Quyết định 32/2020/QĐ-TTg sửa Quyết định hỗ trợ người dân gặp khó khăn do COVID-19

thuộc tính Quyết định 32/2020/QĐ-TTg

Quyết định 32/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/2020/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:19/10/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, COVID-19

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giáo viên dân lập, tư thục được hỗ trợ dịch Covid-19

Ngày 19/10/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 32/2020/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.

Theo đó, bổ sung đối tượng được hỗ trợ do đại dịch Covid-19 cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương do ảnh hưởng của dịch.

Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục sẽ lập danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ hưởng không lương và đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách này.

Cũng theo quy định mới sửa đổi, người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động chỉ cần điều kiện có người lao động tham gia đóng BHXH phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ tháng 4/2020 đến hết 31/12/2020 thay vì phải có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia BHXH bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên như quy định hiện hành.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định32/2020/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

__________

S: 32/2020/QĐ-TTg

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2020

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19

____________________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 như sau:
“Làm việc tại các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục, cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên ở các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục) không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục) do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, 3, 4 Điều 2 như sau:
“2. Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
3. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ sở giáo dục, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này và gửi doanh nghiệp, cơ sở giáo dục.
4. Doanh nghiệp, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Có người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.”
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Người sử dụng lao động có doanh thu quý I năm 2020 giảm 20% trở lên so với quý IV năm 2019 hoặc doanh thu của quý liền kề trước thời điểm xét hưởng giảm 20% trở lên so với cùng kỳ năm 2019.”
5. Bãi bỏ Điều 14.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:
“Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay, phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân
1. Hồ sơ vay
a) Hồ sơ đề nghị vay theo mẫu biểu kèm theo Quyết định này.
b) Người sử dụng lao động tự kê khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về số lao động ngừng việc, số liệu xác định doanh thu đáp ứng điều kiện vay theo quy định tại Quyết định này.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân) của người sử dụng lao động.
3. Khi nộp Hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các giấy tờ sau để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu:
a) Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Giấy ủy quyền (nếu có).
c) Văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
4. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ vay của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
5. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2021.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các biểu Mẫu số 11- Đề nghị vay vốn hỗ trợ trả lương ngừng việc cho người lao động; Mẫu số 12- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 (của doanh nghiệp); Mẫu số 13- Danh sách người sử dụng lao động được vay vốn để trả lương ngừng việc; Mẫu số 14 - Danh sách người lao động ngừng việc (cấp tỉnh) tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 được bãi bỏ và thay thế bởi Mẫu số 11a- Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động và Mẫu số 11b- Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Ban Bí thư Trung ương Đảng;

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Văn phòng Chủ tịch nước;

Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

Văn phòng Quốc hội;

Tòa án nhân dân tối cao;

Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Kiểm toán Nhà nước;

Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;

Ngân hàng Chính sách xã hội;

Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, KGVX (2b)

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

Phụ lục

(Kèm theo quyết định số 32/2020/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

__________________

Mẫu số 11a

Đề nghị vay trả lương ngừng việc cho người lao động

Mẫu số 11b

Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch Covid-19

Mẫu số 11a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

ĐỀ NGHỊ VAY

TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội.......

 

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG1

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân2: .......................................

………………………………………………………………………….

2. Họ và tên người đại diện:.................................... ........................... Chức vụ:..................

- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................

- Ngày cấp:.................................... Nơi cấp: ..........

3. Giấy ủy quyền số.................................... ngày......... /......... /......... của...........................

4. Địa chỉ: ..........................................................................................................................

5. Điện thoại: .....................................................................................................................

6. Mã số thuế:....................................................................................................................

7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ....

Do.............................................. Cấp ngày  .........

8. Quyết định thành lập số3: ...............................................................................................

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư4 số: ...............................................................

Do....................................... Cấp ngày ........

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề5 số:..................... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ..........................

11. Tài khoản thanh toán số: …………………….. tại Ngân hàng ..........................

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:................................................................................

II. DOANH THU SO SÁNH GIỮA CÁC KỲ THEO QUY ĐỊNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Doanh thu so sánh giữa các kỳ theo quy định

(Người sử dụng lao động kê khai doanh thu theo quy định về điều kiện vay tại Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ).

………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………….

2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương

- Tổng số lao động:................................................ người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến thời điểm làm thủ tục vay vốn là:  ...........lao động.

- Số lao động ngừng việc tháng............... /2020:.................... lao... động6.

- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng.................... /2020 là:........................... đồng.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội............................................................. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng......./2020 cụ thể như sau:

- Số tiền vay:.......................................... đồng

(Bằng chữ:............................................................................................................... )

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho... ………… lao động trong tháng......... năm 20......

- Thời hạn vay vốn:.......................... tháng.

- Lãi suất vay vốn: ……….%/năm, lãi suất quá hạn:................. %/năm.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Nguồn tiền trả nợ:.....................................................................................................

+ Kế hoạch trả nợ:....................................................................................................

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

4. Thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.

 

 

...., ngày....tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

_________________________

1 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc: Giấy ủy quyền (nếu có); Giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài) để ngân hàng kiểm tra, đối chiếu.

2 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

3 Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

5 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.

6 Khi nộp Hồ sơ vay, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

 

Mẫu số 11b

TÊN ĐƠN VỊ.....

___________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19
Tháng .../2020

 

Tên đơn vị:.......................... Mã số doanh nghiệp:........... Mã số thuế:...............................

Ngành nghề kinh doanh chính:................. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:...................

Địa chỉ: ……………………Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: ………………..Tổng số lao động bị ngừng việc: .................

TT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/ phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (ngàn đồng)

Nam

Nữ

Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng

Thời gian (tháng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN

(Ký tên và đóng dấu)

 

Ngày.... tháng.. ..năm....

ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký tên và đóng dấu)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

___________

No. 32/2020/QD-TTg

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

_________________________

Hanoi, October 19 , 2020

 

 

DECISION

On amending and supplementing a number of articles of the Prime Minister’s Decision No. 15/2020/QD-TTg dated April 24, 2020 providing regulations on the implementation of policies to support people facing difficulties due to the COVID-19 pandemic

____________________

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 154/NQ-CP dated October 19, 2020 on amending and supplementing the Government’s Resolution No. 42/NQ-CP dated April 09, 2020 on measures to support people affected by the COVID-19 epidemic;

At the proposal of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;

The Prime Minister hereby promulgates the Decision on amending and supplementing a number of articles of the Prime Minister’s Decision No. 15/2020/QD-TTg dated April 24, 2020 providing regulations on the implementation of policies to support people facing difficulties due to the COVID-19 pandemic.

 

Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Prime Minister’s Decision No. 15/2020/QD-TTg dated April 24, 2020 providing regulations on the implementation of policies to support people facing difficulties due to the COVID-19 pandemic as follows:

1. To amend and supplement Clause 3, Article 1 as follows:

Working at enterprises, people-founded and private education institutions, and public education institutions that exercise financial autonomy in terms of frequent expenditures at early childhood, pre-primary, primary, lower secondary and upper secondary level (hereinafter referred to as education institutions) with no revenue or financial source to pay the salary (after using the wage reserve funds, after-tax profit and other lawful financial sources of the enterprise and education institutions), due to the impact of the COVID-19 pandemic”.

2. To amend and supplement Clauses 2, 3 and 4, Article 2 as follows:

“2. An enterprise or education institution shall make a List of employees temporarily suspended from their labor contracts and taken unpaid leave, and request the grassroots trade unions (if any) and social insurance agencies to certify this List. Such employees must fully meet conditions specified in Article 1 of this Decision.

3. Within 03 working days, after receiving the List at the request of the enterprise or education institution, the social insurance agency shall certify the employee s participation in social insurance under the provisions of Clause 2, Article 1 of this Decision and send it to the enterprise or education institution.

4. An enterprise or education institution shall send the application to the district-level People s Committee where the head office is located. Within 03 working days, from the date on which the sufficient application is received, the district-level People’s Committee shall appraise and submit it to the Chairperson of provincial-level People’s Committee.  Within 02 working days, from the date on which the sufficient application is received, the Chairperson of provincial-level People’s Committee shall issue the decision on approving the List and support fund; at the same time, direct the implementation of the support payment.”

3. To amend and supplement Clause 1, Article 13 as follows:

“1. Having an employee participating in compulsory social insurance that are required to stop working for 01 consecutive month or more during the period from April 01, 2020 to the end of December 31, 2020.”

4. To amend and supplement Clause 2, Article 13 as follows:

“2. The employer s turnover in the first quarter of 2020 reduced 20% or more, compared to the fourth quarter of 2019, or compared to the revenue of the preceding quarter before the time of consideration for entitlement of the decrease by 20% or more over the same period in 2019.”

5. To repeal Article 14.

6. To amend and supplement Article 15 as follows:

“Article 15. Applications, order and procedures for loan, loan approval and disbursement organization

1. Loan application

a) An application for loan shall be made according to the form attached to this Decision.

b) An employer shall make a declaration by himself/herself, and take responsibility before law for the accuracy and truthfulness of the number of employees have to stop working and the data to determine the turnover satisfying loan conditions as prescribed in this Decision.

2. No later than the 5thof each month, the employer shall send the loan application to the Bank of Social Policy where the head office or branch, representative office, business location is located or where he/she resides (for business households and individuals).

3. When submitting an application for support, an employer shall provide the following original documents for the bank’s inspection and comparison:

a) Document suitable to the form of operation: Enterprise registration certificate/cooperative or business household registration certificate; decision on establishment issued by the competent state agency (if any); business license/operation permit/practice certificate (for conditional business lines or for the cases prescribed by law); investment permit/investment certificate (for enterprises established by foreign investors).

b) Power of attorney (if any).

c) Written agreement on job-stopping between the employer and employee.

4. Within 05 working days, after receiving the sufficient loan application from the employer, the Bank of Social Policy shall approve the loan. In case of refusal, it shall send a written notice which clearly state the reason to the employer.

5. The Bank of Social Policy shall carry out the disbursement until the end of January 31, 2021.”

Article 2. Effect

1. This Decision takes effect on the date of its signing.

2. Form No. 11 - Loan request for payment of job-stopping wage for employees; Form No. 12 - List of employees required to stop working due to Covid-19 pandemic (of an enterprise); Form No. 13 - List of employers entitled to borrow capital to pay job-stopping wage; and Form No. 14 - List of employees required to stop working (at provincial level) attached to the Prime Minister s Decision No. 15/2020/QD-TTg dated April 24, 2020, providing regulations on the implementation of policies to support people facing difficulties due to the COVID-19 pandemic shall be repealed and replaced by Form No. 11a - Loan application for payment of job-stopping wage for employees and Form No. 11b - List of employees required to stop working due to Covid-19 pandemic, enclosed with this Decision.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-run cities, agencies, units and organizations engaged in supporting people affected by the COVID-19 pandemic shall be responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

THE PRIME MINISTER

 

 

 



Nguyen Xuan Phuc

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 32/2020/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 32/2020/QD-TTg PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất