Quyết định 12/2016/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện Quyết định 30/2012/QĐ-TTg và Quyết định 1049/QĐ-TTg

thuộc tính Quyết định 12/2016/QĐ-TTg

Quyết định 12/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/07/2012 và Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/06/2014 Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2016/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:11/03/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Hành chính
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Vẫn xác định thôn đặc biệt khó khăn theo tiêu chí cũ
Ngày 11/03/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/07/2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/06/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Như vậy, Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg về Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn sẽ được kéo dài thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2016 cho đến khi quy định mới của Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề này có hiệu lực.
Theo Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg, xác định thôn đặc biệt khó khăn theo các tiêu chí như: Có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên; trên 80% lao động chưa qua đào tạo nghề; 30% số hộ thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh; trên 20% số hộ thiếu đất sản xuất… Bên cạnh đó,  Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg bao gồm 3815 xã của 420 huyện, thuộc 53 tỉnh trong cả nước.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 28/04/2016.

Xem chi tiết Quyết định12/2016/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 12/2016/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2012/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1049/QĐ-TTG
NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
 
Điều 1. Cho phép kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn cho đến khi quy định mới của Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề này có hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 4 năm 2016.
Các tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg và Danh Mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 được tiếp tục áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát
triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ C
ng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT,
V.III (3b).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất