Quyết định 1169/QĐ-TTg 2017 tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1169/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1169/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 10/08/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiện toàn đội ngũ cán bộ quản lý môi trường
Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ Trung ương đến địa phương giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 10/08/2017.
Theo mục tiêu của Đề án này, sẽ hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của các cơ quan về bảo vệ môi trường ở Trung ương và địa phương theo hướng quản lý tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp hợp lý, cụ thể và rõ ràng; Đảm bảo đội ngũ cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước về bảo vệ môi trường có cơ cấu quản lý; sắp xếp, bố trí lại số biên chế hiện có và bổ sung kịp thời đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể, đặc thù của các cơ quan bảo vệ môi trường; Đồng thời, đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ Trung ương đến địa phương, đặc biệt là cấp huyện, xã được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ môi trường, ngoại ngữ, tin học và các yêu cầu khác đáp ứng yêu cầu của công tác…
Một trong những giải pháp nổi bật được đề ra tại Đề án này là sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương. Trong đó, ở trung ương, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của Tổng cục Môi trường đảm bảo khoa học, tránh chồng chéo; Ở cấp tỉnh, thành lập phòng quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường đối với các tỉnh có khu bảo tồn, vườn quốc gia và rừng đặc dụng; Ở cấp huyện và cấp xã, bố trí cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1169/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1169/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1169/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: KTTH, KGVX, NN, CN; - Lưu: VT, TCCV (2b).PC | THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Kèm theo Quyết định số 1169/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp, cụ thể giữa các cơ quan trung ương và giữa trung ương với địa phương | ||||
a | Rà soát lại chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trung ương và địa phương theo trách nhiệm quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Luật Đa dạng sinh học. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trung ương và địa phương. | 2017 - 2020 |
b | Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Môi trường phù hợp với quy định của các văn bản pháp luật chuyên ngành hiện hành, có sự phân công rõ ràng, tránh sự chồng chéo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường với các bộ, ngành khác. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo đề xuất hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Môi trường, có sự phân công rõ ràng, tránh sự chồng chéo trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường với các bộ, ngành khác. | 2017 - 2020 |
c | Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, huyện, xã; trong đó xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách công tác môi trường ở cấp xã. Nghiên cứu bổ sung chức năng thanh tra môi trường cho Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo đề xuất hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan bảo vệ môi trường cấp tỉnh, huyện, xã; trong đó xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách công tác môi trường ở cấp xã; bổ sung chức năng thanh tra môi trường cho Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh. | 2017 -2020 |
2. | Nghiên cứu, bổ sung, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương | ||||
a | Ở trung ương, rà soát, sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đảm bảo khoa học, tránh chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị trong bộ, trong tổng cục. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Môi trường. | 2017 - 2020 |
b | Ở cấp tỉnh, thành lập phòng quản lý về bảo tồn đa dạng sinh học trực thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường đối với các tỉnh có khu bảo tồn, vườn quốc gia và rừng đặc dụng để tham mưu tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật Đa dạng sinh học. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Dự thảo Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 2017 - 2020 |
c | Ở cấp huyện, các Phòng Tài nguyên và Môi trường bố trí công chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên cơ sở biên chế hiện có. Ở cấp xã, bố trí cán bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Dự thảo Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | 2017 - 2020 |
d | Nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở trung ương và địa phương cho giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với tình hình và nhiệm vụ của giai đoạn phát triển mới, xu thế hội nhập và thông lệ quốc tế. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, và một số bộ ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo đề xuất mô hình tổ chức cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở trung ương và địa phương cho giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với tình hình và nhiệm vụ của giai đoạn phát triển mới, xu thế hội nhập và thông lệ quốc tế. | 2017 - 2020 |
3. | Đánh giá nhu cầu, cơ cấu công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp; cơ cấu sắp xếp lại dựa trên các nguyên tắc, tiêu chuẩn hóa công chức, viên chức đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường | ||||
a | Ban hành quy định về trình độ chuyên môn nghiệp vụ bắt buộc đối với cán bộ chuyên trách quản lý môi trường cấp xã trong việc tiêu chuẩn hóa các vị trí việc làm và chức danh của đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương nhằm đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Quy định về tiêu chuẩn các vị trí việc làm và chức danh trong đội ngũ cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương. | 2017-2020 |
b | Sắp xếp, điều chuyển, bố trí công chức, viên chức trong các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ được giao dựa trên các tiêu chí về trình độ phát triển, mức độ phát triển công nghiệp, tính đa dạng sinh học, dân số và các vấn đề môi trường chính. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Sắp xếp lại, đảm bảo về chất lượng và số lượng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phục vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. | 2017-2020 |
4. | Điều tra, đánh giá, xác định đối tượng, nhu cầu, xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và các yêu cầu khác cho các cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương, tập trung vào cấp huyện, xã | ||||
a | Điều tra, đánh giá, xác định đối tượng, nhu cầu, xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và các yêu cầu khác cho các cán bộ quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương, tập trung vào cấp huyện, xã. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố. | Báo cáo đánh giá, xác định đối tượng và nhu cầu đào tạo, nội dung trọng tâm, trọng điểm cần tăng cường năng lực quản lý môi trường. | 2017-2020 |
b | Thiết kế chương trình đào tạo, tập huấn cho các đối tượng, theo các nhu cầu đã được xác định, bao gồm: tài liệu đào tạo, tập huấn; đội ngũ giảng viên; chương trình đào tạo; kế hoạch đào tạo; các điều kiện bảo đảm thực hiện các chương trình đào tạo, tập huấn. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố. | Khung chương trình, tài liệu, giảng viên, kế hoạch đào tạo; các điều kiện bảo đảm thực hiện các chương trình đào tạo. | 2017 - 2020 |
c | Tổ chức thực hiện các chương trình, module đào tạo, tập huấn cho các cán bộ quản lý môi trường ở trung ương và địa phương, ưu tiên cấp huyện, xã. | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố. | Các khóa đào tạo và tập huấn cho các cán bộ quản lý môi trường ở trung ương và địa phương. | 2017 - 2020 |
5. | Xây dựng và thực hiện các dự án lắp đặt, cung cấp trang thiết bị, tin học hóa phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | ||||
a | Xây dựng và thực hiện các dự án cung cấp, đầu tư phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường. | 2017-2020 |
b | Đầu tư phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác giám sát, quan trắc hiện trạng môi trường, cảnh báo các sự cố về môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác giám sát, quan trắc hiện trạng môi trường, cảnh báo các sự cố về môi trường. | 2017-2020 |
c | Trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị thu nhận, phân tích, xử lý các số liệu, dữ liệu về môi trường. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thu nhận, phân tích, xử lý các số liệu, dữ liệu về môi trường. | 2017 - 2020 |
d | Đầu tư trang thiết bị, máy móc, công cụ hỗ trợ công tác quản lý môi trường từ trung ương đến địa phương, tập trung ưu tiên cấp huyện, xã. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính | Phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất văn phòng làm việc, trang thiết bị, máy móc, công cụ hỗ trợ đồng bộ, thống nhất. | 2017-2020 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây