Quyết định 1251/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1251/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1251/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/09/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1251/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 1251/QĐ-TTg
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 68/TTr-BXD ngày 17 tháng 7 năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch
Các đô thị trung tâm chính và khu công nghiệp của các thành phố trực thuộc trung ương và các tỉnh của 3 vùng kinh tế trọng điểm.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: bao gồm 8 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: bao gồm 5 tỉnh/thành phố: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: bao gồm 8 tỉnh/thành phố: Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tiền Giang.
2. Mục tiêu quy hoạch
Định hướng phương án phát triển hợp lý hệ thống cấp nước đô thị (nguồn nước, nhà máy nước, tuyến truyền dẫn chính) của 3 vùng kinh tế trọng điểm phù hợp với phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Nội dung quy hoạch
a) Tiêu chuẩn cấp nước và dự báo nhu cầu dùng nước
Tiêu chuẩn chất lượng nước sạch dùng để thiết kế các công trình xử lý nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt lấy theo TCXDVN 33:2006. Các tiêu chuẩn dùng nước chính:
TT
|
Đối tượng dùng nước và thành phần cấp nước
|
Giai đoạn | |
2010 |
2020 | ||
I. |
Đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, khu du lịch, nghỉ mát | ||
a) Nước sinh hoạt: - Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đô + Ngoại vi - Tỷ lệ dân số được cấp nước (%): + Nội đô + Ngoại vi b) Nước khu công nghiệp (m3/ha/ngđ) c) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b) |
165 120 85 80 22 ÷ 45 < 25 |
200 150 99 95 22 ÷ 45 < 20 | |
II.
|
Đô thị loại II, đô thị loại III | ||
a) Nước sinh hoạt: - Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): + Nội đô + Ngoại vi - Tỷ lệ dân số được cấp nước (%): + Nội đô + Ngoại vi b) Nước khu công nghiệp (m3/ha/ngđ) c) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b) |
120 80 85 75 22 ÷ 45 < 25 |
150 100 99 90 22 ÷ 45 < 20 | |
III.
|
Đô thị loại IV, đô thị loại V; điểm dân cư nông thôn | ||
a) Nước sinh hoạt: - Tiêu chuẩn cấp nước (l/người.ngày): - Tỷ lệ dân số được cấp nước (%): b) Nước thất thoát; tính theo % của (a+b) |
60 75 < 20 |
100 90 < 15 |
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước 3 vùng kinh tế trọng điểm:
Nội dung |
Vùng KTTĐ Bắc Bộ |
Vùng KTTĐ miền Trung |
Vùng KTTĐ phía Nam |
Cộng |
Năm 2010 |
|
|
|
|
Dân số đô thị (triệu người) |
6,27 |
2,27 |
12,57 |
21,11 |
Diện tích các KCN (ha) |
6.500 |
5.700 |
25.800 |
38.000 |
Nhu cầu nước sinh hoạt (m3/ngđ) |
893.000 |
373.000 |
2.056.000 |
3.322.000 |
Nhu cầu nước công nghiệp (m3/ngđ) |
260.000 |
144.000 |
1.240.000 |
1.644.000 |
Các nhu cầu khác (m3/ngđ) |
790.000 |
220.800 |
1.045.000 |
2.055.800 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch (m3/ngđ) |
1.943.000 |
738.000 |
4.363.000 |
7.044.000 |
Năm 2020 |
|
|
|
|
Dân số đô thị (triệu người) |
8,39 |
3,74 |
17,30 |
29,43 |
Diện tích các KCN (ha) |
16.500 |
11.236 |
50.324 |
78.060 |
Nhu cầu nước sinh hoạt (m3/ngđ) |
1.366.000 |
762.000 |
3.415.000 |
5.543.000 |
Nhu cầu nước công nghiệp (m3/ngđ) |
743.000 |
324.000 |
2.357.000 |
3.424.000 |
Các nhu cầu khác (m3/ngđ) |
1.086.000 |
334.000 |
1.633.000 |
3.053.000 |
Tổng nhu cầu sử dụng nước sạch (m3/ngđ) |
3.195.000 |
1.420.000 |
7.419.000 |
12.034.000 |
b) Nguồn nước
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
+ Sử dụng hợp lý nguồn nước ngầm có khả năng khai thác trên địa bàn.
+ ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt từ các hồ chứa, các sông, chủ yếu tập trung khai thác các sông chính sau: sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Thái Bình, sông Đa Độ, sông Giá, sông Cầu và các sông khác thuộc khu vực.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Khả năng khai thác nước ngầm trong khu vực là hạn chế. Nguồn khai thác chính là từ các sông: sông Hương, sông Yên, sông Túy Loan, sông Cầu Đỏ, sông Cu Đê, sông Vĩnh Điện, sông Trà Khúc, và từ các hồ chứa nước tại chỗ.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
+ Nước ngầm có trữ lượng tương đối lớn và có thể khai thác tại Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên cần có kế hoạch khai thác và sử dụng hợp lý.
+ ưu tiên khai thác, sử dụng nguồn nước mặt từ các hồ chứa, các sông như: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Tiền và các sông suối khác; các hồ Phước Hòa, Dầu Tiếng, hồ Đá Đen, hồ Sông Ray.v.v..
c) Công nghệ xử lý nước
Công nghệ xử lý chủ yếu sử dụng công nghệ xử lý truyền thống đối với nước ngầm và nước mặt, đảm bảo chất lượng nước đạt tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006 và 1329/2002/BYT/QĐ đối với nước sinh hoạt. Trong đó, đối với nước ngầm là Làm thoáng - Lắng - Lọc - Khử trùng, đối với nước mặt là Keo tụ - Lắng - Lọc - Khử trùng. Kết hợp trang bị các thiết bị tiên tiến hiện đại phục vụ công tác vận hành, quản lý.
d) Quy hoạch hệ thống cấp nước vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Hệ thống cấp nước liên đô thị trong vùng
+ Hệ thống cấp nước chuỗi đô thị Miếu Môn - Xuân Mai - Hoà Lạc - Sơn Tây - Hà Đông - Hà Nội sử dụng nguồn nước sông Đà. Khu vực Dự án: nằm trên 3 tỉnh/thành: Hà Nội - Hà Tây và Hoà Bình thuộc châu thổ sông Hồng. Các hạng mục chính của dự án:
. Nguồn nước: nguồn nước sông Đà.
. Công trình thu và trạm bơm nước sông.
. Tuyến ống nước thô.
. Cải tạo hồ Đầm Bài.
. Nhà máy nước mặt sông Đà: 300.000 m3/ngđ giai đoạn I, 600.000 m3/ngđ giai đoạn II.
. Hệ thống mạng chuyển tải D1500mm - D1800mm.
. Các Dự án/tiểu Dự án phát triển mạng lưới tiếp nhận.
+ Hệ thống cấp nước vùng phía bắc sông Hồng.
. Nguồn nước: sử dụng nguồn nước sông Hồng hoặc sông Đuống, phạm vi phục vụ cấp nớc cho các đô thị và khu công nghiệp thuộc thành phố Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc.
. Công suất: 300.000 m3/ngày giai đoạn I, 600.000 m3/ngày giai đoạn II và 1 triệu m3/ngày các giai đoạn tiếp theo.
- Các hệ thống cấp nước chính vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
Hệ thống cấp nước |
Công suất (m3/ngđ) | ||
Hiện tại |
2010 |
2020 | |
Thành phố Hà Nội |
591.000 |
985.000 |
1.468.000 |
Thành phố Hải Phòng |
131.000 |
306.000 |
525.000 |
Thành phố Hải Dương |
45.500 |
99.000 |
200.500 |
Tỉnh Quảng Ninh (Hạ Long, Móng Cái, Phả Lại, Cẩm Phả, Hoành Bồ) |
128.000 |
296.000 |
475.000 |
Thành phố Bắc Ninh và phụ cận |
31.000 |
48.000 |
70.000 |
Thành phố Hà Đông, Sơn Tây tỉnh Hà Tây |
44.000 |
81.000 |
158.000 |
Thị xã Hưng Yên và phụ cận. |
7.000 |
40.000 |
55.000 |
Thành phố Vĩnh Yên, đô thị Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc |
36.000 |
130.000 |
355.000 |
đ) Quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Hệ thống cấp nước liên đô thị trong Vùng
Đặc điểm tự nhiên và vị trí các đô thị, khu kinh tế trong vùng rất không thuận lợi và không khả thi cho việc xây dựng một hệ thống cấp nước liên đô thị. Do vậy, quy hoạch này không đề xuất một hệ thống cấp nước liên đô thị trong vùng.
- Các hệ thống cấp nước chính vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Hệ thống cấp nước |
Công suất (m3/ngđ) | ||
Hiện tại |
2010 |
2020 | |
Thành phố Huế và vùng phụ cận |
98.000 |
177.000 |
323.000 |
Thành phố Đà Nẵng |
86300 |
326300 |
396300 |
Tỉnh Quảng Nam (Điện Nam-Điện Ngọc, Hội An, Tam Kỳ, Tam Hiệp, Phú Ninh) |
26000 |
96000 |
426000 |
Tỉnh Quảng Ngãi (Quảng Ngãi, Dung Quất) |
45.000 |
45.000 |
175.000 |
Tỉnh Bình Định (Quy Nhơn, Phú Tài, Sông Côn) |
53.000 |
63.000 |
143.000 |
e) Quy hoạch cấp nước vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Hệ thống cấp nước liên đô thị trong Vùng
Phát triển từng bước hệ thống cấp nước chung cho vùng theo từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn đến 2010
+ Phát triển và hoàn chỉnh một bước hệ thống cấp nước tập trung tại mỗi tỉnh, với mục tiêu là đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương.
+ Xây dựng và đấu nối các tuyến ống truyền dẫn nước sạch giữa các đô thị/khu vực trong phạm vi mỗi tỉnh, như các tuyến Biên Hòa - Long Thành - Nhơn Trạch, hoặc Mỹ Xuân - Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Xây dựng và đấu nối các tuyến ống truyền dẫn nước sạch giữa các khu vực tiêu thụ chính của 2 tỉnh, thành phố liền kề, như các tuyến:
. Thành phố Hồ Chí Minh - Đức Hòa (Long An).
. Thành phố Hồ Chí Minh - Bến Lức (Long An).
. Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Giuộc (Long An).
. Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Phước Thái (Đồng Nai) (hiện nay đã có).
. Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà (hiện nay đã có)
- Giai đoạn đến 2020:
+ Nghiên cứu, xem xét xây dựng các công trình truyền dẫn nước sạch đấu nối giữa các khu vực:
. Thành phố Hồ Chí Minh - Nam Bình Dương (Thuận An - Thủ Dầu Một - Mỹ Phước).
. Biên Hoà - Dĩ An - Thuận An - Thủ Dầu Một.
. Mỹ Tho (Tiền Giang) - Tân An (Long An).
+ Nghiên cứu chuẩn bị xây dựng các nhà máy nước công suất lớn từ 1.000.000 - 3.000.000 m3/ngày đêm có tính chất liên tỉnh.
+ Nguồn nước:
. Nguồn nước hồ Trị An - sông Đồng Nai (đoạn từ hồ Trị An đến Hoá An): cung cấp nước cho các đô thị, khu công nghiệp thuộc: phía Tây Đồng Nai, nam Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh.
. Nguồn nước hồ Dầu Tiếng - sông Sài Gòn: cung cấp nước phía Nam Bình Dương, Nam Tây Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Đông Long An.
. Nguồn nước sông Tiền: phía Nam Tiền Giang, Nam Long An.
- Giai đoạn sau 2020:
Xây dựng và mở rộng những nhà máy nước công suất lớn 1.000.000 - 3.000.000 m3/ngđ cung cấp nước cho phạm vi rộng tại các khu vực.
- Các hệ thống cấp nước chính vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Hệ thống cấp nước |
Công suất (m3/ngđ) | ||
Hiện tại |
2010 |
2020 | |
Thành phố Hồ Chí Minh(*) |
1.235.000 |
2.530.000 |
3.330.000 |
Tỉnh Đồng Nai (Biên Hoà, Long Bình, Thiện Tân - Nhơn Trạch, Long Khánh) |
259.000 |
515.000 |
990.000 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (thành phố Vũng Tầu, thị xã Bà Rịa và vùng phụ cận) |
155.000 |
180.000 |
345.000 |
Tỉnh Bình Dương (thị xã Thủ Dầu Một và vùng phụ cận) |
46.600 |
96.600 |
326.600 |
Tỉnh Tây Ninh (thị xã Tây Ninh và vùng phụ cận) |
7.000 |
133.000 |
230.000 |
Tỉnh Bình Phước (thị xã Đồng Xoài và vùng phụ cận) |
5.000 |
65.000 |
130.000 |
Tỉnh Long An (thị xã Tân An và vùng phụ cận) |
31000 |
179000 |
542000 |
Tỉnh Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và vùng phụ cận) |
80.000 |
230.000 |
230.000 |
(*) Công suất các nhà máy nước tại thành phố Hồ Chí Minh được tính cho các giai đoạn 2015 và 2025, tương ứng với các giai đoạn 2010 và 2020 trong bảng.
g) Tổng hợp khái toán chi phí đầu tư
TT |
Hệ thống cấp nước |
Chi phí đầu tư (triệu VNĐ) | |
2010 |
2020 | ||
1 |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ |
9.672.702 |
7.181.829 |
2 |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung |
1.785.000 |
6.175.000 |
3 |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
18.727.000 |
24.159.000 |
4 |
Tổng 3 vùng kinh tế trọng điểm |
30.274.000 |
37.515.000 |
Điều 2. Cơ chế chính sách
Để đầu tư xây dựng và quản lý hệ thống cấp nước được đồng bộ, có hiệu quả, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển cấp nước, cần áp dụng cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ ưu đãi sau:
- Miễn tiền sử dụng đất.
- Hỗ trợ kinh phí giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình ngoài hàng rào của dự án.
- Được áp dụng các mức thuế (VAT, thu nhập doanh nghiệp….) ở mức ưu đãi nhất theo quy định hiện hành.
- Ưu tiên sử dụng các nguồn tài chính ưu đãi cho các dự án đầu tư cấp nước, không phân biệt đối tượng sử dụng.
- Nguồn vốn ODA chỉ tập trung đầu tư cấp nước cho các khu vực đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa cũng như cho cải tạo hệ thống mạng lưới nhằm giảm thất thoát, thất thu nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng
- Quản lý đồ án quy hoạch cấp nước 3 Vùng kinh tế trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch cấp nước vùng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chủ trì lựa chọn chủ đầu tư các dự án cấp nước vùng liên tỉnh và chỉ đạo thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các Vùng kinh tế trọng điểm:
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp nước trên địa tỉnh phù hợp với quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quyết định hiện hành.
3. Các Bộ, Ban ngành liên quan: theo chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các Vùng kinh tế trọng điểm thực hiện quy hoạch theo luật định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các Bộ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trưc thuộc Trung ương thuộc 3 vùng kinh tế trọng điểm và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường. - Thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh: thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Đà Nẵng,Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang; - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b). M |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
No. 1251/QD-TTg |
Ha noi, September 12,2008 |
APPROVING THE WATER SUPPLY PLANNING FOR THREE KEY NORTHERN, CENTRAL AND SOUTHERN ECONOMIC REGIONS TILL 2020
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on
Organization of the Government;
At the proposal of the Construction Minister in Report No.68/TTr-BXD of July 17, 2008, on the approval of the water supply planning for three key northern, central and southern economic regions till 2020,
DECIDES:
Article 1.- To approve the water supply planning for three key northern, central and southern economic regions till 2020 with the following major contents:
1. The planning scope
The major urban centers and industrial parks of centrally run cities and provinces of the three key economic regions.
- The northern key economic region embraces 8 provinces and cities: Hanoi, Hai Phong. Quang Ninh. Hai Duong. Hung Yen. Ha Tay, Vinh Phuc and Bac Ninh.
- The central key economic region covers 4 provinces and one city: Da Nang, Thua Thien -Hue. Quang Nam, Quang Ngai and Binh Dinh.
- The southern key economic region comprises 7 provinces and one city: Ho Chi Minh City, Dong Nai, Ba Ria - Vung Tau. Tay Ninh. Binh Duong. Binh Phuoc, Long An and Tien Giang.
2. The planning target
To orientate the scheme for rational development of urban water supply systems (water sources, water plants, main supply lines) of the three economic regions in conformity with major socio-economic development orientations until 2010 and a vision towards 2020 already approved by the Prime Minister.
3. The planning contents
a/ Water supply criteria and water demand forecasts
The clean water quality standards used for designing works to treat water to be supplied for daily-life activities follow Vietnam construction standard TCXDVN 33:2006. The principal water use criteria are as follows:
No. |
Water users and supplied water |
Period |
|
2010 |
2020 |
||
I |
Urban centers of special grade, urban centers of gradeI. tourist and vacation resorts a/ Daily-life water Water supply criteria (liter/person/day): |
|
|
|
+ Inner-city areas |
165 |
200 |
|
+ Outlying areas |
120 |
150 |
|
Percentage of population supplied with water (%) |
|
|
|
+ Inner city areas |
85 |
99 |
|
+ Outlying areas |
80 |
95 |
|
b/ Industrial-park water (m3/ha/day) |
2245 |
2245 |
|
c/ Lost water calculated in percentage of (a+b) |
<25 |
< 20 |
II |
Urban centers of grades II and III a/ Daily-life water: - Water supply criteria (liter/person/day): |
|
|
|
+ Inner-city areas |
120 |
150 |
|
+ Outlying areas |
80 |
100 |
|
- Percentage of population supplied with water (%): |
|
|
|
+ Inner-city areas |
85 |
99 |
|
+ Outlying areas |
75 |
90 |
|
b/ Industrial-park water (m3/ha/day) |
2245 |
2245 |
|
c/ Lost water calculated in percentage of (a+b) |
<25 |
<20 |
III |
Urban centers of grade IV and V; rural residential areas, a/ Daily-life water: |
|
|
|
- Water supply criteria (liter/person/day) |
60 |
100 |
|
- Percentage of population supplied with water (%) |
75 |
90 |
|
b/ Lost water calculated in percentage of (a+b) |
<20 |
<15 |
General water use demands of the three key economic regions:
Content |
Northern key economic region |
Central key economic region |
Southern key economic region |
Total |
2010 |
|
|
|
|
Urban population (million of people) |
6,27 |
2,27 |
12,57 |
21,11 |
Industrial park area (ha) |
6,500 |
5,700 |
25,800 |
38,000 |
Daily-life water demand (m3/day) |
893,000 |
373,000 |
2,056,000 |
3,322,000 |
Industrial water demand (m3/day) |
260,000 |
144,000 |
1,240,000 |
1,644,000 |
Other demands (m3/day) |
790,000 |
220,800 |
1,045,000 |
2,055,800 |
Total clean water demand (m3/day) |
1,943,000 |
738,000 |
4,363,000 |
7,044,000 |
2020 |
|
|
|
|
Urban population (million of people) |
8,39 |
3,74 |
17,3 |
29,43 |
Industrial park area (ha) |
16,500 |
11,236 |
50,324 |
78,060 |
Daily-life water demand (m3/day) |
1,366,000 |
762,000 |
3,415,000 |
5,543,000 |
Industrial water demand (m3/day) |
743,000 |
324,000 |
2,375,000 |
3,424,000 |
Other demands (m3/day) |
1,086,000 |
334,000 |
1,633,000 |
3,053,000 |
Total clean water demand (m3/day) |
3,195,000 |
1,420,000 |
7,419,000 |
12,034,000 |
b/ Water sources
- The northern key economic region
+ Rationally using exploitable ground water sources in the region.
+ Prioritizing the exploitation and use of surface water from reservoirs and rivers, focusing mainly on the exploitation of such major rivers as Da, Hong (Red), Duong, Thai Binh, Da Do, Gia. Cau and other rivers in the area.
- The central key economic region
The exploitable ground water sources in the region are limited. The main exploitable sources come from such rivers as Huong, Yen. Tuy Loan. Cau Do. Cu De, Vinh Dien and Tra Khuc and local water reservoirs.
- The southern key economic region
+ The ground water deposit is fairly great and can be exploited in Tay Ninh and Ho Chi Minn City. Nevertheless, there should be plans for rational exploitation and use thereof.
+ Prioritizing the exploitation and use of surface water sources from reservoirs and such rivers as Dong Nai, Sai Gon, Tien and other rivers as well as streams; the reservoirs of Phuoc Hoa, Dau Tieng. Da Den, Song Ray, etc.
c/ Water treatment technologies
Traditional technologies will be used mainly for the treatment of ground and surface water, ensuring water quality up to Vietnam construction standard TCXDVN 33-2006 and that under Decision No. 1329/2002/BYT/QD for daily-life water, of which the technology for ground water will be clearing, settling, filtering and sterilizing and for surface water will be sediment, settling, filtering and sterilizing. In addition, modern equipment will be used in service of operation and management.
d/ Northern key economic region water supply planning
- Inter-urban water supply systems in the region
+ The water supply system for the Mieu Mon -Xuan Mai - Hoa Lac - Son Tay - Ha Dong - Hanoi urban cluster with the use of Da river water. The project area covers Hanoi city and Ha Tay and Hoa
Binh provinces in the Red river delta. The principal project items:
Water sources: Da river water.
River water-gathering facilities and pump stations.
Crude water pipelines.
Renovation of Dam Bai reservoir.
Da river surface water plant: 300,000 m3/ day in stage I and 600,000 m:7day in stage II.
The transmission system of D 1,500mm-Dl,800mm.
Projects and sub-projects on development of recetacle networks.
+ Northern Red river water supply system
Water sources: Red or Duong river water source, service areas covering the urban centers and industrial parks of Hanoi city and Bac Ninh, Hai Duong, Hung Yen and Vinh Phuc provinces.
Capacity: 300,000 m3/day in stage I, 1,600,000 m3/day in stage II and 1,000,000 m3/ day in subsequent stages.
- Main water supply systems in the northern kev economic region
Water supply systems |
Capacity (m3/day) |
||||
At present |
2010 |
2020 |
|||
Hanoi city |
591,000 |
985,000 |
1,468,000 |
||
Hai Phong city |
131,000 |
306,000 |
525,000 |
||
Hai Duong city |
45,500 |
99,000 |
200,500 |
||
Quang Ninh province (Ha Long, Mong Cai, Pha Lai, Cam Pha, Hoanh Bo) |
128,000 |
296,000 |
475,000 |
||
Bac Ninh city and its vicinities |
31,000 |
48,000 |
70,000 |
||
Ha Dong and Son Tay cities of Ha Tay provinc |
44,000 |
81,000 |
158,000 |
||
Hung Yen provincial capital and its vicinities |
7,000 |
40,000 |
55,000 |
||
Vinh Yen city and Me Linh urban center of Vinh Phuc province |
36,000 |
130,000 |
355,000 |
||
|
|
|
|
|
|
e/ The central key economic region water supply planning
- Inter-urban water supply systems in the region
The natural characters and positions of urban centers and economic zones in the region are unfavorable and impractical for the construction of inter-urban water supply systems. Therefore, this planning does not propose an inter-urban water supply system in the region.
- Main water supply systems in the central key economic region province, targeting to meet the local clean water demand.
+ To build and connect clean water pipelines among urban centers/areas in each province, such as Bien Hoa - Long Thanh - Nhon Trach pipeline or My Xuan - Ba Ria Vung Tau pipeline.
+ To build and connect clean water pipelines among major consumption areas of the adjacent province and city, including:
Ho Chi Minh City - Duc Hoa (Long An) pipeline..
Water supply systems |
Capacity (m3/day) |
||
At present |
2010 |
2020 |
|
Hue city and its vicinities |
98,000 |
177,000 |
323,000 |
Da Nang city |
86,300 |
326,300 |
396,300 |
Quang Nam province (Dien Nam-Dien Ngoc, Hoi An, TamKy, Tarn Hiep, Phu Ninh) |
26,000 |
96,000 |
426,000 |
Quang Ngai province (Quang Ngai, Dung Quat) |
45,000 |
45,000 |
175,000 |
Binh Dinh province (Quy Nhon, Phu Tai, Song Con) |
53,000 |
63,000 |
143,000 |
f/ The southern key economic region water supply planning
- Inter-urban water supply system in the region
To step by step develop a common water supply system for the region in the following periods:
- The period up to 2010
+ To develop and partially complete the concentrated water supply system in each
Ho Chi Minh City - Ben Luc (Long An) pipeline.
Ho Chi Minh City-Can Giuoc (Long An) pipeline.
Phu My (Ba Ria-Vung Tau) - Phuoc Thai (Dong Nai) pipeline (currently available).
Ho Chi Minh City- Bien Hoa pipeline (currently available).
- The up-to 2020 period:
+ To study and consider the construction of clean water-conducting works connecting the following areas:
Ho Chi Minh City - southern Binh Duong (Thuan An - Thu Dau Mot - My Phuoc).
Bien Hoa - Di An - Thuan An - Thu Dau Mot.
My Tho - Tien Giang - Tan An (Long An).
+ To prepare the construction of inter-provincial large-capacity water plants of 1,000,000- 3,000,000 m3/day.
+ Water sources:
Tri An reservoir - Dong Nai river (the section from Tri An reservoir to Hoa An): To supply waters for urban centers and industrial parks in western Dong Nai, southern Binh Duong and Ho Chi Minh City.
Dau Tieng reservoir - Sai Gon river: To supply water for southern Binh Duong, southern Tay Ninh, Ho Chi Minh City and eastern Long An.
Tien river: To supply water for southern Tien Giang and southern Long An.
- The post-2020 period:
To build and expand water plants of 1,000,000 - 3,000,000 m3/day, supplying water for large areas.
- Main water supply systems in the southern key economic region
Water supply systems |
Capacity (m3/day) |
||
At present |
2010 |
2020 |
|
Ho Chi Minh City(*') |
1,235,000 |
2,530,000 |
3,330,000 |
Dong Nai province (Bien Hoa, Long Binh, Thien Tan - Nhon Trach, Long Khanh) |
259,000 |
515,000 |
990,000 |
Ba Ria-Vung Tau province (Vung Tau city, Ba Ria provincial town and its vicinities) |
155,000 |
180,000 |
345,000 |
Binh Duong province (Thu Dau Mot provincial town and its vicinities) |
46,600 |
96,600 |
326, 600 |
Tay Ninh province (Tay Ninh provincial town and its vicinities) |
7,000 |
133,000 |
230, 000 |
Binh Phuoc province (Dong Xoai provincial town and its vicinities) |
5,000 |
65,000 |
130,000 |
Long An province (Tan An provincial town and its vicinities) |
31,000 |
179,000 |
542,000 |
Tien Giang province (My Tho city, Go Cong provincial town and its vicinities) |
80,000 |
230,000 |
230,000 |
(*)The capacities of water plants in Ho Chi Minh City are projected for the periods up to 2015 and 2025. corresponding to the periods up to 2010 and 2020 in the table.
g/ Projected investment amounts
No. |
Water supply systems |
Investment (VND million) |
|
|
|
2010 |
2020 |
1 |
Northern key economic region |
9,672,702 |
7,181,829 |
2 |
Central key economic region |
1,785,000 |
6,175,000 |
3 |
Southern kev economic region |
18,727,000 |
24,159,000 |
4 |
Total of the 3 key economic regions |
30,274,000 |
37,515,000 |
Article 2.- Mechanisms and policies
In order to ensure the synchronous and efficient investment in the construction and management of water supply systems up to environmental sanitation standards and to encourage various economic sections to invest in the development of water supply systems, the following incentive mechanisms and policies should be applied:
- Exemption from land use levy.
- Funding support for ground clearance and construction of facilities outside the projects' fences.
- The most preferential (VAT, business income, etc.) tax rates under current regulations.
- Preferential financial sources are used with priority given to water supply investment projects, regardless of users.
- ODA capital sources are concentrated for investment only in water supply to difficulty-hit areas, deep-lying and remote regions as well as for the improvement of network systems in order to reduce water loss.
Article 3.- Organization of implementation
1. The Ministry of Construction shall:
- Manage the planning blueprints on water supply for three key economic regions, already approved by the Prime Minister.
- Guide localities to review and adjust construction plannings. specialized water supply plannings in their respective provinces in conformity with the regional water supply planning already approved by the Prime Minister.
- Assume the prime responsibility for the selection of investors in inter-provincial water supply projects and direct the implementation thereof.
2. The People's Committees of the provinces or cities in the key economic regions shall:
- Review and adjust construction plannings and specialized water supply plannings in their respective localities in conformity with key economic region water supply planning already approved by the Prime Minister.
- Direct the implementation of water supply projects in their localities under current regulations.
3. Concerned ministries, departments and branches shall, based on their functions and tasks, coordinate with the Ministry of Construction and People's Committees of the provinces or cities in the key economic regions in implementation of the planning as provided for by law.
Article 4.-This Decision takes effect 15 days
after its signing.
The Minister of Construction and concerned ministers, presidents of People's Committees of the provinces or cities in the key economic regions, and heads of concerned agencies shall implement this Decision.
|
PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
|
DECISION
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây