Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao về hướng dẫn việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu huỷ những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Ngoại giao; Bộ Tài chính; Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Trương Chí Trung; Võ Hồng Phúc; Lê Văn Bàng |
Ngày ban hành: | 15/10/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Ngoại giao, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư liên tịch03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG tại đây
tải Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG – BỘ TÀI CHÍNH – BỘ NGOẠI GIAO SỐ 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN VIỆC TẠM NHẬP KHẨU, NHẬP KHẨU HOẶC MUA MIỄN THUẾ TẠI VIỆT NAM, XUẤT KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, CHUYỂN NHƯỢNG VÀ TIÊU HỦY NHỮNG VẬT DỤNG CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Liên Bộ Công Thương - Tài chính - Ngoại giao thống nhất hướng dẫn việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu huỷ những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam như sau:
Nếu vật dụng ngoài danh mục nêu trên thuộc loại hàng hóa nhập khẩu không có điều kiện, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm xem xét giải quyết.
Nếu vật dụng ngoài danh mục nêu trên thuộc loại hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, Bộ Ngoại giao sẽ tiếp nhận và kiến nghị tới Bộ Công Thương, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét giải quyết.
Vật dụng, hàng hoá mua miễn thuế tại Việt Nam phải không thuộc danh mục hàng hoá cấm kinh doanh. Vật dụng, hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam phải không thuộc danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu.
Tính từ thời điểm được cấp Giấy phép đăng ký lưu hành xe, đã sử dụng tại Việt Nam quá thời gian sau:
+ Đối với đối tượng nêu tại khoản 1 Mục I Thông tư này: ít nhất sau 24 tháng.
+ Đối với đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này: ít nhất sau 12 tháng.
- Khi kết thúc thời gian công tác tại Việt Nam (đối với đối tượng nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục I Thông tư này).
Xem xét, giải quyết yêu cầu của đối tượng thuộc khoản 1 Mục I về việc tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam hàng hóa, vật dụng ngoài danh mục quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này thuộc loại hàng hóa kinh doanh có điều kiện hoặc nhập khẩu có điều kiện trên cơ sở kiến nghị của Bộ Ngoại giao.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thành Biên |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO THỨ TRƯỞNG Lê Văn Bàng |
Phụ lục 1
Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch sô 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15 tháng 10 năm 2007)
Số TT |
Tên hàng, vật dụng |
Ghi chú |
||
Cơ quan 5 người trở xuống |
Thêm 3 người |
|
||
1 |
Xe ô tô |
03 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe mô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
Loại có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 |
3 |
Ti vi |
02 cái |
01 cái |
|
4 |
Dành âm thanh đa chiều |
02 bộ |
01 bộ |
|
5 |
Rượu các loại |
50 lít |
30 lít |
1 quý |
6 |
Bia các loại |
100 lít |
60 lít |
1 quý |
7 |
Thuốc lá |
10 tút |
6 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
8 |
Điều hòa nhiệt độ |
|
|
Mỗi người 01 chiếc |
9 |
Máy tính cá nhân |
|
|
Mỗi người 01 chiếc |
Phụ lục 2
Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch sô 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15 tháng 10 năm 2007)
Số TT |
Tên hàng, vật dụng |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao |
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế |
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức của các tổ chức quốc tế |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe mô tô |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Loại có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 |
3 |
Ti vi |
03 cái |
02 cái |
02 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
4 |
Máy giặt |
01 cái |
01 cái |
01 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
5 |
Rượu các loại |
100 lít |
70 lít |
50 lít |
1 quý |
6 |
Bia các loại |
300 lít |
270 lít |
200 lít |
1 quý |
7 |
Thuốc lá |
30 tút |
30 tút |
20 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
8 |
Điều hòa nhiệt độ (không qúa 18000 PTU) |
04 chiếc |
03 chiếc |
02 chiếc |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
9 |
Máy tính cá nhân |
02 cái |
02 cái |
01 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
10 |
Lò nướng điện |
01 cái |
01 cái |
01 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
11 |
Lò vi sóng |
01 cái |
01 cái |
01 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
12 |
Tủ lạnh |
01 cái |
01 cái |
01 cái |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
13 |
Các vật dụng cá nhân khác |
Mỗi loại 01 đơn vị |
Mỗi loại 01 đơn vị |
Mỗi loại 01 đơn vị |
Trong suốt thời gian làm việc tại Việt Nam |
Phụ lục 3
Danh mục và định lượng vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các nhân viên hành chính và kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch sô 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15 tháng 10 năm 2007)
Số TT |
Tên hàng, vật dụng |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe mô tô |
01 chiếc |
Loại có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 |
3 |
Ti vi |
01 cái |
|
4 |
Máy giặt |
01 cái |
|
5 |
Rượu các loại |
40 lít |
|
6 |
Bia các loại |
400 lít |
|
7 |
Thuốc lá |
20 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
8 |
Điều hòa nhiệt độ (không qúa 18000 PTU) |
01 chiếc |
|
9 |
Máy tính cá nhân |
01 cái |
|
10 |
Lò nướng điện |
01 cái |
|
11 |
Lò vi sóng |
01 cái |
|
12 |
Tủ lạnh |
01 cái |
|
13 |
Các vật dụng cá nhân khác |
Mỗi loại 01 đơn vị |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây