Quyết định 231/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ doanh nghiệp nông lâm nghiệp nhà nước, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 231/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 231/2005/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 22/09/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định231/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 231/2005/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ
231/2005/QĐ-TTG
NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
LÂM NGHIỆP NHÀ NƯỚC, BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC
DỤNG,
BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
LÀ NGƯỜI
DÂN TỘC THIỂU SỐ CƯ
TRÚ HỢP PHÁP TẠI CÁC TỈNH TÂY NGUYÊN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm xã hội, định mức lao động, tiền thuê đất cho doanh nghiệp nông lâm nghiệp nhà nước tại Tây Nguyên bao gồm: nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, công ty, xí nghiệp, trạm trại sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phũng hộ (sau đây gọi chung là đơn vị) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn, nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho đồng bào, góp phần ổn định đời sống, chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn. Cụ thể như sau:
1. Về đào tạo
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng, trong thời gian không quá 6 tháng cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông, đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của doanh nghiệp.
Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị theo kế hoạch đào tạo được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc tỉnh, Bộ phê duyệt đối với đơn vị thuộc Bộ. Ngân sách Trung ương hỗ trợ các đơn vị thuộc Trung ương quản lý, ngân sách địa phương hỗ trợ các đơn vị thuộc địa phương quản lý.
2. Về Bảo hiểm xã hội
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ nộp thay đơn vị 15% bảo hiểm xã hội, 2% bảo hiểm y tế cho lao động là người dân tộc được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian hỗ trợ nộp thay là 5 năm kể từ ngày người lao động vào làm việc.
3. Về áp dụng định mức lao động
Đơn vị được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng là 5 năm kể từ ngày người lao động vào làm việc.
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị có sử dụng từ 30% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc tại doanh nghiệp thì được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy ban nhân dân các tỉnh Tây Nguyên chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Phan Văn Khải
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây