Thông tư 35/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000

thuộc tính Thông tư 35/1999/TT-BTM

Thông tư 35/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:35/1999/TT-BTM
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành:30/12/1999
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 35/1999/TT-BTM

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 35/1999/TT-BTM
NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 237/1999/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1999
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH
XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 2000

 

Căn cứ Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 24/12/1999 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000;

Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định nêu trên như sau:

 

I. VỀ XUẤT KHẨU GẠO

 

Việc xuất khẩu gạo được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng có một số điểm trong Quyết định được hiểu và thực hiện cụ thể như sau:

1. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:

Theo phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

2. Phân bổ chỉ tiêu 1,2 triệu tấn gạo xuất khẩu cho các Tổng Công ty, Công ty của Trung ương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gạo xuất khẩu:

Theo phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

3. Xuất khẩu gạo vào thị trường mới:

Các doanh nghiệp ngoài đầu mối của tất cả các thành phần kinh tế, có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới (ngoài các nước như Philippines, Indonesia, Malaysia và Iraq, Iran), ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại có lợi, giá cả cao hơn hoặc bằng giá hướng dẫn trong từng thời kỳ, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để xem xét cho xuất khẩu.

4. Uỷ thác xuất khẩu gạo:

- Việc uỷ thác xuất khẩu và nhận ủy thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp đầu mối được thực hiện trên cơ sở quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ. Chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác, nhưng kim ngạch xuất khẩu sẽ được tính cho doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu.

- Trong trường hợp các doanh nghiệp đầu mối được phép tham gia xuất khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng xuất khẩu gạo vào các thị trường tập trung, thì chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác và kim ngạch được tính cho doanh nghiệp uỷ thác.

5. Xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh khu vực miền Bắc và miền Trung:

Khuyến khích xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh niềm Bắc và miền Trung. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu có khách hàng và thị trường, ký được hợp đồng xuất khẩu gạo giao hàng tại các cảng miền Bắc và miền Trung, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để được xem xét cho xuất khẩu.

 

II. VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN

 

Về nhập khẩu phân bón được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Bộ Thương mại thông báo danh sách các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu phân bón năm 2000 theo phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp đầu mối được phép nhập khẩu phân bón theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.

 

III. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

 

Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón thực hiện chế độ báo cáo như quy định tại Quyết định số 0248/1999/QĐ-BTM ngày 11/3/1999 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/1999/QĐ-TTg ngày 13/2/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ Thường trực Điều hành có trách nhiệm tổng hợp các Báo cáo của doanh nghiệp để báo cáo Bộ Thương mại theo quy định.

 

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các Đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại nhãng vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/12/2000.

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

 

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

 

01 Công ty lương thực tỉnh An Giang

02 Công ty XNK nông nghiệp thực phẩm An Giang

03 Công ty XNK An Giang

04 Công ty du lịch và phát triển miền núi An Giang

05 Công ty lương thực Cần Thơ

06 Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ

07 Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Câng Thơ

08 Công ty TNHH Mê Kông Cần Thơ

09 Công ty XNK lương thực VTNN Đồng Tháp

10 Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp

11 Công ty lương thực Long An

12 Công ty XNK tổng hợp Vĩnh An

13. Công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long

14 Công ty XNK Kiên Giang

15 Công ty thương mại Kiên Giang

16 Công ty lương thực Tiền Giang

17 Công ty thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang

18 Công ty lương thực và XNK Trà Vinh

19 Công ty lương thực Sóc Trăng

20 Công ty lương thực Minh Hải tỉnh Bạc Liêu

21 Công ty XNK nông sản thực phẩm Cà Mau

22 Công ty XNK Thái Bình

23 Công ty lương thực TP.HCM

24 Tổng Công ty thương mại tổng hợp Sài Gòn

25 Tổng Công ty nông nghiệp Sài Gòn

26 Công ty XNK tỉnh Bến Tre

27 Tổng Công ty lương thực miền Nam (Bộ NN & PTNT)

28 Tổng công ty lương thực miền Bắc (BNN&PTNT)

29 Công ty Dịch vụ Đầu tư XNK tổng hợp Đồng Tháp Mười (GEDOSICO)

30 Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp TW (Bộ NN&PTNT)

31 Công ty XNK tỉnh Vĩnh Long

32 Công ty thương mại XNK tỉnh Đồng Tháp

33 Công ty nông sản thực phẩm XNK Sóc Trăng

34 Công ty TNHH - SXKD - XNK tổng hợp Long An

35 Công ty cổ phần TNTH và CBLT Thốt Nốt tỉnh Cần Thơ

36 Công ty TNHH nông sản Vinh Phát TP.HCM

37 Công ty TNHH Thanh Hoà tỉnh Tiền Giang

38 Công ty thương mại Trà Vinh

39 Công ty chế biến gạo hấp JFT-RICE, Long An

40 Công ty chế biến gạo Việt Nguyên, Tiền Giang

41 Công ty xay xát chế biến lương thực UNIFOOD Tiền Giang

42 Công ty Angimex-Kitoku, An Giang

43 Công ty NSTP thuộc Tổng Công ty thương mại Sài Gòn

44 Công ty nông thổ sản II (Bộ Thương mại)

45 Công ty kinh doanh chế biến lương thực XK VINAFOOD II)

46 Công ty lương thực Tân Bình Đông (VINAFOOD II)

47 Công ty lương thực VTNN Bình Tây (VINAFOOD II)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

 

GIAO CHỈ TIÊU XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000

 

Đơn vị tính: 1000 tấn.

STT

Tên doanh nghiệp

Số lượng

A

Các doanh nghiệp Trung ương

1.100

1

Tổng Công ty Lương thực miền Bắc

410

2

Tổng Công ty Lương thực miền Nam

510

3

Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp Trung ương

30

4

Công ty Gedosico

70

5

Công ty Nông thổ sản II

20

6

Công ty Lương thực Tân Bình Đông

20

7

Công ty Lương thực vật tư nông nghiệp Bình Tây

20

8

Công ty Kinh doanh chế biến Lương thực xuất khẩu

20

B

Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN

100

1

Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice tại Long An

35

2

Công ty Chế biến gạo Việt Nguyên tại Tiền Giang

20

3

Công ty Xay xát chế biến Lương thực XK tại Tiền Giang

35

4

Công ty Angimex-Kitoku tại An Giang

10

 

Tổng cộng

1.200

 

 

(Riêng gạo hấp, Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice được xuất khẩu theo khả năng chế biến, không trừ vào số lượng được giao tại văn bản này).

 

 


PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)

 

CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU
PHÂN BÓN NĂM 2000

 

1- Công ty Ladfceo Long an tỉnh Long An

2- Công ty Lương thực Long An -

3- Công ty XNK Tổng hợp Long An -

4- C T VT NN và LT Đồng Tháp tỉnh Đồng Tháp

5- CT TN XNK TH Đồng Tháp -

6- CT LT An Giang tỉnh An Giang

7- CT XNK NS Thực phẩm An Giang -

8- CT LT Tiền Giang tỉnh Tiền Giang

9- CT VT N N Tiền Giang -

10- CT LT T P Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long

11- CT XNK Vĩnh Long -

12- CT LT TP Sóc Trăng tỉnh Sóc Trăng

13- CT LT Cần Thơ tỉnh Cần Thơ

14- CT VT KT NN Cần Thơ -

15- Nông trường Sông Hậu -

16- CT LT Minh Hải tỉnh Bạc Liêu

17- CT DV VT KT NN Bạc Liêu -

18- CT XNK NS TP Cà Mau tỉnh Cà Mau

19- CT XNK Kiên Giang tỉnh Kiên Giang

20- CT TM Kiên Giang -

21- CT VT NN Đồng Nai tỉnh Đồng Nai

22- CT TNHH Hydro-Agri VN TP.HCM

23- TCT NN Sài Gòn -

24- CT TNHH TMDV Tấn Hưng -

25- CT Hachimex Hải Phòng TP. Hải Phòng

26- CT VT TH Hà Anh Hà Nội TP. Hà Nội

27- CT SX KD XNK Nam Hà tỉnh Nam Định

28- CT XNK Thanh Hoá tỉnh Thanh Hoá

29- CT VT NN Nghệ An tỉnh Nghệ An

30- CT XNK Hà Tĩnh tỉnh Hà Tĩnh

31- CT VT NN QN tỉnh Quảng Nam

32-CT VT KT Nông lâm nghiệp Quảng ngãi tỉnh Quảng Ngãi

33- CT ĐT XNK Daklak tỉnh Daklak

34- CT Lương thực VT NN Đăklăk -

35- CT TM Gia Lai tỉnh Gia Lai

36- CT VT KT NN Phú Yên tỉnh Phú Yên

37- CT TM TH Phú Yên -

38- CT VT NN Bình Định tỉnh Bình Định

39-TC TVT Nông nghiệp Bộ NN& PTNT

40-TCT LT miền Nam -

41- TCT LT miền Bắc -

42- TCT cao su Việt Nam -

43- TCT cà phê Việt Nam -

44- CT LT và CN TP -

45- CT XNK Ngũ cốc -

46- TC T Hoá chất Việt Nam Bộ Công nghiệp

47- CT XNK Tổng hợp 3 Bộ Thương mại

48- CT XNK Khoáng sản -

49- CTSX gia công hàng XK (Prosimex) -

50- CT Phát triển ĐT DL KHKT IDC TT KHTN&CNQG

51- CTSX XNK TTCNMT HĐLMHTX

52- CTXNK Tổng hợp và chuyển giao Công nghệ VN HĐLM HTX.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất