Quyết định 105/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 105/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 105/2006/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 16/05/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 105/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 105/2006/QĐ-TTg NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC PHấ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - Xà HỘI TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chớnh phủ ngày 25 thỏng 12 năm 2001;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang tại cụng văn số 1550/UBND ngày 11 thỏng 7 năm 2005 và cụng văn số 2587/UBND ngày 11 thỏng 11 năm 2005 về việc phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020;
Xột đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại cụng văn số 8918 BKH/TĐ&GSĐT ngày 23 thỏng 12 năm 2005 về Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phờ duyệt Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội tỉnh Hậu Giang thời kỳ 2006 - 2020 phự hợp với Quy hoạch tổng thể phỏt triển kinh tế - xó hội Vựng đồng bằng sụng Cửu Long và Chiến lược phỏt triển kinh tế - xó hội chung của cả nước; bảo đảm mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với giải quyết tốt cỏc vấn đề xó hội, đặc biệt là xúa đúi, giảm nghốo; giữa phỏt triển sản xuất và mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm; giữa phỏt triển kinh tế và bảo đảm an ninh quốc phũng; giữa phỏt triển bền vững và bảo vệ mụi trường.
Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ, nõng cao chất lượng sản phẩm và tỷ trọng hàng húa; tăng cường sản phẩm cú hàm lượng chất xỏm cao thụng qua phỏt huy vai trũ của khoa học cụng nghệ; nõng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, tạo tiền đề hoàn thành mục tiờu cụng nghiệp húa, hiện đại húa. Phấn đấu đưa thu nhập bỡnh quõn đầu người tương đương mức thu nhập bỡnh quõn của Vựng và cả nước, nõng cao chỉ số phỏt triển con người (HDI).
Tập trung đầu tư phỏt triển toàn diện và hoàn thành cơ bản kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội quan trọng trờn địa bàn Tỉnh trong thời kỳ Quy hoạch.
Khuyến khớch cỏc thành phần kinh tế phỏt triển sản xuất kinh doanh, huy động tối đa nội lực và thu hỳt cỏc nguồn lực bờn ngoài, phỏt triển nhanh khoa học - cụng nghệ, nhằm đa dạng húa và nõng cao chất lượng sản phẩm, phục vụ đời sống nhõn dõn và mở rộng xuất khẩu.
Thực hiện chiến lược con người thụng qua phỏt triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - văn húa - xó hội; xõy dựng xó hội cụng bằng, dõn chủ, văn minh; khụng ngừng cải thiện đời sống nhõn dõn, nhất là đồng bào vựng sõu và cỏc đối tượng chớnh sỏch; tiếp tục thực hiện xúa đúi, giảm nghốo, tạo việc làm, đẩy lựi tệ nạn xó hội.
Đẩy nhanh việc xõy dựng đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, kết hợp với giữ vững an ninh chớnh trị và trật tự an toàn xó hội.
Với lợi thế về vị trớ địa lý, điều kiện tự nhiờn, tiềm năng phỏt triển kinh tế - xó hội, Hậu Giang cú vai trũ quan trọng về trung chuyển, luõn chuyển và giao lưu kinh tế của tiểu vựng Tõy Nam sụng Hậu, Bắc bỏn đảo Cà Mau về cỏc lĩnh vực phỏt triển nền nụng nghiệp kỹ thuật cao, cỏc dịch vụ đào tạo, y tế, vận tải hàng húa, phỏt triển cụng nghiệp chế biến nụng sản, thủy sản, sỳc sản.
II. MỤC TIấU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiờu tổng quỏt
Tăng trưởng và phỏt triển kinh tế bền vững, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, quy mụ đụ thị theo hướng cụng nghiệp húa, hiện đại húa, tăng tỷ trọng cụng nghiệp, xõy dựng và dịch vụ, giảm tương đối tỷ trọng nụng, lõm, thủy sản trong cơ cấu kinh tế. Xõy dựng Hậu Giang trở thành tỉnh cú nền kinh tế thị trường định hướng xó hội chủ nghĩa, phỏt triển toàn diện, xó hội văn minh, mụi trường sinh thỏi được bảo vệ, an ninh quốc phũng được giữ vững, phấn đấu trở thành tỉnh phỏt triển mạnh trong khu vực và cả nước.
2. Mục tiờu cụ thể
a) Về kinh tế:
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng trường kinh tế (GDP) bỡnh quõn 12,6%/năm thời kỳ 2006 - 2010, 13,6%/năm thời kỳ 2011 - 2015, 14,4%/năm thời kỳ 2016 - 2020.
- Cơ cấu kinh tế :
+ Giai đoạn 2006 - 2010 chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng nghiệp - dịch vụ - nụng nghiệp;
+ Giai đoạn 2011 - 2015 chuyển dần theo hướng dịch vụ - cụng nghiệp - nụng nghiệp;
+ Giai đoạn 2016 - 2020 chuyển mạnh theo hướng dịch vụ - cụng nghiệp - nụng nghiệp (năm 2020, tỷ trọng cụng nghiệp, xõy dựng chiếm khoảng 40%, dịch vụ 48% và nụng nghiệp, lõm nghiệp, thuỷ sản 12% GDP toàn Tỉnh).
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 942 triệu USD vào năm 2020, tăng bỡnh quõn 12,8%/năm.
- Thu nhập bỡnh quõn đầu người năm 2010 đạt 694 USD, năm 2015 đạt 1.214 USD và năm 2020 đạt 2.153 USD.
b) Về xó hội:
- Chỉ số HDI năm 2020 đạt 0,875.
- Tỷ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn ở mức dưới 1% vào năm 2020.
- Hàng năm giải quyết việc làm cho 20.000 - 25.000 lao động, trong đú xuất khẩu lao động bỡnh quõn từ 2.000 - 3.000 người. Đến năm 2020 số lao động chưa cú việc làm ổn định cũn dưới 5%; giảm tỷ lệ hộ nghốo theo chuẩn mới cũn dưới 10% vào năm 2020.
- Tăng tỷ lệ hộ dõn sử dụng điện lờn 99% năm 2020, trong đú hộ nụng thụn 95%; tăng tỷ lệ hộ dõn sử dụng nước sạch tập trung lờn 87,4% vào năm 2020, trong đú hộ dõn đụ thị 100%, hộ nụng thụn 80%.
- Phấn đấu trong giai đoạn 2010 - 2015 đạt những chỉ tiờu chủ yếu về định hướng phỏt triển giỏo dục, đào tạo Vựng đồng bằng sụng Cửu Long qua cỏc chỉ tiờu: hoàn thành phổ cập giỏo dục trung học phổ thụng (năm 2010), cỏc tỷ lệ trẻ em vào nhà trẻ, mẫu giỏo, học sinh trong độ tuổi tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thụng, tỷ lệ học sinh được đào tạo trung học chuyờn nghiệp. Thực hiện chiến lược đào tạo nguồn nhõn lực theo quy hoạch, đến năm 2020 số lao động được đào tạo so với lao động trong độ tuổi chiếm khoảng 41,6%.
- Đến năm 2020, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm cũn dưới 10%.
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt 98% gia đỡnh văn húa và trờn 75% phường, xó, thị trấn đạt tiờu chuẩn văn húa, gúp phần quan trọng đẩy lựi cỏc tệ nạn xó hội.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THEO LàNH THỔ
1. Vựng I (Vựng ven sụng Hậu): diện tớch tự nhiờn 36.000 ha, dự kiến dõn số đến năm 2020 tăng lờn 387.000 người, mật độ dõn số 1.075 người/km2. Với lợi thế phỏt triển dọc theo quốc lộ I và sụng Hậu, tiếp giỏp với thành phố Cần Thơ, là địa bàn phỏt triển cụng nghiệp trọng điểm và dịch vụ.
2. Vựng II (Vựng trung tõm): diện tớch tự nhiờn 124.800 ha, dự kiến dõn số đến năm 2020 tăng lờn 615.000 người, mật độ dõn số 493 người/km2, là Vựng cú khả năng phỏt triển nhanh theo hướng thương mại - dịch vụ và cụng nghiệp.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Nụng nghiệp - lõm nghiệp - thủy sản
Phấn đấu giai đoạn 2006 - 2020 đạt mức tăng trưởng bỡnh quõn 6,6%/năm, gúp phần bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tạo nguồn nguyờn liệu cho cụng nghiệp chế biến và xuất khẩu. Hỡnh thành cỏc vựng chuyờn canh cõy trồng ổn định, đặc biệt là cỏc loại cõy trồng chủ lực: lỳa, mớa, khúm (dứa), cõy ăn quả, thực hiện thõm canh, ứng dụng cụng nghệ mới, nhất là cụng nghệ sinh học, nhằm tăng năng suất, sản lượng, hạ giỏ thành và nõng cao tớnh cạnh tranh của sản phẩm. Phỏt triển nhanh đàn heo, đàn bũ lai sind, phục hồi đàn gia cầm, từng bước nghiờn cứu, đưa vào chăn nuụi cỏc vật nuụi cú giỏ trị khỏc. Phỏt triển việc nuụi trồng, chế biến thủy sản nhằm phỏt huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của địa phương, giảm dần khai thỏc nội địa để bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiờn.
Gắn mục tiờu tăng trưởng nụng nghiệp với xõy dựng cơ sở hạ tầng, xõy dựng nụng thụn mới. Cải tiến hỡnh thức quản lý, chuyển đổi mụ hỡnh khai thỏc Khu Bảo tồn thiờn nhiờn ngập nước Lung Ngọc Hoàng, trồng mới rừng tập trung, trồng cõy phõn tỏn ở những nơi cú điều kiện. Xõy dựng khu nụng nghiệp kỹ thuật cao và phỏt triển mạnh cỏc loại hỡnh dịch vụ kỹ thuật nụng nghiệp gắn kết với việc bảo vệ mụi trường sinh thỏi, tạo điều kiện phỏt triển bền vững.
2. Cụng nghiệp - xõy dựng
Phấn đấu đạt mức tăng trưởng cỏc ngành cụng nghiệp - xõy dựng thời kỳ 2006 - 2020 bỡnh quõn 15,2%/năm. Phỏt triển cụng nghiệp để thực hiện mục tiờu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cụng nghiệp húa, hiện đại húa. Sắp xếp, củng cố cỏc cơ sở sản xuất cụng nghiệp hiện cú, ưu tiờn đầu tư cụng nghệ mới, cụng nghệ nguồn, cụng nghệ sau thu hoạch.
Tập trung phỏt triển cụng nghiệp phục vụ nụng nghiệp và nụng thụn, nhằm chế biến và tiờu thụ hết nụng, lõm, thủy sản cho nụng dõn. Chỳ trọng phỏt triển cỏc ngành cụng nghiệp cú lợi thế, chiếm tỷ trọng lớn, thu hỳt nhiều lao động, sản xuất hàng xuất khẩu đó cú như chế biến nụng, thủy sản. Tăng nhanh tỷ trọng cỏc ngành được xỏc định mũi nhọn trong thời kỳ quy hoạch như: cơ khớ phục vụ nụng nghiệp, vật liệu xõy dựng, vật liệu mới, hàng tiờu dựng, da giày, dệt may...; tăng tỷ trọng những mặt hàng tinh chế, đồng thời từng bước gia tăng cỏc sản phẩm cụng nghiệp sử dụng cụng nghệ cao đạt tiờu chuẩn quốc gia và quốc tế; phỏt triển tiểu thủ cụng nghiệp, khụi phục cỏc ngành tiểu thủ cụng nghiệp truyền thống.
3. Cỏc ngành dịch vụ
Khuyến khớch cỏc thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước, thị trường nụng thụn, phục vụ tiờu dựng và xuất khẩu, thỳc đẩy giao lưu kinh tế. Tiến hành liờn doanh, liờn kết với cỏc tổ chức thương mại, cỏc tỉnh trong khu vực đồng bằng sụng Cửu Long và cả nước để trao đổi hàng húa, sản phẩm nhằm kớch cầu cho sản xuất phỏt triển. Đầu tư phỏt triển thị xó Vị Thanh, thị xó Tõn Hiệp trở thành trung tõm thương mại tiểu vựng Tõy sụng Hậu và Bắc bỏn đảo Cà Mau.
Phỏt triển du lịch theo hướng du lịch xanh, du lịch sinh thỏi, kết hợp với tham quan cỏc di tớch văn húa, lịch sử, phỏt huy ưu thế sụng nước, miệt vườn vựng đồng bằng sụng Cửu Long nhằm đỏp ứng nhu cầu tham quan, giải trớ, an dưỡng... Từng bước liờn kết kinh doanh du lịch trong khu vực và liờn vựng nhằm đỏp ứng nhu cầu đa dạng của khỏch du lịch. Tu bổ, tụn tạo và bảo tồn cỏc di tớch lịch sử, văn hoỏ, cỏc điểm du lịch hiện cú; xõy dựng cỏc khu du lịch sinh thỏi, khu vui chơi giải trớ tổng hợp.
Phỏt triển mạnh mẽ cỏc loại hỡnh dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng, bảo hiểm, bưu chớnh viễn thụng, phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp húa, hiện đại húa.
Phấn đấu mức tăng trưởng bỡnh quõn khu vực III (cỏc ngành dịch vụ) thời kỳ 2006 - 2020 đạt 18%/năm.
4. Kinh tế đối ngoại
Thực hiện chiến lược kinh tế đối ngoại năng động trờn cơ sở phỏt huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương, tiến hành liờn doanh, liờn kết nhằm từng bước nõng cao chất lượng và đa dạng húa sản phẩm, phục vụ tiờu dựng và xuất khẩu. Xõy dựng chương trỡnh xuất khẩu trờn cơ sở phỏt huy ưu thế về đất đai, lao động để từng bước tạo ra sản phẩm cú chất lượng cao.
Khuyến khớch đầu tư nước ngoài vào cỏc lĩnh vực ứng dụng cụng nghệ sinh học, cụng nghệ sau thu hoạch, cụng nghệ thụng tin, sản xuất vật liệu mới… sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn ODA ưu tiờn cho cỏc dự ỏn xõy dựng cơ sở hạ tầng lớn, đỏp ứng nhu cầu của tỉnh mới thành lập, huy động tối đa nguồn lực FDI, NGO và cỏc nguồn vốn nước ngoài khỏc, xem đõy là nguồn lực quan trọng để đẩy nhanh phỏt triển kinh tế - xó hội.
5. Xõy dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội
Đẩy nhanh tiến độ và cơ bản hoàn thành xõy dựng cỏc dự ỏn lớn, quyết định tốc độ phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh, đặc biệt trong 10 năm đầu của thời kỳ Quy hoạch. Cụ thể là:
- Giao thụng: xõy dựng mới Quốc lộ 61B nối thị xó Vị Thanh với thành phố Cần Thơ, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn (phần đi qua tỉnh Hậu Giang), tuyến Quản Lộ - Phụng Hiệp, tuyến Nam sụng Hậu; nõng cấp hoàn chỉnh Quốc lộ 1A, Quốc lộ 61 lờn đường cấp II đồng bằng; xõy dựng mới và nõng cấp cỏc trục đường tỉnh huyết mạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc tiểu vựng phỏt triển. Xõy mới, nõng cấp hệ thống cỏc tuyến đường huyện, đường nội thị, hệ thống bến xe, cỏc cầu cống, hệ thống giao thụng đường thủy; xõy dựng mới cỏc tuyến đường ụ tụ về trung tõm xó ở những địa phương chưa cú. Kết hợp hoàn thiện hệ thống thủy lợi với phỏt triển giao thụng thủy, bộ, nhất là giao thụng nụng thụn, sớm xõy dựng hệ thống cầu để phục vụ giao lưu kinh tế - xó hội với cỏc tỉnh lõn cận trong khu vực.
- Đụ thị: nõng cấp mở rộng cơ sở hạ tầng đụ thị trung tõm thị xó Vị Thanh, thị xó Tõn Hiệp, cỏc đụ thị huyện lỵ, thị trấn khỏc bằng nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Cấp nước: xõy dựng và mở rộng nhà mỏy nước thị xó Vị Thanh, thị xó Tõn Hiệp, nhà mỏy nước cỏc huyện lỵ cũn lại và hệ thống cấp nước sinh hoạt nụng thụn.
Thoỏt nước và xử lý rỏc thải: xõy dựng hệ thống thoỏt nước và bói rỏc cho cỏc thị xó Vị Thanh, Tõn Hiệp, cỏc trung tõm huyện lỵ, thị trấn. Hệ thống xử lý nước thải và rỏc thải cho cỏc khu, cụm cụng nghiệp, cơ sở y tế cần theo quy trỡnh riờng.
- Cụng nghiệp: đặc biệt ưu tiờn đầu tư để sớm hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng Khu cụng nghiệp tập trung Sụng Hậu, Cụm cụng nghiệp Tõn Phỳ Thạnh, Cụm cụng nghiệp Vị Thanh; cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp ở cỏc huyện, thị xó.
- Nụng nghiệp: hoàn chỉnh và đưa vào sử dụng cú hiệu quả Trại Giống nụng nghiệp Tỉnh, đầu tư phỏt triển vựng lỳa chất lượng cao, vựng mớa, khúm (dứa) nguyờn liệu, vựng nuụi thủy sản, vựng cõy ăn quả tập trung theo quy hoạch.
Thủy lợi: hoàn chỉnh cỏc dự ỏn thủy lợi lớn được Trung ương đầu tư; tiếp tục đẩy mạnh tu bổ kinh mương, xõy dựng bờ bao tiểu vựng kết hợp làm đường giao thụng nụng thụn để sử dụng cú hiệu quả tài nguyờn nước trờn địa bàn, phục vụ sản xuất và giảm nhẹ thiờn tai. Khai thỏc cú hiệu quả tuyến đường thuỷ xuyờn đồng bằng sụng Cửu Long qua kờnh Xà No.
- Điện: đầu tư hoàn thiện hệ thống điện phục vụ phỏt triển kinh tế - xó hội.
- Du lịch, thương mại: đầu tư hoàn chỉnh một số điểm, tuyến du lịch cú tiềm năng và thế mạnh, xỳc tiến đẩy nhanh xõy dựng cỏc trung tõm thương mại, siờu thị, chợ đầu mối.
- Sắp xếp, xõy dựng cỏc khu dõn cư, tỏi định cư tập trung phục vụ cụng tỏc giải phúng mặt bằng, tỏi định cư, bố trớ lại dõn cư.
- Bưu chớnh, viễn thụng: xõy dựng hoàn chỉnh tuyến cỏp quang, mở rộng tuyến cỏp treo truyền tớn hiệu, nõng cấp Bưu điện trung tõm. Từng bước thực hiện chiến lược phỏt triển viễn thụng với tốc độ cao, hiện đại đỏp ứng nhu cầu thụng tin liờn lạc trong và ngoài nước.
- Y tế: xõy dựng mới Bệnh viện đa khoa Tỉnh quy mụ 500 giường và cỏc bệnh viện chuyờn khoa cấp tỉnh với cụng nghệ, kỹ thuật cao; nõng cấp và mở rộng hệ thống cơ sở y tế cấp huyện, thị xó và xó, phường, thị trấn. Ưu tiờn xõy dựng mới cỏc trung tõm y tế huyện, trạm y tế xó ở những địa phương cũn thiếu do mới chia tỏch; tăng cường số lượng và chất lượng cỏn bộ y tế cỏc cấp.
- Giỏo dục, văn húa - xó hội: xõy dựng Trường Dạy nghề của Tỉnh, cỏc Trung tõm Dạy nghề ở huyện, thị xó, Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường Dõn tộc nội trỳ, Trung tõm Thể thao, Trung tõm văn húa, nghệ thuật, Nhà bảo tàng truyền thống, thư viện, Đài phỏt thanh truyền hỡnh cấp tỉnh và cỏc cụng trỡnh quan trọng khỏc do Trung ương và Tỉnh đầu tư.
- Bảo đảm cỏc cụng trỡnh hạ tầng thiết yếu cho người nghốo, cộng đồng người nghốo và xó nghốo: cải tạo, nõng cấp, mở rộng và xõy dựng mới cỏc cụng trỡnh hạ tầng thiết yếu như thủy lợi nhỏ, trường học, trạm y tế xó, đường giao thụng, điện chiếu sỏng, nước sinh hoạt, chợ, bưu điện văn húa xó, nhà hội họp…, bảo đảm 100% xó nghốo cú cỏc cơ sở hạ tầng thiết yếu vào năm 2010 .
- Xõy dựng trụ sở làm việc cho cỏc cơ quan Đảng, Nhà nước và cỏc đoàn thể, hoàn thành trong giai đoạn 2006 - 2010 theo hướng hiện đại húa.
6. Giỏo dục, đào tạo
Thực hiện định hướng tiếp tục nõng cao dõn trớ, đào tạo nguồn nhõn lực (đặc biệt là nguồn nhõn lực chất lượng cao) và thu hỳt, bồi dưỡng nhõn tài. Chỳ trọng đào tạo đội ngũ lao động cú tay nghề cao. Tăng cường đầu tư xõy dựng trường học, phũng học, trang thiết bị, phấn đấu đến năm 2020 toàn bộ cỏc trường đều đạt chuẩn quốc gia.
7. Y tế, văn húa, thể thao và xó hội
Thực hiện tốt nhiệm vụ chăm súc sức khỏe ban đầu cho nhõn dõn, từng bước xó hội húa và nõng cao chất lượng cỏc dịch vụ y tế. Xõy dựng mạng lưới y tế cơ sở gắn với chương trỡnh phỏt triển nụng thụn và đụ thị húa. Từng bước nõng cao năng lực và y đức của đội ngũ bỏc sĩ, nhõn viờn y tế, đi đụi với nõng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị của ngành. Làm tốt cụng tỏc dõn số, kế hoạch húa gia đỡnh đi đụi với cụng tỏc chăm súc sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
Tiếp tục thực hiện tốt phong trào "Toàn dõn đoàn kết xõy dựng nếp sống văn hoỏ ở khu dõn cư", mở rộng cụng tỏc tuyờn truyền nhằm xõy dựng nền văn húa tiờn tiến, đậm đà bản sắc dõn tộc. Duy trỡ và bảo tồn, trựng tu cỏc cụng trỡnh văn húa, di tớch lịch sử và giữ gỡn cỏc di sản văn húa dõn tộc.
Thực hiện xó hội húa cỏc hoạt động thể dục - thể thao, tổ chức cỏc phong trào thể thao truyền thống và quần chỳng, lựa chọn để phỏt triển cỏc mụn thể thao phự hợp với đặc thự của địa phương.
Về giải quyết việc làm và thực hiện cỏc chớnh sỏch xó hội: đẩy mạnh quỏ trỡnh cụng nghiệp húa nụng nghiệp, nụng thụn nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động từ lao động nụng nghiệp sang lao động cụng nghiệp, thương mại dịch vụ, tạo việc làm cho người nghốo. Tiếp tục thực hiện tốt cỏc chớnh sỏch đền ơn, đỏp nghĩa và cỏc chớnh sỏch xó hội khỏc. Khuyến khớch làm giàu chõn chớnh, nhõn rộng mụ hỡnh giỳp nhau vượt khú, xúa đúi, giảm nghốo.
8. Phỏt triển đụ thị và xõy dựng nụng thụn:
Căn cứ vào Quy hoạch tổng thể phỏt triển đụ thị Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt, hỡnh thành hành lang phỏt triển đụ thị trờn tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 61, 61B, bao gồm nõng cấp, mở rộng thị xó Vị Thanh lờn đụ thị loại III, thị xó Tõn Hiệp lờn đụ thị loại IV theo hướng xõy dựng cơ sở hạ tầng đụ thị đồng bộ, văn minh, hiện đại, đảm bảo an ninh quốc phũng và mụi trường sinh thỏi bền vững để phỏt huy vai trũ của đụ thị trung tõm, cú sức lan tỏa của hành lang đụ thị. Thực hiện nhiệm vụ lập lại trật tự kiến trỳc và xõy dựng đụ thị, chủ động kiểm soỏt phỏt triển đụ thị theo quy hoạch, kế hoạch và phỏp luật. Tập trung chỉ đạo cụng tỏc lập quy hoạch chi tiết xõy dựng, kế hoạch sử dụng đất đai, tăng cường cụng tỏc quản lý, sử dụng đất đụ thị. Phấn đấu nõng tỷ lệ đụ thị húa đến năm 2020 khoảng 37%.
Về xõy dựng nụng thụn: tiếp tục đẩy nhanh đầu tư xõy dựng cỏc thị trấn, nhất là cỏc thị tứ vựng sõu, vựng căn cứ cỏch mạng, vựng đồng bào dõn tộc và hệ thống hạ tầng kinh tế - xó hội nụng thụn. Hoàn thiện mạng lưới giao thụng nụng thụn, 100% cỏc xó cú đường ụ tụ đến trung tõm, hệ thống cấp điện, cấp nước, thụng tin liờn lạc, vệ sinh mụi trường, cơ sở giỏo dục, y tế, cỏc điểm sinh hoạt văn húa - thể dục thể thao; từng bước đa dạng húa cỏc loại hỡnh đào tạo nghề phự hợp với đặc thự lao động nụng thụn. Hoàn chỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng cỏc cụm, tuyến dõn cư theo chương trỡnh của Chớnh phủ để ổn định dõn cư vựng lũ.
9. Khoa học và cụng nghệ
Nhiệm vụ trọng tõm của khoa học cụng nghệ là: đẩy mạnh nghiờn cứu và ứng dụng khoa học - cụng nghệ phục vụ phỏt triển kinh tế - xó hội của địa phương. Xõy dựng cỏc cơ sở nghiờn cứu và ứng dụng khoa học cụng nghệ. Ưu tiờn hỗ trợ phỏt triển cỏc lĩnh vực cụng nghệ sinh học, bảo quản chế biến sau thu hoạch, cơ khớ, vật liệu xõy dựng và xõy dựng…; từng bước cú kế hoạch phỏt triển cụng nghệ tự động húa. Tăng cường hợp tỏc khoa học và cụng nghệ với cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước, qua đú lựa chọn cụng nghệ tiờn tiến và phự hợp để ỏp dụng tại địa phương.
10. Vấn đề mụi trường và phỏt triển bền vững
Nghiờn cứu, dự bỏo và đề xuất cỏc giải phỏp phục vụ phỏt triển kinh tế - xó hội bền vững trong bối cảnh đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa và hội nhập kinh tế quốc tế. Xõy dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thụng tin khoa học cụng nghệ về mụi trường phục vụ mọi đối tượng; đề xuất những giải phỏp bảo vệ mụi trường sinh thỏi nhằm bảo đảm phỏt triển kinh tế bền vững. Coi phỏt triển bền vững là trỏch nhiệm chung của toàn xó hội, đưa giỏo dục mụi trường vào trường học, thành lập cỏc tổ chức bảo vệ mụi trường; tăng cường tuyờn truyền và giỏm sỏt thực hiện Luật Mụi trường đến từng cơ sở và cỏ nhõn.
11. Củng cố quốc phũng và an ninh
Nhiệm vụ chủ yếu về quốc phũng, an ninh trong trong thời kỳ quy hoạch là tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 20 thỏng 01 năm 2003 của Bộ Chớnh trị về phương hướng, nhiệm vụ, giải phỏp phỏt triển kinh tế - xó hội và bảo đảm an ninh, quốc phũng Vựng đồng bằng sụng Cửu Long thời kỳ 2001 - 2010 và cỏc nghị quyết, quyết định, chỉ thị khỏc của Đảng và Chớnh phủ, nhằm giữ vững an ninh chớnh trị, trật tự, an toàn xó hội; coi đõy là nhõn tố quan trọng để phỏt triển kinh tế - xó hội và hội nhập quốc tế.
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để hoàn thành cỏc mục tiờu của Quy hoạch này, phải cú hệ thống giải phỏp đồng bộ, nhằm phỏt huy tối đa cỏc nguồn lực trong Tỉnh và thu hỳt cỏc nguồn lực trong nước và nước ngoài.
Trờn cơ sở đú, Tỉnh xõy dựng phương ỏn huy động nguồn lực cho từng giai đoạn và cú giải phỏp cụ thể, hợp lý nhằm thu hỳt vốn đầu tư trong và ngoài nước, đảm bảo thực hiện được cỏc mục tiờu đó đề ra. Tiếp tục nghiờn cứu xõy dựng, ban hành hoặc trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ (những vấn đề vượt thẩm quyền) ban hành một số cơ chế, chớnh sỏch phự hợp với yờu cầu phỏt triển của Tỉnh trong từng giai đoạn, nhằm thu hỳt, huy động cỏc nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
Xõy dựng cỏc cơ chế, chớnh sỏch đũn bẩy về : sử dụng đất đai; đào tạo nguồn nhõn lực, thu hỳt nhõn tài; phỏt triển khoa học - cụng nghệ; thị trường, lưu thụng phõn phối, dịch vụ; về quản lý doanh nghiệp và cổ phần hoỏ; cải cỏch hành chớnh và điều chỉnh chớnh sỏch vĩ mụ, nõng cao năng lực quản lý kinh tế - xó hội, quản lý đụ thị của cỏc cấp chớnh quyền và phõn cấp quản lý.
Xõy dựng cỏc chương trỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội trọng điểm và phõn kỳ đầu tư cỏc dự ỏn được xỏc định ưu tiờn trong Quy hoạch để làm định hướng phỏt triển phự hợp với từng giai đoạn.
Điều 2. Quy hoạch này là cơ sở cho việc lập, trỡnh duyệt và triển khai thực hiện cỏc quy hoạch chuyờn ngành, cỏc dự ỏn đầu tư trờn địa bàn Tỉnh theo quy định.
Điều 3. Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang căn cứ phương hướng, nhiệm vụ và mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh trong Quy hoạch, chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, ngành liờn quan, chỉ đạo việc lập, trỡnh duyệt và triển khai thực hiện theo quy định:
- Quy hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội cỏc huyện, thị xó, Quy hoạch phỏt triển hệ thống đụ thị và cỏc điểm dõn cư, quy hoạch xõy dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phỏt triển cỏc ngành, lĩnh vực để bảo đảm sự phỏt triển tổng thể đồng bộ.
- Nghiờn cứu xõy dựng, ban hành hoặc trỡnh cơ quan nhà nước cú thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chớnh sỏch phự hợp với yờu cầu phỏt triển của Tỉnh trong từng giai đoạn, nhằm thu hỳt, huy động cỏc nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
- Lập cỏc kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, cỏc chương trỡnh phỏt triển trọng điểm, cỏc dự ỏn cụ thể để đầu tư tập trung hoặc từng bước bố trớ ưu tiờn hợp lý.
- Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xem xột, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch này kịp thời, phự hợp với tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh trong từng giai đoạn quy hoạch.
Điều 4. Giao cỏc Bộ, ngành Trung ương liờn quan hỗ trợ Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang nghiờn cứu lập cỏc quy hoạch núi trờn; nghiờn cứu xõy dựng và trỡnh cấp cú thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chớnh sỏch phự hợp với yờu cầu phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh trong từng giai đoạn. Đẩy nhanh việc đầu tư, thực hiện cỏc cụng trỡnh, dự ỏn cú tầm ảnh hưởng liờn vựng và quan trọng đối với sự phỏt triển kinh tế - xó hội của Tỉnh đó được quyết định đầu tư. Nghiờn cứu, trỡnh cấp cú thẩm quyền phờ duyệt việc điều chỉnh, bổ sung cỏc quy hoạch phỏt triển ngành, kế hoạch đầu tư cỏc cụng trỡnh, dự ỏn đầu tư được nờu trong Quy hoạch. Hỗ trợ Tỉnh tỡm và bố trớ cỏc nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài để thực hiện Quy hoạch.
Điều 5. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh Hậu Giang, cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Phan Văn Khải
DANH MỤC
Cỏc dự ỏn ưu tiờn đầu tư thời kỳ 2006 - 2020
(Ban hành kốm theo Quyết định số 105/2006/QĐ-TTg
ngày 16 thỏng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chớnh phủ)
_______
I. Nụng - lõm - ngư nghiệp:
1. Phỏt triển kinh tế vườn.
2. Cơ giới húa nụng nghiệp.
3. Phỏt triển chăn nuụi.
4. Phỏt triển thủy sản.
5. Xõy dựng thủy lợi.
6. Đầu tư phỏt triển vựng lỳa chất lượng cao, vựng mớa, khúm (dứa) nguyờn liệu, vựng nuụi thủy sản, vựng cõy ăn quả tập trung theo quy hoạch.
7. Xõy dựng mới Trung tõm Giống nụng nghiệp tỉnh, Trại Giống nụng nghiệp tỉnh.
II. Cụng nghiệp - xõy dựng:
1. Nhà mỏy đụng lạnh thủy sản.
2. Cơ sở sơ chế rau quả.
3. Nhà mỏy nước trỏi cõy cụ đặc.
4. Nhà mỏy sản xuất rượu.
5. Nhà mỏy chế biến sỳc sản.
6. Nhày mỏy giết mổ gia sỳc, gia cầm.
7. Nhà mỏy dệt bao PP.
8. Nhà mỏy sản xuất cấu kiện bờ tụng.
9. Nhà mỏy sản xuất vỏn gỗ MDF.
10. Nhà mỏy quần ỏo may sẵn.
11. Nhà mỏy gia cụng giày xuất khẩu.
12. Nhà mỏy sản xuất dược phẩm.
13. Nhà mỏy sản xuất kem đỏnh răng cao cấp.
14. Nhà mỏy sản xuất dầu gội đầu cao cấp.
15. Nhà mỏy sản xuất tụn cỏc loại.
16. Nhà mỏy sản xuất mỏy múc cỏc loại.
17. Nhà mỏy sản xuất thiết bị điện.
18. Nhà mỏy sản xuất dụng cụ điện và dõy điện.
19. Xõy dựng Cụng ty in Hậu Giang.
20. Nhà mỏy sản xuất ống nhựa.
21. Nhà mỏy sản xuất sơn cỏc loại.
22. Nhà mỏy sản xuất thức ăn nuụi thủy sản.
23. Nhà mỏy sản xuất thức ăn gia sỳc.
24. Nhà mỏy sản xuất thiết bị vệ sinh.
25. Nhà mỏy sản xuất bao bỡ giấy.
26. Nhà mỏy sản xuất thuốc thỳ y.
27. Xõy dựng cụm cụng nghiệp sụng Hậu.
28. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp Tõn Phỳ Thạnh.
29. Xõy dựng Khu cụng nghiệp Vị Thanh.
30. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Vị Thanh
31. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Long Mỹ.
32. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Chõu Thành A.
33. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Vị Thủy.
34. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Phụng Hiệp.
35. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Cõy Dương.
36. Xõy dựng Cụm cụng nghiệp - tiểu thủ cụng nghiệp Kinh cựng.
III. Thương mại - dịch vụ:
1. Cải thiện phương tiện vận tải.
2. Phỏt triển chợ, trung tõm thương mại, siờu thị.
3. Đầu tư hoàn chỉnh một số điểm, tuyến du lịch cú tiềm năng.
4. Phỏt triển hệ thống dịch vụ.
IV. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội:
1. Cảng Vị Thanh.
2. Cảng sụng Hậu.
3. Cảng Phụng Hiệp.
4. Bến tàu 7 huyện, thị.
5. Nõng cấp quốc lộ 1A, quốc lộ 61, tuyến Nam sụng Hậu.
6. Xõy dựng quốc lộ 61B, Quản Lộ - Phụng Hiệp, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn.
7. Nõng cấp và xõy dựng cỏc tuyến đường tỉnh, huyện huyết mạch.
8. Nõng cấp và xõy dựng mới đường giao thụng nụng thụn.
9. Nõng cấp và xõy dựng mới hệ thống đường cỏc nội thị.
10. Xõy dựng mới cỏc tuyến đường ụ tụ về trung tõm xó ở những địa phương chưa cú.
11. Nõng cấp và xấy dựng bến xe 7 huyện, thị xó.
12. Nõng cấp hệ thống giao thụng đường thủy.
13. Xõy dựng mới và cải tạo hệ thụng lưới điện trung thế và hạ thế.
14. Hoàn chỉnh hệ thống hạ thế nhằm gia tăng tỷ lệ điện khớ húa.
15. Mở rộng cụng suất cỏc nhà mỏy nước huyện, thị xó, thị trấn; mở rộng mạng lưới cấp nước nụng thụn.
16. Cỏc khu dõn cư, tỏi định cư tập trung.
17. Xõy dựng cỏc bưu điện, bưu cục trung tõm; mở rộng dung lượng, đường truyền.
18. Xõy dựng hệ thống thoỏt nước mưa và xử lý nước thải cho cỏc thị xó, hệ thống thoỏt nước mưa cho cỏc thị trấn.
19. Xõy dựng bói rỏc và hệ thống xử lý rỏc thải cho cỏc khu vực đụ thị.
20. Nõng cấp, xõy dựng mới trường, lớp phổ thụng và giỏo dục thường xuyờn.
21. Xõy dựng Trường Dạy nghề của tỉnh, cỏc Trung tõm Dạy nghề ở huyện, thị xó.
22. Xõy dựng Trường Cao đẳng cộng đồng, Trường Dõn tộc nội trỳ.
23. Xõy dựng cơ sở vật chất văn húa, thể dục - thể thao, phỏt thanh - truyền hỡnh (Trung tõm Thể thao, Trung tõm văn húa, nghệ thuật, nhà bảo tàng truyền thống, thư viện, phỏt thanh truyền hỡnh cấp tỉnh…).
24. Xõy dựng mới bệnh viện đa khoa Tỉnh quy mụ 500 giường, cỏc bệnh viện chuyờn khoa, bệnh viện phụ sản, bệnh viện nhi, bệnh viện y học dõn tộc, trung tõm chẩn đoỏn và điều trị.
25. Xõy dựng mới, nõng cấp và mở rộng hệ thống cơ sở y tế cấp huyện, thị xó và xó, phường, thị trấn.
26. Cỏc dự ỏn bảo đảm cỏc cụng trỡnh hạ tầng thiết yếu cho người nghốo, cộng đồng người nghốo và xó nghốo (cải tạo, nõng cấp, mở rộng và xõy dựng mới cỏc cụng trỡnh hạ tầng thiết yếu như thủy lợi nhỏ, trường học, trạm y tế xó, đường giao thụng, điện chiếu sỏng, nước sinh hoạt, chợ, bưu điện văn húa xó, nhà hội họp…).
27. Xõy dựng trụ sở làm việc cho cỏc cơ quan đảng, nhà nước và cỏc đoàn thể hoàn thành trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010./.
____________________________
* Ghi chỳ: về vị trớ, quy mụ diện tớch chiếm đất, tổng mức và nguồn vốn đầu tư của cỏc dự ỏn nờu trờn sẽ được tớnh toỏn, lựa chọn và xỏc định cụ thể trong giai đoạn lập và trỡnh duyệt dự ỏn đầu tư, tựy thuộc vào nhu cầu và khả năng cõn đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 105/2006/QD-TTg | Hanoi, May 16, 2006 |
DECISION
APPROVING THE MASTER PLAN ON SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT OF HAU GIANG PROVINCE UP TO 2020
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the People's Committee of Hau Giang province in Official Letter No. 1550/UBND of July 11, 2005, and Official Letter No. 2587/UBND of November 11, 2005, approving the master plan on socio-economic development of Hau Giang province up to 2020,
At the proposal of the Ministry of Planning and Investment in Official Letter No. 8918-BKHfTD&GSDT of December 23, 2005, on the master plan on socioeconomic development of Hau Giang province up to 2020,
DECIDES:
Article 1.- To approve the master plan on socioeconomic development of Hau Giang province up to 2020, with the following principal contents:
I. DEVELOPMENT VIEWPOINTS
The master plan on socio-economic development of Hau Giang province in the 2006-2020 period shall conform with the master plan on socio-economic development of the Mekong river delta region and the national socio-economic development strategy; ensure the relationship between economic growth and proper settlement of social problems, especially hunger eradication and poverty reduction; between production development and expansion of markets for product consumption; between economic development and assurance of security and defense; and between sustainable development and environmental protection.
To speed up economic growth and economic restructuring toward industrialization and modernization, improve product quality and raise commodity proportion; to increase products with high gray-matter contents through enhancing the role of science and technology; improve the economy's quality, efficiency and competitiveness, creating the premise for achieving the objective of industrialization and modernization. To strive to raise the province's average per capita income to equal the average regional and national level and improve human development index (HDI).
To concentrate on comprehensively developing and basically completing important socio-economic infrastructure works in the province within the plan period.
To encourage all economic sectors to develop production and business activities, mobilize to the utmost internal resources and attract external resources, quickly develop science and technology in order to diversify products and improve their quality in service of the people's life and export expansion.
To materialize the human development strategy through coordinated development of economic, cultural and social infrastructure; to build an equitable, democratic and civilized society; to constantly improve living conditions for the people, especially inhabitants in remote areas and social policy beneficiaries; continue with hunger eradication and poverty reduction, job creation and reduction of social evils.
To accelerate the coordinated establishment of socialist-oriented market economic institutions, proactively integrate into the global economy in combination with firmly maintaining political security and social order and safety.
With its favorable geographical position, natural conditions and socio-economic development potential, Hau Giang plays an important role in economic exchange in the sub-region southwest of Hau river and north of Ca Mau peninsula in the domains of development of hi-tech agriculture, training, healthcare and cargo transportation services, and development of agricultural, aquatic and husbandry product processing industry.
II. DEVELOPMENT OBJECTIVES
1. General objectives
To generate economic growth and development in a sustainable manner, carry out economic and labor restructuring and urban development toward industrialization and modernization, increase industrial, construction and service ratios while relatively reducing agricultural, forestry and aquaculture ratios in the economic structure. To build Hau Giang into a province with a comprehensively developed socialist-oriented market economy, a civilized society, a protected ecological environment and firmly maintained security and defense, becoming a vigorously developed province in the region and the country as a whole.
2. Specific objectives
a/ Economically:
- To strive to achieve average economic growth (GDP) rate of 12.6% per year during the 2006-2010 period; 13.6%/year during the 2011-2015 period; and 14.4%/year during the 2016-2020 period.
- Economic structure:
+ In the 2006-2010 period, the economic structure shall be industry-service-agriculture;
+ In the 2011-2015 period, the economic structure shall gradually switch to service-industry-agriculture;
+ In the 2016-2020 period, the economic structure shall vigorously switch to service-industry-agriculture (by 2020, industry and construction ratio shall account for about 40% of the province's GDP; service 48%; and agriculture, forestry and aquaculture 12%.
- Export value shall reach USD 942 million by 2020, with an annual average increase rate of 12.8%.
- Average per capita income shall reach USD 694 by 2010, USD 1,214 by 2015, and USD 2,153 by 2020.
b/ Socially:
- HDI shall reach 0.875 by 2020.
- The natural population growth rate shall drop to below 1% by 2020.
- Annually, jobs will be created for 20,000-25,000 laborers, including an average of 2,000-3,000 exported laborers. By 2020, the underemployment rate shall fall to below 5%, and the rate of poor households by new poverty line shall be reduced to under 10%.
- By 2020, the rate of households using electricity shall increase to 99%, particularly 95% among rural households; the rate of households having access to clean water shall rise to 87.4%, particularly 100% among urban households and 80% among rural households.
- In the 2010-2015 period, to strive to attain the major education and training targets set for the Mekong river delta region in terms of universalization of higher secondary education (by 2010), rates of enrolment in nurseries and kindergartens, primary, lower and higher secondary schools, and in intermediate professional training schools. To implement the human resource training strategy according to planning, trained laborers shall account for about 41.6% of people of working age by 2020.
- By 2020, the child malnutrition rate shall be reduced to below 10%.
- By 2020 cultured families shall account for 98% and wards, communes and townships that meet cultural standards shall account for over 75%, contributing to repelling social evils.
III. TERRITORY-BASED DEVELOPMENT ORIENTATIONS
1. Zone I (area along Hau river) covers a natural area of 36,000 ha, with an expected population of 387,000 and a population density of 1,075/km2 by 2020. With the advantage of development along national highway 1 and Hau river and proximity to Can Tho city, this zone shall be a key industrial development and service area.
2. Zone II (central area) covers a natural area of 124,800 ha, with an expected population of 615,000 and a population density of 493/km2 by 2020. This zone is capable of rapidly developing trade, service and industry.
IV. BRANCH AND DOMAIN DEVELOPMENT ORIENTATIONS
1. Agriculture-forestry-aquaculture
During the 2006-2020 period, to strive for an annual average growth of 6.6%, contributing to ensuring national food security and creating a source of raw materials for processing industry and export. To form stable areas specialized in different crops, especially key crops such as rice, sugarcane, pineapple and fruit trees, practice intensive cultivation and apply new technologies, particularly biotechnology, in order to improve productivity and output, reduce cost and raise competitiveness of products. To quickly develop pig and sind cow herds, restore poultry herds, carry out research into and rear other animals of economic value. To develop aquaculture and aquatic product processing along the line of fully tapping local potential and strengths and reducing local exploitation to protect natural aquatic resources.
To combine agricultural growth with building infrastructure and rural areas of a new type. To improve the mode of management and change the pattern of exploitation of Lung Ngoc Hoang wetland nature conservation zone, plant concentrated forests and grow scattered trees in areas where conditions permit. To build a hi-tech agricultural zone and vigorously develop agricultural technical services in association with protecting the ecological environment and facilitating sustainable development.
2. Industry-construction
To strive for an annual average growth rate of 15.2% in industry and construction during the 2006-2020 period. Industrial development shall aim at achieving the objective of economic growth and restructuring toward industrialization and modernization. To reorganize and consolidate existing industrial production establishments, giving priority to investment in new technologies, source technologies and post-harvest technologies.
To concentrate on developing industries to support agriculture and rural areas, with a view to processing and selling all agricultural, forestry and aquatic products for farmers. To attach importance to developing existing industries which have advantages and large shares, employ great numbers of laborers and produce goods for export, such as agricultural and aquatic product processing. To quickly increase the share of key industries already identified during the plan period, such as mechanical engineering in service of agriculture, construction materials, new materials, consumer goods, leather footwear, garments, etc.; to increase the share of refined goods items while manufacturing more and more industrial products with hi-tech contents up to national and international standards; to develop cottage and handicraft industries and restore traditional ones.
3. Services
To encourage all economic sectors to participate in trade activities, step by step expand domestic and overseas markets as well as rural markets, meeting local consumption and export demands and promoting economic exchange. To enter into joint venture and align with trade organizations and other provinces in the Mekong river delta region and in the whole country for exchanging goods and products to boost demand and develop production. To make investment to develop Vi Thanh and Tan Hiep towns into trade centers in the sub-region west of Hau river and north of Ca Mau peninsula.
To develop tourism along the line of green tourism and eco-tourism combined with tours to cultural and historical relic areas, making use of river and garden landscapes in the Mekong river delta region to meet sightseeing, recreation and rest needs. To step by step align tourism businesses inside and outside the region to meet tourists' diversified needs. To repair, embellish and conserve existing historical and cultural relic areas and tourist attractions, and build combined eco-tourist and recreation resorts.
To strongly develop financial, banking, insurance, and post and telecommunications services to serve the cause of industrialization and modernization.
To strive for an annual average growth rate of 18% in the service sector during the 2006-2020 period.
4. External economy
To implement a dynamic external economy strategy on the basis of promoting local potential and advantages, enter into joint ventures and aligned activities to gradually diversify products and improve their quality, catering for consumption and export demands. To prepare export programs on the basis of promoting land and labor advantages to step by step produce high-quality products.
To encourage foreign investment in the domains of application of biotechnology, post-harvest technologies, information technologies, new material technologies, etc.; to efficiently use ODA capital sources, giving priority to big infrastructure projects needed in a newly established province, mobilize as much as possible FDI and NGO resources and other foreign capital sources, considering them as important resources for accelerating socio-economic development.
5. Building of socio-economic infrastructure
To accelerate and basically complete the construction of big projects which are decisive to the speed of socio-economic development in the province, especially in the first ten years of the plan period. Specifically:
- Communication: To build a new national highway 61B linking Vi Thanh town to Can Tho city, Bon Tong -Mot Ngan route (the section running across Hau Giang province), Quan Lo - Phung Hiep section, the route south of Hau river; to upgrade national highways 1A and 61 to grade-II urban roads; to build and upgrade the province's trunk roads, creating conditions for the development of sub-regions. To build and upgrade the networks of district and urban roads, car stations, bridges and culverts, and waterways; to build motorways to commune centers in localities where such motorways do not yet exist. To further improve the irrigation network together with developing waterways and roads, especially those in rural areas, build soon a system of bridges to serve socioeconomic exchange with neighboring provinces.
- Urban centers: To upgrade and expand urban infrastructure in central Vi Thanh and Tan Hiep towns, district capitals and townships with domestic and foreign investment capital.
Water supply: To build and expand water plants in Vi Thanh and Tan Hiep towns, water plants in other district capitals, and daily-life water supply systems in rural areas.
Water drainage and garbage treatment: To build a system of water drainage and rubbish dumps for industrial parks and clusters, and for medical establishments according to separate processes.
Industries: To give special attention to completing soon infrastructure in Song Hau industrial park, Tan Phu Thanh industrial cluster, Vi Thanh industrial cluster; and industrial, handicraft and cottage industrial clusters in districts and towns.
Agriculture: To complete and put into effective operation the provincial Agricultural Seed Station, make investment in developing high-quality rice, raw-material sugarcane, pineapple and aquaculture areas and concentrated fruit tree areas according to planning.
Irrigation: To complete big irrigation projects invested by the central government; to continue repairing irrigation canals and ditches, build embankments in sub-regions which can also be used as rural roads for efficiently tapping water resources in the locality, serving production and mitigating natural disasters. To effectively exploit the trans-Mekong river delta waterway via Xa No canal.
- Electricity: To make investment to further improve the electricity system in service of socio-economic development.
- Tourism and trade: To make investment to further improve potential and advantaged tourist points and routes, construct more trade centers, supermarkets and key markets.
- To arrange and build concentrated population areas and resettlement areas for ground clearance, resettlement and population redistribution purposes.
- Post and telecommunications: To build a complete optic fiber cable line, expand the suspended cable line for signal transmission, and upgrade the central post office. To implement the strategy on development of high-speed and modern telecommunications to meet information and communication demands at home and abroad.
- Healthcare: To build a new provincial general hospital with 500 beds and provincial-level specialized hospitals with high technologies and techniques; to upgrade and expand the grassroots healthcare network in districts, towns, communes, wards and townships. To give priority to building new district health centers and commune health stations in newly divided localities which are still lacking such healthcare facilities; to increase the number and improve the quality of health workers at all levels.
- Education, cultural and social affairs: To build a provincial job training school, job training centers in districts and towns, a community college, an ethnic minority boarding school, a sport center, a cultural and art center, a tradition museum, a library and a radio and television station of provincial level, and other important facilities with investment from the central and provincial governments.
- To ensure essential infrastructure facilities for the poor, poor communities and poor communes: Renovating, upgrading, expanding and building essential infrastructure facilities such as small irrigation projects, schools, commune health stations, roads, electricity for public lighting, daily-life water, marketplaces, commune post and cultural points, meeting houses, etc., ensuring that 100% of poor communes shall have such essential infrastructure facilities by 2010.
- To build modern working offices for party, state and mass organizations within the 2006-2010 period.
6. Education and training
To continue raising the people's intellectual standards and training human resources (especially high-quality human resources) and attract and foster talents. To attach importance to training highly skilled laborers. To increase investment in building schools, classrooms, equipment, striving for the target that by 2020 all schools shall reach national standards.
7. Healthcare, culture, sports and social affairs
To properly perform the task of providing primary healthcare for the people, step by step socialize and improve the quality of health services. To build a grassroots healthcare network in association with implementing the rural development and urbanization program. To step by step improve the professional capabilities and ethics of doctors and health workers while upgrading physical foundations and equipment of the health service. To properly carry out population and family planning work coupled with maternal and child healthcare.
To properly implement the movement "All the people unite to build a cultured lifestyle in population quarters," expand communication efforts with a view to building an advanced culture deeply imbued with national identity. To preserve, conserve and restore cultural works and historical relics, and conserve national cultural heritages.
To socialize physical training and sport activities, organize traditional and mass sport movements, select and develop sports suitable to local characteristics.
Regarding employment generation and social policy implementation: To accelerate the process of industrialization in agriculture and rural areas in order to switch from agricultural labor to industrial, trade and service labor, creating jobs for the poor. To continue properly implementing "show of gratitude" and other policies. To encourage the people to get rich in a legitimate manner, and multiply the model of mutual assistance to overcome difficulties, reduce hunger and eradicate poverty.
8. Urban development and rural construction
On the basis of the master plan on Vietnam's urban development up to 2020 already approved by the Prime Minister, to form an urban development corridor along national highways 1A, 61 and 61B, including upgrading and expanding Vi Thanh town into grade-Ill urban center and Tan Hiep town into grade-IV urban center with synchronous, civilized and modern urban infrastructure, ensuring security, defense and sustainable ecological environment for promoting their role as central urban centers with pervasive effect in the urban corridor. To restore order in architecture and urban construction, proactively control urban development according to planning, plan and law. To focus on directing the elaboration of detailed construction plannings and land use plans, and intensify urban land management and use. To strive to increase the urbanization rate to about 37% by 2020.
Regarding rural construction: To further speed up the construction of townships, especially town lets in deep-lying areas, former revolution bases, ethnic minority areas and rural socio-economic infrastructure. To complete the network of rural roads, build motorways running to the centers of all communes, the systems of electricity supply, water supply, information and communication, environmental sanitation, educational and medical establishments, cultural, physical training and sport centers; to step by step diversify forms of job training to suit rural labor characteristics. To complete infrastructure in population clusters and lines under the Government's programs to stabilize the people's life in flood-stricken areas.
9. Science and technology
The central task of science and technology is to step up scientific and technological research and application to serve the province's socio-economic development. To build scientific and technological research and application establishments. To give priority to supporting development of biotechnologies, post-harvest preservation and processing technologies, mechanical engineering, construction materials and construction, etc.; step by step plan and develop automation technologies. To enhance scientific and technological cooperation with organizations and individuals inside and outside the country, thereby selecting appropriate advanced technologies for application in the locality.
10. Environment and sustainable development
To research, forecast and propose solutions to sustainable socio-economic development in the context of accelerated industrialization, modernization and international economic integration. To build a database of environment-related scientific and technological information accessible by all; to recommend environmental protection measures to ensure sustainable economic development. To consider sustainable development as the common responsibility of the entire society, incorporate environmental education into schools, and establish environmental protection organizations; to promote the popularization and monitoring of the implementation of the Environment Law among all establishments and individuals.
11. Strengthening of defense and security
The major defense and security task in the plan period is to continue implementing the Political Bureau's Resolution No. 21-NQ/TW of January 20, 2003, on orientations, tasks and solutions for socioeconomic development and security and defense assurance in the Mekong river delta region in the 2001-2010 period, and other resolutions, decisions and directives of the Party and the Government, with a view to firmly maintaining political security and social order and safety, considering this a crucial factor in socio-economic development and international integration.
V. IMPLEMENTATION SOLUTIONS
In order to attain the objectives of this master plan, it is necessary to work out a set of coordinated measures to tap all resources in the province and attract resources from the country and abroad.
On this basis, the province shall work out a plan on mobilizing resources in each period with specific and rational measures to attract domestic and foreign investment capital, ensuring the attainment of the set objectives. To continue studying, formulating and promulgating or submitting to the Prime Minister (matters beyond its competence) for promulgation mechanisms and policies in compliance with the province's development requirements in each period with a view to attracting and mobilizing all resources for the implementation of the master plan.
To develop levering mechanisms and policies on land use; human resource training and talent attraction; scientific and technological development; market, circulation, distribution and services; business management and equitization; administrative reform and macro-policy adjustment, enhancement of socioeconomic management and urban management capacity of the local administration at all levels; and management decentralization.
To formulate key socio-economic development programs and determine investment phases for priority projects identified in the master plan, serving as suitable development orientations in each period.
Article 2.- This master plan shall serve as the basis for the elaboration, submission for approval and materialization of specialized plannings and investment projects in the province according to regulations.
Article 3.- The People's Committee of Hau Giang province shall base itself on the province's socioeconomic development orientations, tasks and objectives stated in the master plan to assume the prime responsibility for and coordinate with concerned ministries and branches in directing the elaboration, submission for approval and implementation of the following contents according to regulations:
- Elaborating a planning on socio-economic development of districts and townships, a planning on development of the system of urban centers and population areas, construction planning, land use planning and plan, branch and domain development plannings, with a view to ensuring comprehensive and coordinated development.
- Studying, formulating, promulgating or submitting to competent state agencies for promulgation mechanisms and policies in compliance with the province's development requirements in each period in order to attract and mobilize resources for the materialization of the master plan.
- Drawing up long-term, medium-term and short-term plans, key development programs and specific projects for concentrated investment or incremental and reasonable priority investment.
- Submitting to the Prime Minister for consideration and decision amendments to this master plan which are timely and suitable to the province's socioeconomic development in each plan period.
Article 4.- Ministries, ministerial-level agencies and Government-attached agencies are hereby assigned to assist the People's Committee of Hau Giang province in studying and formulating the above-said plannings; study, formulate and submit to competent authorities mechanisms and policies in response to the province's socio-economic development requirements in each period. To step up investment in building projects which are of interregional impact and significant to the province's development for which investment decisions have been made. To study and submit to competent authorities for approval amendments to branch development plannings and investment plans of investment projects stated in the master plan. To assist the province in seeking and arranging domestic and foreign investment capital for materializing the master plan.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
Article 6.- The president of the People's Committee of Hau Giang province, ministers, heads of ministerial-level agencies, and heads of Government-attached agencies shall have to implement this Decision.-
| PRIME MINISTER |
APPENDIX
PROJECTS PRIORITIZED FOR INVESTMENT IN THE 2006-2020 PERIOD
(Promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 105/2006/QD-TTg of May 16, 2006)
I. AGRICULTURE-FORESTRY-FISHERIES:
1. Horticulture development.
2. Agricultural mechanization.
3. Husbandry development.
4. Aquaculture development.
5. Irrigation construction.
6. Investment in developing high-quality rice, raw-material sugarcane, pineapple and aquaculture areas and concentrated fruit tree areas according to planning.
7. Building of the provincial Agricultural Seed Center and Agricultural Seed Station.
II. INDUSTRY-CONSTRUCTION:
1. Frozen aquatic product factory.
2. Vegetable and fruit processing establishment.
3. Concentrated fruit juice factory.
4. Wine factory.
5. Animal meat processing factory.
6. Cattle and poultry slaughter factory.
7. PP package weaving factory.
8. Concrete component factory.
9. MDF ply board factory.
10. Garment factory.
11. Export footwear processing factory.
12. Pharmaceutical factory.
13. High-grade toothpaste factory.
14. High-grade shampoo factory.
15. Roofing iron factory.
16. Machine factory.
17. Electric equipment factory.
18. Electric tool and wire factory.
19. Building Hau Giang printing company.
20. Plastic pipe factory.
21. Paint factory.
22. Aquatic animal feed factory.
23. Feed factory.
24. Sanitaryware factory.
25. Paper package factory.
26. Veterinary medicine factory.
27. Building Hau river industrial complex.
28. Building Tan Phu Thanh industrial complex.
29. Building Vi Thanh industrial park.
30. Building Vi Thanh industrial, cottage industrial and handcraft complex.
31. Building Long My industrial, cottage industrial and handcraft complex.
32. Building Chau Thanh A industrial, cottage industrial and handcraft complex.
33. Building Vi Thuy industrial, cottage industrial and handcraft complex.
34. Building Phung Hiep industrial, cottage industrial and handcraft complex.
35. Building Cay Duong industrial, cottage industrial and handcraft complex.
36. Building Kinh Cung industrial, cottage industrial and handcraft complex.
III. TRADE-SERVICE:
1. Improvement of means of transport.
2. Development of marketplaces, trade centers and supermarkets.
3. Investment in completing potential tourist points and routes.
4. Development of the service system.
IV. SOCIO-ECONOMIC INFRASTRUCTURE:
1. Vi Thanh port.
2. Hau river port.
3. Phung Hiep port.
4. Landing stages in 7 districts and towns.
5. Upgrading national highways 1A and 61, the section south of Hau river.
6. Building national highway 61B, Quan Lo - Phung Hiep, Bon Tong - Mot Ngan section.
7. Upgrading and building key provincial and district roads.
8. Upgrading and building rural roads.
9. Upgrading and building urban roads.
10. Building new motorways to commune centers in localities where such motorways do not exist yet.
11. Upgrading and building car stations in 7 districts and towns.
12. Upgrading the system of waterways.
13. Building and renovating the medium-tension and low-tension electricity systems.
14. Completing the low-tension electricity system to increase the electrification rate.
15. Expanding the capacity of water plants in districts, towns and townships; expanding the rural water supply network.
16. Concentrated population and resettlement areas.
17. Building central post offices; expanding the capacity of transmission lines.
18. Building the rainwater drainage and wastewater treatment systems for towns, and rainwater drainage systems for townships.
19. Building rubbish dumps and rubbish treatment systems for urban centers.
20. Upgrading and building general education and continuing schools and classrooms.
21. Building the provincial job training school, and job-training centers in districts and towns.
22. Building the community college and ethnic minority boarding schools.
23. Building physical foundations for culture, physical training and sports, radio and television broadcasting (provincial-level sport center, cultural and art center, tradition museum, library and radio and television station, etc.).
24. Building a new provincial general hospital with 500 beds, specialized hospitals, obstetrics hospital, pediatrics hospital, traditional medicine hospital, and diagnosis and therapy center.
25. Building, upgrading and expanding the grassroots healthcare networks in districts, towns, communes, wards and townships.
26. Projects ensuring essential infrastructure works for the poor, poor communes and poor communes (renovating, upgrading, expanding and building essential infrastructure works such as small irrigation projects, schools, commune health stations, electricity for public lighting, daily-life water, marketplaces, commune post and cultural points, meeting houses, etc.).
27. Building working offices for party, state and mass organizations within five years from 2006 to 2010.
Note: The locations, land areas, total amounts and sources of investment capital of the above-listed projects will be calculated, selected and specifically determined at the stage of formulation and submission for approval of investment projects, depending on the demands for and capabilities of balancing and mobilizing investment capital in each period.-
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây