Thông tư 52/2020/TT-BCA Quy chuẩn kỹ thuật về trạm bơm nước chữa cháy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 52/2020/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 52/2020/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 26/05/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cụ thể, ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm bơm nước chữa cháy, mã số QCVN 02:2020/BCA. Quy chuẩn này quy định về yêu cầu an toàn, kỹ thuật đối với trạm bơm nước chữa cháy cố định trong các giai đoạn thiết kế, lắp đặt, vận hành, nghiệm thu, kiểm tra, bảo dưỡng, quản lý.
Theo đó, trạm bơm nước chữa cháy phải được đặt trong nhà, cách nhà và công trình khác tối thiểu 16 m (không quy định khoảng cách khi nhà đặt trạm bơm nước chữa cháy có bậc chịu lửa I và II hoặc giữa trạm bơm và công trình có tường ngăn cháy). Phải trang bị hệ thống chiếu sáng sự cố cho khu vực trạm bơm nước chữa cháy có nguồn điện dự phòng đảm bảo thời gian hoạt động tối thiểu là 3 giờ, nguồn điện dự phòng này không được lấy từ nguồn ắc quy khởi động bơm.
Ngoài ra, động cơ máy bơm, bồn chứa nhiên liệu và tủ điều khiển các máy bơm nước chữa cháy phải được nối đất an toàn. Dây nối đất phải bằng đồng sợi hoặc đồng lá. Tiết diện dây nối đất đối với động cơ máy bơm không nhỏ hơn 25 mm2, đối với bồn chứa nhiên liệu không nhỏ hơn 10 mm2 và đối với tủ điều khiển không nhỏ hơn 5 mm2.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 04/10/2020.
Xem chi tiết Thông tư52/2020/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 52/2020/TT-BCA
BỘ CÔNG AN Số: 52/2020/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật Công an nhân dân năm 2018;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm bơm nước chữa cháy, mã số QCVN 02:2020/BCA.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm bơm nước chữa cháy, mã số QCVN 02:2020/BCA.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 10 năm 2020.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QCVN 02:2020/BCA
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON STATIONARY PUMPS FOR FIRE PROTECTION
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 02:2020/BCA do Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học công nghệ thẩm định, Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư số 52/2020/TT-BCA ngày 26 tháng 5 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRẠM BƠM NƯỚC CHỮA CHÁY
National Technical Regulation on Stationary Pumps for Fire Protection
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu an toàn, kỹ thuật đối với trạm bơm nước chữa cháy cố định trong các giai đoạn thiết kế, lắp đặt, vận hành, nghiệm thu, kiểm tra, bảo dưỡng, quản lý.
Các công trình sau đây khi thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng, vận hành trạm bơm nước chữa cháy cố định thực hiện theo Quy chuẩn này: Nhà cao trên 10 tầng; nhà công cộng tập trung đông người, gara, nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18.000 m2.
Cùng với việc áp dụng Quy chuẩn này còn phải tuân theo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy quy định trong các tài liệu khác có liên quan.
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế, lắp đặt, vận hành, nghiệm thu, kiểm tra, bảo dưỡng, quản lý trạm bơm nước chữa cháy cố định trên lãnh thổ Việt Nam.
Các tài liệu viện dẫn trong quy chuẩn này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được thay thế bằng phiên bản khác, cần áp dụng phiên bản mới, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có):
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Là tín hiệu giám sát, thông báo về tình trạng hoạt động của bơm nước chữa cháy.
- Công tắc cô lập: Công tắc dùng để cô lập mạch điện khỏi nguồn cung cấp của nó. Công tắc không thể bị gián đoạn và được dùng để vận hành chỉ sau khi mạch đã được mở bằng các phương tiện khác.
- Công tắc chuyển đổi tự động (ATS): Thiết bị tự vận hành dùng để chuyển tải được kết nối từ nguồn điện này sang nguồn điện khác.
- Công tắc chuyển đổi thủ công: Công tắc vận hành bằng tay trực tiếp để chuyển một hoặc nhiều kết nối dẫn điện từ nguồn điện này sang nguồn điện khác.
- Mất khả năng chịu lực (khả năng chịu lực được ký hiệu bằng chữ R);
- Mất tính toàn vẹn (tính toàn vẹn được ký hiệu bằng chữ E);
- Mất khả năng cách nhiệt (khả năng cách nhiệt được ký hiệu bằng chữ I).
- Thuận tiện trong quá trình vận hành, sửa chữa trạm bơm.
- Trạm bơm nước chữa cháy phải được bảo vệ nhằm tránh bị hỏng hóc do các thiệt hại gây ra do cháy nổ, ngập nước, phá hoại và các điều kiện bất lợi khác.
- Dễ dàng tiếp cận trạm bơm từ bên ngoài trong điều kiện có sự cố cháy, nổ xảy ra.
Trạm bơm nước chữa cháy phải được đặt trong nhà, cách nhà và công trình khác tối thiểu 16 m (không quy định khoảng cách khi nhà đặt trạm bơm nước chữa cháy có bậc chịu lửa I và II hoặc giữa trạm bơm và công trình có tường ngăn cháy).
Trạm bơm nước chữa cháy phải được ngăn cách với các phòng khác bằng tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn REI 150, sàn ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không được thấp hơn REI 60, cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa không thấp hơn EI 70. Trạm bơm nước chữa cháy đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1. Cho phép đặt trạm bơm nước chữa cháy tại các tầng nổi khác của nhà khi phòng đặt bơm có cửa ra phải thông với buồng đệm thang thoát nạn của tòa nhà qua hành lang được bảo vệ bằng kết cấu ngăn cháy loại 1.
- Từ cạnh bên của móng đặt máy bơm và động cơ điện đến tường nhà và khoảng cách giữa các móng tối thiểu là 70 mm;
- Từ cạnh bệ máy bơm phía ống hút đến mặt tường nhà đối diện tối thiểu là 1 m; từ cạnh bệ máy bơm phía động cơ điện đến mặt tường nhà không được nhỏ hơn khoảng cách cần thiết để rút rôto của động cơ điện ra mà không cần tháo động cơ điện khỏi bệ máy.
- Đối với động cơ diesel làm mát bằng quạt gió, khoảng cách từ tường nhà tới két nước không được nhỏ hơn 3 lần chiều cao của két nước động cơ diesel khi không có cửa đưa gió trực tiếp ra ngoài trạm bơm. Khoảng cách này có thể lấy tối thiểu bằng 2 m.
- Chiều cao của đáy bể chứa dầu cho động cơ diesel phải cao hơn miệng vào bơm cao áp của động cơ diesel. Trong trường hợp chưa có kích thước của nhà sản xuất, kích thước này có thể được lấy bằng 1,2 m.
- Không được bố trí bồn nhiên liệu động cơ đốt trong quá gần tủ điều khiển máy bơm nước chữa cháy mà không có vách ngăn. Khoảng cách tối thiểu giữa tủ điều khiển máy bơm nước chữa cháy và bồn nhiên liệu là 2 m khi không có vách ngăn.
Máy bơm có đường kính ống đẩy từ 100 mm cho phép đặt dọc tường và vách nhà mà không cần có lối đi giữa máy bơm và tường, nhưng khoảng cách từ tường nhà đến móng đặt máy bơm không nhỏ hơn 200 mm. Cho phép đặt hai máy bơm trên cùng một móng mà không cần bố trí lối đi lại giữa chúng, nhưng xung quanh móng phải có một lối đi riêng không nhỏ hơn 0,7 m.
Khi bể nước chữa cháy dùng chung với bể nước phục vụ sinh hoạt trong tòa nhà thì đường ống hút của hệ thống nước sinh hoạt phải được kết nối trên mức nước yêu cầu cho nhu cầu phòng cháy. Mỗi bể nước phải có van tự động làm đầy và van thủ công làm đầy riêng biệt.
Chọn công suất bơm nước chữa cháy phải dựa vào yêu cầu về lưu lượng, cột áp cần thiết theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy chữa cháy QCVN 06:2020/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình, TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế, TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 7336:2003 Phòng cháy chữa cháy - hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
Khi chọn bơm nước chữa cháy phải dựa vào đường đặc tính lưu lượng, cột áp của từng hãng sản xuất bơm sao cho công suất thiết kế được chọn dao động trong phạm vi từ điểm 90% đến 140% công suất trên đường đặc tuyến công suất hoạt động của bơm.
Khi nguồn nước đặt dưới đường tâm ống đẩy và áp suất nguồn cấp nước không đủ để đẩy nước vào bơm nước chữa cháy, phải sử dụng bơm tua bin trục đứng. Trường hợp này không cho phép dùng bơm ly tâm trục ngang.
Bơm nước chữa cháy phải có đặc tính lưu lượng, cột áp đáp ứng yêu cầu sau và hình minh họa dưới đây:
- Lưu lượng lớn nhất của máy bơm nước chữa cháy không được nhỏ hơn 150% lưu lượng thiết kế.
- Cột áp của máy bơm nước chữa cháy ứng với lưu lượng thiết kế không được nhỏ hơn cột áp thiết kế.
- Cột áp của máy bơm nước chữa cháy ứng với lưu lượng bằng không (shutoff pressure) phải trong phạm vi từ 101% đến 140% cột áp thiết kế.
- Cột áp của máy bơm ứng với 150% lưu lượng thiết kế không được nhỏ hơn 65% cột áp thiết kế.
Bơm nước chữa cháy chỉ được phép dẫn động bởi động cơ điện, động cơ diesel. Một bơm chỉ được kết nối với một trục dẫn động từ động cơ.
Mỗi trạm bơm nước chữa cháy có 02 máy bơm trở lên thì phải có ít nhất 02 đường ống hút. Mỗi đường ống phải bảo đảm hút được một lượng nước chữa cháy cần thiết lớn nhất, khi một trong hai ống đó bị hỏng hoặc phải bảo trì, sửa chữa thì các máy bơm vẫn hút được nước từ ống hút còn lại. Ống hút nước phải có van, trên đường ống cấp phải lắp đồng hồ áp lực để thử nghiệm và kiểm tra, đồng thời có van xả 65 mm. Không quy định số lượng ống hút khi trạm bơm sử dụng bơm tua bin trục đứng.
2.2.5. Đặt chế độ khởi động và dừng hoạt động của các thiết bị trạm bơm nước chữa cháy
- Áp lực dừng của máy bơm bù áp bằng 115% áp lực làm việc của bơm chữa cháy cộng với áp suất tĩnh tại cửa hút của bơm bù.
- Áp lực khởi động máy bơm bù áp thấp hơn áp lực dừng của máy bơm này tối thiểu là 01 bar.
- Áp lực khởi động bơm nước chữa cháy chính thấp hơn áp lực khởi động máy bơm bù áp tối thiểu là 0,5 bar.
- Áp lực khởi động của máy bơm nước chữa cháy dự phòng thấp hơn áp lực khởi động của máy bơm nước chữa cháy chính tối thiểu là 01 bar.
- Áp lực mở các van an toàn hoặc van xả lưu lượng lớn hơn áp lực dừng của bơm bù áp từ 0,1 đến 0,5 bar.
- Các bơm nước chữa cháy chính và dự phòng đã được cài đặt khởi động tự động, phải được tắt thủ công bằng nút ấn ở tủ điều khiển bơm. Việc tắt tự động các máy bơm nước chữa cháy chỉ được phép sau khi tất cả các nguyên nhân khởi động, vận hành được trả về bình thường và sau thời gian chạy tối thiểu 10 phút tính từ khi bắt đầu các máy bơm tự động khởi động. Việc tắt tự động các máy bơm nước chữa cháy không áp dụng khi bơm là nguồn cấp nước của hệ thống chữa cháy tự động hoặc hệ thống ống nước đứng duy nhất của công trình.
Hình minh hoạ: Đường đặc tính lưu lượng, cột áp của máy bơm
- Không được phép có hơn ba bơm nước chữa cháy trong mạng bơm nối tiếp.
- Không một bơm nào trong mạng nối tiếp được phép tự động tắt ở bất kỳ điều kiện áp suất hút nào.
- Không được lắp đặt van giảm áp suất hoặc van điều tiết áp suất nào giữa các bơm nước chữa cháy được bố trí nối tiếp.
- Các bơm nước chữa cháy bố trí nối tiếp (bơm, trục quay, bộ điều chỉnh và phụ tùng) phải hoạt động theo quy chuẩn này một cách tổng thể.
- Trong vòng 20 giây sau khi có tín hiệu khởi động, bơm theo chuỗi phải cung cấp và duy trì áp suất xả ổn định (±10%) xuyên suốt toàn bộ khoảng thời gian hoạt động.
- Áp suất xả phải được phép điều chỉnh bất kỳ và trở lại trạng thái ổn định khi điều kiện lưu lượng thay đổi.
- Sau khi lắp đặt, bố trí bơm nước chữa cháy nối tiếp hoàn chỉnh phải được nghiệm thu sau khi lắp đặt để đảm bảo hoạt động phù hợp theo các điều khoản nêu ở quy chuẩn này.
Máy bơm nước chữa cháy phải có máy bơm dự phòng, có công suất tương đương với công suất của máy bơm chính. Số lượng bơm dự phòng được quy định như sau:
- Khi số lượng máy bơm vận hành theo tính toán từ một đến ba thì phải có ít nhất một máy bơm dự phòng.
- Khi số lượng máy bơm vận hành theo tính toán từ bốn máy trở lên thì phải có ít nhất 02 máy bơm dự phòng.
- Loại bơm
- Mã bơm (Model/Type)
- Số sơ ri (Serial No) của bơm
- Lưu lượng
- Áp lực tại 100% lưu lượng
- Áp lực tại 150% lưu lượng
- Áp lực lớn nhất tại điểm lưu lượng bằng 0
- Công suất động cơ yêu cầu lớn nhất
- Tốc độ vòng quay
- Nhà sản xuất
- Nơi sản xuất
- Năm sản suất
Lưu lượng của máy bơm bù áp được xác định theo tính toán, nhưng không nhỏ hơn 1% lưu lượng của máy bơm chữa cháy.
- Loại bơm
- Mã bơm (Model/Type)
- Số sơ ri (Serial No) của bơm
- Áp lực tối đa
- Lưu lượng
- Nhà sản xuất
- Nơi sản xuất
- Năm sản suất
2.4.1.2. Dòng điện bảo vệ quá tải roto của động cơ ứng với công suất định mức không được vượt quá giá trị cho phép trong Bảng 2.4.1.2
Bảng 2.4.1.2 Công suất và dòng điện bảo vệ quá tải roto của động cơ điện
Công suất định mức động cơ điện |
Dòng điện 380V/3 Pha/50Hz bảo vệ quá tải rotor (A) |
|
Đơn vị Hp |
Đơn vị KW |
|
1 |
0,74 |
20 |
1-1/2 |
1,12 |
27 |
2 |
1,49 |
34 |
3 |
2,24 |
43 |
5 |
3,72 |
61 |
7-1/2 |
5,58 |
84 |
10 |
7,46 |
107 |
15 |
11,19 |
154 |
20 |
14,91 |
194 |
25 |
18,64 |
243 |
30 |
22,37 |
289 |
40 |
29,83 |
387 |
50 |
37,28 |
482 |
60 |
44,74 |
578 |
75 |
55,93 |
722 |
100 |
74,57 |
965 |
125 |
93,21 |
1207 |
150 |
111,85 |
1441 |
200 |
149,14 |
1927 |
250 |
186,42 |
2534 |
300 |
223,71 |
3026 |
350 |
260,99 |
3542 |
400 |
298,28 |
4046 |
450 |
335,56 |
4539 |
500 |
372,85 |
5069 |
Công suất của động cơ phải đạt được lúc dòng điện của động cơ lớn nhất mà không có bất kỳ thấp pha trong bất cứ điều kiện nào của tải và cân bằng điện áp không vượt quá mức dòng đầy tải động cơ khi tăng lên nhiều lần theo hệ số làm việc. Hệ số làm việc lớn nhất của mô tơ cho phép sử dụng là 1,15.
- Không cho phép lắp thiết bị ngắt sự cố tiếp đất trong bất kỳ mạch điều khiển máy bơm nước chữa cháy hoặc mạch điện cấp cho bơm nước chữa cháy.
- Không cho phép lắp thiết bị ngắt sự cố hồ quang trong bất kỳ mạch điều khiển bơm nước chữa cháy hoặc mạch điện cấp cho bơm nước chữa cháy.
- Điện áp tại đầu cuối dòng bộ điều khiển không sụt giảm hơn 15% điện áp định mức bộ điều khiển trong điều kiện khởi động động cơ, ngoại trừ trường hợp Khởi động khẩn cấp bằng cách đóng thiết bị cơ học chuyển mạch trực tiếp cho mô tơ.
- Điện áp tại đầu cuối tải công tắc tơ kết nối với mô tơ sẽ không sụt giảm hơn 5% dưới định mức điện áp mô tơ khi mô tơ đang chạy 115% định mức dòng tải hoàn toàn của động cơ.
- Tên mô tơ, loại mô tơ
- Model/mã khung, số sơ ri
- Nhà sản xuất
- Nơi sản xuất
- Năm sản xuất
- Công suất
- Tốc độ vòng quay
- Điện áp sử dụng/pha/tần số
- Dòng đầy tải
- Hệ số an toàn
- Đồng hồ hiển thị tốc độ vòng quay của trục động cơ với đơn vị đo là vòng/phút. Đồng hồ tốc độ động cơ là kiểu cộng dồn hoặc đếm thời gian theo giờ để xác định tổng thời gian hoạt động của động cơ.
- Đồng hồ đo áp lực dầu bôi trơn của động cơ.
- Đồng hồ đo nhiệt độ nước của động cơ, ở mọi chế độ làm việc.
- Công tắc khởi động và dừng máy bơm tại chỗ bằng tay.
- Cổng kết nối với tủ điều khiển máy bơm nước chữa cháy động cơ diesel. Ký hiệu số đầu dây trên hộp điều khiển động cơ và tủ điều khiển máy bơm phải giống nhau.
- Cổng kết nối với các thiết bị cảm biến tốc độ vòng quay, áp suất dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát động cơ.
- Sơ đồ của mạch đo lường và điều khiển.
- Phải có khả năng tự động giảm dòng điện sạc xuống dưới 500 mA khi ắc quy đã được sạc đầy điện.
- Phải có khả năng sạc đủ điện cho ắc quy trong thời gian 24 giờ mà không gây hư hỏng ắc quy khi ắc quy đã bị hết điện.
- Phải có chức năng hiển thị dòng điện sạc trên tủ điều khiển và tình trạng bộ sạc bị lỗi hay bị hỏng.
- Phải đảm bảo không bị hỏng hoặc nổ cầu chì khi khởi động động cơ ở chế độ tự động hoặc bằng tay.
- Trao đổi nhiệt, bao gồm máy bơm nước tuần hoàn được dẫn động từ trục cơ của động cơ, thiết bị trao đổi nhiệt bằng nước và thiết bị điều chỉnh nhiệt độ vỏ động cơ.
- Bức xạ nhiệt, bao gồm máy bơm nước tuần hoàn được dẫn động từ trục cơ của động cơ, giàn tản nhiệt, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ vỏ động cơ và quạt gió để tạo ra luồng không khí thổi qua giàn tản nhiệt.
Bình chứa dầu phải đặt sao cho kết nối ống dẫn cấp nhiên liệu vào động cơ không thấp hơn mức bơm chuyển nhiên liệu động cơ.
Bình chứa dầu tối thiểu phải được trang bị van thở, ống nạp dầu và nắp đậy, van xả kiệt, thiết bị báo mức dầu. Khi sử dụng van điện từ để điều khiển cấp dầu cho động cơ, van điện từ phải có cơ cấu mở bằng tay để sử dụng khi van điện từ bị hỏng.
- Mô tơ đề
- Khí nén
- Cả mô tơ đề và khí nén
Mỗi động cơ bơm phải có một ống khí thải độc lập, có đường kính không nhỏ hơn đầu xả khí thải động cơ. Ống dẫn khí thải phải được bọc bằng vật liệu cách nhiệt cao hoặc được bảo vệ theo cách khác để tránh các tổn hại cho người.
Khí thải từ động cơ phải được dẫn tới vị trí an toàn bên ngoài phòng bơm và không được tác động đến con người hoặc gây nguy hiểm cho tòa nhà. Đầu cuối hệ thống khí thải không được hướng trực tiếp tới vật liệu hay cấu trúc dễ cháy, hoặc vào khu vực có chứa khí, hơi, bụi dễ cháy, nổ.
- Model/số sơ ri
- Nhà sản xuất
- Nơi sản xuất
- Năm sản suất
- Công suất
- Điện áp bình ắc quy
- Tốc độ vòng quay
- Khởi động trực tiếp với Mô tơ công suất nhỏ (DOL)
- Khởi động bằng cách tự động chuyển đổi điện áp (Autotransformer)
- Khởi động sao - tam giác mở hoặc đóng (Wye - Delta open or closed)
- Khởi động từng phần (Part Winding)
- Khởi động mềm (Soft Start)
- Khởi động tự động;
- Khởi động bằng cách ấn nút khởi động trên tủ;
- Khởi động khẩn cấp bằng cách đóng thiết bị cơ học chuyển mạch trực tiếp cho mô tơ. Thiết bị này phải khởi động trực tiếp mô tơ và độc lập với mạch điều khiển điện, nam châm, hoặc các thiết bị tương đương, đồng thời độc lập với công tắc điều khiển khởi động bằng áp lực.
- Các nút ấn có chức năng: khởi động, dừng máy, kiểm tra tình trạng các đèn hiển thị.
- Đèn hiển thị, đồng hồ hiển thị hoặc màn hình tinh thể lỏng (LCD) thể hiện các nội dung: có nguồn điện, nguồn điện bị lỗi (mất nguồn, lệch pha, mất pha), máy bơm chạy, máy bơm dừng, chức năng khởi động tự động bị loại bỏ hoặc lỗi, điện áp các pha, dòng điện các pha và áp lực hệ thống.
- Tay nắm cầu dao đóng, cắt nguồn điện cấp cho tủ điều khiển. Cầu dao cách ly phải được lắp đặt sao cho việc mở tủ chỉ thực hiện khi cầu dao cách ly đã được mở.
- Dòng chữ bằng tiếng Việt thể hiện chức năng của tủ điều khiển.
- Các điểm đấu nối và thanh cái của tủ điều khiển được bố trí sao cho dễ dàng tiếp cận bảo dưỡng sửa chữa khi cần thiết mà không cần phải tháo điểm đấu nối của các dây dẫn từ bên ngoài vào.
- Có khả năng sử dụng cụ đo để xác định các thông số điện áp và dòng của các dây động lực mà không cần phải tháo bất kỳ một dây dẫn hoặc thanh cái nào bên trong tủ.
- Ngoại trừ những dây dẫn chỉ làm việc ở chế độ khởi động, các dây dẫn và thanh cái trong tủ phải có tiết diện đủ khả năng cấp nguồn cho động cơ với chế độ làm việc dài hạn ở trạng thái đầy tải.
- Có công tắc gạt để đóng cắt bằng tay.
- Có thể ngắt tự do, không bị ràng buộc bởi công tắc gạt.
- Dòng làm việc định mức, ở chế độ dài hạn không nhỏ hơn 115% dòng đầy tải của động cơ điện dẫn động máy bơm nước chữa cháy.
- Chi tiết cảm biến quá dòng không phải loại rơ le nhiệt.
- Bảo vệ quá dòng tức thời.
- Có thể khởi động bình thường hay sự cố mô tơ dẫn động bơm nước chữa cháy mà không nhả.
- Dòng nhả tức thời được chỉnh định ở giá trị không lớn hơn 20 lần dòng đầy tải.
- Đối với động cơ rô to lồng sóc:
+ Có thể điều chỉnh thời gian nhả trễ từ 8 đến 20 giây khi ở trạng thái dòng điện kẹt trục động cơ.
+ Có thể điều chỉnh và đặt dòng nhả ở mức tối thiểu 300% dòng đầy tải tải của động cơ.
- Đối với động cơ khởi động trực tiếp:
+ Có thể nhả ở chế độ tức thời
+ Có thể điều chỉnh và đặt dòng nhả ở mức tối thiểu 400% dòng đầy tải tải của động cơ.
+ Chi tiết điều chỉnh và các thang điều chỉnh phải được trình bày rõ ràng, dễ nhìn thấy thông số điều chỉnh.
+ Có thể tái lập lại thiết bị (reset), để động cơ trở lại hoạt động ngay sau khi thiết bị được kích hoạt nhả.
- Tủ điều khiển phải bố trí gần với động cơ để thuận lợi cho việc điều khiển và kiểm soát hoạt động của động cơ.
- Bộ điều khiển phải được đặt hoặc được bảo vệ sao cho không bị nước chảy ra từ máy bơm hoặc chỗ nối máy bơm làm hỏng.
- Tủ điều khiển bơm nước chữa cháy phải được bố trí gần máy bơm ở vị trí dễ thao tác và cách mặt sàn không được nhỏ hơn 0,3 m.
- Phương pháp khởi động của tủ điều khiển bơm Diesel phải bằng 2 cách khởi động sau: Khởi động tự động và khởi động bằng cách ấn nút khởi động trên tủ.
- Tủ điều khiển sẽ phải hiển thị dòng sạc, điện áp của mỗi bình ắc qui, chế độ hoạt động, áp lực của hệ thống và các lỗi cảnh báo như động cơ quá tốc độ, dòng sạc, điện áp của mỗi bình ắc qui.
- Tên tủ điều khiển
- Nhà sản xuất
- Nơi sản xuất
- Năm sản suất
Kích cỡ ống hút cho bơm đơn hoặc ống hút cho nhiều bơm được thiết kế để vận hành đồng thời phải đảm bảo áp suất áp kế ở gờ hút bơm lớn hơn hoặc bằng 0 psi (0 bar), tất cả bơm đều vận hành ở mức lưu lượng tối đa. Trường hợp nguồn là một bể nước có đáy bằng hoặc cao hơn độ cao đặt bơm, áp suất áp kế tại gờ hút bơm cho phép hạ xuống - 3 psi (- 0,2 bar) với mực nước thấp nhất.
Đoạn ống hút tính từ mặt bích hút của bơm có độ dài bằng 10 lần đường kính ống phải có kích thước không được thấp hơn quy định ở Mục A1 Phụ lục A.
- Van trên đường ống hút phải là loại van cổng dạng OS&Y. Không được lắp đặt van khác ngoài van OS&Y và các thiết bị khác trong đoạn ống hút dài 15,3 m tính từ gờ hút bơm.
- Ống hút phải được đặt cẩn thận để tránh rò khí và rỗ khí.
- Đoạn khuỷu và chữ T
Không được phép có các đoạn khuỷu và chữ T có mặt phẳng đường tâm song song với trục bơm chia ngang trên đường ống hút. Chỉ cho các đoạn khuỷu và chữ T có mặt phẳng đường tâm song song với trục ngang của bơm khi khoảng cách giữa các gờ eo hút bơm với đoạn khuỷu và chữ T lớn hơn 10 lần đường kính ống hút.
Các đoạn khuỷu và chữ T có mặt phẳng đường tâm vuông góc với trục bơm chia ngang phải được phép đặt ở bất kỳ vị trí nào trong eo hút bơm.
Giỏ lọc ống hút phải làm bằng đồng thau, đồng, Monel, thép không gỉ, hoặc vật liệu kim loại chống ăn mòn tương đương khác với mắt lưới tối đa 0,50 in (12,7 mm).
Các van hút, van an toàn, van trên đường hồi lưu và van cách ly trên thiết bị hoặc bộ phận chống chảy ngược phải được lắp đặt thiết bị giám sát trạng thái mở. Van điều khiển đặt trong ống dẫn đến đầu van vòi phải được lắp đặt thiết bị giám sát trạng thái đóng.
Mỗi bơm phải lắp đồng hồ áp lực riêng biệt ngay mặt bích bơm hoặc gần cạnh bơm trên đường ống đầu đẩy nhưng phải được lắp trước van một chiều của bơm đó và được khống chế bởi 1 van bi.
Đường kính tối thiểu của bề mặt đồng hồ là 89 mm, áp lực lớn nhất in trên bề mặt đồng hồ phải lớn hơn hoặc bằng 2 lần áp lực làm việc của bơm nhưng không được nhỏ hơn 200 psi (13.8 bar).
Đồng hồ áp lực được lắp ngay mặt bích bơm hoặc gần cạnh bơm trên đường ống hút và được khống chế bởi 1 van bi. Trên bề mặt của đồng hồ phải thể hiện rõ đơn vị của áp lực. Đồng hồ áp lực đầu hút phải có khoảng áp lực trước không với khoảng chia nhỏ.
Khi áp suất hút bơm tối thiểu dưới 20 psi (1,3 bar) ở bất kỳ điều kiện lưu lượng nào, áp kế hút phải là áp kế chân không hỗn hợp.
Đường kính tối thiểu của bề mặt đồng hồ là 89 mm, áp lực lớn nhất in trên bề mặt đồng hồ phải lớn hơn hoặc bằng 2 lần áp lực đầu hút của bơm nhưng không được nhỏ hơn 100 psi (6.9 bar).
Van bảo vệ vỏ bơm là van có lưu lượng nhỏ với mục đích làm mát cho vỏ bơm khi bơm làm việc với 0% lưu lượng qua bơm.
Van bảo vệ vỏ bơm phải được lắp đặt cho tất cả bơm điện, được lắp đặt ngay trên vỏ bơm ở đầu đẩy hoặc trên đường ống đầu đẩy cạnh bơm và phải trước van một chiều của bơm đó. Không áp dụng cho bơm được dẫn động bởi động cơ diesel có hệ thống làm mát bằng nước lấy từ đầu đẩy của bơm khi hoạt động.
Mỗi bơm được lắp 01 van bảo vệ vỏ và độc lập với van an toàn của hệ thống.
Các van bảo vệ vỏ bơm có dãy làm việc phù hợp với áp lực của bơm và có thể cài đặt áp lực xả.
Đường xả của van bảo vệ vỏ bơm phải độc lập riêng biệt và ra hệ thống nước thải có thể nhìn thấy dễ dàng. Trong trường hợp nước xả ra từ van bảo vệ vỏ bơm hồi về bể chứa phải nhìn thấy được nước chảy trong ống.
Van bảo vệ vỏ bơm phải có kích cỡ danh định là 19 mm đối với các bơm có lưu lượng cần thiết không vượt quá 9.462 l/phút (2.500 gpm) và có kích cỡ danh định 25 mm đối với các bơm có lưu lượng cần thiết từ 11.355 l/phút đến 18.925 l/phút (3.000 gpm đến 5.000 gpm).
Kích thước van an toàn cho bơm phải được chọn theo áp lực nước để xả nước phù hợp, nhằm tránh áp suất đầu đẩy của bơm vượt quá mức áp suất của các thành phần hệ thống, nhưng kích thước van an toàn cho bơm không được thấp hơn mức quy định ở Phụ lục A.
Bơm cũng được thử nghiệm ở tải tối thiểu, danh định và cực đại, với bơm nước chữa cháy hoạt động ở tốc độ danh định.
- Phiếu kết quả thử nghiệm, vận hành và biên bản nghiệm thu trạm bơm nước chữa cháy theo quy định.
- Bản vẽ hoàn công trạm bơm nước chữa cháy.
- Xây dựng hồ sơ, tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng, sữa chữa các thiết bị trạm bơm.
- Giải thích chi tiết về hoạt động của bộ phận của trạm bơm;
- Hướng dẫn bảo dưỡng định kỳ;
- Hướng dẫn chi tiết liên quan đến việc sửa chữa;
- Danh mục phụ tùng và nhận dạng phụ tùng;
- Bản vẽ sơ đồ điện của bộ điều khiển, công tắc chuyển đổi và bảng điều khiển bơm nước chữa cháy;
- Danh mục các phụ tùng thay thế và chất bôi trơn khuyến nghị.
- Nhiệt độ không thấp hơn 4,4°C với phòng có bơm diesel không có bộ làm nóng động cơ.
- Ống thông gió tự do, không bị cản trở.
- Van dự phòng, đầu ra và đầu hút bơm được mở hoàn toàn.
- Đường ống không bị rò rỉ.
- Thông số đo áp lực đường hút bình thường.
- Thông số đo áp lực đường hệ thống bình thường.
- Nguồn dự trữ đầy bể.
- Màn lọc đầu hút nước không bị che và được đặt đúng chỗ.
- Đèn báo bộ điều khiển (báo có nguồn) đang sáng.
- Đèn báo công tắc chuyển giao bình thường đang sáng.
- Công tắc cô lập đang đóng nguồn dự phòng (khẩn cấp).
- Đèn báo đảo pha đang tắt hoặc đèn báo đổi pha bình thường đang bật.
- Mức dầu trong cửa quan sát dầu của động cơ trục đứng đang bình thường.
- Bình nhiên liệu đầy hai phần ba.
- Công tắc chọn bộ điều khiển đang ở trạng thái tự động.
- Thông số điện áp trên ắc quy bình thường.
- Thông số dòng nạp ắc quy bình thường.
- Đèn báo ắc quy đang bật hoặc đèn báo sự cố ắc quy đang tắt.
- Tất cả các đèn báo động đều tắt.
- Bộ đo thời gian chạy động cơ đang đọc.
- Mức dầu trên bộ truyền động bánh răng vuông góc đang bình thường.
- Mức dầu trên vỏ động cơ bình thường.
- Mức nước làm mát bình thường.
- Mức điện giải trong ắc quy bình thường.
- Vỏ ắc quy không bị ăn mòn.
- Bơm điện tối thiểu 10 phút/lần/tuần.
- Bơm diesel tối thiểu 30 phút/lần/tuần.
- Quy trình với hệ thống bơm:
Ghi nhận thông số áp lực đầu ra và đầu hút của hệ thống
Kiểm tra độ kín các vị trí khớp nối
Điều chỉnh chốt đệm nếu cẩn
Kiểm tra độ rung hay tiếng ồn bất thường
Kiểm tra nhiệt độ làm việc của hộp bao, ổ trục hoặc vỏ bơm
Ghi nhận áp lực khởi động bơm
- Quy trình với hệ thống điện:
Giám sát thời gian động cơ cần để gia tốc đến hết tốc lực
Ghi nhận thời gian bộ điều khiển dừng ở bước đầu (với trường hợp khởi động khi giảm áp hoặc giảm dòng)
Ghi nhận thời gian bơm chạy sau khởi động (với bộ điều khiển ngừng tự động)
- Quy trình với hệ thống động cơ diesel:
Giám sát thời gian động cơ khởi động
Giám sát thời gian động cơ đạt tốc độ vận hành
Định kỳ giám sát số đo áp lực dầu của động cơ, chỉ số tốc độ, nước, và các thông số về nhiệt độ dầu khi động cơ đang vận hành
Ghi nhận các điểm bất thường
Kiểm tra lưu lượng nước lạnh trong bộ trao đổi nhiệt
- Giả lập một tình huống có sự cố điện khi bơm đang vận hành ở mức tải tối đa;
- Đảm bảo công tắc chuyển giao chuyển nguồn sang nguồn điện thay thế;
- Đảm bảo bơm tiếp tục vận hành tại mức tải tối đa;
- Kết thúc tình huống giả lập sự cố và kiểm tra để đảm bảo bơm kết nối lại với nguồn điện thông thường sau một khoảng trễ.
Cụm bơm vẫn hoạt động tốt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây trong khi kiểm nghiệm:
- Kết quả khớp với đường đặc tuyến kiểm thử nghiệm thu thực tế ban đầu chưa điều chỉnh.
- Bơm nước chữa cháy có kết quả về đặc tính hiệu suất khớp với thông số ghi trên nhãn tên của bơm.
Nếu bơm bị giảm hơn 5% áp lực so với đường đặc tuyến kiểm thử nghiệm thu ban đầu chưa điều chỉnh hoặc so với nhãn tên thì phải điều tra để tìm ra nguyên nhân giảm hiệu suất.
Thông số cường độ dòng điện và điện áp, nếu có tích không vượt quá tích của điện áp định mức và cường độ dòng toàn tải định mức nhân với hệ số dịch vụ động cơ cho phép, thì sẽ được xem là có thể chấp nhận. Thông số điện áp của động cơ trong vòng 5% dưới hoặc 10% trên điện áp định mức (ghi trên nhãn tên) sẽ được xem là có thể chấp nhận.
Phải xây dựng một kế hoạch bảo dưỡng định kỳ tất cả các thiết bị, thành phần của trạm bơm nước chữa cháy theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu nhà sản xuất không đưa ra bất kỳ hướng dẫn nào về công tác bảo dưỡng định kỳ, thì thực hiện theo Phụ lục B ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
Đơn vị quản lý vận hành công trình phải lập hồ sơ, phiếu theo dõi công tác kiểm tra bảo dưỡng, vận hành định kỳ trạm bơm nước chữa cháy theo quy định.
PHỤ LỤC A
Kích thước tối thiểu của thiết bị, phụ kiện trạm bơm nước chữa cháy
Lưu lượng bơm danh định (l/phút) |
Kích thước ống tối thiểu danh định (mm) |
||||||
Ống hút |
Ống đẩy |
Van an toàn cho bơm |
Ống xả áp từ van an toàn cho bơm |
Thiết bị đo lưu lượng |
Số lượng và kích thước van vòi |
Kích thước đường ống dẫn ra van vòi |
|
95 189 379 568 757 |
25 38 50 65 75 |
25 32 50 65 75 |
19 32 38 50 50 |
25 38 50 65 65 |
32 50 65 75 75 |
1 - 38 1 - 38 1 - 65 1 - 65 1 - 65 |
25 38 65 65 65 |
946 1.136 1.514 1.703 1.892 |
85 100 100 125 125 |
75 100 100 125 125 |
50 65 75 75 75 |
65 85 125 125 125 |
85 85 100 100 125 |
1 - 65 1 - 65 2 - 65 2 - 65 2 - 65 |
75 75 100 100 100 |
2.839 3.785 4.731 5.677 7.570 |
150 200 200 200 250 |
150 150 200 200 250 |
100 100 150 150 150 |
150 200 200 200 250 |
125 150 150 200 200 |
3 - 65 4 - 65 6 - 65 6 - 65 6 - 65 |
150 150 200 200 200 |
9.462 11.355 13.247 15.140 17.032 18.925 |
250 300 300 350 400 400 |
250 300 300 300 350 350 |
150 200 200 200 200 200 |
250 300 300 350 350 350 |
200 200 250 250 250 250 |
8 - 65 12 - 65 12 - 65 16 - 65 16 - 65 20 - 65 |
250 250 300 300 300 300 |
PHỤ LỤC B
Công tác kiểm tra và bảo dưỡng máy bơm nước chữa cháy
STT |
Công việc/thiết bị cần bảo dưỡng |
Kiểm tra trực quan |
Kiểm tra bằng thiết bị đo lường |
Thay mới |
Làm vệ sinh |
Kiểm tra hoạt động |
Tần suất bảo dưỡng |
A |
Hệ thống bơm /Pump System |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bôi trơn ổ trục bơm /Lubricate pump bearings |
|
|
X |
|
|
12 tháng |
2 |
Kiểm tra khe hở trục bơm/Check pump shaft end play |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
3 |
Kiểm tra độ chính xác của bộ cảm ứng và đồng hồ đo áp lực/Check accuracy of pressure gauges and sensors |
|
X |
X |
|
|
12 tháng (thay đổi hoặc điều chỉnh khi lệch 5%) |
4 |
Kiểm tra liên kết khớp nối của bơm/Check pump coupling alignment |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
5 |
Màn lọc đầu hút hố nước/Wet pit suction screens |
|
X |
|
X |
|
Sau mỗi chạy bơm |
B |
Bộ phận truyền động cơ học/Mechanical Transmission |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bôi trơn các khớp nối/Lubricate coupling |
|
|
X |
|
|
12 tháng |
2 |
Bôi trơn bộ dẫn động bánh răng vuông góc/ Lubricate right-angle gear drive |
|
|
X |
|
|
12 tháng |
C |
Hệ thống điện/ Electrical System |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thử nghiệm công tắc cô lập và cầu dao/ Exercise isolating switch and circuit breaker |
|
|
|
|
X |
01 tháng |
2 |
Cho cầu dao nhảy/ Trip circuit breaker |
|
|
|
|
X |
12 tháng |
3 |
Vận hành phương tiện khởi động thủ công (điện)/ Operate manual starting means (electrical) |
|
|
|
|
X |
06 tháng |
4 |
Kiểm tra và vận hành phương tiện khởi động thủ công (không có nguồn)/ Inspect and operate emergency manual starting means (without power) |
X |
|
|
|
X |
12 tháng |
5 |
Gắn chặt các kết nối điện nếu cần thiết/ Tighten electrical connections as necessary |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
6 |
Bôi trơn các chi tiết chuyển động cơ học (ngoại trừ bộ khởi động và rơ le)/ Lubricate mechanical moving parts (excluding starters and relays) |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
7 |
Hiệu chỉnh cấu hình công tắc áp lực/ Calibrate pressure switch settings |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
8 |
Bôi trơn ổ trục động cơ/ Grease motor bearings |
|
|
X |
|
|
12 tháng |
D |
Hệ thống động cơ diesel/ Diesel Engine System |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
- |
Mức nhiên liệu trong bình/ Tank level |
X |
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Công tắc phao/ Tank float switch |
X |
|
|
|
X |
01 tuần |
- |
Hoạt động của van solenoid/Solenoids valve operation |
X |
|
|
|
X |
01 tuần |
- |
Bộ lọc, màng lọc, hoặc bộ kết hợp các thành phần này/ Strainer, filter, or dirt leg, or combination thereof |
|
|
|
X |
|
03 tháng |
- |
Nước và dị vật trong bình/ Water and foreign material in tank) |
|
|
|
X |
|
12 tháng |
- |
Nước trong hệ thống/ Water in system |
|
X |
|
X |
|
01 tuần |
- |
Khớp nối và ống linh hoạt/Flexible hoses and connectors |
X |
|
|
|
|
01 tuần |
- |
Ống thông gió và ống quá dòng không bị cản/ Tank vents and overflow piping unobstructed |
|
X |
|
|
X |
01 năm |
- |
Ống dẫn/ Piping |
X |
|
|
|
|
12 tháng |
2 |
Hệ thống bôi trơn/ Lubrication System |
|
|
|
|
|
|
- |
Mức dầu/ Oil level |
X |
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Thay dầu/ Oil change |
|
|
X |
|
|
50 giờ làm việc hoặc 12 tháng |
- |
Màng lọc dầu/ Oil filter |
|
|
X |
|
|
50 giờ làm việc hoặc 12 tháng |
- |
Bộ làm ấm dầu bôi trơn/ Lube oil heater |
|
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Crankcase breather/ Lỗ thông hơi vỏ máy |
X |
|
X |
X |
|
03 tháng |
3 |
Hệ thống làm mát/ Cooling System |
|
|
|
|
|
|
- |
Mức nước/ Level |
X |
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Nước làm mát cho bộ trao đổi nhiệt/ Adequate cooling water to heat exchanger |
|
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Bộ trao đổi nhiệt có cần ra/ Rod out heat exchanger |
|
|
|
X |
|
12 tháng |
- |
Bơm nước/ Water pump |
X |
|
|
|
|
01 tuần |
- |
Tình trạng khớp nối và ống linh hoạt/ Condition of flexible hoses and connections |
X |
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Bộ đun nước có áo bọc/ Jacket water heater |
|
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Kiểm tra ống bụi, dọn ống khói (khí cháy)/ Inspect duct work, clean louvers (combustion air) |
X |
X |
X |
|
|
12 tháng |
- |
Bộ lọc nước/ Water strainer |
|
|
|
X |
|
03 tháng |
4 |
Hệ thống rút/ Exhaust System |
|
|
|
|
|
|
- |
Rò rỉ/ Leakage |
X |
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Bẫy ngưng tụ rút/ Drain condensate trap |
|
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Rủi ro cách điện và hỏa hoạn/ Insulation and fire hazards |
X |
|
|
|
|
03 tháng |
- |
Áp lực đối kháng vượt mức/ Excessive back pressure |
|
|
|
|
X |
12 tháng |
- |
Giá đỡ và giá treo hệ thống rút/ Exhaust system hangers and supports |
X |
|
|
|
|
12 tháng |
- |
Phần rút linh hoạt/ Flexible exhaust section |
X |
|
|
|
|
06 tháng |
5 |
Hệ thống ắc quy/ Battery System |
|
|
|
|
|
|
- |
Mức điện giải/ Electrolyte level |
|
X |
|
|
|
01 tuần |
- |
Vỏ sạch và chặt/ Terminals clean and tight |
X |
X |
|
|
|
03 tháng |
- |
Xử lý ăn mòn, dọn và làm khô vỏ ngoài/ Remove corrosion, case exterior clean and dry |
X |
|
X |
|
|
01 tháng |
- |
Trọng lượng riêng hoặc trạng thái nạp/ Specific gravity or state of charge |
|
|
|
|
X |
01 tháng |
- |
Bộ nạp và tí suất nạp/ Charger and charge rate |
X |
|
|
|
|
01 tháng |
- |
Nạp cân bằng/ Equalize charge |
|
X |
|
|
|
01 tháng |
6 |
Hệ thống điện/ Electrical System |
|
|
|
|
|
|
- |
Kiểm tra tổng quát/ General inspection |
X |
|
|
|
|
01 tuần |
- |
Gắn chặt các kết nối dây nguồn và mạch điều khiển/ Tighten control and power wiring connections |
|
X |
|
|
|
12 tháng |
- |
Vết xơ, xước trên dây ở nơi xê dịch nhiều/ Wire chafing where subject to movement |
X |
X |
|
|
|
03 tháng |
- |
Hoạt động của thiết bị an toàn và thiết bị báo động/ Operation of safeties and alarms |
|
X |
|
|
X |
06 tháng |
- |
Hộp, bảng và tủ/ Boxes, panels, and cabinets |
|
|
|
X |
|
06 tháng |
- |
Cầu dao hoặc cầu chì/ Circuit breakers or fuses |
X |
X |
|
|
|
01 tháng |
- |
Cầu dao hoặc cầu chì/ Circuit breakers or fuses |
|
|
X |
|
|
24 tháng |
MỤC LỤC
|
LỜI NÓI ĐẦU |
1. Quy định chung |
2. Thiết kế, lắp đặt trạm bơm nước chữa cháy |
3. Vận hành thử và nghiệm thu bơm nước chữa cháy |
4. Kiểm tra, bảo dưỡng trạm bơm nước chữa cháy |
5. Quy định về quản lý |
6. Tổ chức thực hiện |
Phụ lục A. Kích thước tối thiểu của thiết bị, phụ kiện trạm bơm nước chữa cháy |
Phụ lục B. Công tác kiểm tra và bảo dưỡng máy bơm nước chữa cháy |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây