Nghị định 102/2018/NĐ-CP chế độ hỗ trợ, đãi ngộ với người Việt Nam có công với cách mạng đang định cư ở nước ngoài
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 102/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 102/2018/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 20/7/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 102/2018/NĐ-CP quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
Theo đó, người tham gia kháng chiến chống Pháp, Mỹ đang định cư ở nước ngoài; Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài… được hỗ trợ bằng 04 triệu đồng nếu từ đủ 02 năm công tác trở xuống; nếu công tác trên 02 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được cộng thêm 1,5 triệu đồng.
Nếu người được hưởng đã từ trần trước ngày 05/09/2018 thì thân nhân được hỗ trợ một lần bằng 06 triệu đồng.
Ngoài mức hỗ trợ nêu trên, các đối tượng còn được hưởng một số chế độ đãi ngộ khác, như:
- Được cấp Giấy chứng nhận người tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế;
- Nếu về nước định cư, thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như đối với người có công; khi từ trần thì người lo mai táng được trợ cấp mai táng phí.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05/09/2018.
Xem chi tiết Nghị định102/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 102/2018/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 102/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH 13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
Nghị định này quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài; hồ sơ, thẩm quyền, quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ, một số chế độ đãi ngộ khác và trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng có một trong các điều kiện sau đây:
Trong đó: A là mức hỗ trợ; B là thời điểm (tháng, năm) có quyết định hỗ trợ; C là thời điểm (tháng, năm) đối tượng dừng hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; D là mức trợ cấp, phụ cấp tại tháng liền kề trước tháng dừng hưởng chế độ (được chuyển đổi theo mức hưởng tương ứng tại thời điểm thực hiện chế độ hỗ trợ theo quy định của Chính phủ). A, C, D nêu trên được áp dụng thống nhất trong các công thức tính hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm b, c, d khoản này;
- Từ đủ 2 năm công tác trở xuống, mức hỗ trợ bằng 4.000.000 đồng;
- Trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được cộng thêm 1.500.000 đồng.
Trường hợp đã từ trần trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này được hỗ trợ một lần bằng 6.000.000 đồng.
- Đối tượng là quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân là tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội, công an, cơ yếu (trừ thời gian đi lao động hợp tác quốc tế). Các đối tượng còn lại là thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong khoảng thời gian và địa bàn quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này;
- Trường hợp, một người có thời gian tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế và tham gia dân công hỏa tuyến thuộc các nhóm đối tượng khác nhau quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này hoặc có thời gian công tác giai đoạn thì được cộng dồn. Trừ thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định của Chính phủ (Phụ lục I kèm theo Nghị định này);
- Thời gian tính hưởng chế độ hỗ trợ một lần nếu có tháng lẻ thì đủ 06 tháng trở lên được tính bằng một năm, dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm.
Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này, không được cấp “Giấy chứng nhận” nêu trên.
Đối tượng đã được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này, kể từ tháng về nước định cư, được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như đối tượng người có công với cách mạng, cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; khi từ trần người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng phí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.
Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2; khoản 3 Điều 4 Nghị định này; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí; thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ đối với đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết.
Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này; tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí; thực hiện chi trả chế độ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết.
Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng từ trần) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 Nghị định này cho Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài nơi đối tượng cư trú.
Trường hợp, nước sở tại có tổ chức Hội Cựu chiến binh hoặc Hội người Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là tổ chức hội) được Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ghi nhận thì đối tượng hoặc thân nhân đối tượng nộp hồ sơ cho tổ chức hội nêu trên ở nơi cư trú. Tổ chức hội tiếp nhận, tổng hợp chuyển hồ sơ (kèm theo danh sách đối tượng) về Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc tổ chức hội chuyển đến, tổ chức rà soát, tổng hợp, chuyển hồ sơ (kèm theo danh sách đối tượng) về Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài;
Cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc do Cơ quan đại diện lãnh sự hoặc tổ chức hội chuyển đến (sau đây gọi chung là tổ chức và cá nhân).
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức và cá nhân chuyển đến (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp, rà soát phân loại hồ sơ đối tượng đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ theo nhóm đối tượng và địa bàn cư trú trước khi đi định cư ở nước ngoài hoặc trước khi hoạch định biên giới Quốc gia; lập danh sách theo Mẫu số 3 hoặc Mẫu số 3A, công văn đề nghị giải quyết chế độ hỗ trợ theo Mẫu số 2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; chuyển hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (bao gồm cả danh sách và công văn đề nghị) về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi đi định cư ở nước ngoài (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc về Bộ Quốc phòng qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây được viết tắt là Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) theo thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này;
Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ do Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển đến. Theo từng đợt, trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hoàn thành việc xét duyệt, thẩm định ra quyết định hỗ trợ theo Mẫu số 4 (kèm theo danh sách đối tượng Mẫu 3B hoặc Mẫu 3C) và ký "Giấy chứng nhận" theo Mẫu số 6 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại khoản 1 Điều này.
- Người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người được ủy quyền cư trú;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ do người được ủy quyền chuyển đến. Theo từng đợt, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức hội nghị xét duyệt; hoàn thiện hồ sơ cho từng đối tượng có đủ điều kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng 02 bộ); lập biên bản hội nghị xét duyệt theo Mẫu số 5, công văn đề nghị theo Mẫu số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) qua Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện;
- Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự, trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo (theo từng đợt), hoàn thành việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, làm công văn đề nghị theo Mẫu số 2 báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Cục Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, kèm theo hồ sơ đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng 02 bộ) và danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bộ Tư lệnh các quân khu chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo từng đợt) do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đối tượng, làm công văn đề nghị theo Mẫu số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ), báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu qua Cục Chính trị quân khu.
Cục Chính trị quân khu, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo từng đợt) do Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị; lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chỉ đạo Cục Chính trị, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo từng đợt) do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị; lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ.
Hồ sơ, quy trình, trách nhiệm cấp thẻ bảo hiểm y tế; giải quyết trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này, được thực hiện tương tự theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội hiện hành đối với người có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở trong nước.
Khi có thông báo bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ của Bộ Tài chính, theo thẩm quyền giải quyết chế độ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này, thực hiện như sau:
- Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) làm thủ tục chuyển kinh phí hỗ trợ vào tài khoản của Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, kèm theo quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận và danh sách đối tượng được hưởng chế độ; đồng thời, chuyển quyết định kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ đến Bộ Ngoại giao để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ đối với các đối tượng;
- Theo từng đợt, trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ kinh phí hỗ trợ, quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận” và danh sách đối tượng được hưởng chế độ do Bộ Quốc phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển đến Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan ở nước ngoài tổ chức chi trả chế độ hỗ trợ và trao “Giấy chứng nhận” cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng; theo từng đợt, hoàn thiện bảng kê danh sách chi trả có ký nhận chế độ hỗ trợ của từng đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (trường hợp chi trả chế độ hỗ trợ qua tài khoản cá nhân đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc chuyển qua đường bưu điện thì kèm theo chứng từ chuyển tiền của cơ quan có thẩm quyền) gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để thanh quyết toán theo quy định.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 9 năm 2018.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ
(Kèm theo Nghị định số 102/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
1. Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ ngày 31 tháng 12 năm 1960 trở về trước.
2. Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
3. Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
4. Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
5. Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương.
6. Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
7. Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
8. Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
9. Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
10. Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
11. Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975./.
DANH MỤC CÁC LOẠI MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 102/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
STT |
TÊN MẪU |
Mẫu số 1A |
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 1B |
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 1C |
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 2 |
Công văn đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 2A |
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 2B |
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 3 |
Danh sách người Việt Nam có công bị dừng hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp đang định cư ở nước ngoài (bao gồm cả đối tượng vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế) |
Mẫu số 3A |
Danh sách người Việt Nam tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài |
Mẫu số 3B |
Danh sách người Việt Nam có công bị dừng hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp đang định cư ở nước ngoài (bao gồm cả đối tượng vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế) |
Mẫu số 3C |
Danh sách người Việt Nam tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài |
Mẫu số 4 |
Quyết định về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài |
Mẫu số 5 |
Biên bản hội nghị xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ |
Mẫu số 6 |
Mẫu “Giấy chứng nhận” người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
theo Nghị định số…….. /2018/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng)
Họ và tên ……………………………………………………. Bí danh........................ Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh ……/ …../ ………..; Số CMTND (Hộ chiếu): .................................
Nơi cấp.......................................................... ; Ngày, tháng, năm cấp ……/ ……/………
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Thuộc đối tượng: (1)…………………….……; Tỷ lệ thương tật, bệnh tật (nếu có)..............
Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người có công với cách mạng theo Quyết định số ………………. ngày …… tháng…… năm ………; cơ quan ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng ………………….
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được hưởng tại tháng liền kề tháng bị dừng hưởng chế độ …………………………………………………………….
Thời gian đi định cư ở nước ngoài: Ngày ……… tháng……. năm...................................
Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng: Ngày ……tháng…… năm..............
Ngoài chế độ trợ cấp hằng tháng nêu trên, trong thời gian ở trong nước đã được hưởng các chế độ gì sau đây: Hưu trí, mất sức lao động; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg; Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg, hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (2)
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao |
Đơn vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức |
Địa bàn công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: …….năm…..tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là ……năm…..tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày.... tháng….. năm …….. |
Ghi chú: (1) Ghi theo các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
(2) Phần này áp dụng kê khai đối với đối tượng vừa là người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ, vừa thuộc đối tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị định số ………/2018/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người có công bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày, tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây là:..................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên................................................................ Bí danh……………… Nam, nữ……..
Ngày, tháng, năm sinh......./….../....; (sống, chết); Số CMTND (Hộ chiếu) ………………………….; Nơi cấp …………………………….; Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày....tháng…… năm…….. tại:.......................................................................
Thuộc đối tượng: (1) ................................ ; Tỷ lệ thương tật, bệnh tật (nếu có)…………..
Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người có công với cách mạng theo Quyết định số ………………. ngày …… tháng ….. năm ………..; cơ quan ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng…………………
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được hưởng tại tháng liền kề tháng bị dừng hưởng chế độ …………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian đi định cư ở nước ngoài: Ngày........ tháng….... năm......................................
Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng: Ngày….. tháng…… năm…….
Ngoài chế độ trợ cấp hằng tháng nêu trên, trong thời gian ở trong nước đã được hưởng các chế độ gì sau đây: Hưu trí, mất sức lao động; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg; Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg, hoặc chưa được hưởng chính sách gì: …………………………………………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (2)
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao |
Đơn vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức |
Địa bàn công tác (Xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm ……tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là …..năm ……tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày.... tháng….. năm …….. |
Ghi chú: (1) Ghi theo các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
(2) Phần này áp dụng kê khai đối với đối tượng vừa là người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ, vừa thuộc đối tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế.
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TỪ TRẦN (NẾU CÓ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị định số ……/2018/NĐ-CP ngày...tháng... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với thân nhân người có công với cách mạng đã hưởng chế độ hỗ trợ sau đó từ trần, quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định số ……/2018/NĐ-CP)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng
Họ và tên ................................................. Bí danh ………………… Nam, nữ……………..
Ngày, tháng, năm sinh ……./ ……/…….; Số CMTND (Hộ chiếu):.....................................
Nơi cấp............................................................ ; Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/…….
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây là:..................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí danh…………….. Nam, nữ…………….
Ngày, tháng, năm sinh......../…../....; (sống, chết); Số CMTND (Hộ chiếu)........................
Nơi cấp ………………………….; Ngày, tháng, năm cấp: ……………/ …………/................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày... .tháng…… năm…… tại:........................................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Đã được hưởng chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ do định cư ở nước ngoài, theo Quyết định số………….ngày…… tháng....năm………. ; nơi cấp
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày.... tháng….. năm …….. |
Ghi chú: (1) Ghi theo các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
……………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………… |
…. …., ngày….. tháng…. năm … … ... … |
Kính gửi:…………………………(2)
Căn cứ Nghị định số……/2018/NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của………………………………………………………... (1), đề nghị ……………………………………………………(2) giải quyết chế độ hỗ trợ cho ………..đối tượng.
(Có danh sách kèm theo)
Đề nghị …………………………………….(2) xem xét giải quyết./.
|
………………….. (3) |
Ghi chú: (1) Cấp đề nghị.
(2) Bộ Quốc phòng hoặc UBND cấp tỉnh hoặc cấp trên trực tiếp cấp đề nghị.
(3) Chức vụ người ký.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị định số ……../2018/NĐ-CP ngày... tháng...năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với đối tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế không ủy quyền cho người ở trong nước kê khai, nhận chế độ)
Họ và tên................................................................ Bí danh………….Nam, nữ…………..
Ngày, tháng, năm sinh......./…… /……. ; Số CMTND (Hộ chiếu):.....................................
Nơi cấp........................................................... ; Ngày, tháng, năm cấp……../……./…….
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Vào Đảng CSVN:……………………Chính thức:..............................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng, tham gia các tổ chức hoặc dân công hỏa tuyến: Tháng....năm....
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f); cơ quan tuyển dụng hoặc tổ chức huy động tham gia dân công hỏa tuyến
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành, thôi việc hoặc về địa phương: Tháng....năm……
Tái ngũ: Tháng…….năm……., (đơn vị c, d, e, f).............................................................
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành, thôi việc: tháng…….năm.........................................
Nơi về phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: …………..Xã ………..huyện………. tỉnh…………..
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ............................
Khi ở trong nước thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hằng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì................................................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao |
Đơn vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức tham gia |
Địa bàn công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm…… tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là ………năm………….. tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày.... tháng….. năm …….. |
Ghi chú: (1) Quân nhân, công an nhân dân, cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, du kích; dân công hỏa tuyến...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị định số……../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã từ trần hoặc ủy quyền cho người trong nước kê khai, nhận chế độ)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng hoặc người được ủy quyền
Họ và tên........................................................ Bí danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày, tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người được ủy quyền ở trong nước): .............
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài: .....................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây là: .................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày, tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày….tháng....năm…………; Nơi từ trần.........................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng, tham gia các tổ chức hoặc dân công hỏa tuyến: Tháng… năm.....
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f); cơ quan tuyển dụng hoặc tổ chức huy động tham gia dân công hỏa tuyến
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành, thôi việc hoặc về địa phương: Tháng........năm........
Tái ngũ: Tháng……. năm………….., (đơn vị c, d, e, f)....................................................
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành, thôi việc: Tháng………. năm....................................
Nơi về phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã……………………huyện…………… tỉnh
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ............................
Khi ở trong nước thuộc diện được hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hằng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì........................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao |
Đơn vị (c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức tham gia |
Địa bàn công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm…..tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là ………năm ………..tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày.... tháng….. năm …….. |
Ghi chú: (1) Quân nhân, công an nhân dân, cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, du kích; dân công hỏa tuyến...
............................................................................................................................................... Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TỪ TRẦN (NẾU CÓ)
………………. |
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) …………. xét hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ……../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi hoạch định biên giới Quốc gia |
Nơi cư trú hiện nay ở nước ngoài |
Sống (chết) |
Ghi chú |
I |
Người có công bị dừng hưởng chế độ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
Người vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh BVTQ và làm nhiệm vụ quốc tế |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ... (trong đó: Người có công bị dừng hưởng ...; người vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh BVTQ và làm nhiệm vụ quốc tế...).;
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
….., ngày ....tháng....năm…… |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
………………. |
Đề nghị Bộ Quốc phòng xét hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số …../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài hoặc do hoạch định biên giới Quốc gia |
Nơi cư trú hiện nay ở nước ngoài |
Sống (chết) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ….
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
….., ngày ....tháng....năm…… |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị QĐNDVN);
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
………………. |
Được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ………/2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi hoạch định biên giới Quốc gia |
Nơi cư trú hiện nay ở nước ngoài |
Sống (chết) |
Tổng thời gian được hưởng |
Mức hỗ trợ (VN đồng) |
Ghi chú |
|
Năm |
tháng |
||||||||
I |
Người có công dừng hưởng chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh BVTQ và làm nhiệm vụ quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ………..
- Tổng số tiền hỗ trợ ………………
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
….., ngày ....tháng....năm…… |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp tỉnh trong xét duyệt, ra Quyết định hưởng chế độ.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
………………. |
Được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số …../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm…….. 2018 của Chính phủ |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài hoặc hoạch định biên giới Quốc gia |
Nơi cư trú hiện nay ở nước ngoài |
Sống (chết) |
Tổng thời gian được hưởng |
Mức hỗ trợ (VN đồng) |
Ghi chú |
|
Năm |
tháng |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: ………………
- Tổng số tiền hỗ trợ……………….
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH |
….., ngày ....tháng....năm…… |
Ghi chú: Mẫu này dùng chung từ cấp xã trở lên.
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
Mẫu số 4
………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-…… |
…. ….., ngày…..tháng….. năm… … … … |
………………………………………..(1)
Căn cứ Nghị định số …………./2018/NĐ-CP ngày ...tháng....năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài;
Theo đề nghị của..................................................................................................... (2).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giải quyết chế độ hỗ trợ cho ……………………….. đối tượng.
Là người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
Với số tiền hỗ trợ là…………………………………………đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………….)
(Danh sách kèm theo).
Điều 2. …………………………………..(2) và các ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
……………… (3) |
Ghi chú: (1) BTL quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội hoặc UBND cấp tỉnh hoặc Cục Chính sách/TCCT.
(2) Chủ nhiệm Chính trị quân khu hoặc Cục Chính trị BTL Thủ đô Hà Nội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
(3) Chức vụ người ký.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… …., ngày.... tháng….. năm … … … …
Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………………….
Tại………………..xã (phường)………………huyện (quận)………….tỉnh (thành phố)...........
Chúng tôi gồm:
1. Chủ trì Hội nghị: .......................................................................... Chức vụ…………
2. Đại diện Đảng ủy xã (Chi bộ): ...................................................... Chức vụ…………
3. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ....................... Chức vụ…………
4. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã: ................................................... Chức vụ…………
5. Đại diện công an xã: ................................................................... Chức vụ…………
6. Đại diện Ban Chỉ huy quân sự xã.................................................. Chức vụ…………
7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc: ........................................................... Chức vụ…………
8. Trưởng thôn:............................................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện chi Hội cựu chiến binh:................................................................................
2. Đại diện...................................................................................................................
3. Đại diện...................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày…..tháng……năm 2018 của Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà)........................................................................ Bí danh…………….sống (chết).
Sinh năm:…………………….; từ trần ngày……….tháng………..năm………….
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi định cư ở nước ngoài...................................
...................................................................................................................................
Nơi cư trú hiện nay ở nước ngoài.................................................................................
...................................................................................................................................
Thuộc người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế được xét hưởng chế độ hỗ trợ, như sau:
- Thời gian được tính hưởng chế độ hỗ trợ là:……………năm…………..tháng.
- Số tiền hỗ trợ là ………………………………....đồng (bằng chữ:.................................. ).
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết chế độ cho ông (bà)………………………..hoặc thân nhân của đối tượng (hoặc người được ủy quyền) là ông (bà) …………………………….. được hưởng chế độ theo quy định.
Biên bản được lập thành....bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây:
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện Ban Chỉ huy quân sự xã |
Chủ trì hội nghị |
Đại diện |
Đại diện |
Đại diện |
Trưởng thôn |
Ghi chú: (1) Cấp ra quyết định (BTL Quân khu hoặc BTL Thủ đô Hà Nội hoặc Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị QĐNDVN)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây