Thông tư 63/2010/TT-BNNPTN GCN lưu hành tự do với sản phẩm Bộ Nông nghiệp quản lý
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 63/2010/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 01/11/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) khi thoả mãn các điều kiện sau: Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu; được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành; Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định).
CFS là một thành phần hồ sơ trong hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu hoặc cấp giấy chứng nhận khác theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu; là cơ sở để cơ quan thẩm quyền quy định các thủ tục, quy định quản lý liên quan.
Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền từ chối CFS của sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu nếu CFS đó được cơ quan cấp CFS của nước xuất khẩu xác nhận là không xác thực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư63/2010/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -------------------- Số: 63/2010/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-----------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale - CFS) đối với sản phẩm, hàng hoá được sản xuất trong nước để xuất khẩu và quản lý CFS đối với sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân, nhà sản xuất sản phẩm, hàng hoá và tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hoá tại Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
CẤP CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
Người đề nghị cấp CFS gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền cấp CFS bằng các hình thức: gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện.
CFS được cấp lại trong các trường hợp sau:
Các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này, khi cấp lại phải thu hồi CFS đã cấp.
- Cấp bản sao Giấy chứng nhận CFS đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này. Bản sao này phải mang dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” (bản sao chứng thực), ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo bản CFS gốc.
- Cấp lại CFS mới đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
QUẢN LÝ CFS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Công báo Chính phủ; Website Chính phủ; - Bộ Tài chính, Bộ Công thương; - Tổng Cục Hải quan; - Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT); - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Lưu: VT, QLCL. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Cao Đức Phát |
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS SẢN PHẨM, HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư 63/TT-BNNPTNT ngày 01 / 11 /2010)
TT |
Nhóm sản phẩm, hàng hóa
|
Cơ quan quản lý |
I |
Giống |
|
1 |
Giống cây trồng nông nghiệp (Trừ nhập khẩu) |
Cục Trồng trọt |
2 |
Giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi) |
Cục Chăn nuôi |
3 |
Giống thủy sản |
Tổng Cục Thủy sản |
4 |
Giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc từ hạt, nuôi cấy mô và dâm hom |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
II |
Vật tư nông nghiệp |
|
1 |
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón dùng trong trồng trọt |
Cục Trồng trọt |
2 |
Túi bầu PE; các loại phân bón hữu cơ và phân vi sinh dùng trong lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
3 |
Thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
4 |
Môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật |
Cục Chăn nuôi |
5 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
6 |
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản) |
Cục Thú y |
7 |
Vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
8 |
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối |
Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
9 |
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
10 |
Thức ăn thủy sản, chất bổ sung vào thức ăn thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
III |
Sản phẩm |
|
1 |
Sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Cục Thú y |
2 |
Sản phẩm có nguồn gốc động vật thủy sản |
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
3 |
Muối ăn |
Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối |
4 |
Sản phẩm có nguồn gốc thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
5 |
Lâm sản: Gỗ và lâm sản ngoài gỗ có nguồn gốc hợp pháp |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
6 |
Động vật rừng, thực vật rừng |
Tổng Cục Lâm nghiệp |
IV |
Dụng cụ, thiết bị dùng trong đánh bắt, nuôi trồng thủy sản |
|
1 |
Dụng cụ, thiết bị đánh bắt thủy sản |
Tổng Cục thủy sản |
2 |
Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CFS
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ ............ngày.........tháng..........năm....... |
TT |
Tên sản phẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn |
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) |
Nước nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
TT |
Tên loại giấy tờ |
Có (√) |
1 |
Hồ sơ thương nhân |
|
2 |
Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. |
|
3 |
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu/ nhà nhập khẩu (nếu có) |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CFS
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 / 11 /2010)
Tên Tổ chức Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- ............ngày.........tháng..........năm....... |
TT |
Tên sản phẩm |
Số hiệu tiêu chuẩn/quy chuẩn |
Thành phần, hàm lượng hoạt chất (nếu có) |
Nước nhập khẩu |
Số và ngày cấp của CFS gốc |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH TỰ DO ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NN&PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 /11 /2010)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN/ MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT CƠ QUAN THẨM QUYỀN/ AUTHORITY
Địa chỉ/Add.: Điện thoại/Tel: Fax: Email:
|
Kính gửi các bên liên quan, To Whom It May Concern, Chứng nhận sản phẩm được liệt kê trong danh mục dưới đây:/ This is to certify that the product listed below is: được sản xuất bởi/ manufactured by: tại địa chỉ/ at address: điện thoại/tel: fax: Danh mục sản phẩm bao gồm/List of the products includes:
TT/No |
Tên sản phẩm/Name of product |
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm Hanoi, date month year ThỦ TRƯỞNG/ DIRECTOR |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHẬP KHẨU YÊU CẦU CÓ CFS
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Ban hành kèm theo Thông tư 63 /TT-BNNPTNT ngày 01 /11 /2010)
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
I |
Vật tư nông nghiệp: |
1 |
- Thuốc bảo vệ thực vật mẫu; - Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam để sử dụng trong các cơ sở sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng kinh tế đối với các đối tác nước ngoài; xử lý đồ gỗ, hàng mây tre đan xuất khẩu; sử dụng trong các cơ sở vui chơi, giải trí; - Thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục hoặc chưa có trong Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam nhập khẩu để tái xuất, để gia công xuất khẩu trong các hợp đồng kinh tế với nước ngoài |
2 |
Thuốc thú y (bao gồm cả thuốc thú y thủy sản) |
3 |
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón |
4 |
Thức ăn chăn nuôi và chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi |
5 |
Thức ăn thủy sản và chất bổ sung vào thức ăn thủy sản |
6 |
Phụ gia, hóa chất được sử dụng trong chế biến, bảo quản nguyên liệu, sản phẩm nông lâm thủy sản và muối |
7 |
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
II |
Sản phẩm nông nghiệp: |
1 |
Sản phẩm nông sản, thủy sản phi thực phẩm |
2 |
Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã |
3 |
Sản phẩm lâm sản (gỗ và lâm sản ngoài gỗ) |
4 |
Sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới |
5 |
Muối ăn |
III |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong đánh bắt thủy sản |
1 |
Vật liệu dùng làm ngư cụ |
2 |
Lưới |
3 |
Ngư cụ khác |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT No. 63/2010/TT-BNNPTNT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, November 01, 2010 |
CIRCULAR
PROVIDING CERTIFICATES OF FREE SALE FOR EXPORTS AND IMPORTS UNDER THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
S MANAGEMENT
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to the Government s Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development: and the Government s Decree No. 75/2009/ND-CP of September .10. 2009, amending Article 3 of the Government s Decree No. 01/200S/ND-CP of January 3, 2008;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31. 2008, detailing a number of articles of the Law un Product and Goods Quality;
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government s Decree. No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Prime Minister s Decision No. 10/2010/QD-TTg of February 10, 2010, providing certificates of five sale for exports and imports;
The. Ministry of Agriculture and Rural Development provides certificates of free sale for exports and. imports under the Ministry of Agriculture and Rural Development s management as follows:
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides the grant of certificates of free sale (CFS) for products and goods domestically made for export and the management of CFS for products and goods imported for sale in Vietnam, which are managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to state management agencies, traders and manufacturers of products and goods, and organizations and individuals engaged in activities related to product and goods quality in Vietnam, which arc managed by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 3. Competence to manage CFS of imports and grant CFS of exports
1. The competence to manage CFS of imports and grant CFS of exports is specified in Appendix I to this Circular.
2. Competent agencies specified in Clause 1 of this Article shall clearly announce places for registering trader dossiers; granting CFS of exports and inspecting CFS of imports.
Chapter II
GRANT OF CERTIFICATES OF FREE SALE FOR EXPORTS
Article 4. Conditions for products and goods to obtain CFS
Products and goods domestically made for export may be granted CFS when satisfying the following conditions:
1. Such grant is requested by exporters.
2. Their standard or regulation conformity announcement is certified under current law.
3. Such grant is requested by the importing country s agency in charge of CFS grant (under the importing country s regulations, if any).
Article 5. Registration of CFS grant
1. Registration order:
a/ Trader dossiers are registered at an agency competent to grant CFS under Article 9 of the Prime Minister s Decision No. 10/2010/QD-TTg of February 10, 2010.
b/ Traders submit CFS application dossiers to an agency competent to grant CFS.
2. A CFS application dossier comprises:
a/ An application for a CFS which is made completely and properly (according to the form provided in Appendix II a to this Circular, not printed herein).
b/ A certified true copy of the lawful written certification of the standard or regulation conformity announcement.
c/ Written request of a competent agency of the importing country (if any).
3. Dossier submission:
A CFS applicant shall submit a dossier to an agency competent to grant CFS directly or by post.
Article 6. Dossier verification and CFS grant
1. For an incomplete or invalid dossier:
a/ For a dossier sent by post: Within 2 working days after receiving the CFS application dossier, an agency competent to grant CFS shall notify in writing the CFS applicant of the dossier s contents to be modified, supplemented and completed.
b/ For a dossier submitted directly: The civil servant receiving the dossier shall examine the dossier s validity. When it is incomplete or invalid, he/she shall return the dossier and guide the applicant in supplementing and completing the dossier.
2. For a complete and valid dossier under Article 5 of this Circular:
a/ The civil servant receiving the dossier shall produce a dossier receipt slip (if the dossier is submitted directly).
b/ Within 5 working days after receiving a CFS application dossier, an agency competent to grant CFS shall grant a CFS (made according to the form provided in Appendix III to this Circular, not printed herein, or as required by the importing country)- A CFS is valid for 2 years at most from the date of its grant.
3. When a product or goods fails to meet the conditions to obtain a CFS under Article 4 of this Circular, an agency competent to giant CFS shall make a written notice to the CFS applicant clearly stating the reason.
4. When finding that examination of the dossier does not provide sufficient grounds for granting a CFS or when detecting violations of previously granted CFS. an agency competent to grant CFS may conduct examination at the place of manufacture or designate a capable conformity assessment institution to conduct examination. Examination expenses shall be paid by the CFS applicant.
Article 7. Re-grant of CFS
1. Conditions for CFS re-grant:
A CFS is re-granted when:
a/ The original CFS remains valid but is lost or missing;
b/ The original CFS remains valid but is damaged and no longer usable:
c/ The CFS is detected to contain errors made by the CFS applicant or the agency competent to grant CFS.
In the cases defined at Points b and c of this Clause, the original CFS must be recalled when a new CFS is granted.
2. Re-grant procedures:
a/ An applicant submits an application for re-grant of a CFS (made according to the form provided in Appendix II, b to this Circular, not printed herein) to an agency competent to grant CFS.
b/ The agency competent to grant CFS notifies the trader of the re-grant of a CFS when detecting a CFS s errors due to its fault.
3. Dossier verification and CFS re-grant:
a/ Within 4 working days after receiving an application for re-grant of a CFS, an agency competent to grant CFS shall consider and compare it, with the original dossier filed at its office and:
- Grant a certified true copy of the CFS, for the cases specified at Points a and b, Clause 1 of this Article. This copy must contain the phrase "certified true copy", date of grant and validity based on the original CFS s validity.
- Grant a new CFS for the case specified at Point c. Clause I of this Article.
b/ In case of refusal, the agency competent to grant CFS shall reply the CFS applicant in writing clearly stating the reason.
Article 8. CFS revocation
1. An agency competent to grant CFS shall revoke a CFS in the following cases:
a/ The cases specified in Clause 1, Article 14 of the Prime Minister s Decision No. 10/2010/ QD-TTg of February 10. 2010.
b/ The CFS is granted to a product or goods which fails to comply with its announced technical regulations.
2. CFS shall be revoked under Clause 2. Article 14 of the Prime Minister s Decision No.l0/2010/QD-TTg of February 10, 2010.
Chapter III
MANAGEMENT OF CERTIFICATES OF FREE SALE OF IMPORTS
Article 9. Requirements on CFS of imports
1. CFS granted by competent authorities of exporting countries or territories must contain all the information specified in Clause 2, Article 6 of the Prime Minister s Decision No.10/2010/QD-TTg of February 10, 2010, providing certificates of free sale for exports and imports.
2. Upon request of a competent state agency specified in Clause 1. Article 3 of this Circular, a CFS granted by an exporting country or territory must be consularly legalized under law, except cases exempt from consular legalization under treaties to which Vietnam is a contracting party.
Article 10. Imports required to have CFS
1. The list of imports required to have CFS as a basis for competent state agencies to grant import licenses or other certificates under current law is provided in Appendix IV to this Circular.
2. A CFS may be used for one or more than one lot of the same imported product as provided by competent slate agencies specified in Clause 1. Article 3 of this Circular.
Article 11. CFS in spec lion
1. CFS is included in a dossier of application for an import license or another certificate for imports under the current law and serves as a basis for competent agencies to issue regulations on relevant procedures and management.
2. Competent agencies specified in Clause 1. Article 3 of this Circular shall inspect CFS of imports under Clause 1. Article 11 of this Circular.
3. When suspecting the truthfulness of CFS of imports or finding imports unconformable with their CFS concerned competent state agencies shall request in writing the CFS granting agency to provide necessary information for clarification.
4. Competent slate agencies may reject untruthful CFS of imports as certified by the CFS granting agency of the exporting country.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 12. Responsibilities of manufacturers, exporters and importers of products and goods
1. To prove exports* or imports satisfaction of CFS requirements at the request of agencies competent to grant, inspect and manage CFS.
2. To take responsibility before current law for the accuracy and truthfulness of their declarations related to their CFS application.
3. To take responsibility before current law for the accuracy and truthfulness of CFS of imports.
4. To be inspected and examined for their declaration and use of CFS under this Circular and other relevant laws.
Article 13. Responsibilities of agencies competent to inspect and manage CFS of imports and grant CFS of exports
1. To assume the prime responsibility for carrying out. disseminating and guiding procedures to grant CFS for exports and manage CFS of imports under their competence provided in Article 3 of this Circular.
2. To receive and verify dossiers and grant CFS when exports meet the CFS requirements specified in Article 6 of this Circular.
3. To inspect and manage CFS of imports provided in Appendix IV to this Circular.
4. To direct and guide their attached units in professional operations of CFS grant, inspection and management.
5. Annually or upon request, to submit reports on the grant and inspection of CFS of exports and imports under their management to the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department for summarization and reporting to the Ministry,
Chapter V
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 14. Effect
This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.
Article 15. Amendment and supplementation
Any problems arising in the course of implementation should be reported in writing to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration, amendment and supplementation.
| MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
APPENDIX I
COMPETENCE TO MANAGE CFS OF EXPORTS AND IMPORTS
(To the Agriculture and Rural Development Ministry
s Circular No. 63/2010/TT-BNNPTNT of November 1, 2010)
No. | Group of" products and goods | Management agency | |||
I | Varieties and breeds | ||||
1 | Agricultural crop varieties (except imports) | Department of Crop Production | |||
2 | Livestock breeds (including embryos, sperms and breeding livestock) | Department of Livestock Husbandry | |||
3 | Aquatic breeds | Directorate of Fisheries | |||
4 | Forest tree varieties originated from seeds, tissue transplantation and cutting raising | Directorate of Forestry | |||
II | Agricultural supplies | ||||
1 | Fertilizers and materials for production of fertilizers for cultivation | Department of Crop Production | |||
2 | PE bags for saplings; organic and micro organic fertilizers for forestry | Directorate of Forestry | |||
3 | Animal feeds and feed additives | Department of Livestock Husbandry- | |||
4 | Media for preparation and preservation of animal sperms and embryos | Department of Livestock Husbandry | |||
5 | Plant protection drugs | Department of Plant Protection | |||
6 | Veterinary drugs (including aquatic veterinary drugs) | Department of Animal Health | |||
7 | Supplies and chemicals for animal breeding | Department of Livestock Husbandry | |||
8 | Additives and chemicals for processing and preserving agricultural, forest and aquatic materials and products and salt | Department of Processing and Trade for Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Production | |||
9 | Biological preparations and chemicals for treating and improving the aquaculture environment | Directorate of Fisheries | |||
10 | Aquatic feeds, aquatic feed additives | Directorate of Fisheries | |||
III | Products | ||||
1 | Products originated from terrestrial animal species | Department of Animal Health | |||
2 | Products originated from aquatic animal species | National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department | |||
3 | Products originated from aquatic species | Department of Processing and Trade for Agro-Forestry-Fisheries Products and Salt Production | |||
4 | Products of plant origin | Department of Plant Protection | |||
5 | Forest products: timber and non-limber products of lawful origin | Directorate of Forestry | |||
6 | Forest, animals and plants | Directorate of Forestry | |||
IV | Fishing gear and devices and equipment for aquaculture | ||||
I | Fishing gear | Directorate of Fisheries | |||
2 | Devices and equipment for aquaculture |
| |||
APPENDIX IV
LIST OF IMPORTS REQUIRED TO HAVE CFS UNDER THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
S MANAGEMENT
(To the Agriculture and Rural Development Ministry
s Circular No. 63/2010/TT-BNNPTNT of November 1, 2010)
No | Products and goods |
I | Agricultural supplies: |
| - Samples of plant protection drugs; - Plant protection drugs outside or not yet included in the list of those permitted for use in Vietnam, which are used by agricultural production establishments under economic contracts with foreign parties; or used for treating export wood, rattan and bamboo products; or used in entertainment and recreation establishments; - Plant protection drugs outside or not yet included in the list of those permitted for use in Vietnam, which are imported for re-export or used in subcontract export production under economic contracts with foreign parties. |
2 | Veterinary drugs (including aquatic veterinary drugs) |
3 | Fertilizers and materials for fertilizer production |
4 | Animal feeds and feed additives |
5 | Aquatic feeds and aquatic feed additives |
6 | Additives and chemicals for processing and preserving agricultural, forest and aquatic materials and products and salt |
7 | Biological preparations and chemicals for treating and improving the aquaculture environment |
II | Agricultural products: |
1 | Non-food agricultural and aquatic products |
2 | Specimen wild animals and plants |
3 | Forest products (timber and non-limber products) |
4 | Agricultural, forestry and aquatic food products which contain genetically modified ingredients or are irradiated or produced with new technologies |
| Edible salt |
III | Fishing gear and equipment subject to strict requirements on fishing safety |
1 | Materials used as fishing gear |
2 | Fishing nets |
3 | Other fishing gear |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây