Thông tư 32/2017/TT-BQP đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 32/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2017/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phan Văn Giang |
Ngày ban hành: | 24/01/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 32/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 32/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 26 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền; phạm vi hoạt động; chế độ đăng ký, thống kê, báo cáo; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền trong Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là tàu thuyền quân sự).
ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan đăng ký tàu thuyền quân sự phải có văn bản thông báo và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ; thời hạn 5 (năm) ngày làm việc.
QUẢN LÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
SỬ DỤNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Tàu thuyền quân sự hoạt động trong vùng nội thủy phải chấp hành theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa năm 2004, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014.
Tàu thuyền quân sự khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam, phải chấp hành Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982, các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật biển Việt Nam năm 2012 và pháp luật hàng hải của Việt Nam.
Tàu thuyền quân sự khi hoạt động trong vùng biển quốc tế thực hiện theo quy định Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển 1982 và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Khi hoạt động trong vùng biển nước ngoài, tàu thuyền thuộc Bộ Quốc phòng quản lý phải được sự đồng ý của Bộ Tổng Tham mưu, phải chấp hành Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982, các Điều ước quốc tế mà nước sở tại là thành viên, pháp luật nước sở tại và đồng thời phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
CHẾ ĐỘ ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ, BÁO CÁO
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định 1919 QĐ/QP ngày 09 tháng 11 năm 1985 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc lưu hành các phương tiện thủy của Quân đội nhân dân Việt Nam, Thông tư số 163/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định công tác quản lý hoạt động tàu thuyền thuộc Bộ Quốc phòng và Khoản 1, 2, 3 Điều 33 Điều lệ công tác tàu thuyền quân sự ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BQP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
A. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TÀU THUYỀN QUÂN SỰ DO CỤC VẬN TẢI/TCHC QUẢN LÝ
I. KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT SỐ ĐĂNG KÝ
1. Kích thước
Tùy theo từng loại tàu để xác định kích thước cho phù hợp và thống nhất, cụ thể:
a) Loại tàu có trọng tải lớn hơn 1000 tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 360 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 60 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 80 mm;
- Dấu gạch ngang: 90 x 60 (mm).
b) Loại tàu hàng có trọng tải từ 550 tấn đến 1000 tấn
- Kích thước: 2500 x 600 (mm);
- Chiều cao số: 410 mm;
- Chiều rộng số: 160 mm;
- Độ rộng nét số: 75 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 750 mm;
- Dấu gạch ngang: 130 x 75 (mm).
c) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn đến 550 tấn
- Kích thước: 1500 x 500 (mm);
- Chiều cao số: 400 mm;
- Chiều rộng số: 150 mm;
- Độ rộng nét số: 70 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 40 mm;
- Dấu gạch ngang: 100 x 70 (mm).
d) Loại tàu hàng có trọng tải từ 400 tấn trở xuống
- Kích thước: 1350 x 350 (mm);
- Chiều cao số: 250 mm;
- Chiều rộng số: 120 mm;
- Độ rộng nét số: 50mm;
- Khoảng cách giữa các số: 25mm;
- Dấu gạch ngang: 70 x 50 (mm).
đ) Đối với xuồng
- Kích thước: 800 x 300 (mm);
- Chiều cao số: 210 mm;
- Chiều rộng số: 21mm;
- Độ rộng nét số: 35mm;
- Khoảng cách giữa các số: 15mm;
- Dấu gạch ngang: 50 x 35 (mm).
2. Màu sắc
Số đăng ký không được làm rời mà sơn trực tiếp lên vỏ phương tiện
- Đối với số đăng ký chính thức
+ Nền: Sơn màu đỏ;
+ Số và gạch ngang: Sơn màu trắng.
- Đối với số đăng ký tạm thời
+ Nền: Sơn màu đỏ;
+ Số và gạch ngang: Sơn màu vàng.
II. VỊ TRÍ
1. Đối với tàu
Số đăng ký được sơn tại 5 vị trí: 2 bên mạn mũi, 2 bên cabin và phía trước cabin. Nếu mạn khô vùng mũi nhỏ hẹp thì sơn lên be chắn gió mạn mũi. Vị trí sơn ở nơi rộng, dễ quan sát;
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ thì phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
2. Đối với xuồng
- Vật liệu bằng kim loại: Số đăng ký được sơn tại 2 vị trí: 2 bên mạn mũi ở vị trí rộng, dễ quan sát;
- Vật liệu bằng cao su: Thực hiện theo quy định của nhà sản xuất.
III. KẾT CẤU SỐ ĐĂNG KÝ
- Số đăng ký tàu thuyền quân sự gồm 6 số: Chia thành 3 nhóm nối với nhau bởi các vạch ngang (bảng trên), trong đó:
+ Nhóm số thứ nhất: Chỉ đơn vị sử dụng tàu thuyền quân sự;
+ Nhóm số thứ hai: Chỉ chủng loại tàu thuyền quân sự;
+ Nhóm số thứ ba: Chỉ số thứ tự tàu thuyền quân sự.
I. KÍCH THƯỚC VÀ MÀU SẮC KẺ CHỮ
1. Kích thước
Việc kẻ chữ trên tàu thuyền quân sự được sử dụng bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh trên cùng một dòng chữ như sau:
Dòng chữ BIÊN PHÒNG VIỆT NAM-VIET NAM BORDER GUARD được kẻ trên các loại tàu và xuồng (trừ tàu CN - 09), có kích thước:
a) Đối với các loại tàu, thuyền
- Kích thước: 12500 x 500 (mm);
- Chiều dài dòng chữ: 12500 mm;
- Chiều cao chữ: 500 mm;
- Khoảng cách giữa hai từ: 180 mm;
- Khoảng cách giữa hai chữ: 50 mm;
- Độ rộng nét chữ: 100 mm;
- Dấu gạch ngang: 165 x 95 (mm).
b) Đối với xuồng
- Kích thước: 3000 x 120 (mm);
- Chiều dài dòng chữ: 3000 mm;
- Chiều cao chữ: 120 mm;
- Khoảng cách giữa hai từ: 45 mm;
- Khoảng cách giữa hai chữ: 10 mm;
- Độ rộng nét chữ: 25 mm;
- Kích thước gạch ngang: 40 x 25 (mm).
2. Màu sắc, phông chữ:
- Màu sắc: Chữ được kẻ bằng sơn màu xanh lá cây;
- Phông chữ: Chữ đứng in hoa không chân, phông chữ VnHelvetInsH.
II. VỊ TRÍ
Dòng chữ được sơn tại 2 vị trí hai bên mạn khô của các loại tàu và xuồng;
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định thì cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
III. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT SỐ ĐĂNG KÝ TRÊN TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
1. Loại tàu có trọng tải từ 100 tấn đến dưới 500 tấn
* Số đăng ký hai bên mạn mũi
a) Kích thước
- Kích thước: 3000 x 500 (mm);
- Chiều cao chữ, số: 500 mm;
- Độ rộng chữ, số: 150 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 100 mm;
- Khoảng cách từ chữ đến số đầu tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 50 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 165 x 95 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ, số: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi tàu
* Số đăng ký 2 bên mạn cabin
a) Kích thước: 1900 x 500 (mm);
- Chiều dài chữ, số: 1600 mm;
- Chiều cao chữ, số: 300 mm;
- Độ rộng chữ, số: 150 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 60 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 25 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 100 x 55 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn cabin tàu.
2. Loại tàu có trọng tải từ 50 đến dưới 100 tấn
a) Kích thước: 2100 x 350 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 350 mm;
- Độ rộng chữ, số: 130 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 70 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 120 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 40 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 115 x 65 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ, số: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi tàu
* Số đăng ký 2 bên mạn cabin
a) Kích thước: 1900 x 500 (mm);
- Chiều dài chữ, số: 1600 mm;
- Chiều cao chữ, số: 300 mm;
- Độ rộng chữ, số: 130 mm;
- Chiều rộng nét chữ, số: 60 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 85 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 25 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 100 x 55 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn cabin tàu
3. Loại tàu có trọng tải từ 20 tấn đến 50 tấn (Không sử dụng số đăng ký ở hai bên cabin)
a) Kích thước: 2100 x 350 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 350 mm;
- Độ rộng chữ, số: 120 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 70 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 120 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 40 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 115 x 65 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu trắng;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi tàu
4. Loại tàu có trọng tải từ 10 tấn đến 20 tấn
a) Kích thước: 1200 x 200 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 200 mm;
- Độ rộng chữ, số: 110 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 40 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 70 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 20 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 65 x 35 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây.
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi tàu
5. Loại tàu có trọng tải dưới 10 tấn
a) Kích thước: 700 x 120 (mm)
- Chiều cao chữ, số: 200 mm;
- Độ rộng nét chữ, số: 40 mm;
- Khoảng cách từ chữ P đến số đầu tiên: 70 mm;
- Khoảng cách giữa 2 số: 20 mm;
- Kích thước dấu gạch ngang: 65 x 35 (mm).
b) Màu sắc, phông chữ:
- Chữ và số: Sơn màu vàng;
- Nền: Sơn màu xanh lá cây;
- Phông chữ: VnHelvetInsH.
c) Vị trí lắp đặt: Hai bên mạn mũi tàu.
III. KẾT CẤU SỐ ĐĂNG KÝ
Số đăng ký trên tàu thuyền quân sự gồm: 2 chữ cái đầu (BP) chỉ tàu thuyền Biên phòng và 3 nhóm số nối với nhau bởi các vạch ngang (bảng trên), trong đó:
- Nhóm số thứ nhất: Chỉ đơn vị đăng ký tàu thuyền quân sự;
- Nhóm số thứ hai: Chỉ chủng loại tàu thuyền quân sự;
- Nhóm số thứ ba: Chỉ số thứ tự tàu thuyền quân sự.
C. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ ĐỐI VỚI TTQS DO BTL HẢI QUÂN QUẢN LÝ
I. QUY ĐỊNH KẺ TÊN
1. Tên kẻ trên phương tiện
Đối với tàu Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Trường Sa, Khánh Hòa...
2. Kích thước
- Chiều cao của hàng chữ: 610 mm;
- Chiều rộng của chữ: 410 mm;
- Độ rộng nét chữ: 140 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 650 mm
- Khoảng cách giữa 2 chữ cái: 85 mm.
- Kiểu chữ: VNHELVETLNSH.
3. Vị trí kẻ: Được bố trí tại 2 vị trí: Hai bên mạn khô cuối tàu, cách vạch mớn nước 2.200mm; từ mép nước của xương sườn số 114 để triển khai về phía mũi tàu. Riêng tàu Khánh Hòa (Tàu bệnh viện) thêm dấu hiệu chữ thập (+);
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định thì cho phép thu nhỏ kích thước, khi kẻ phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
4. Màu sắc: Sơn màu trắng.
II. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ LẮP ĐẶT SỐ ĐĂNG KÝ
* Quy cách chung
- Số hiệu kẻ trên các loại tàu bao gồm nhóm các số đếm từ số 0 đến số 9, được thể hiện theo kiểu số vẽ kỹ thuật;
- Số hiệu tàu được kẻ bóng: Mạn phải, số hiệu được kẻ bóng kéo về phía bên phải; Mạn trái, số hiệu được kẻ bóng kéo về phía bên trái (chiều đánh bóng số hiệu luôn hướng về phía mũi tàu);
- Góc kẻ bóng: Hướng xuống dưới 45°;
- Độ rộng nét kẻ bóng bằng 1/2 độ rộng nét số thực;
- Màu sắc: Số thực: Sơn màu trắng; số kẻ bóng: Sơn màu đen.
* Quy cách cụ thể:
1. Đối với loại tàu Hộ vệ tên lửa Gepard 3.9 số hiệu 011, 012...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 2330 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2580 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1700 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1450 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1460 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1710 mm
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 500 mm;.
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 750 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 250 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 0 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 750 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 500 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 20 trở về sau lái tàu.
2. Đối với loại tàu tên lửa 1241PE, 1241.8, PS500 số hiệu 371,..., 381
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1100mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 925 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 350 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 525 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 18; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 18.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 525 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350 mm;
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 18 trở về phía sau lái tàu.
3. Đối với loại tàu Hộ vệ chống ngầm 159A, AE số hiệu 09, 11...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1940 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 2150 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1300 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1090 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1270 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1480 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 420 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 630 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 210 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 9 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 20; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 0 sau khi sau kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 20.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 630 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 420 mm.
- Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 20 trở về phía sau lái tàu.
4. Đối với loại tàu pháo 1041.2 và TT400TP số hiệu 261, 263,.., 272,...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1000 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 850 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 300 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 450 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và số 9; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng ở vào khoảng giữa của xương sườn số 8 và số 9.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 450 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô từ xương sườn số 8,5 trở về phía sau lái tàu.
5. Đối với loại tàu tên lửa 205U, E số hiệu 357, 358...; tàu phóng lôi 206M, ME số hiệu 331, 332...; 307, 312...; tàu quét thủy lôi 861, 862...; tàu nước số hiệu 936...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1270 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1405 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 935 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 800 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 810 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 945 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 270 mm;
+ Độ rộng của nét số khi kẻ bóng: 405 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 135 mm);
+ Tàu tên lửa 205U, E: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 7 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 16; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 16.
Tàu Phóng lôi 206M: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 15; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 15;
Tàu Phóng lôi 206ME: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 12; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 12;
Tàu quét thủy lôi vịnh 861, 862: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 2 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 21; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 8 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 21.
Tàu nước số hiệu 936: Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 9 sát mép phải của xương sườn số 21; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 6 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 21.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 405 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 270 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu 205U, E từ xương sườn số 16 trở về phía sau lái tàu (tàu phóng lôi 206M xương sườn số 12 trở về sau lái tàu; tàu phóng lôi 206ME xương sườn số 15 trở về sau lái tàu; tàu quét thủy lôi xương sườn số 21 trở về sau lái tàu; tàu nước 936 hai bên mạn khô của tàu xương sườn số 21 trở về phía mũi).
6. Đối với loại tàu đổ bộ LTS số hiệu 501, 503,...
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1460 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1610 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 1750 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 1600 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 880 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1030 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 300 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 450 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 150 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 17; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 17.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 450 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 300 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 17 trở về phía sau lái tàu.
7. Đối với lại tàu chở quân, quân y K122, K123 số hiệu 571, 561, …
a) Kích thước
- Độ cao:
+ Số thực: 1750 mm;
+ Sau khi kẻ bóng: 1925 mm;
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi chưa kẻ bóng: 2300 mm.
+ Khoảng cách từ vạch mớn nước đến mép dưới của số hiệu khi kẻ bóng: 2125 mm.
- Độ rộng:
+ Độ rộng số thực khi chưa kẻ bóng: 1070 mm;
+ Độ rộng sau khi kẻ bóng: 1245 mm;
+ Độ rộng của nét số khi chưa kẻ bóng: 350 mm;
+ Độ rộng của nét số sau khi kẻ bóng: 525 mm (Phần nét kẻ bóng rộng 175 mm);
+ Đối với mạn phải, kẻ bóng về phía bên phải, mép của số 3 sau khi đã kẻ bóng sát mép trái của xương sườn số 96; đối với mạn trái, kẻ bóng về phía bên trái, mép của số 5 sau khi đã kẻ bóng sát mép phải của xương sườn số 96.
- Khoảng cách:
+ Khoảng cách giữa 2 số khi chưa kẻ bóng: 525 mm;
+ Khoảng cách giữa 2 số khi kẻ bóng: 350 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn khô của tàu từ xương sườn số 96 trở về phía sau lái tàu.
8. Đối với các loại tàu khác
Căn cứ từng loại tàu, quy cách (Tỷ lệ giữa chiều cao, chiều rộng, độ rộng của nét chữ, số, …); các đơn vị kẻ tên, số hiệu tàu theo kiểu chữ, số cho phù hợp, thống nhất trong đơn vị mình
D. QUY ĐỊNH SỐ ĐĂNG KÝ TTQS DO BTL CẢNH SÁT BIỂN QUẢN LÝ
I. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC KẺ TÊN
Việc kẻ tên trên phương tiện bằng hai thứ tiếng: Tiếng Việt và tiếng Anh; chia thành 2 dòng chữ:
- Dòng tiếng Việt: CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
- Dòng tiếng Anh: VIETNAM COAST GUARD
1. Đối với loại tàu CSB TT200
a) Kích thước
* Dòng chữ Việt Nam
- Chiều dài dòng chữ: 4714 mm;
- Chiều cao chữ: 340 mm;
- Chiều rộng chữ: 200 mm;
- Nét chữ: 70 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 22 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 150 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
* Dòng chữ tiếng anh
- Chiều dài dòng chữ: 11838 mm;
- Chiều cao chữ: 600 mm;
- Chiều rộng chữ: 630 mm;
- Nét chữ: 170 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 65 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 150 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
b) Vị trí kẻ: Được kẻ như sau:
- Dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM được kẻ hai bên mạn ca bin
- Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD được kẻ hai bên mạn khô của tàu
+ Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD song song với đường cơ bản;
+ Hai từ VIETNAM viết liền nhau.
Trường hợp không có cabin và chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ thì phải kẻ tại nơi rộng dễ quan sát.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
2. Đối với loại tàu CSB 8003
* Dòng chữ CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
b) Kích thước
- Chiều dài dòng chữ: 11299 mm;
- Chiều cao chữ: 394 mm;
- Chiều rộng chữ: 500 mm;
- Nét chữ: 170 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 45 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 250 mm;
- Phông chữ: VnBlackH.
* Dòng chữ VIETNAM COAST GUARD
- Chiều dài dòng chữ: 17652 mm;
- Chiều cao chữ: 900 mm;
- Chiều rộng chữ: 650 mm;
- Nét chữ: 300 mm;
- Khoảng cách giữa các chữ: 65 mm;
- Khoảng cách giữa các từ: 655 mm;
- Phông chữ: VnBlackH;
- Kiểu chữ: STADARD.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
3. Đối với các tàu khác: Căn cứ vào diện tích của mạn khô của từng loại tàu để tính toán và bố trí kẻ chữ cho phù hợp với loại tàu đó.
4. Đối với các loại xuồng: Hai dòng chữ được kẻ hai bên mạn khô của xuồng ở phía sau phù hiệu của xuồng như sau:
II. QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC, MÀU SẮC, VỊ TRÍ KẺ SỐ ĐĂNG KÝ
1. Đối với loại tàu TT200
a) Kích thước
- Chiều dài dãy số: 2497 mm;
- Chiều cao số: 1000 mm;
- Độ rộng số: 520 mm;
- Độ rộng nét chữ: 190 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
2. Đối với loại tàu 8003
- Chiều dài dãy số: 4055 mm;
- Chiều cao số: 1100 mm;
- Độ rộng số: 879 mm;
- Độ rộng nét chữ: 300 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 180 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
3. Đối với TT 120
- Chiều dài dãy số: 2216 mm;
- Chiều cao số: 800 mm;
- Độ rộng số: 554 mm;
- Độ rộng nét chữ: 200 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
4. Đối với K206
- Chiều dài dãy số: 1938 mm;
- Chiều cao số: 800 mm;
- Độ rộng số: 400 mm;
- Độ rộng nét chữ: 160 mm;
- Khoảng cách giữa các số: 150 mm.
b) Vị trí kẻ: Hai bên mạn mũi tàu.
c) Màu sắc: Sơn màu xanh dương.
5. Đối với các loại xuồng:
Căn cứ vào diện tích của mạn khô mũi của từng loại xuồng để tính toán và bố trí kẻ số cho phù hợp với loại xuồng đó.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ, GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01: Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TÀU THUYỀN QUÂN SỰ Số:.........……….
Tên tàu thuyền: ……………………………………………. Số đăng ký: ………………………………………………… Đơn vị sử dụng:…………………………………………….
|
||
|
………., ngày.... tháng ….năm 20.....
|
|
Mẫu số 01: Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự
Mặt sau
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Chiều dài lớn nhất (LMax) ……. m Chiều rộng lớn nhất (BMax) ……. m Chiều cao mép boong (D) ……. m Mớn nước toàn tải (d) ……. m Sức chở (Ñ) ……. người Lượng chiếm nước (D) ……. tấn Máy chính ……………………………………………………… Số lượng …….…….……. chiếc Nhãn hiệu ………………………………………………….. Công suất (Ne) …….…….……. mã lực Số máy …….…….…….…….…….…….……. Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….……. Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….……. Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
|
* Ghi chú: Giấy đăng ký tàu thuyền quân sự được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 120 mm - Chiều dài khung viền: 110mm
- Chiều rộng toàn bộ: 90 mm - Chiều rộng khung viền: 80 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu xanh nước biển
- Nền giấy đăng ký: Có hình quốc huy.
Mẫu số 02: Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU THUYỀN QUÂN SỰ Số:.........……….
Tên tàu thuyền: ……………………………………………. Số đăng ký: ………………………………………………… Đơn vị sử dụng:…………………………………………….
|
||
|
………., ngày.... tháng ….năm 20.....
|
|
Mẫu số 02: Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt sau
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Chiều dài lớn nhất (LMax) ……. m Chiều rộng lớn nhất (BMax) ……. m Chiều cao mép boong (D) ……. m Mớn nước toàn tải (d) ……. m Sức chở (Ñ) ……. người Lượng chiếm nước (D) ……. tấn Máy chính ……………………………………………………… Số lượng …….…….……. chiếc Nhãn hiệu ………………………………………………….. Công suất (Ne) …….…….……. mã lực Số máy …….…….…….…….…….…….……. Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….……. Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….……. Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….…….
|
Ghi chú: Giấy đăng ký tạm thời tàu thuyền quân sự được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài khung viền: 165mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125mm - Chiều rộng khung viền: 115mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu vàng nhạt
- Nền giấy đăng ký: Màu vàng nhạt
Mẫu số 03: Giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH TÀU THUYỀN QUÂN SỰ Số:.........………. Tên tàu thuyền: ……………………………………………. Số đăng ký: ………………………………………………… Đơn vị sử dụng:……………………………………………. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Chiều dài lớn nhất (LMax) ……. m Chiều rộng lớn nhất (BMax) ……. m Chiều cao mép boong (D) ……. m Mớn nước toàn tải (d) ……. m Sức chở (Ñ) ……. người Lượng chiếm nước (D) ……. tấn Máy chính ……………………………………………………… Số lượng …….…….……. chiếc Nhãn hiệu ………………………………………………….. Công suất (Ne) …….…….……. mã lực Số máy …….…….…….…….…….…….……. Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….……. Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….……. Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….……. Giấy phép lưu hành có giá trị đến: Ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
||
|
………., ngày.... tháng ….năm 20.....
|
|
Mặt sau
QUY ĐỊNH 1. Cơ quan cấp giấy đăng ký là cơ quan cấp giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự. 2. Giấy phép lưu hành này chỉ dùng cho tàu thuyền quân sự của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý. 3. Khi giấy phép lưu hành hết hạn, đơn vị quản lý tàu thuyền quân sự tiến hành các thủ tục đăng kiểm tàu thuyền theo quy định. 4. Thuyền trưởng có trách nhiệm quản lý và xuất trình giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự trước các cơ quan pháp luật của Quân đội và Nhà nước khi cần thiết. |
Ghi chú: Giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự được in trên bìa cứng có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài khung viền: 165 mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125 mm - Chiều rộng khung viền: 115 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu xanh nước biển.
- Nền giấy đăng ký: Có hình quốc huy.
Mẫu số 04: Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt trước
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH TẠM THỜI TÀU THUYỀN QUÂN SỰ Số:.........………. Tên tàu thuyền: ……………………………………………. Số đăng ký: ………………………………………………… Đơn vị sử dụng:……………………………………………. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT Chiều dài lớn nhất (LMax) ……. m Chiều rộng lớn nhất (BMax) ……. m Chiều cao mép boong (D) ……. m Mớn nước toàn tải (d) ……. m Sức chở (Ñ) ……. người Lượng chiếm nước (D) ……. tấn Máy chính ……………………………………………………… Số lượng …….…….……. chiếc Nhãn hiệu ………………………………………………….. Công suất (Ne) …….…….……. mã lực Số máy …….…….…….…….…….…….……. Vật liệu vỏ …….…….…….…….…….…….……. Vùng hoạt động …….…….…….…….…….…….……. Công dụng …….…….…….…….…….…….…….…….……. Giấy phép lưu hành có giá trị đến: Ngày ….. tháng ….. năm 20 …
|
||
|
………., ngày.... tháng ….năm 20.....
|
|
Mẫu số 04: Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền quân sự
Mặt sau
QUY ĐỊNH 1. Cơ quan cấp giấy đăng ký là cơ quan cấp giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự. 2. Giấy phép lưu hành này chỉ dùng cho tàu thuyền quân sự của các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng quản lý. 3. Khi giấy phép lưu hành hết hạn, đơn vị quản lý tàu thuyền quân sự tiến hành các thủ tục đăng kiểm tàu thuyền theo quy định. 4. Thuyền trưởng có trách nhiệm quản lý và xuất trình giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự trước các cơ quan pháp luật của Quân đội và Nhà nước khi cần thiết. |
Ghi chú: Giấy phép lưu hành tạm thời tàu thuyền quân sự được in trên bìa cứng có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 175 mm - Chiều dài khung viền: 165 mm
- Chiều rộng toàn bộ: 125 mm - Chiều rộng khung viền: 115 mm
- Màu sắc giấy đăng ký: Màu vàng.
- Nền giấy đăng ký: Màu vàng.
MẪU SỐ 05
BỘ TƯ LỆNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
…….., ngày tháng năm ……… |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự số /2016/TT-BQP ngày tháng năm của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-TM ngày / /... của Bộ Tổng tham mưu về việc đưa vào trang bị quân sự …………
…… Báo cáo đề nghị ………… cấp Giấy đăng ký, Giấy phép lưu hành tàu thuyền quân sự cho Tàu …………., với các thông số như sau:
(Ghi đặc điểm kỹ thuật theo Giấy đăng ký)
Nơi nhận: |
CHỈ HUY ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 06
BỘ TƯ LỆNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
…….., ngày tháng năm ……… |
Kính gửi:
Căn cứ Thông tư quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự số /2016/TT-BQP ngày tháng năm của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ nhiệm vụ và nhu cầu sử dụng tàu thuyền quân sự của đơn vị
……. Báo cáo đề nghị ……. cấp Giấy đăng ký tạm thời cho Tàu ………., với các thông số như sau:
(Ghi đặc điểm kỹ thuật theo Giấy đăng ký tạm thời)
Nơi nhận: |
CHỈ HUY ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP, KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
TT |
Mẫu số |
Tên mẫu |
1 |
Mẫu 1 |
Tổng hợp hoạt động tàu, thuyền Quý... và dự kiến hoạt động tàu, thuyền Quý (tiếp theo) |
2 |
Mẫu 2 |
Kế hoạch Hoạt động tàu thuyền tháng |
3 |
Mẫu 03 |
Kế hoạch Hoạt động tàu thuyền Quý |
4 |
Mẫu 04 |
Kế hoạch Hoạt động tàu thuyền Năm |
MẪU 01
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp hoạt động tàu, thuyền Quý... và
dự kiến hoạt động tàu, thuyền Quý (tiếp theo)
I. SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
1. Số lượng tàu thuyền quân sự theo biên chế (tăng, giảm lý do)
2. Số lượng tàu thuyền quân sự thực tế tại đơn vị
- Hoạt động tốt
- Hoạt động tốt hạn chế
- Đang sửa chữa (tại đơn vị, nhà máy)
- Chờ thanh lý
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN QUÂN SỰ TRONG QUÝ
1. Theo kế hoạch: Tổng số tàu/lần chuyến
2. Đã thực hiện:
- Tổng số tàu/lần chuyến (so với kế hoạch đạt số ………%)
- Tổng quân số tham gia/biên chế (tăng, giảm so với biên chế....%)
- Tổng lượng tiêu hao nhiên liệu
- Tổng số hải lý đi được (không tính quy đổi)
- Các sự cố hàng hải (nếu có)
3. Hoạt động đột xuất: (báo cáo rõ về nhiệm vụ, số hiệu tàu tham gia, quân số, thời gian, số hải lý đi được, lượng tiêu hao nhiên liệu)
II. DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU THUYỀN QUÂN SỰ QUÝ TIẾP THEO
1. Diễn tập, huấn luyện
2. Tuần tiễu, trinh sát
3. Các hoạt động khác
Nội dung báo cáo: Nhiệm vụ, số lượng tàu, quân số tham gia, khu vực hoạt động, thời gian thực hiện, dự kiến tiêu hao nhiên liệu, số hải lý hành trình.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
M
* Mẫu này dùng chung cho báo cáo quý, 6 tháng, năm
MẪU 02
BỘ TƯ LỆNH ……..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-BTL |
Hà Nội, ngày tháng năm 20….. |
PHÊ CHUẨN |
|
KẾ HOẠCH
Hoạt động tàu thuyền tháng 01 năm 201...
TT |
SỐ TÀU |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN |
QUÃNG ĐƯỜNG |
GIỜ HOẠT ĐỘNG |
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG |
NHIÊN LIỆU TIÊU THỤ |
GHI CHÚ |
01 |
205 |
Tuần tiễu |
Từ ngày 12 - 16/01/201... |
400 hải lý |
45 giờ |
Vịnh Bắc Bộ |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
02 |
203 |
Huấn luyện |
09/01/201... |
60 hải lý |
10 giờ |
Vịnh Hạ Long |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: hải lý |
Tổng số: giờ |
|
Tổng số: |
|
Nơi nhận: |
TƯ LỆNH ..................(4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan đơn vị ban hành;
(3) Cấp trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(4) Cấp trưởng cơ quan đơn vị ban hành.
MẪU 03
BỘ TƯ LỆNH ……..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-BTL |
Hà Nội, ngày tháng năm 20….. |
PHÊ CHUẨN |
|
KẾ HOẠCH
Hoạt động tàu thuyền quý ….. năm 201...
TT |
SỐ TÀU |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN |
QUÃNG ĐƯỜNG |
GIỜ HOẠT ĐỘNG |
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG |
NHIÊN LIỆU TIÊU THỤ |
GHI CHÚ |
THÁNG 1 |
||||||||
01 |
205 |
Tuần tiễu |
Từ ngày 12 - 16/01/201... |
400 hải lý |
45 giờ |
Vịnh Bắc Bộ |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
02 |
203 |
Huấn luyện |
09/01/201... |
60 hải lý |
10 giờ |
Vịnh Hạ Long |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG 2 |
||||||||
01 |
551 |
Vận chuyển hàng ra đảo |
Từ ngày 10- 20/02/201... |
200 hải lý |
50 giờ |
Vùng biển Quảng Ninh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
02 |
206 209 |
Diễn tập CH-CN |
Từ ngày 22-25/02/201... |
300 hải lý |
30 giờ |
Vùng biển Nghệ An, Hà Tĩnh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG 3 |
||||||||
01 |
201 |
Tuần tiễu |
Từ ngày 12- 16/03/201... |
400 hải lý |
45 giờ |
Vịnh Bắc Bộ |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
02 |
206 209 |
Diễn tập CH-CN |
Từ ngày 22- 25/02/201... |
300 hải lý |
30 giờ |
Vùng biển Nghệ An, Hà Tĩnh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: hải lý |
Tổng số: giờ |
|
Tổng số: |
|
Nơi nhận: |
TƯ LỆNH ................. (4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan đơn vị ban hành;
(3) Cấp trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(4) Cấp trưởng cơ quan đơn vị ban hành.
MẪU 04
BỘ TƯ LỆNH ……..(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-BTL |
Hà Nội, ngày tháng năm 20….. |
PHÊ CHUẨN |
|
KẾ HOẠCH
Hoạt động tàu thuyền năm 201...
TT |
SỐ TÀU |
NHIỆM VỤ |
THỜI GIAN |
QUÃNG ĐƯỜNG |
GIỜ HOẠT ĐỘNG |
KHU VỰC HOẠT ĐỘNG |
NHIÊN LIỆU TIÊU THỤ |
GHI CHÚ |
THÁNG 1 |
||||||||
01 |
205 |
Tuần tiễu |
Từ ngày 12 - 16/01/201... |
400 hải lý |
45 giờ |
Vịnh Bắc Bộ |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
02 |
203 |
Huấn luyện |
09/01/201... |
60 hải lý |
10 giờ |
Vịnh Hạ Long |
.... lít dầu cháy .... lít dầu nhờn |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG 2 |
||||||||
01 |
551 |
Vận chuyển hàng ra đảo |
Từ ngày 10- 20/02/201... |
200 hải lý |
50 giờ |
Vùng biển Quảng Ninh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
02 |
206 209 |
Diễn tập CH-CN |
Từ ngày 22-25/02/201... |
300 hải lý |
30 giờ |
Vùng biển Nghệ An, Hà Tĩnh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
THÁNG 3 |
||||||||
01 |
201 |
Tuần tiễu |
Từ ngày 12- 16/03/201... |
400 hải lý |
45 giờ |
Vịnh Bắc Bộ |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
02 |
206 209 |
Diễn tập CH-CN |
Từ ngày 22- 25/02/201... |
300 hải lý |
30 giờ |
Vùng biển Nghệ An, Hà Tĩnh |
... lít dầu cháy ... lít dầu nhờn |
|
THÁNG .... |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: hải lý |
Tổng số: giờ |
|
Tổng số: |
|
Nơi nhận: |
TƯ LỆNH ................(4) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan đơn vị ban hành;
(3) Cấp trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp;
(4) Cấp trưởng cơ quan đơn vị ban hành.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO THỰC LỰC TÀU THUYỀN QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
TT |
Mẫu số |
Tên mẫu |
1 |
Mẫu 1 |
Báo cáo thực lực phương tiện thủy quân sự |
2 |
Mẫu 2 |
Biên bản kiểm kê trang bị kỹ thuật |
3 |
Mẫu 03 |
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật |
4 |
Mẫu 04 |
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật |
5 |
Mẫu 05 |
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật |
6 |
Mẫu 06 |
Báo cáo tăng giảm thực lực trang bị kỹ thuật |
7 |
Mẫu 07 |
Sổ thống kê trang bị kỹ thuật |
8 |
Mẫu 08 |
Sổ thống kê thực lực trang bị kỹ thuật |
Mẫu 01
…………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-……. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Thực lực tàu thuyền quân sự
(Dùng cho báo cáo 6 tháng và năm)
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác quán triệt, chỉ đạo, triển khai thực hiện
2. Kết quả quản lý, sử dụng tàu thuyền quân sự và đồng bộ tàu thuyền quân sự
a) Phần lời
- Báo cáo kết quả tổng hợp, phân cấp, phân tích tình hình chất lượng tàu thuyền quân sự.
- Công văn đề nghị Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định trang bị cho các phương tiện chưa có quyết định, được trang bị bằng nhiều nguồn khác nhau
+ Bộ Tổng Tham mưu cấp
+ Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn cấp
+ Trang bị bằng nguồn vốn quốc phòng
+ Trang bị bằng nguồn vốn của địa phương
+ Đơn vị tự mua sắm...
- Công văn đề nghị Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định cắt thực lực, loại khỏi biên chế các phương tiện cấp 5, phương tiện không còn nhu cầu sử dụng (ghi rõ mục đích thanh xử lý hoặc điều chuyển)
b) Phần biểu
- Báo cáo thực lực phương tiện thủy
+ Thống kê thông số từng phương tiện theo biểu 01/PTTQS.
+ Thực lực phương tiện thủy quân sự theo biểu 02/PTTQS.
(Đối với phương tiện trong biên chế).
- Tổng hợp phương tiện thủy quân sự chưa có quyết định trang bị của BTTM theo biểu 03a/PTTQS
- Tổng hợp phương tiện thủy xin đưa vào trang bị quân sự theo biểu 03b/PTTQS
- Tổng hợp phương tiện thủy quân sự đề nghị cắt thực lực, loại khỏi biên chế theo biểu 04/PTTQS.
- Báo cáo tổng hợp giá trị vật tư, phụ tùng theo mẫu 01/KK-200...
- Báo cáo thực lực vật tư, phụ tùng theo mẫu 03/KK-200...
1. Tồn tại
2. Kiến nghị, đề xuất
* Ghi chú:
- Báo cáo Tổng kiểm kê gồm 04 biểu: 01, 02, 03a, 04/PTTQS
- Báo cáo đề nghị đưa vào trang bị quân sự theo biểu 03b/PTTQS
- Báo cáo đề nghị cắt thực lực, loại khỏi biên chế theo biểu 04/PTTQS
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG (CHỈ HUY) ĐƠN VỊ |
Biên bản kiểm kê trang bị kỹ thuật (dùng cho cấp trung đội, đại đội và tương đương) |
Mẫu 02 |
PHỤ LỤC IV
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT (Ban hành kèm theo ………..) Đã kiểm kê trang bị kỹ thuật của ……… Từ…... giờ, ngày……... đến giờ, ngày ………. Kết quả như sau: |
Mẫu số 01- TB-N1 Tờ số …………………. |
Mã số |
Tên ký hiệu, trang bị |
Đơn vị tính |
Số lượng theo sổ sách |
Số lượng kiểm kê thực tế |
So sánh |
Phân cấp chất lượng |
Thuyết minh |
|||||
Thừa |
thiếu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ KIỂM KÊ (Ghi họ tên và ký) 1……………………….. 2……………………….. 3……………………….. 4……………………….. |
(Dùng cho cấp trung đội, đại đội và đơn vị tương đương) CHỈ HUY ĐƠN VỊ (Ghi họ tên và ký) |
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật (tờ ruột của báo cáo cấp tiểu đoàn đến sư đoàn) |
Mẫu số 3 |
Mẫu số 02- TB-N1
Mã số |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực 0 giờ |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ |
Thực lực ở các đơn vị |
Kho |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật (tờ ruột của báo cáo cấp quân khu, tỉnh, thành phố) |
Mẫu số 4 |
Mẫu số 03- TB-N1
Mã số |
Tên trang bị |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực 0 giờ |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ |
Phân bố |
THỰC LỰC Ở CÁC ĐƠN VỊ |
|||||||||
Bộ đội chủ lực |
Bộ đội địa phương |
Bộ đội biên phòng |
Huấn luyện và nhà trường |
Xây dựng kinh tế |
Dân quân tự vệ |
Kho |
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu thống kê trang bị kỹ thuật (tờ ruột của báo cáo cấp quân đoàn, quân chủng, binh chủng) |
Mẫu số 5 |
Mẫu số 04-TB-N1
MÃ SỐ |
TÊN TRANG BỊ |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực 0 giờ …….. |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ……. |
PHÂN BỔ |
THỰC LỰC Ở CÁC ĐƠN VỊ |
|||||||||
Chiến đấu |
Huấn luyện và nhà trường |
Xây dựng kinh tế |
Kho |
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tờ ruột của báo cáo cấp Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng)
Báo cáo tăng giảm thực lực trang bị kỹ thuật |
Mẫu số 6 |
Mẫu số 05- TB-N1
BÁO CÁO TĂNG GIẢM THỰC LỰC TRANG BỊ KỸ THUẬT
Ngày ………. tháng ………. năm 20………….
MÃ SỐ |
TÊN TRANG BỊ |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực ngày ….. |
Lý do tăng |
Lý do giảm |
Thực lực ngày .............. |
||||||||||
|
|
|
|
|
Cộng tăng |
|
|
|
|
|
Cộng giảm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu Sổ đăng ký thống kê trang bị kỹ thuật |
Mẫu số 7 |
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
SỔ ĐĂNG KÝ THỐNG KÊ TRANG BỊ KỸ THUẬT (Dùng cho cấp trung đội, đại đội và đơn vị tương đương) Đơn vị ……………………….
BỘ TỔNG THAM MƯU CỤC QUÂN LỰC
|
Mục 1. |
Tổng hợp tình hình thực lực trang bị hàng tháng |
Mục 2. |
Theo dõi tình hình tăng giảm |
Mục 3. |
Theo dõi tình hình mất mát, hư hỏng |
Mục 4. |
Danh sách cá nhân và tập thể giữ các loại trang bị |
Mục 5. |
Nhận xét công tác trang bị |
Mục 6. |
Bàn giao |
|
Sổ này có 104 trang……………………………………………. Ngày bắt đầu dùng…………………………………………….. Ngày kết thúc …………………………………………………. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG I. TÁC DỤNG Sổ này dùng để đăng ký tình hình thực lực, tình hình tăng giảm, tình hình mất mát hư hỏng của tất cả các loại trang bị trong đơn vị, đồng thời dùng để đăng ký cụ thể từng trang bị đã giao cho từng người hoặc từng tập thể giữ. Ngoài ra sổ này còn dùng để gửi lên trên thay báo cáo hàng tháng. II. NGƯỜI SỬ DỤNG Thủ trưởng trung đội, đại đội có trách nhiệm giữ và ghi sổ này. III. CÁCH GHI CHÉP Toàn bộ sổ này gồm 6 mục, mỗi mục có nội dung và yêu cầu cụ thể. Mục 1. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC LỰC TRANG BỊ HÀNG THÁNG Mục này nhằm đăng ký tình hình thực lực và tình hình thay đổi trang bị trong đơn vị qua từng tháng một cách tổng quát. Yêu cầu ghi chép: - Tùy theo chủng loại trang bị đơn vị hiện có đối chiếu với bản danh mục trang bị đã ban hành mà viết theo đúng thứ tự và đúng tên trang bị và mã số. - Thời điểm đăng ký là 0 giờ ngày 01 hàng tháng. Mục 2. THEO DÕI TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM Mục này nhằm đăng ký tình hình thay đổi thực lực hàng ngày, hàng tháng trong đại đội, nội dung gồm 2 phần: phần tăng và phần giảm. Yêu cầu ghi chép: - Ghi lần lượt từng lần tăng (hoặc giảm) theo thời gian và hàng tháng có tổng hợp vào ngày cuối cùng của tháng đó. - Từng lần tăng (hoặc giảm) phải ghi lần lượt từng trang bị với số hiệu và phân cấp chất lượng của trang bị đó. - Từng lần tăng (hoặc giảm) phải ghi rõ lý do: Những lý do tăng gồm: trên cấp, điều đến, thu nhặt... Những lý do giảm gồm: tổn thất tiêu thụ trong chiến đấu, trong huấn luyện, tổn thất do địch, do ta, do thiên tai, trên thu hồi, điều đi, đi sửa chữa (có quyết định Nếu là do trên cấp, điều đến (tăng) hoặc trên thu hồi điều đi (giảm) thì ghi rõ số lệnh và cấp quyết định
|
MỤC I. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC LỰC TRANG BỊ HÀNG THÁNG
Mã số |
TÊN TRANG BỊ |
Phân cấp |
Thực lực 0 giờ ngày 1/1/20... |
Tháng 1 - 20... |
Tháng 2 - 20... |
tháng 3 - 20... |
|
|||||||||
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/2 |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/3 |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/4 |
Số lượng ở các đơn vị |
|||||||
b1 |
b2 |
… |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………
Mã số |
TÊN TRANG BỊ |
Phân cấp |
Tháng 10 - 20... |
Tháng 11 - 20... |
tháng 12 - 20... |
|
|||||||||
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/11 |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/12 |
Tăng |
Giảm |
Thực lực 0 giờ ngày 1/1/... |
Số lượng ở các đơn vị |
||||||
b1 |
b2 |
... |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC II. THEO DÕI TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM
I. TĂNG |
|
II. GIẢM |
||||||||
Ngày tháng |
Tên trang bị kỹ thuật |
Số hiệu |
Phân cấp |
Lý do |
Ngày tháng |
Tên trang bị kỹ thuật |
Số hiệu |
Phân cấp |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC III. THEO DÕI TÌNH HÌNH MẤT MÁT HƯ HỎNG
1. MẤT MÁT |
|
2. HƯ HỎNG |
||||||||
Ngày tháng |
Tên trang bị |
Số hiệu |
Phân cấp |
LÝ DO Người, đơn vị làm mất, nguyên nhân và cách xử lý |
Ngày tháng |
Tên trang bị |
Số hiệu |
Phân cấp |
LÝ DO Người, đơn vị làm hỏng, nguyên nhân và cách xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC V. NHẬN XÉT CÔNG TÁC TRANG BỊ
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
|
Mục 3. THEO DÕI TÌNH HÌNH MẤT MÁT, HƯ HỎNG - Mục này nhằm giải thích rõ thêm phần giảm trong mục 2, dựa vào đó để đánh giá tình hình quản lý giữ gìn trang bị trong đơn vị. Nội dung gồm 2 phần: phần mất mát và phần hư hỏng. - Yêu cầu ghi chép: Ghi lần lượt từng lần mất (hoặc hỏng) theo thời gian và hàng tháng có tổng hợp vào ngày cuối cùng của tháng đó + Từng lần mất (hoặc hỏng) phải ghi lần lượt từng trang bị với số hiệu và phân cấp chất lượng của trang bị đó + Từng lần mất (hoặc hỏng) phải ghi rõ tên người hoặc đơn vị làm mất (hoặc hỏng) nguyên nhân, tình trạng và cách xử trí của đơn vị. Mục 4. DANH SÁCH CÁ NHÂN VÀ TẬP THỂ GIỮ CÁC LOẠI TRANG BỊ Mục này nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm chính trị của từng người, từng tập thể đối với các trang bị mà Đảng, Nhà nước và cấp trên giao cho giữ gìn, sử dụng, đồng thời cũng nhằm để đại đội nắm được cụ thể từng trang bị trong đơn vị (hiện nằm ở phân đội nào, do ai giữ, tình trạng ra sao...) một cách cụ thể. - Yêu cầu ghi chép: + Ghi theo thứ tự c bộ a hoặc b chỉ huy, b1, b2, b3... trong từng b cũng ghi theo thứ tự a1, a2, a3 hết mỗi a để chừa một số dòng để ghi tiếp khi có sự thay đổi về người giữ và trang bị. + Đăng ký trang bị do cá nhân giữ trước, trang bị do tập thể giữ sau. + Ghi đúng số hiệu, phân cấp chất lượng của từng trang bị do từng người hoặc tập thể giữ. + Phụ tùng đi theo ghi thành bộ, hoặc hòm như bộ phụ tùng súng bộ binh, bộ phụ tùng súng B40, B41, hòm phụ tùng khẩu đội pháo... không ghi từng thứ dụng cụ hoặc từng thứ phụ tùng thay thế vì trong bản lý lịch từng trang bị đã có đăng ký cụ thể. + Sau khi giao trang bị phải có ký nhận. Mục 5. NHẬN XÉT CÔNG TÁC TRANG BỊ - Hàng tháng đơn vị căn cứ vào tình hình thực lực và tình hình quản lý giữ gìn trang bị mà nhận xét đánh giá theo nội dung sau: + Để bảo đảm cho chiến đấu và huấn luyện thì tình trạng trang bị trong đơn vị có vấn đề gì. + Tình hình chấp hành các chế độ quản lý trang bị có ưu điểm gì, khuyết điểm gì, nguyên nhân và phương hướng khắc phục. + Có yêu cầu đề nghị gì: bổ sung, thu hồi, đi sửa chữa... Mục 6. BÀN GIAO Khi thủ trưởng trung đội, đại đội thuyên chuyển đi đơn vị khác hoặc phải vắng mặt ở đơn vị trong một thời gian dài, theo chế độ quy định phải tiến hành bàn giao cho người thay thế, nội dung bàn giao như biểu đã in sẵn trong sổ
|
Mẫu Sổ thống kê thực lực trang bị kỹ thuật |
Mẫu số 8 |
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
----------
Đơn vị …………………………..
Số………………………..
|
TỐI MẬT |
|
SỔ THỐNG KÊ
THỰC LỰC TRANG BỊ KỸ THUẬT
(Dùng cho cấp Tiểu đoàn, Trung đoàn và tương đương)
BỘ TỔNG THAM MƯU
CỤC QUÂN LỰC
MỤC LỤC
Sổ này có 2 phần:
Phần 1: Tổng hợp tình hình thực lực trang bị kỹ thuật.
Phần 2: Thuyết minh tăng giảm
Sổ này có 100 trang
Ngày bắt đầu dùng:…………………………
Ngày kết thúc : …………………………..
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC LỰC TRANG BỊ KỸ THUẬT
Ngày……..tháng.... năm ……………
Mã số |
TÊN TRANG BỊ |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực ……... |
Tăng |
Giảm |
Thực lực ……... |
Thực lực ở các đơn vị |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH TĂNG GIẢM
Tháng, năm |
TÊN TRANG BỊ |
Đơn vị tính |
Phân cấp |
Thực lực ………. |
Lý do tăng |
Lý do giảm |
Thực lực |
||||||||
+ |
|
|
|
|
+ |
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC TÀU THUYỀN (QUÝ, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BQP ngày 24/01/2017 của Bộ Quốc phòng)
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC-….. |
Địa danh, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO
Kết quả công tác Tàu thuyền (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm)
Phương hướng, nhiệm vụ (Quý II, 6 tháng cuối năm, quý IV)
Phần I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÀU THUYỀN
(QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM)
* Tóm tắt một số đặc điểm tình hình chung
I. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TRANG BỊ
1. Tiếp nhận trang bị
- Tiếp nhận tàu thuyền
- Tiếp nhận vũ khí
- Tiếp nhận đạn dược
(Nêu rõ số lượng, chủng loại, trọng lượng, đơn vị cấp)
2. Cấp phát, thu hồi trang bị
a) Cấp phát trang bị
- Cấp phát tàu thuyền
- Cấp phát vũ khí
- Cấp phát đạn dược
(Nêu rõ số lượng, chủng loại, trọng lượng, đơn vị nhận)
b) Thu hồi trang bị
- Thu hồi theo QĐ của BTTM
- Thu hồi theo quyết định nội bộ
3. Xử lý VKTB
- Xử lý vũ khí trang bị kỹ thuật (tàu thuyền)
- Xử lý Vật tư, trang thiết bị Tàu thuyền
4. Dự án cải tiến VKTBKT
- Tình hình thực hiện các dự án
II. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
1. Công tác bảo quản, bảo dưỡng, niêm cất Tàu thuyền
- Bảo quản
- Bảo dưỡng kỹ thuật
- Niêm cất
(Nêu rõ số lượng thực hiện/kế hoạch năm, % thực hiện)
2. Công tác sửa chữa Tàu thuyền
a) Sửa chữa tại đơn vị
- Sửa chữa nhỏ
- Sửa chữa vừa
- Sửa chữa tại xí nghiệp
- Sửa chữa VKTBKT (Tàu thuyền)
- Sửa chữa, sản xuất VTKT
(Nêu rõ số lượng thực hiện/kế hoạch năm, % thực hiện)
3. Công tác củng cố cơ sở BĐKT
a) BĐKT kho tàng
- Đầu tư nâng cấp
+ Xây mới (m2)
+ Củng cố (m2)
- Bổ sung trang thiết bị
- Hệ thống PCCN (chống sét, ụ chống nổ lây, trang bị PCCC).
b) BĐKT trạm xưởng
- Đầu tư nâng cấp (làm mới) mặt bằng công nghệ:
+ Cơ sở sửa chữa cấp chiến dịch
+ Cơ sở sửa chữa cấp chiến thuật.
(Nêu rõ khối lượng thực hiện/kế hoạch năm, % thực hiện)
- Bổ sung trang thiết bị công nghệ:
+ Cơ sở sửa chữa cấp chiến dịch
+ Cơ sở sửa chữa cấp chiến thuật.
(Nêu rõ số lượng thực hiện/kế hoạch năm, % thực hiện)
4. Đầu tư chiều sâu công nghệ
- Đầu tư xây dựng cơ bản.
- Đầu tư trang thiết bị, tài liệu công nghệ.
(Nêu rõ khối lượng, số lượng thực hiện/kế hoạch năm, % thực hiện)
5. Công tác TTKTAT & BHLĐ
- Công tác KTAT, Vệ sinh LĐ, BHLĐ
- Công tác thanh tra, kiểm định kỹ thuật an toàn
- Tổng hợp tai nạn lao động
- Thực hiện Nghị định 148/2006/NĐ-CP ngày 04/12/2006.
III. CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN TÀU THUYỀN
1. Công tác huấn luyện Tàu thuyền tại đơn vị
- Huấn luyện khai thác sử dụng Tàu thuyền (huấn luyện sử dụng và BĐKT).
- Huấn luyện nghiệp vụ CTKT.
- Huấn luyện chiến thuật ngành.
- Hội thi, hội thảo kỹ thuật.
- Đào tạo cán bộ nhân viên kỹ thuật.
- Bồi dưỡng và thi nâng bậc thợ, giữ bậc thợ.
2. Thực hiện CVĐ50
3. Công tác xây dựng ngành (công tác xây dựng Tổ chức lực lượng, Xây dựng chính quy; Xây dựng đơn vị điểm....)
IV. CÔNG TÁC KHCNMT VÀ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHKTQS
1. Công tác KHCNMT
- Các đề tài nghiên cứu.
- Sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
2. Hoạt động Thông tin KHKTQS
- Xây dựng hệ thống thông tin tư liệu.
V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀU THUYỀN
1. Công tác quản lý kỹ thuật chuyên ngành
- Quản lý VKTBKT.
- Quản lý cơ sở kỹ thuật.
- Quản lý CB, NVKT.
- Công tác kiểm tra kỹ thuật.
2. Công tác chỉ đạo ngành
3. Công tác khác
VI. CÔNG TÁC ĐỘNG VIÊN KỸ THUẬT
- Công tác BĐKT trong xây dựng, huy động và tiếp nhận LLDBĐV
- Công tác xây dựng, huy động và tiếp nhận LLDBĐV Tàu thuyền
- Động viên công nghiệp cho BĐKT
- Tổ chức HLKT quân DBĐV
ĐÁNH GIÁ CHUNG
(Kết quả thực hiện công tác kỹ thuật)
* Ghi chú:
1. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền 6 tháng đầu năm'':
- Báo cáo rõ những nhiệm vụ đã triển khai, thực hiện trong Quý II;
- Phần số liệu tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ trong 6 tháng.
2. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền 9 tháng”:
- Báo cáo rõ những nhiệm vụ đã triển khai, thực hiện trong Quý III;
- Phần số liệu tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ trong 9 tháng.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TÀU THUYỀN
(QUÝ II, 6 THÁNG CUỐI NĂM, NĂM)
* Khái quát một số nét lớn về đặc điểm tình hình
I. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU CHUNG
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Công tác bảo đảm trang bị
2. Công tác bảo đảm kỹ thuật
3. Công tác huấn luyện kỹ thuật
4. Hoạt động KHCNMT và Thông tin KHKTQS
5. Công tác quản lý tàu thuyền
6. Công tác động viên kỹ thuật
* Ghi chú. Phần "Phương hướng nhiệm vụ CTTT..." cần chú ý một số điểm sau đây:
1. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền quý I": Báo cáo phương hướng nhiệm vụ thực hiện trong Quý II.
2. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền 6 tháng": Báo cáo phương hướng nhiệm vụ thực hiện trong Quý III và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm; đồng thời dự báo phương hướng nhiệm vụ CTTT của năm sau.
3. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền 9 tháng": Báo cáo phương hướng nhiệm vụ thực hiện trong Quý IV.
4. Đối với "Báo cáo kết quả công tác Tàu thuyền năm": Báo cáo phương hướng nhiệm vụ CTTT của năm sau.
Phần III
CÁC KIẾN NGHỊ
I. KIẾN NGHỊ VỚI TCHC, TCKT
II. KIẾN NGHỊ VỚI CỤC VẬN TẢI/TCHC
III. ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ NGÂN SÁCH KỸ THUẬT 6 THÁNG CUỐI NĂM (dùng cho Báo cáo kết quả CTTT 6 tháng đầu năm)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
* Ghi chú: Báo cáo kèm theo các phụ lục về kết quả thực hiện các chỉ tiêu CTTT
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây