố Quy Nhơn (40,000 m2) là bãi rác cũ

 

Thành phố Qui Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

UBND thành phố Qui Nhơn

 

2003 - 2004

 

UBND                                          Tỉnh Bình Định

 

Nghiên cứu di chuyển đến địa điểm mới

 

2

 

Bãi rác thị xã Châu Đốc

 

Vĩnh Tế - Châu Đốc - Tỉnh An Giang

 

UBND thị xã Châu Đốc

 

2003 - 2005

 

UBND Tỉnh                                     An Giang

 

Di rời hoặc khống chế ô nhiễm

 

 

 

Cộng

 

2

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

3

 

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ                                                                ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2005

 

51

 

PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2007

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

 

Tên cơ sở cần xử lý

 

Địa chi

 

Cơ quan chủ quản

 

Thời gian xử lý

 

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

 

Hình thức xử lý triệt để

 

 

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

I - Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

 

 

 

I.1 - Các cơ sở áp dụng biện pháp đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống xử lý

 

1

 

Nhà máy xi măng Lạng Sơn

 

Tỉnh Lạng Sơn

 

Sở Xây dựng Lạng sơn

 

2003 - 2007

 

UBND                                  Tỉnh Lạng Sơn

 

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

 

2

 

Nhà máy Xi măng X78

 

Tỉnh Lạng Sơn

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2007

 

Bộ Quốc phòng

 

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

 

3

 

Xí nghiệp Gạch Pá Danh - Công ty xây dựng Bắc Kạn

 

Tỉnh Bắc Kạn

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ xây dựng

 

Thay đổi công nghệ và xây dựng công trình xử lý chất thải

 

4

 

Xí nghiệp luyện gang Cao Bằng

 

Tỉnh Cao Bằng

 

Công ty sắt Cao Bằng

 

2003 - 2006

 

UBND                              Tỉnh Cao Bằng

 

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

 

5

 

Xí nghiệp khai thác quặng sắt Nà Lũng

 

Tỉnh Cao Bằng

 

Công ty sắt Cao Bằng

 

2003 - 2006

 

UBND                     Tỉnh Cao Bằng

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và khu xử lý chất thải rắn

 

6

 

Nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

Tổng công ty Giấy Việt Nam - Bộ công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Đổi mới công nghệ

 

7

 

Công ty Dệt Vĩnh Phú

 

Nông Trang - Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ

 

Tổng Công ty Dệt may -                          Bộ công nghiệp

 

2003 - 2006

 

 Bộ công nghiệp

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

8

 

Công ty Dệt nhuộm Pang RimYoong Chang

 

Thanh Miếu - Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ

 

Bộ Kế hoạch & Đầu tư                                  (Liên doanh)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                       (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

9

 

Công ty Giấy Lửa Việt

 

Hạ Hoà - Tỉnh Phú Thọ

 

Sở Công nghiệp Phú Thọ

 

2003 - 2006

 

UBND                                       tỉnh Phú Thọ

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải

 

10

 

Nhà máy Giấy Kỳ Sơn

 

Huyện Kỳ Sơn - Tỉnh Hoà Bình

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tiến công nghệ đồng thời đầu tư thiết bị xử lý chất thải

 

11

 

Nhà máy Xi măng sông Đà 

 

  Thị xã Hòa Bình - Tỉnh Hoà Bình

 

Tổng công ty xây dựng                               Sông Đà

 

2003 - 2006

 

Tổng công ty xây dựng Sông Đà

 

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

 

12

 

Nhà máy Xi măng Lương Sơn

 

Huyện Lương Sơn - Tỉnh Hoà Bình

 

Sở Xây dựng Hoà Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Hoà Bình

 

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

 

13

 

Công ty Phân đạm Hóa chất Hà Bắc

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tiến công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

14

 

Công ty Vật liệu chịu lửa Tam Tầng 

 

Huyện Việt Yên - Tỉnh Bắc Giang

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Đổi mới CN bằng sử dụng hầm sấy lò nung tuynen liên hợp dùng dầu FO và cải tạo hệ thống hút bụi

 

15

 

Mỏ than Đèo Nai

 

Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

 

Tổng Công ty Than Việt Nam - Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2007

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tién phương thức đổ thải (không đổ thải tại bãi thải Nam, san cắt tầng thải, ổn định độ dốc để trồng cây); kết hợp xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Cọc Sáu

 

16

 

Công ty phân lân Văn Điển

 

Thị trấn Văn Điển - Huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

 

17

 

Công ty Pin Văn Điển

 

Thị trấn Văn Điển - Huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

 

18

 

Công ty gạch ngói Văn Miếu

 

Ba Hàng - Sơn Tây - Tỉnh Hà Tây

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Đổi mới công nghệ sản xuất

 

19

 

Công ty gạch ngói Bình Minh

 

Huyện Thanh Oai - Tỉnh Hà Tây

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Đổi mới công nghệ sản xuất

 

20

 

Xí nghiệp vật liệu xây dựng H42

 

Tỉnh Ninh Bình

 

UBND Tỉnh Ninh Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                     Tỉnh Ninh Bình

 

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

 

21

 

Công ty phân lân Ninh Bình

 

Tỉnh Ninh Bình

 

Tổng Cục Hoá chất - Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

 

22

 

Bia Thái Bình

 

Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

UBND Tỉnh Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Thái Bình

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

23

 

Làng nghề Nha Xá

 

Huyện Duy Tiên - Tỉnh Hà Nam

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                       Tỉnh Hà Nam

 

Thu gom, xử lý nước thải , qui hoạch SX và đổi mới công nghệ

 

24

 

Mỏ Cromit Cổ Định

 

Tỉnh Thanh Hoá

 

Bộ công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Tổ chức quản lý lại, cải tiến công nghệ khai thác

 

25

 

Khu vực làng nghề xã Đông Tân - Đông Hưng

 

Huyện Đông Sơn - Tỉnh Thanh Hoá

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                  Tỉnh Thanh Hoá

 

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

 

26

 

Khu khai thác thiếc Quỳ Hợp

 

Tỉnh Nghệ An

 

Công ty Kim loại màu                                    Nghệ Tĩnh

 

2003 - 2006

 

UBND                                         Tỉnh Nghệ An

 

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

 

27

 

Xí nghiệp Xi măng Thanh Trường - Công ty COSEVCO (Ba Đồn)

 

Ba Đồn - Tỉnh Quảng Bình

 

 Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

 

28

 

Nhà máy Xi măng áng Sơn thuộc Công ty xây dựng - vật liệu xây dựng Quảng Bình

 

 Vạn Ninh - Tỉnh Quảng Bình

 

Sở Xây dựng Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                                         Tỉnh Quảng Bình

 

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

 

29

 

Công ty Xi măng Quảng Trị - Km8 - QL9

 

Thị xã Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị

 

Sở Xây dựng Quảng Trị

 

2003 - 2007

 

UBND                                                Tỉnh Quảng Trị

 

Cải tạo hệ thống lọc bụi chưa đảm bảo kỹ thuật

 

30

 

Phân xưởng Nhuộm - Công ty Dệt may Huế 

 

Xã Thuỷ Dương -  H. Hương Thuỷ - Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải 200-300m3 ngày

 

31

 

Nhà máy xi măng Ngũ Hành Sơn 

 

Khu công nghiệp Liên Chiểu -                                Thành phố Đà Nẵng

 

Sở Xây dựng Đà Nẵng (Công ty cổ phần)

 

2003 - 2006

 

UBND Thành phố Đà Nẵng

 

Đổi mới công nghệ

 

32

 

Công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Quảng Ngãi 

 

Khu công nghiệp Quảng Phú -                                   Tỉnh Quảng Ngãi

 

Tổng Công ty rau quả          Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

 

Sửa chữa, hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

 

33

 

Nhà máy chế biến tinh bột mì

 

Xã Tịnh Phong - Huyện Sơn Tịnh - Tỉnh Quảng Ngãi

 

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

 

2003 - 2006

 

UBND                                                Tỉnh Quảng Ngãi

 

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

 

34

 

Nhà máy Cao su Xà Bang 

 

Châu Đức - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở Công nghiệp                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

 

35

 

Nhà máy Cao su Hoà Bình 

 

Xuyên Mộc - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở Công nghiệp                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

 

36

 

Công ty tránh nhiệm hữu hạn nhà máy tàu biển Huyndai - Vinashin

 

Thành phố Nha Trang -                                                 Tỉnh Khánh Hoà

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư                              (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                            (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xử lý chất thải hạt mài NIX đã qua sử dụng, khống chế bụi trong quá trình làm sạch vỏ tàu

 

37

 

Các lò gạch trên địa bàn tỉnh

 

 Tỉnh Quảng Nam

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                         Tỉnh Quảng Nam

 

Đổi mới, nâng cấp công nghệ       

 

38

 

Nhà máy Chế biến cao su Quảng Lợi 

 

Thị trấn An Lộc - Bình Long -                                   Tỉnh Bình Phước

 

Tổng Công ty Cao su                  Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty                          Cao su Việt Nam

 

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

 

39

 

Công ty Tấm lợp và vật liệu xây dựng Đồng Nai

 

Biên Hoà - Tỉnh Đồng Nai

 

Sở Xây dựng Đồng Nai

 

2003 - 2006

 

UBND                                      tỉnh Đồng Nai

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn

 

40

 

Xi măng Bình Điền

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

 

41

 

Xi măng Hà Tiên

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

 

42

 

Xi măng Quân khu 7

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc Phòng

 

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

 

43

 

Nhà máy Hợp kim sắt Nhà Bè

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

44

 

Nhà máy Đóng tàu Ba Son

 

Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ quốc phòng

 

2003 - 2006

 

Bộ quốc phòng

 

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

45

 

Công ty POSVINA

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Cải tạo công trình xử lý chất thải

 

46

 

Nhà máy Cao su Chư  Păb

 

Huyện Chư  Păb - Tỉnh Gia Lai

 

Tổng Công ty cao su                 Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty cao su Việt Nam

 

Hoàn chỉnh công trình xử lý nước thải, mùi

 

47

 

Nhà máy Ván ép sợi (MDF)

 

Huyện An Khê - Tỉnh Gia Lai

 

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

 

Hoàn chỉnh công trình xử lý chất thải và lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường

 

48

 

Nhà máy Chế biến cao su Chư Đăng 

 

Xã Cuốc Đăng - Huyện CưM'Gar -                                        tỉnh Đăk Lăk

 

Công ty Cao su Đa Kác thuộc UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

49

 

Nhà máy Chế biến cao su- Công ty cao su Krông Buk

 

Huyện Krông Buk - tỉnh Đăk Lăk

 

Tổng Công ty cao su                 Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty cao su Việt Nam

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

50

 

Nhà máy Chế biến cao su - Công ty Cao su Ea H'leo

 

Huyện Ea H'leo - tỉnh Đăk Lăk

 

Tổng Công ty cao su                 Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty cao su Việt Nam

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

51

 

Nhà máy Đường 8.000 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Bourbon Tây Ninh

 

Tỉnh Tây Ninh

 

Sở Công nghiệp Tây Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                        Tỉnh Tây Ninh

 

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

 

52

 

Nhà máy Đường 2.500 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Biên Hòa

 

Tỉnh Tây Ninh

 

Sở Công nghiệp Tây Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                        Tỉnh Tây Ninh

 

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

 

53

 

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Bạc Liêu

 

Phường 8 - Thị xã Bạc Liêu -                     Tỉnh Bạc Liêu

 

Sở thuỷ sản Bạc Liêu

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Bạc Liêu

 

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

 

54

 

Nhà máy xi măng Hà Tiên II

 

tỉnh Kiên Giang

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý khí thải, bụi

 

55

 

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vĩnh Hoàn

 

Thị xã Sa Đéc - Tỉnh Đồng Tháp

 

UBND Tỉnh Đồng Tháp

 

2003 - 2006

 

UBND                                     Tỉnh Đồng Tháp

 

Cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

Cộng

 

55

 

 

 

     I.2 - Các cơ sở áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Thị xã Điện Biên Phủ và sông Nậm Rốm

 

Thị xã Điện Biên Phủ - Tỉnh Lai Châu

 

UBND Thị xã                                                     Điện Biên Phủ

 

2003 - 2007

 

UBND                                         Tỉnh Lai Châu

 

Xây dựng khu xử lý nước thải tổng hợp đạt tiêu chuẩn Môi Trường

 

2

 

Cụm công nghiệp Tằng Loỏng gồm: Nhà máy tuyển Apatit, Xưởng sản xuất Phốt pho vàng, xưởng đúc bi nghiền…

 

Tằng Loỏng - Tỉnh Lào Cai

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2007

 

Bộ Công nghiệp

 

Xử lý nước thải và chất thải rắn

 

3

 

Nhà máy Xi măng Lào Cai

 

Tỉnh Lào Cai

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Xử lý khói, bụi

 

4

 

Mỏ than Na Dương thuộc Công ty than nội địa

 

Tỉnh Lạng Sơn

 

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

 

2003 - 2006

 

UBND                           Tỉnh Lạng Sơn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

5

 

Xí nghiệp Tuyển khoáng thuộc Công ty lương thực Lạng Sơn

 

Km số 2 Quốc lộ 1A (cũ)                                                               - Tỉnh Lạng Sơn

 

UBND tỉnh Lạng Sơn

 

2003 - 2006

 

UBND                           Tỉnh Lạng Sơn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

6

 

Nhà máy Giấy Tràng Định

 

Thị xã Lạng Sơn - Tỉnh Lạng Sơn

 

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

 

2003 - 2006

 

UBND                           Tỉnh Lạng Sơn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

7

 

Xí nghiệp Thiếc Sơn Dương

 

Tỉnh Tuyên Quang

 

UBND Tỉnh Tuyên Quang

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                                    Tuyên Quang

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

8

 

Mỏ Antimoni Đầm Hồng

 

Tỉnh Tuyên Quang

 

Tổng công ty kim loại màu

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty kim loại màu

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

9

 

Dây chuyền sản xuất giấy đế - Công ty Lâm sản Bắc Kạn

 

Tỉnh Bắc Kạn

 

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Kạn

 

2003 - 2006

 

UBND                                                   Tỉnh Bắc Kạn

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

10

 

Công ty Mía đường Sơn La

 

Tỉnh Sơn La

 

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Sơn La

 

2003 - 2006

 

UBND                                                      Tỉnh Sơn La

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

11

 

Nhà máy Giấy craft Mai Sơn

 

Tỉnh Sơn La

 

Sở Công nghiệp Sơn La

 

2003 - 2006

 

UBND                                                      Tỉnh Sơn La

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, và chất thải rắn

 

12

 

Nhà máy Xi măng Chiềng Xing

 

Tỉnh Sơn La

 

Bộ xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ xây dựng

 

Xây dựng vùng đệm

 

13

 

Công ty cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

Sở Công nghiệp Thái Nguyên

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh                               Thái Nguyên

 

Xử lý nước thải và chất thải rắn

 

14

 

Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên (gồm cả nhà máy luyện gang)

 

Lưu Xá - Tỉnh Thái Nguyên

 

 Công ty gang thép                             Thái Nguyên

 

2003 - 2006

 

  Bộ công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng thời nâng cấp công nghệ sản xuất

 

15

 

Công ty Giấy Bãi Bằng

 

Huyện Phong Châu - Tỉnh Phú Thọ

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xử lý nước thải, khí thải, bùn vôi

 

16

 

Nhà máy Bia Viger

 

Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xử lý nước thải

 

17

 

Nhà máy Đường Hòa Bình

 

Thị xã Hòa Bình - Tỉnh Hoà Bình

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước và khí thải

 

18

 

Công ty Giấy xuất khẩu Bắc Giang

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Sở Công nghiệp Bắc Giang

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

19

 

Làng nghề nấu rượu truyền thống Làng Vân

 

Xã Vân Hà - Huyện Việt Yên -  Tỉnh Bắc Giang

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

 

20

 

Làng nghề mổ trâu ở Phúc Lâm

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

 

21

 

Xí nghiệp Hóa chất Barium

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Sở Công nghiệp Bắc Giang

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xây dựng hệ thống  xử lý nước thải, khí thải

 

22

 

Xí nghiệp Giấy xuất khẩu  Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

 

Tỉnh Bắc Giang

 

Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Bắc Giang

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

23

 

Công ty Pin Cao su Xuân Hòa

 

Thị trấn Xuân Hòa - Huyện Mê Linh - Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Bộ công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

24

 

Công ty Liên doanh kính nổi Việt Nhật

 

Tỉnh Bắc Ninh

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư                              (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                         (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

25

 

Khu vực sản xuất giấy tái chế Phong Khê

 

Tỉnh Bắc Ninh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Bắc Ninh

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

26

 

Cơ sở sản xuất giấy xuất khẩu - Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long

 

Tỉnh Bắc Ninh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Bắc Ninh

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

27

 

Làng nghề tái chế đồng chì kẽm

 

Xã Chỉ Đạo - Huyện Văn Lâm -  Tỉnh Hưng Yên

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hưng Yên

 

Xử lý rác thải, khí thải

 

28

 

Làng nghề sản xuất bột dong giềng 

 

Xã Tứ Dân - Huyện Khoái Châu -  Tỉnh Hưng Yên

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hưng Yên

 

Xử lý nước thải

 

29

 

Làng nghề tái chế nhựa Minh Khai

 

Minh Khai - Tỉnh Hưng Yên

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hưng Yên

 

Xử lý rác thải, khí thải

 

30

 

Làng nghề thuộc da Liêu Xá

 

Liêu Xá - Tỉnh Hưng Yên

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hưng Yên

 

Xử lý nước thải

 

31

 

Mỏ than Cọc Sáu

 

Thị xã Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

 

Tổng Công ty Than Việt Nam - Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2007

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Đèo Nai

 

32

 

Nhà máy Điện Uông Bí

 

Huyện Uông Bí - Tỉnh Quảng Ninh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng, lắp đặt bộ khử khí độc, lọc bụi tĩnh điện

 

33

 

Công ty cổ phần xuất khẩu thuỷ sản Quảng Ninh

 

Thành phố Hạ Long -                                                      Tỉnh Quảng Ninh

 

Sở thuỷ sản Quảng Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Quảng Ninh

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển

 

34

 

Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng

 

Tỉnh Quảng Ninh

 

Tổng Công ty Than                                          Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty Than Việt Nam

 

Xử lý ô nhiễm bụi và ngập úng ở các khu dân cư xung quanh

 

35

 

Công ty Giấy Hải Phòng

 

Xã An Đồng - Huyện An Hải -  Thành phố Hải Phòng

 

UBND thành phố                                                        Hải Phòng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố Hải Phòng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

36

 

Công ty Bia Hải Phòng cơ sở 1

 

Số 16 - Phố Lạch Tray -                                   Thành phố Hải Phòng

 

Sở công nghiệp Hải Phòng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố Hải Phòng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

37

 

Xí nghiệp Thực phẩm Xuất khẩu Hải Phòng

 

Đường Thiên Lôi - Huyện An Hải -                                                 Thành phố Hải Phòng

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

 

38

 

Công ty Chế biến súc sản Hải Phòng

 

 Xã Nam Sơn - Huyện Nam Hóa -                                                          Thành phố Hải Phòng

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

 

39

 

Nhà máy Thuỷ tinh Hải Phòng

 

Quận Ngô Quyền -                                                  Thành phố Hải Phòng

 

Bộ công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi

 

40

 

Công ty Đồ hộp Hạ Long

 

Phố Lê Lai - Quận Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng

 

Bộ Thuỷ sản

 

2003 - 2006

 

Bộ Thuỷ sản

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

41

 

Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại I và II

 

Tỉnh Hải Dương

 

Tổng công ty điện lực                                                   Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng công ty điện lực Việt Nam

 

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

 

42

 

Cụm cơ sở sản xuất xi măng lò đứng

 

Tỉnh Hải Dương

 

Sở xây dựng Hải Dương

 

2003 - 2006

 

UBND                                Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

 

43

 

Cum cơ sở chế biến rau quả và thực phẩm (Công ty PTNN Việt Hưng, Công ty xuất nhập khẩu, Công ty chế biến NSTP xuất khẩu)

 

Tỉnh Hải Dương

 

Sở thương mại Hải Dương (Công ty Việt Hưng)

 

2003 - 2006

 

UBND                                Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý nước thải

 

44

 

Nước thải sinh hoạt Thành phố Hải Dương

 

Thành phố Hải Dương -                                                          Tỉnh Hải Dương

 

Công ty Thị chính -                                     Thành phố Hải Dương

 

2003 - 2007

 

UBND                                Tỉnh Hải Dương

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

 

45

 

Công ty Chế tạo đá mài Hải Dương

 

Tỉnh Hải Dương

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xử lý khí thải, bụi do luyện gia công hạt mài

 

46

 

Làng nghề giết mổ gia súc, gia cầm

 

Cẩm Giàng - Tỉnh Hải  Dương

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                    Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý nước thải, chất thải rắn

 

47

 

Các cơ sở đúc, mạ kẽm xen kẽ khu dân cư

 

Bình Giang - Tỉnh Hải Dương

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý khí thải, bụi, nước thải

 

48

 

Công ty Dệt Hà Nội I

 

Phường Mai Động - Thành phố                Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

49

 

Công ty Dệt 8/3

 

Số 460 - Phố Minh Khai - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

50

 

Xí nghiệp chế biến rác Cầu Diễn

 

Thị trấn Cầu Diễn - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội

 

Sở Giao thông Công chính                  Hà Nội

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố Hà Nội

 

Xử lý nước rác (kết hợp thực hiện Dự án đầu tư mở rộng tăng công suất của Chính phủ Tây Ban Nha)

 

51

 

Nhà máy Sữa Vinamilk Hà Nội 

 

Dương Xá - Huyện Gia Lâm -   Thành phố Hà Nội

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư          (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                                                    (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

52

 

Công ty Bia Hà Nội

 

Số 70A - Đường Hoàng Hoa Thám - Thành phố Hà Nội

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

53

 

Công ty Dệt Hà Đông

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

54

 

Xí nghiệp Giấy đường

 

Tỉnh Hà Tây

 

Sở Công nghiệp Hà Tây

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hà Tây

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

55

 

Xí nghiệp Bia Hà Tây

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

Sở Công nghiệp Hà Tây

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Hà Tây

 

Xử lý nước thải, rác thải

 

56

 

Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

 

Bắc Sơn - Tam Điệp - Tỉnh Ninh Bình

 

Tổng Công ty rau quả                        Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty rau quả VN

 

Xử lý nước thải

 

57

 

Công Ty chế biến nông sản, thực phẩm xuất khẩu Ninh Bình

 

Tỉnh Ninh Bình

 

Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Ninh Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                                      Tỉnh Ninh Bình

 

Xử lý nước thải

 

58

 

Nhà máy bia Ninh Bình

 

Tỉnh Ninh Bình

 

Công ty chế biến lương thực thực phẩm Ninh Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                                      Tỉnh Ninh Bình

 

Xử lý nước thải

 

59

 

Nhà máy Xi măng Thái Bình

 

Tỉnh Thái Bình

 

Sở Xây dựng Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                         Tỉnh Thái Bình

 

Xử lý nước thải

 

60

 

Cơ sở SX tấm lợp Amiăng Hưng Hà

 

Tỉnh Thái Bình

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xử lý khí thải và nước thải

 

61

 

Công ty Sứ vệ sinh Long Hầu 

 

Khu công nghiệp mỏ Tiền Hải -                                                              Tỉnh  Thái Bình

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Xử lý nước thải

 

62

 

Công ty xuất nhập khẩu nông sản Đông lạnh 

 

Tiền Phong - Tỉnh Thái Bình

 

Sở Thương mại Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                                                 Tỉnh Thái Bình

 

Xử lý nước thải

 

63

 

Các làng nghề ( Dệt nhuộm, tơ tằm và trạm bạc)

 

Tỉnh Thái Bình

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Thái Bình

 

Xử lý nước thải

 

64

 

Nhà máy Bia Phủ Lý

 

Thị trấn Phủ Lý - Tỉnh Hà Nam

 

UBND Tỉnh Hà Nam

 

2003 - 2006

 

UBND                                            Tỉnh Hà Nam

 

Xử lý nước thải

 

65

 

Công ty Dệt Nam Định

 

Đường Trần Phú - Thành phố                                            Nam Định - Tỉnh Nam Định

 

Tổng Công ty Dệt may                              Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Xử lý chất thải (nước, khí thải và chất thải rắn)

 

66

 

Công ty Dệt lụa Nam Định

 

Số 4 đường Hà Huy Tập - Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định

 

Tổng Công ty Dệt may                              Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Bộ công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

67

 

Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định

 

Phường Năng Tĩnh - Thành phố                                              Nam Định - Tỉnh Nam Định

 

Sở Công nghiệp Nam Định (Công ty cổ phần)

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Nam Định

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải, kết hợp đổi mới công nghệ

 

68

 

Công ty Giấy Lam Sơn

 

Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

69

 

Công ty Giấy Mục Sơn

 

Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

70

 

Công ty Bia Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                            Tỉnh Thanh Hoá

 

UBND Tỉnh Thanh Hoá

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

71

 

Hệ thống nước thải thành phố Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                  Tỉnh Thanh Hoá

 

UBND                                                  Thành phố Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND                      tỉnh Thanh Hoá

 

Xử lý nước thải

 

72

 

Công ty Dầu thực vật Nghệ An

 

Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

 

UBND Tỉnh Nghệ An

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Nghệ An

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

73

 

Nhà máy Da Vinh

 

Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

 

UBND Tỉnh Nghệ An

 

2003 - 2006

 

UBND                                          Tỉnh Nghệ An

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

74

 

Công ty Chế biến Thuỷ sản Đò Niệm

 

Tỉnh Hà Tĩnh

 

Sở thuỷ sản Hà Tĩnh

 

2003 - 2006

 

UBND                                        Tỉnh Hà Tĩnh

 

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học, sinh học

 

75

 

Nhà máy Đông lạnh Đồng Hới

 

Thị xã Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình

 

Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                              Tỉnh Quảng Bình

 

Xử lý nước thải, chất thải rắn và mùi hôi

 

76

 

Công ty Khoáng sản Quảng Trị (khai thác Titan)

 

Tỉnh Quảng Trị

 

Sở Công nghiệp Quảng Trị

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Quảng Trị

 

Xây dựng công trình xử lý bụi, chất thải rắn

 

77

 

Công ty Khai thác đá Quảng Trị

 

Tỉnh Quảng Trị

 

Sở Công nghiệp Quảng Trị

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Quảng Trị

 

Xử lý độ ồn

 

78

 

Công ty Thuỷ sản Quảng Trị

 

Tỉnh Quảng Trị

 

Sở thuỷ sản Quảng Trị

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Quảng Trị

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

79

 

Công ty Cà fê đường 9

 

Tỉnh Quảng Trị

 

Tổng Công ty cà phê                                                      Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

80

 

Chợ Đông Hà

 

Thị xã Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị

 

UBND Thị xã Đông Hà

 

2003 - 2007

 

UBND                     Tỉnh Quảng Trị

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải          

 

81

 

Dây chuyền sản xuất xi măng PC30   - Công ty vật liệu xây dựng Long Thọ

 

Trường Đá - Xã Thuỷ Biểu - Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

Sở Xây dựng                                                                    Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                      Thừa Thiên Huế

 

Xây dựng hệ thống thoát khí và xử lý bụi

 

82

 

Xí nghiệp In chuyên dùng

 

Đường Bà Triệu - Phường Phú Xuân - Thành Phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

 Sở Giáo dục & đào tạo Thừa Thiên - Huế

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                      Thừa Thiên Huế

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

83

 

Chợ Đông Ba

 

Phường Phú Hoà - Thành phố Huế - Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

UBND                                           thành phố Huế

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                      Thừa Thiên Huế

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

84

 

Các làng nghề tinh lọc bột sắn

 

Xã Thuỷ Dương - H. Hương Thuỷ và   Xã Lộc Bổn - Huyện Phú Lộc -                         Tỉnh Thừa Thiên Huế

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                      Thừa Thiên Huế

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, bã thải và hoàn thiện qui trình công nghệ

 

85

 

Làng nghề đúc đồng

 

Phường Đúc - Thành phố Huế -   Tỉnh Thừa Thiên - Huế

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND Tỉnh                      Thừa Thiên Huế

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải và hiện đại hoá công nghệ sản xuất

 

86

 

Nhà máy thép - khu công nghiệp Hòa Khánh

 

Khu Công nghiệp Hoà Khánh -                                       Thành phố Đà Nẵng

 

Tổng công ty thép                                              Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng công ty thép Việt Nam

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

87

 

Nhà máy Dệt 29/3

 

Số 414 Điện Biên Phủ -                                Thành phố Đà Nẵng

 

Sở công nghiệp Đà Nẵng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

88

 

Xí nghiệp giầy - Công ty Hữu Nghị

 

Số 1 Hồ Xuân Hương -                                               Thành phố Đà Nẵng

 

Sở công nghiệp Đà Nẵng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

89

 

Công ty Giấy Đài Loan - khu công nghiệp Hòa Khánh 

 

Khu Công nghiệp Hoà Khánh -                                       Thành phố Đà Nẵng

 

Bộ Kế hoạch & Đầu tư                      (doanh nghiệp nước ngoài)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                        (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

90

 

Cơ sở hợp tác xã cồn ga CO2 Tân Lập 

 

Khu Công nghiệp Liên Chiểu -  Thành phố Đà Nẵng

 

Sở Công nghiệp Đà Nẵng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

91

 

Công ty kinh doanh chế biến thuỷ sản xuất nhập khẩu - Huỳnh Ngọc Huệ

 

Thành phố Đà Nẵng

 

Sở Thuỷ sản Đà Nẵng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

92

 

Công ty Xuân Hưng

 

 Số 802 Ngũ Hành Sơn - Thành phố  Đà Nẵng

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

93

 

Doanh nghiệp tư nhân Xuân Tiến

 

Số 520 Lê Văn Hiếu -                                               Thành phố Đà Nẵng

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố                Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

94

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Quốc Bảo -                          Đài Loan

 

Số 247 Ngô Quyền -                                                  Thành phố Đà Nẵng

 

Bộ Kế hoạch & Đầu tư                      (doanh nghiệp nước ngoài)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                     (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

95

 

Xây dựng kênh nước thải Hào Thành

 

Tỉnh Quảng Ngãi

 

UBND thị xã Quảng Ngãi

 

2003 - 2007

 

UBND                                 Tỉnh Quảng Ngãi

 

Xây dựng kênh nước thải

 

96

 

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Việt

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

97

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thực phẩm Long Hải

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

98

 

Xí nghiệp Đông lạnh Bình Châu

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

99

 

Chi nhánh Tổng Công ty hải sản Biển Đông

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

100

 

Công ty Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Vũng Tàu

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

101

 

Xí nghiệp  Chế biến hàng xuất khẩu

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

102

 

Xí nghiệp Chế biến hải sản Phước Cơ

 

 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Sở thuỷ sản                                                  Bà Rịa - Vũng Tàu

 

2003 - 2006

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

103

 

Nhà máy đường Quảng Nam - Công ty đường Quảng Nam

 

Tỉnh Quảng Nam

 

Tổng Công ty Mía đường                Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty Mía đường VN

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, phòng và khắc phục sự cố môi trường

 

104

 

Công ty Mía đường Phan Rang

 

Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm - Tỉnh Ninh Thuận

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Ninh Thuận

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

105

 

Xí nghiệp chế biến thạch cao Mỹ Đức

 

Tỉnh Ninh Thuận

 

Sở Công nghiệp Ninh Thuận

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Ninh Thuận

 

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

 

106

 

Công ty Xi măng Phương Hải

 

Tỉnh Ninh Thuận

 

Sở Xây dựng Ninh Thuận

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Ninh Thuận

 

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

 

107

 

Xí nghiệp chế biến hạt điều

 

Tỉnh Ninh Thuận

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Ninh Thuận

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

108

 

Công ty Giấy Đồng Nai

 

Tỉnh Đồng Nai

 

Sở Công nghiệp Đồng Nai

 

2003 - 2006

 

UBND                                      Tỉnh Đồng Nai

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

109

 

Công ty Super Phốt phát Long Thành

 

Long Thành - Tỉnh Đồng Nai

 

Sở Công nghiệp Đồng Nai

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Đồng Nai

 

Xây dựng công trình xử lý khí thải

 

110

 

Doanh nghiệp tư nhân Donaton

 

Tỉnh Đồng Nai

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                Tỉnh Đồng Nai

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn (có khả năng đóng cửa)

 

111

 

Công ty Cao su Đồng Nai

 

Tỉnh Đồng Nai

 

Tổng Công ty Cao su                          Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng Công ty                          Cao su Việt Nam

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi hôi cho các nhà máy chế biến mủ cao su

 

112

 

Công ty Dệt Phong Phú

 

Quận 9 - Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

113

 

Công ty Dệt Phước Long

 

Huyện Thủ Đức -                                            Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

114

 

Công ty Dệt kim Đông Phương

 

Đường Âu Cơ - Quận  Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

115

 

Công ty Dệt Thắng Lợi 

 

Tân Bình -  Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

116

 

Công ty Dệt Thành Công

 

Số 8 - Quốc lộ I -                                                   Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

117

 

Công ty Dệt Đông Nam 

 

185 - 189 Lê Đại Hành - Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải (đã di chuyển bộ phận nhuộm)

 

118

 

Công ty May nhuộm dệt len Việt Phó

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước  thải

 

119

 

Công ty Giấy Viễn Đông

 

129 Âu Cơ - Quận Tân Bình -   Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

120

 

Công ty Giấy Vĩnh Huê 

 

Số 66/5 Quốc lộ I -                                        Thành phố Hồ Chí Minh

 

Sở Công nghiệp thành phố  Hồ Chí Minh

 

2003 - 2006

 

UBND                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

121

 

Công ty Giấy Linh Xuân

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Sở Công nghiệp thành phố  Hồ Chí Minh

 

2003 - 2006

 

UBND                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

122

 

Nhà máy Thuốc lá Vĩnh Hội

 

151-155 - Bến Vân Đồn -                                       Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

123

 

Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn

 

152 - Trần Phú - Quận 5 -                             Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

124

 

Công ty Bia Sài Gòn

 

187 Nguyễn Chí Thanh - Quận 5 -  Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

125

 

Nhà máy Sữa Trường Thọ

 

32 Đặng Văn Bi - Thành phố                                                           Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

126

 

Nhà máy Sữa Thống Nhất

 

 12 Đặng Văn Bi - Thành phố                                                           Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

127

 

Xí nghiệp Chăn nuôi heo 3/2

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

128

 

Xí nghiệp Chăn nuôi Phước Long

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN & PT nông thôn

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

129

 

Công ty VISSAN

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Sở Công nghiệp thành phố  Hồ Chí Minh

 

2003 - 2006

 

UBND                                                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

130

 

Công ty Thép Tây Đô

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

131

 

Nhà máy Lưới thép Bình Tây

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

132

 

Nhà máy Lưới thép Tân Thuận

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

133

 

Công ty Đúc số 1

 

Số 220 Bình Thới -                                                                           Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

134

 

Công ty Tôn Phương Nam

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

135

 

Xí nghiệp Da Bình Lợi

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

136

 

Công ty Liên doanh Maruviena

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Kế hoạch và Đầu tư                               (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2006

 

Liên Bộ                                                    (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

 

Xử lý khí thải và nước thải

 

137

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Thắng - Jean

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

138

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiên Giang

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

139

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhuộm Đông Anh

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                      TP. Hồ Chí Minh

 

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải và nước thải

 

140

 

Công ty NIPPONVINA

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

Bộ Công nghiệp

 

2003 - 2006

 

Bộ Công nghiệp

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải và đổi mới công nghệ

 

141

 

Nhà máy Xi măng Gia Lai

 

Thôn 5 - Biển Hồ - Thành phố Pleiku - Tỉnh Gia Lai

 

Bộ Xây dựng

 

2003 - 2006

 

Bộ Xây dựng

 

Xây dựng hệ thống xử lý bụi

 

142

 

Nhà máy Liên doanh Chế biến mỳ TAPIOCA

 

Tỉnh Gia Lai

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư                                (Công ty liên doanh)

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải

 

143

 

Nhà máy Cao su Mang Yang

 

Huyện Mang Yang

 

UBND Tỉnh                           Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

 

144

 

Nhà máy Cao su Chưprông

 

Huyện Chư Prông - Tỉnh Gia Lai

 

UBND Tỉnh Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

 

145

 

Nhà máy Cao su Chư Sê

 

Huyện Chư Sê

 

UBND Tỉnh Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

 

146

 

Nhà máy Cao su 72 - Binh đoàn 15

 

Gia Lai

 

Binh đoàn 15

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc phòng

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

 

147

 

Nhà máy Cao su 75 - Binh đoàn 15

 

Gia Lai

 

Binh đoàn 15

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc phòng

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

 

148

 

Nhà máy Đường Bourbon

 

  Huyện AyunPa

 

UBND Tỉnh Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi và chất thải rắn

 

149

 

Nhà máy Chế biến tinh bột Gia Tường 

 

Huyện Chư Prông

 

UBND Tỉnh Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Gia Lai

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải

 

150

 

Phân xưởng Chế biến Cà Fe - Công ty CàFe tháng 10

 

Tỉnh Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

151

 

Phân xưởng Chế biến Cà Fe - Công ty CàFe Phước An

 

Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

152

 

Phân xưởng Chế biến CàFe - Công ty CàFe Thắng Lợi

 

Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

153

 

Phân xưởng Chế biến CàFe - Công ty CàFe Ea Sim

 

Tỉnh Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

154

 

Phân xưởng Chế biến CàFe - Công ty CàFe Ea Pôk

 

Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

155

 

Phân xưởng Chế biến CàFe - Công ty CàFe Đ'rao

 

Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

156

 

Nhà máy Đường - Công ty mía đường 333

 

Tỉnh Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

157

 

Nhà máy Đường Cư Jut - Công ty mía đường Đăk Lăk

 

Huyện Cư Jut - Tỉnh Dak Lak

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

158

 

Phân xưởng chế biến cà phê - C.ty cà phê 49

 

Tỉnh Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

159

 

Nhà máy chế biến tinh bột sắn

 

Tỉnh Dăk Lăk

 

UBND Tỉnh Dak Lak

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Dak Lak

 

Xử lý chất thải khu chế biến

 

160

 

Nhà máy Mỳ Thái Lan (TAPIOCA)

 

Tỉnh Tây Ninh

 

UBND Tỉnh Tây Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

 

161

 

Nhà máy Sản xuất tinh bột mì Tân Châu - Singapor

 

Huyện Tân Châu - Tây Ninh

 

UBND Tỉnh Tây Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

 

162

 

Nhà máy Chế biến hạt điều Tân Biên

 

Huyện Tân Biên - Tỉnh Tây Ninh

 

UBND Tỉnh Tây Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Xử lý khí thải,mùi, nước thải trong khâu chế biến

 

163

 

Các cụm cơ sở Chế biến khoai mì: Huyện Tân Châu, Huyện Hòa Thành, Thị xã, Dương Minh Châu và Châu Thành

 

Tỉnh Tây Ninh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Xử lý nước thải, chống thấm nếu không phải thay đổi công nghệ

 

164

 

Các cơ sở Sản xuất gạch xây dựng dọc tuyến QL 22B

 

Địa phận Huyện Hoà Thành -                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Tây Ninh

 

Xử lý khí thải từ lò nung hoặc thay đổi công nghệ hay di chuyển

 

165

 

Xí nghiệp Giấy bao bì Xuất khẩu - Công ty kinh doanh tổng hợp 

 

Phường Thanh Trung - Xã Vinh Quang - TX Kon Tum - Tỉnh Kon Tum

 

UBND Tỉnh Kon Tum

 

2003 - 2006

 

UBND                                     Tỉnh Kon Tum

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn

 

166

 

Nhà máy Đường Kon Tum

 

 Thị xã Kon Tum - Tỉnh Kon Tum

 

UBND Tỉnh Kon Tum

 

2003 - 2006

 

UBND                                     Tỉnh Kon Tum

 

 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn và Hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải

 

167

 

Đội chế biến mủ cao su thuộc Công ty Cao su

 

Km 07 - Quốc lộ 14 - Thị xã Kon Tum

 

Tổng công ty cao su                                    Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Tổng công ty cao su Việt Nam

 

Xử lý khí thải, nước thải

 

168

 

Cơ sở chăn nuôi gia súc gia cầm - thị xã Bến Tre

 

Tỉnh Bến Tre

 

Tư nhân

 

2003 - 2007

 

UBND                                         Tỉnh Bến Tre

 

Xử lý nước thải

 

169

 

Cơ sở chế biến thuỷ sản - thị xã Bến Tre

 

Tỉnh Bến Tre

 

Tư nhân

 

2003 - 2007

 

UBND                                         Tỉnh Bến Tre

 

Xử lý nước thải

 

170

 

Công ty Dệt Long An (Phân xưởng nhuộm tại Bến Lức),

 

Huyện Bến Lức - Tỉnh Long An

 

Sở Công nghiệp Long An

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Long An

 

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

 

171

 

Công ty Đường Hiệp Hòa 

 

Huyện Đức Hoà - Tỉnh Long An

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

2003 - 2006

 

Bộ NN và Phát triển nông thôn

 

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

 

172

 

Nhà máy Giấy Long An

 

 Huyện Thủ Thừa - Tỉnh Long An

 

Sở Công nghiệp Long An

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Long An

 

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

 

173

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Lê Long (sản xuất ắc quy thuộc huyện Bến Lức)

 

Huyện Bến Lức - Tỉnh Long An

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Long An

 

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

 

174

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Việt Hải

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                               Tỉnh Cần Thơ

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

175

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản 404

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Quân khu 9

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc phòng

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

176

 

Công ty cổ phần thuỷ sản Mê Kông

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Sở thuỷ sản Cần Thơ

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Cần Thơ

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

177

 

Nhà máy đường Phụng Hiệp

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cần Thơ

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Cần Thơ

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

178

 

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Phú Thạnh

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Cần Thơ

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

179

 

Xí nghiệp chế biến thuỷ hải sản Nam Hải

 

Tỉnh Cần Thơ

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh Cần Thơ

 

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

 

180

 

Công ty Khai thác và chế biến đá An Giang (mỏ đá Cô Tô và Bà Đội) 

 

Huyện Tri Tôn - Tỉnh An Giang

 

UBND Tỉnh An Giang

 

2003 - 2006

 

UBND                                               Tỉnh An Giang

 

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

 

181

 

Công ty Khai thác và chế biến đá ANTRACO (mỏ đá Núi Giài)

 

Huyện Tri Tôn - Tỉnh An Giang

 

UBND Tỉnh An Giang

 

2003 - 2006

 

UBND                                               Tỉnh An Giang

 

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

 

182

 

Xí nghiệp Chế biến phụ phẩm

 

Phường Bình Đức - Thành phố                   Long Xuyên - Tỉnh An Giang

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang (Cty Cổ phần Nhà nước)

 

2003 - 2006

 

UBND                                               Tỉnh An Giang

 

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

 

183

 

Cơ sở chế biến vỏ đầu tôm Chi To San

 

Huyện Vĩnh Lợi  - Tỉnh Bạc Liêu

 

UBND Tỉnh Bạc Liêu

 

2003 - 2006

 

UBND                   Tỉnh Bạc Liêu

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

184

 

Cơ sở Chăn nuôi gia súc gia cầm - Tiền Giang

 

Tỉnh Tiền Giang

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                   Tỉnh Tiền Giang

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

185

 

Cơ sở chế biến thuỷ hải sản - Mỹ Tho - Tiền Giang

 

Mỹ Tho - Tiền Giang

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                   Tỉnh Tiền Giang

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

186

 

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

 

Tỉnh Tiền Giang

 

UBND                                   Tỉnh Tiền Giang

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Tiền Giang

 

Xử lý nước thải và chất thải rắn

 

187

 

Hợp tác xã Giết mổ gia súc

 

Phường 4 - Thị xã Trà Vinh -                                                   Tỉnh Trà Vinh

 

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Trà Vinh

 

2003 - 2006

 

UBND                                               Tỉnh Trà Vinh

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải

 

188

 

Nhà máy Đường Trà Vinh

 

Tỉnh Trà Vinh

 

Công ty mía đường 1

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Trà Vinh

 

Xử lý nước thải và chất thải rắn

 

189

 

Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu - Tổng Công ty rau quả Việt Nam

 

Tỉnh Kiên Giang

 

Tổng Công ty rau quả                  Việt Nam

 

2003 - 2006

 

Bộ NN và Phát triển nông thôn

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải

 

190

 

Xí nghiệp Đông lạnh 30/4

 

 Phố Lưu Văn Liệt - Phường 2 - Thị xã Vĩnh Long - Tỉnh Vĩnh Long

 

UBND Tỉnh Vĩnh Long

 

2003 - 2006

 

UBND                                                 Tỉnh Vĩnh Long

 

Đầu tư thiết bị, công nghệ xử lý ô nhiễm

 

191

 

Công ty Chế biến thuỷ sản Khánh Hội                                                     (phân xưởng 2 tại Cầu Đen)

 

Thị xã Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

 

Sở thuỷ sản Sóc Trăng

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Sóc Trăng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

 

192

 

Nhà máy Đường Sóc Trăng

 

Thị xã Sóc Trăng - Tỉnh Sóc Trăng

 

Sở Công nghiệp Sóc Trăng

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Sóc Trăng

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

 

193

 

Khu Sản xuất bột chăn nuôi heo (600 hộ)

 

 Xã Tân Phú Đông - Thị xã Sa Đéc -                                                  Tỉnh Đồng Tháp

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                      Tỉnh Đồng Tháp

 

Xử lý nước thải

 

194

 

Cụm lò gạch Bu Hiệp và Châu Thành

 

Thị xã Sa Đéc và huyện Châu Thành - Tỉnh Đồng Tháp

 

Tư nhân

 

2003 - 2006

 

UBND                                      Tỉnh Đồng Tháp

 

Xử lý khí thải, bụi

 

195

 

Công ty nông sản thực phẩm Tân Thành

 

Phường 6 - thành phố Cà Mau

 

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Cà Mau

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải

 

196

 

Công ty chế biến thuủy sản xuất khẩu Cà mau (xí nghiệp 2 và 4)

 

Phường 8 - thành phố Cà Mau

 

Sở thuỷ sản Cà Mau

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải

 

197

 

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Đức Tài

 

Phường 6 - thành phố Cà Mau

 

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải và khí thải

 

198

 

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Công Thịnh

 

Xã Định Bình - TP. Cà Mau

 

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải và khí thải

 

199

 

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Quốc Bình

 

Phường 6 - thành phố Cà Mau

 

Sở Kế hoạch và đầu tư

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải và khí thải

 

200

 

Nhà máy đường Thới Bình

 

Xã Trí Phải - huyện Thới Bình

 

UBND tỉnh Cà Mau

 

2003 - 2006

 

UBND                      Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải

 

 

 

Cộng

 

200

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

255

 

 

 

II - Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

 

 

 

II.1 - Các bãi rác áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

 

1

 

Bãi rác thị xã Điện Biên (16.400m2)

 

Thị xã Điện Biên Phủ - Tỉnh Lai Châu

 

UBND                                                      Thị xã Điện Biên Phủ

 

2003 - 2007

 

UBND                   Tỉnh Lai Châu

 

Nâng cấp cải tạo và đầu tư xử lý rác, nước thải

 

2

 

Bãi rác Kéo Tấu (cách thị xã Lạng Sơn 5km về phía Tây,rộng 100,000 m2)

 

Tỉnh Lạng Sơn

 

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Huy Hoàng

 

2003 - 2007

 

UBND                                               Tỉnh Lạng Sơn

 

Cải tạo khống chế ô nhiễm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường

 

3

 

Bãi rác thị xã Tuyên Quang

 

Thị xã Tuyên Quang - Tỉnh Tuyên Quang

 

UBND Thị xã Tuyên Quang

 

2003 - 2007

 

UBND                      Tỉnh Tuyên Quang

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

4

 

Bãi rác Khuổi kép (3,085 m2)

 

 Xã Đề Thám - Huyện Hòa An  - Tỉnh Cao Bằng

 

UBND Huyện Hoà An

 

2003 - 2006

 

UBND                            tỉnh Cao Bằng

 

Nâng cấp cải tạo, đầu tư công nghệ xử lý

 

5

 

Bãi rác thải công nghiệp Huyện Mê Linh

 

Huyện Mê Linh - Tỉnh Vĩnh Phúc

 

UBND Huyện Mê Linh

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

6

 

Bãi rác thị xã Vĩnh Yên

 

Thị xã Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc

 

UBND Thị xã Vĩnh Yên

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

7

 

Bãi rác thị xã Bắc Ninh (9,000 m2)

 

Thị xã Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh

 

UBND Thị xã Bắc Ninh

 

2003 - 2007

 

UBND                            Tỉnh Bắc Ninh

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

8

 

Bãi rác thị xã Hà Đông

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

UBND Thị xã Hà Đông

 

2003 - 2006

 

UBND                                      Tỉnh Hà Tây

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

9

 

Bãi rác Lộc Hòa

 

Tỉnh Thái Bình

 

UBND Thị xã Thái Bình

 

2003 - 2007

 

UBND                          Tỉnh Thái Bình

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

10

 

Bãi rác Chiến Thắng

 

Tỉnh Thái Bình

 

UBND Thị xã Thái Bình

 

2003 - 2007

 

UBND                           Tỉnh Thái Bình

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

11

 

Bãi chôn lấp chất thải mới Hà Nam

 

Tỉnh Hà Nam

 

UBND Thị xã Hà Nam

 

2003 - 2006

 

UBND                           Tỉnh Hà Nam

 

Nâng cấp cải tạo (tiến hành xây dựng nhà máy chế biến rác)

 

12

 

Bãi rác Lộc Hòa (rộng 2,8 ha)

 

Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định

 

UBND Thành phố                       Nam Định

 

2003 - 2006

 

UBND                                 Tỉnh Nam Định

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

13

 

Bãi rác thị xã Hà Tĩnh

 

Thị xã Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh

 

UBND Thị xã Hà Tĩnh

 

2003 - 2006

 

UBND                                 Tỉnh Hà Tĩnh

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

14

 

Bãi rác thị xã Đồng Hới (136.000 m2)

 

Thị xã Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình

 

Công ty Công trình Đô thị Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Quảng Bình

 

Cải tạo nâng cấp, xử lý rác và nước thải

 

15

 

Bãi rác Thị xã Quảng Trị (20.000 m2)

 

Thị xã Quảng Trị - Tỉnh Quảng Trị

 

UBND Thị xã Quảng Trị

 

2003 - 2007

 

UBND                                          Tỉnh Quảng Trị

 

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

 

16

 

Bãi rác Thị xã Đông Hà (62.000 m2)

 

Thị xã Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị

 

UBND Thị xã Đông Hà

 

2003 - 2007

 

UBND                                          Tỉnh Quảng Trị

 

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

 

17

 

Bãi rác Thành phố Nha Trang (30,000 m2) là bãi rác hở

 

Thành phố Nha Trang -                                                Tỉnh Khánh Hoà

 

UBDN Thành phố                                  Nha Trang

 

2003 - 2006

 

UBDN                                 Tỉnh Khánh Hoà

 

Nâng cấp cải tạo và đầu tư mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

 

18

 

Bãi rác Cà Đú

 

Huyện Minh Hải - Tỉnh Ninh Thuận

 

UBND huyện Minh Hải

 

2003 - 2006

 

UBND                              Tỉnh Ninh Thuận

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

19

 

Bãi rác Đông Thạnh (500.000m2)

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

UBND Thành phố                                      Hồ Chí Minh

 

2003 - 2006

 

UBND                            TP. Hồ Chí Minh

 

Nâng cấp cải tạo (dự án ADB)

 

20

 

Bãi rác Thành phố Đà Lạt (80.000m2)

 

Thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng

 

UBND Thành phố Đà Lạt

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Lâm Đồng

 

Cải tạo, qui hoạch xây dựng bãi chôn lấp có xử lý

 

21

 

Bãi rác thị xã Tân An (1,8 ha)

 

Thị xã Tân An - Tỉnh Long An

 

UBND Thị xã Tân An

 

2003 - 2006

 

UBND                                       Tỉnh Long An

 

Nâng cấp, mở rộng diện tích đầu tư công nghệ xử lý

 

22

 

Bãi rác Thành phố Long Xuyên

 

Phường Bình Đức - Long Xuyên - Tỉnh An Giang

 

UBND                                                     Thành phố Long Xuyên

 

2003 - 2006

 

UBND                                              Tỉnh An Giang

 

Nâng cấp cải tạo xây dựng nhà máy xử lý rác

 

23

 

Bãi rác thị xã Bạc Liêu (130.000 m2)

 

Thị xã Bạc Liêu - Tỉnh Bạc Liêu

 

UBND Thị xã Bạc Liêu

 

2003 - 2007

 

UBND                                 Tỉnh Bạc Liêu

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

24

 

Bãi rác thị trấn Hòa Bình (20,000 m2)

 

Huyện Vĩnh Lợi  - Tỉnh Bạc Liêu

 

UBND Huyện Vĩnh Lợi

 

2003 - 2007

 

UBND                                     Tỉnh Bạc Liêu

 

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

 

25

 

Bãi rác hợp tác xã Trà Vinh

 

Thị xã Trà Vinh - Tỉnh Trà Vinh

 

UBND Thị xã Trà Vinh

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Trà Vinh

 

Mở rộng, cải tạo, nâng cấp để hạn chế ô nhiễm môi trường

 

26

 

Bãi rác thị xã Rạch Giá (100.000 m2)

 

Thị xã Rạch Giá - Tỉnh Kiên Giang

 

UBND Thị xã Rạch Giá

 

2003 - 2006

 

UBND                                      Tỉnh Kiên Giang

 

Nâng cấp cải tạo, triển khai dự án xây dựng nhà máy xử lý rác

 

27

 

Bãi rác thị xã Vĩnh Long

 

Tỉnh Vĩnh Long

 

UBND thị xã Vĩnh Long

 

2003 - 2007

 

UBND                                           Tỉnh Vĩnh Long

 

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

 

28

 

Bãi rác huyện Tam Bình

 

Tỉnh Vĩnh Long

 

UBND huyện Tam Bình

 

2003 - 2007

 

UBND                                           Tỉnh Vĩnh Long

 

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

 

29

 

Bãi rác Đại Ngải

 

Tỉnh Sóc Trăng

 

UBND Thị xã Sóc Trăng

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Sóc Trăng

 

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

 

 

 

Cộng

 

29

 

 

 

II.2 - Các bãi rác áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm

 

1

 

Bãi rác Bắc Kạn

 

Thị xã Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn

 

UBND Thị xã Bắc Kạn

 

2003 - 2007

 

UBND                            Tỉnh Bắc Kạn

 

Xử lý rác, nước rác

 

2

 

Bãi rác thải Tuần Quán

 

Thị xã Yên Bái - Tỉnh Yên Bái

 

Công ty công trình và môi trường đô thị

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Yên Bái

 

Xử lý rác, nước rác

 

3

 

Bãi rác Thịnh Đức - Thành phố Thái Nguyên (100.000 m2)

 

Thành phố Thái Nguyên -                                            Tỉnh Thái Nguyên

 

UBND                                                  thành phố Thái Nguyên

 

2003 - 2006

 

UBND                          Tỉnh Thái Nguyên

 

Xử lý khống chế ô nhiễm (đang đóng cửa)

 

4

 

Bãi rác thị xã Hòa Bình (5,000 m2)

 

Thị xã Hòa Bình - Tỉnh Hòa Bình

 

UBND Thị xã Hòa Bình

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Hòa Bình

 

Xử lý khống chế ô nhiễm môi trường

 

5

 

Bãi rác An Vũ

 

Thị xã Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên

 

UBND thị xã Hưng Yên

 

2003 - 2006

 

UBND                                Tỉnh Hưng Yên

 

Khống chế ô nhiễm, qui hoạch bãi chôn lấp chất thải mới hợp vệ sinh

 

6

 

Bãi rác Tràng Cát

 

Thành phố Hải Phòng

 

UBND                                                   thành phố Hải Phòng

 

2003 - 2006

 

UBND thành phố Hải Phòng

 

Xử lý nước rác và mùi hôi

 

7

 

Bãi rác Soi Nam

 

Phường Ngọc Châu - Thành phố  Hải Dương - Tỉnh Hải Dương

 

Công ty môi trường đô thị Thành phố Hải Dương

 

2003 - 2006

 

UBND                       Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý rác, nước rác

 

8

 

Bãi rác Kiêu Kỵ 

 

Huyện Gia Lâm - Thành phố Hà Nội

 

UBND Thành phố Hà Nội

 

2003 - 2006

 

UBND Thành phố Hà Nội

 

Xử lý nước rác trong quá trình  thực hiện dự án nâng cấp giai đoạn II

 

9

 

Bãi rác Thị xã Quảng Ngãi; Đức Phổ

 

Thị xã Quảng Ngãi; huyện Đức Phổ - Tỉnh Quảng Ngãi

 

UBND thị xã Quảng Ngãi

 

 2003 - 2007

 

UBND                          Tỉnh Quảng Ngãi

 

Quy hoạch và xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh              

 

10

 

Bãi rác Phước Cơ (rộng 41,468 m2)

 

Phường 11 - Thành phố Vũng Tàu - Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

UBND Thành phố                   Vũng Tàu

 

 2003 - 2007

 

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

 

Xử lý rác, nước rác nhằm khống chế ô nhiễm

 

11

 

Bãi rác Thị trấn Đồng Xoài 

 

Huyện Đồng Phú - Tỉnh Bình Phước

 

UBND Huyện Đồng Phú

 

2003 - 2006

 

UBND                         Tỉnh Bình Phước

 

Xử lý khống chế ô nhiễm (đã đóng cửa)

 

12

 

Bãi rác Trảng Dài

 

Tỉnh Đồng Nai

 

UBND Tỉnh Đồng Nai

 

2003 - 2006

 

UBND                                 Tỉnh Đồng Nai

 

Xử lý khống chế ô nhiễm thưc hiện xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

 

13

 

Bãi rác Gò Cát

 

Thành phố Hồ Chí Minh

 

UBND Thành phố                                         Hồ Chí Minh

 

2003 - 2006

 

UBND                          TP. Hồ Chí Minh

 

Xử lý khống chế ô nhiễm (dự án Đan Mạch)

 

14

 

Bãi rác xã Phú Chánh (1.620.000m2)

 

 Huyện Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương

 

UBND huyện Tân Uyên

 

2003 - 2006

 

UBND                                 Tỉnh Bình Dương

 

Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

 

15

 

Bãi rác cũ Hiệp Thành

 

Hiệp Thành - Tỉnh Bình Dương

 

UBND Tỉnh Bình Dương

 

2003 - 2006

 

UBND                                 Tỉnh Bình Dương

 

Xây dựng công trình xử lý rác

 

16

 

Bãi rác đồi 37 Pháo binh (50,000 m2)

 

Thành phố Pleiku - Tỉnh Gia Lai

 

UBND Thành phố Pleiku

 

2003 - 2006

 

UBND                            Tỉnh Gia Lai

 

Xử lý khống chế ô nhiễm

 

17

 

Bãi rác thị xã Tuy Hoà

 

Thị xã Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên

 

UBND Thị xã Tuy Hoà

 

2003 - 2006

 

UBND                                   Tỉnh Phú Yên

 

Đầu tư xây dựng công trình xử lý rác, nước rác

 

18

 

Bãi rác thị xã Bến Tre

 

Tỉnh Bến Tre

 

UBND Thị xã Bến Tre

 

2003 - 2006

 

UBND                                           Tỉnh Bến Tre

 

Xử lý rác thải và nước thải

 

19

 

Bãi rác thị xã Cao Lãnh

 

Tỉnh Đồng Tháp

 

UBND Thị xã Cao Lãnh

 

2003 - 2007

 

UBND                                         Tỉnh Đồng Tháp

 

Xử lý rác thải và nước rác

 

20

 

Bãi rác thành phố Cà Mau (32.000 m2)

 

Thành phố Cà Mau - Tỉnh Cà Mau

 

UBND Thị xã Cà Mau

 

2003 - 2007

 

UBND                              Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý khí thải và nước rác

 

 

 

Cộng

 

20

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

49

 

 

 

III - Kế hoạch xử lý chất thải các bệnh viện đảm bảo tiêu chuẩn cho phép

 

 

 

III.1 - Các bệnh viện áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

1

 

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Yên Bái

 

Thị xã Yên Bái - Tỉnh Yên Bái

 

Sở Y tế Yên Bái

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Yên Bái

 

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

 

2

 

Bệnh viện Hai Bà Trưng

 

42 Thanh Nhàn - Thành phố Hà Nội

 

Sở Y tế Hà Nội

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

 

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

 

 

 

Cộng

 

2

 

 

 

     III.2 - Các bệnh viện áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Bệnh viện Đa khoa Hà Giang

 

Thị xã Hà Giang - Tỉnh Hà Giang

 

Sở Y tế Hà Giang

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Giang

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

 

2

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu

 

Thị xã Điện Biên Phủ - Tỉnh Lai Châu

 

Sở Y tế Lai Châu

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

 

3

 

Bệnh viện Đa khoa mới Lai Châu

 

Thị xã Điện Biên Phủ - Tỉnh Lai Châu

 

Sở Y tế Lai Châu

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

 

Đánh giá tác động môi trường và xử lý nước thải và rác thải y tế

 

4

 

Bệnh viện Đa khoa số I tỉnh Lào Cai

 

Thị xã Lào Cai - Tỉnh Lào Cai

 

Sở Y tế Lào Cai

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lào Cai

 

Xây dựng công trình xử lý nước và rác thải y tế

 

5

 

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm và Bệnh viện tỉnh Lạng Sơn

 

Thị xã Lạng Sơn - Tỉnh Lạng Sơn

 

Sở Y tế Lạng Sơn

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lạng Sơn

 

Xây dựng Lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải

 

6

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang

 

Thị xã Tuyên Quang -                                              Tỉnh Tuyên Quang

 

Sở Y tế Tuyên Quang

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

7

 

Bệnh viện Lao Tuyên Quang

 

Thị xã Tuyên Quang -                                              Tỉnh Tuyên Quang

 

Sở Y tế Tuyên Quang

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

8

 

Bệnh viện Y học dân tộc Tuyên Quang

 

Thị xã Tuyên Quang -                                              Tỉnh Tuyên Quang

 

Sở Y tế Tuyên Quang

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

9

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn 

 

Phường Nguyễn Thị Minh Khai -   Thị xã Bắc Kạn - Tỉnh Bắc Kạn

 

Sở Y tế Bắc Kạn

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh BắcKạn

 

Xử lý rác thải y tế

 

10

 

Bệnh viện Đa khoa Cao Bằng

 

Thị xã Cao Bằng - Tỉnh Cao Bằng

 

Sở Y tế Cao Bằng

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cao Bằng

 

Xây dựng lò đốt rác y tế, hệ thống xử lý nước thải

 

11

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La

 

Thị xã Sơn La - Tỉnh Sơn La

 

Sở Y tế Sơn La

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

 

Xử lý rác thải y tế

 

12

 

Bệnh viện Chống lao và bênh phổi Sơn La

 

Thị xã Sơn La - Tỉnh Sơn La

 

Sở Y tế Sơn La

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

 

Xử lý rác thải y tế

 

13

 

Bệnh viện Lao Thái Nguyên

 

Thành phố Thái Nguyên -                                                Tỉnh Thái Nguyên

 

Sở Y tế Thái Nguyên

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

 

Xử lý nước thải, rác thải y tế

 

14

 

Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên

 

Thành phố Thái Nguyên -                                                Tỉnh Thái Nguyên

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2007

 

Bộ Y tế

 

Xử lý chất thải y tế

 

15

 

Bệnh viện A - Thái Nguyên

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

Sở Y tế Thái Nguyên

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

 

Xử lý chất thải y tế

 

16

 

Bệnh viện C - Thái Nguyên

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

Sở Y tế Thái Nguyên

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

 

Xử lý chất thải y tế

 

17

 

Bệnh viện Đa khoa thị xã Phú Thọ

 

 Tỉnh Phú Thọ

 

Sở Y Tế Phú Thọ

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

 

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

 

18

 

Bệnh viện Tỉnh Phú Thọ

 

Tỉnh Phú Thọ

 

Sở Y Tế Phú Thọ

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

 

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

 

19

 

Bệnh viện Tỉnh Hoà Bình

 

Thị xã Hòa Bình - Tỉnh Hòa Bình

 

Sở Y Tế Hoà Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hòa Bình

 

Xử lý rác thải và nước thải Bệnh viện

 

20

 

Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang

 

Thị xã Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang

 

Sở y tế Bắc Giang

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

 

21

 

Bệnh viện Lao Bắc Giang

 

Thị xã Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang

 

Sở y tế Bắc Giang

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh

 

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

 

22

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc

 

Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Sở Y tế Vĩnh Phúc

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

23

 

Bệnh viện Trung ương 74  Vĩnh Phúc

 

Thị trấn Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2006

 

Bộ Y tế

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

24

 

Bệnh viện Quân y 109

 

Tỉnh Vĩnh Phúc

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc phòng

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

25

 

Bệnh viện Tỉnh Bắc Ninh

 

Thị xã Bắc Ninh - Tỉnh Bắc Ninh

 

Sở Y tế Bắc Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bắc Ninh

 

Xử lý chất thải y tế

 

26

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên

 

Thị xã Hưng Yên - Tỉnh Hưng Yên

 

Sở Y tế Hưng Yên

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hưng Yên

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

27

 

Bệnh viện Tỉnh Quảng NInh

 

Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh

 

Sở Y tế Quảng Ninh

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ninh

 

Xử lý nước thải

 

28

 

Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp

 

Thành phố Hải Phòng

 

Sở Y tế Hải Phòng

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

29

 

Bệnh viện  Lao và bệnh phổi Hải Phòng

 

Thành phố Hải Phòng

 

Sở Y tế Hải Phòng

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

30

 

 Bệnh viện Đa khoa Hải dương

 

Thành phố Hải Dương -                                         Tỉnh Hải Hương

 

Sở Y tế Hải Dương

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

31

 

 Bệnh viện Quân y 7 Hải Dương

 

Thành phố Hải Dương -                                 Tỉnh Hải Hương

 

Quân Khu 3

 

2003 - 2007

 

Bộ Quốc phòng

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

32

 

Bệnh viện Lao Hải Dương

 

Thành phố Hải Dương -                                               Tỉnh Hải Hương

 

Sở Y tế Hải Dương

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

33

 

Bệnh viện Việt Đức Hà Nội

 

Thành phố Hà Nội

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2006

 

Bộ Y tế

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

34

 

Bệnh viện K Hà Nội

 

Thành phố Hà Nội

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2006

 

Bộ Y tế

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

35

 

Bệnh viện C Hà Nội

 

Thành phố Hà Nội

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2006

 

Bộ Y tế

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

36

 

Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

 

 Đường La Thành -Thành phố Hà Nội

 

Sở Y tế Hà Nội

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

37

 

Bệnh viện Đống Đa Hà Nội

 

192 Nguyễn Lương Bằng -                                          Thành phố Hà Nội

 

Sở Y tế Hà Nội

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

38

 

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Tây

 

Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây

 

Sở Y tế Hà Tây

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

39

 

Bệnh viện Sơn Tây

 

Thị xã Sơn Tây - Tỉnh Hà Tây

 

Sở Y tế Hà Tây

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

40

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

 

Thị xã Ninh Bình - Tỉnh Ninh Bình

 

Sở Y tế Ninh Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế tỉnh Ninh Bình

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

 

41

 

Quân y viện 5 Ninh Bình

 

Tỉnh Ninh Bình

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2006

 

Bộ Quốc phòng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

 

42

 

Bệnh viện Đa khoa Thái Bình

 

Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

Sở Y tế Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

 

43

 

Bệnh viện Lao Thái Bình

 

Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

Sở Y tế Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

 

44

 

Bệnh viện B Thái Bình

 

Đường Lý Bôn - Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình

 

Sở Y tế Thái Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

 

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

 

45

 

Bệnh viện Trung tâm Hà Nam

 

Tỉnh Hà Nam

 

Sở Y tế Hà Nam

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Nam

 

Xử lý chất thải rắn y tế

 

46

 

Bệnh viện Đa khoa Tứnh Nam Định

 

  Đường Trần Quốc Toản - Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định

 

Sở Y tế Nam Định

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nam Định

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

47

 

Bệnh viện Chống Lao Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                     Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Y tế Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

48

 

Bệnh viện Tâm thần Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                     Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Y tế Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

49

 

Bệnh viện Y học cổ truyền Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                     Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Y tế Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

50

 

Trung tâm Y tế Thành phố Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                     Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Y tế Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

51

 

Bệnh viện Phụ sản Thành phố Thanh Hóa

 

Thành phố Thanh Hoá -                                                     Tỉnh Thanh Hoá

 

Sở Y tế Thanh Hoá

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

52

 

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nghệ An

 

Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

 

Sở Y tế Nghệ An

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

53

 

Bệnh viện Lao Tỉnh Nghệ An

 

Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

 

Sở Y tế Nghệ An

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

54

 

Bệnh viện Thành phố Vinh

 

Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An

 

Sở Y tế Nghệ An

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

55

 

Trung tâm Y tế Hồng Lĩnh

 

Hồng Lĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh

 

Sở Y tế Hà Tĩnh

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tĩnh

 

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa - sinh học; xử lý rác bằng phương pháp lò đốt

 

56

 

Các bệnh viện thuộc các Trung tâm Y tế các Huyện - Thị xã của Quảng Bình

 

Tỉnh Quảng Bình

 

Sở Y tế Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

 

57

 

Bệnh viện huyện Quảng Trạch

 

Huyện Quảng Trạch - Tỉnh Quảng Bình

 

Sở Y tế Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

 

58

 

 Bệnh viện Lệ Thuỷ

 

 Huyện Lệ Thuỷ - Tỉnh Quảng Bình

 

Sở Y tế Quảng Bình

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

 

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

 

59

 

Bệnh viện Tỉnh Quảng Trị (300 giường bệnh, khoảng 300 m3 nước thải/ngày)

 

Thị xã Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị

 

Sở Y tế Quảng Trị

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

60

 

Bệnh viện Triệu Hải

 

Triệu Hải - Tỉnh Quảng Trị

 

Sở Y tế Quảng Trị

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

61

 

Bệnh viện C Đà Nẵng

 

Thành phố Đà Nẵng

 

Sở Y tế Đà Nẵng

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

62

 

Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng

 

Thành phố Đà Nẵng

 

Sở Y tế Đà Nẵng

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

63

 

Bệnh viện Quân y 17 Đà Nẵng

 

Thành phố Đà Nẵng

 

Bộ Quốc phòng

 

2003 - 2007

 

Bộ Quốc phòng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

 

64

 

Trung tân Y tế Mộ Đức

 

Huyện Mộ Đức - Tỉnh Quảng Ngãi

 

Sở Y tế Quảng Ngãi

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

 

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

 

65

 

Trung tân Y tế Bình Sơn

 

Huyện Bình Sơn - Tỉnh Quảng Ngãi

 

Sở Y tế Quảng Ngãi

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

 

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

 

66

 

Bệnh viện Tỉnh Quảng Nam

 

Tỉnh Quảng Nam

 

Sở Y tế Quảng Nam

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Quảng Nam

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

 

67

 

Bệnh viện Trung tâm Tỉnh Bình Thuận

 

Thành phố Phan Thiết -                                            Tỉnh Bình Thuận

 

Sở Y tế Bình Thuận

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Bình Thuận

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải y tế

 

68

 

Bệnh viện đa khoa Hoài Nhơn

 

Hoài Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

Sở Y tế Bình Định

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định 

 

Cần xử lý chất thải y tế           

 

69

 

Bệnh viện Lao Bình Định

 

Thành phố Qui Nhơn - Tỉnh Bình Định

 

Sở Y tế Bình Định

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định 

 

Cần xử lý chất thải y tế           

 

70

 

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Long Thành

 

Long Thành - Tỉnh Đồng Nai

 

Sở Y tế Đồng Nai

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Đồng Nai

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

71

 

Bệnh viện 7A Thành phố Hồ Chí Minh

 

TP. Hồ Chí Minh

 

Bộ Y tế

 

2003 - 2006

 

Bộ Y tế

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải Bệnh Viện

 

72

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai

 

Thành phố Pleiku - Tỉnh Gia Lai

 

Sở Y tế Gia Lai

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Gia Lai

 

Xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

 

73

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Lăk

 

TP Buôn Ma Thuột - Tỉnh Dak Lak

 

Sở Y tế Dak Lak

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

 

 Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

 

74

 

Bệnh viện thành phố Buôn Mê Thuột

 

TP Buôn Ma Thuột - Tỉnh Dak Lak

 

Sở Y tế Dak Lak

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

 

 Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

 

75

 

Bệnh viện đa khoa I - Lâm Đồng

 

Thành phố Đà Lạt - Tỉnh Lâm Đồng

 

Sở Y tế Lâm Đồng

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lâm Đồng

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

 

76

 

Trung tâm y tế Thị xã Tuy Hoà

 

Thị xã Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên

 

Sở Y tế Phú Yên

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

 

Xử lý nước thải và rác thải  y tế

 

77

 

Trung tâm y tế huyện Đ ồng Xuân

 

Huyện Đồng Xuân - Tỉnh Phú Yên

 

Sở Y tế Phú Yên

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

 

Xử lý nước thải và rác thải  y tế

 

78

 

Trung tâm y tế huyện Tuy Hoà

 

Huyện Tuy Hoà - Tỉnh Phú Yên

 

Sở Y tế Phú Yên

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

 

Xử lý nước thải và rác thải  y tế

 

79

 

02 bệnh viện tuyến Huyện của Bến Tre

 

Tỉnh Bến Tre

 

Sở Y tế Bến Tre

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bến Tre

 

Xử lý nước thải và rác thải y tế

 

81

 

Bệnh viện Giá Rai

 

Huyện Giá Rai - Tỉnh Bạc Liêu

 

Sở Y tế Bạc Liêu

 

2003 - 2007

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bạc Liêu

 

Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

 

82

 

Bệnh viện Cà Mau

 

Thành phố Cà Mau - Tỉnh Cà Mau

 

Sở Y tế Cà Mau

 

2003 - 2006

 

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cà Mau

 

Xử lý nước thải bệnh viện

 

 

 

Cộng

 

82

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

84

 

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ                                                                  ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2007

 

388

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 64/2003/QD-TTg

Hnoi, April 22, 2003

 

DECISION

APPROVING THE PLAN FOR THOROUGHLY HANDLING ESTABLISHMENTS WHICH CAUSE SERIOUS ENVIRONMENTAL POLLUTION

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the December 27, 1993 Law on Environmental Protection;

In order to enhance the environmental protection work in the period of national industrialization and modernization;

At the proposals of the Minister of Natural Resources and Environment, the Minister of Science and Technology as well as the concerned ministries, branches and localities,

DECIDES:

Article 1.- To approve the plan for thoroughly handling establishments which cause serious environmental pollution (hereinafter called the plan for short) with the following principal contents:

I. THE PLAN’S OBJECTIVES:

1. Immediate objectives till 2007:

To concentrate efforts on thoroughly handling 439 establishments causing serious environmental pollution out of a total of 4,295 polluting establishments, which had been scrutinized and listed by 2002, including 284 production and business establishments, 52 rubbish dumps, 84 hospitals, 15 plant protection drug warehouses, 3 toxic chemical storage zones and 1 wartime bomb warehouse, in order to settle immediately the hottest and most burning environmental pollution spots in urban centers, densely populated areas and severely polluted areas, thus contributing to protecting the environment and community’s health; to step up the work of pollution prevention and preclusion, step by step control and limit the rate of increase in the number of establishments causing serious environmental pollution throughout the country.

2. Long-term objectives till 2012:

To continue thoroughly handling the remaining 3,856 establishments which cause serious environmental pollution and newly arising establishments. To further step up the work of pollution prevention and preclusion, proceeding to control and limit the rate of increase in the number of establishments causing serious environmental pollution throughout the country, ensuring the sustainable development in the period of national industrialization and modernization.

II. HANDLING PRINCIPLES

1. The thorough handling of environmental pollution-causing establishments shall be conducted on the principle of ensuring the sustainable development.

2. The thorough handling of establishments causing serious environmental pollution must be conducted in a resolute manner and suitable to the reality of each locality, each branch and each establishment; to review and select the most typical and burning polluting establishments for handling first in order to draw experiences for widespread application.

3. Those subjects that cause environmental pollution must take the responsibility to thoroughly treat and overcome the pollution. The State shall have to treat and overcome environmental pollution in particular cases.

4. In the course of thoroughly handling establishments which cause serious environmental pollution, the laborers’ legitimate interests must be ensured according to the current legislation.

III. THE PLAN’S CONTENTS

1. Stage I (2003-2007):

To concentrate efforts on thoroughly handling 439 establishments which cause serious environmental pollution mentioned in Appendices No. 1 and 2 to this Decision (not printed herein), of which:

a/ From 2003 to 2005, to concentrate efforts on immediately handling 51 establishments which cause particularly serious environmental pollution, including 29 production and business establishments, 3 toxic chemical storage zones, 1 wartime bomb warehouse, 15 plant protection drug warehouses and 3 rubbish dumps (Appendix No. 1, not printed herein).

b/ At the same time, to expeditiously elaborate plans, handle and complete the handling of the remaining 388 establishments which cause serious environmental pollution of stage 1 (Appendix No. 2, not printed herein), including:

- To renovate and upgrade technologies at 55 production and business establishments.

- To build waste treatment works at 200 production and business establishments.

- To control pollution, upgrade, renovate and build the pollution treatment systems at 49 former and existing rubbish dumps.

- To treat environmental pollution at 84 hospitals.

2. Stage II (2008-2012):

On the basis of making final review on, and draw experiences from, the handling in the 2003-2007 period, to take synchronous measures, continue thoroughly handling the remaining 3,856 establishments which cause serious environmental pollution and newly arising establishments.

IV. BASIC SOLUTIONS

In order to efficiently implement the plan throughout the country, the concerned ministries, branches, localities and establishments should apply the following synchronous solutions:

1. To study, elaborate, promulgate or supplement and perfect the system of relevant legal documents as well as mechanisms and policies with a view to ensuring the high efficiency of the plan implementation.

2. To diversify investment capital sources for the plan implementation (own capital, State budget capital, loan capital from different funds and other sources).

- The establishments’ owners shall take the prime responsibility for capital investment in the treatment of serious environmental pollution they have caused; be entitled to use financial-assistance sources and voluntary contributions of domestic and foreign organizations and individuals for the implementation thereof; be considered for borrowing preferential capital from Vietnam Environmental Protection Fund according to the provisions in the Prime Minister’s Decision No. 82/2002/QD-TTg of June 26, 2002 on the establishment, organization and operation of Vietnam Environmental Protection Fund.

- The ministries, branches and localities, which manage establishments causing serious environmental pollution, shall draw up plan on partial capital support from the State budget for the plan implementation (for parts under the responsibilities of their respective ministries, branches and localities).

3. The owners of the establishments causing serious environmental pollution, who implement the plan, shall be entitled to enjoy tax exemption and/or reduction policies or preferences on tax rates, enterprise income tax, tax on the import of advanced machinery and equipment as well as clean production and environment-friendly technologies; enjoy policies, land use levy, land rental and land use tax preferences or exemption according to the provisions of the Government’s Decree No. 51/1999/ND-CP of July 8, 1999 detailing the implementation of the Domestic Investment Promotion Law (amended).

4. To encourage the renovation and upgrading of technologies; to step up the application of clean and environment-friendly technologies to enterprises’ production.

5. To enhance the work of State management over environment from the central to local level, especially in examining, inspecting, monitoring and urging the plan implementation as well as the work of State inspection and specialized inspection of environmental protection. To encourage and support enterprises to apply the environmental management system according to the Vietnamese Environmental Standards. To study and apply the fixture of environmental labels on enterprises’ products, first of all to experimentally apply it in Hanoi and Ho Chi Minh cities.

6. To step up the work of education and communication on the mass media for the plan implementation. To mobilize and encourage all people and each population community to actively participate in preventing and treating pollution as well as overcoming environmental decline.

7. To enhance international cooperation with a view to exploiting resources of foreign organizations and individuals for the plan implementation.

8. To take administratively coercive measures as prescribed by law for those establishments causing serious environmental pollution, which commit acts of dragging on, delaying the implementation of, or involuntarily implementing, the plan already approved by the Prime Minister.

V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

1. To set up an inter-branch Steering Committee to direct the plan implementation, which is composed of the Minister of Natural Resources and Environment as its head, a vice-minister of Natural Resources and Environment as its standing deputy-head, and vice ministers of Planning and Investment, Finance, Science and Technology, Industry, Construction, Communications and Transport, Agriculture and Rural Development, Health, Aquatic Resources, and Defense, as its members. The inter-branch Steering Committee has its standing section based at the Ministry of Natural Resources and Environment. The Steering Committee operates under the Regulation issued by its head in accordance with the current law provisions.

2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall have the tasks:

a/ To act as a standing body of the Steering Committee, which is tasked to assist the Government in assuming the prime responsibility and coordinating with the concerned ministries, branches and localities in organizing the plan implementation.

b/ To organize the thorough study of the plan contents for the subjects participating in thoroughly handling establishments which cause serious environmental pollution.

c/ To elaborate and promulgate according to its competence or submit to the Prime Minister for promulgation legal documents as well as mechanisms and policies on environmental protection, preferences on investment capital, credit, taxes, land, and techniques, and ensure the legitimate interests of laborers of the environment polluting establishments which implement the plan.

d/ To take responsibility for urging, examining, inspecting, monitoring and organizing the coercion for plan implementation. To synthesize, review and evaluate the plan implementation, make annual reports and submit them to the Prime Minister.

3. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance in properly balancing and apportioning capital for the concerned ministries, branches and localities in order to support them and ensure that the plan is implemented strictly according to the schedule already approved by the Prime Minister.

4. The ministries, branches and local administrations mentioned in Appendices 1 and 2 (not printed herein), which manage establishments causing serious environmental pollution, shall have to coordinate with the Ministries of: Natural Resources and Environment; Planning and Investment; and Finance in evaluating and approving the establishments’ handling schemes; mobilize capital sources and direct the plan implementation strictly according to the time and tempo prescribed in Appendices No. 1 and 2.

5. The establishments causing serious environ-mental pollution mentioned in Appendices No. 1 and 2 shall have to elaborate schemes, invest capital and organize the treatment of environmental pollution they have caused.

6. Communication agencies should intensify the propagation and education contents on environmental protection, pollution prevention and thorough handling of establishments causing serious environmental pollution and bad impacts on ecological environment and health.

Article 2.- This Decision takes implementation effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government, the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities as well as the concerned organizations and individuals mentioned in Appendices No. 1 and 2 shall have to implement this Decision.

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 64/2003/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe