Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu

thuộc tính Thông tư 23/2021/TT-BCT

Thông tư 23/2021/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2021/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đỗ Thắng Hải
Ngày ban hành:15/12/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ Công Thương công bố Danh mục khoáng sản xuất khẩu

Ngày 15/12/2021, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.
Cụ thể, công bố danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản, như: Xì titan loại 1; Xì titan loại 2; Quặng tinh niken; Bột mica; ...
Đồng thời, Thông tư ban hành 02 mẫu báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản. Theo đó, thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) theo mẫu rồi gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo. Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo mẫu đính kèm Thông tư này, gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.
Ngoài ra, việc gửi báo cáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: CucCN@moit.gov.vn.
Thông tư 23/2021/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.

Xem chi tiết Thông tư23/2021/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/TT-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC CHỦNG LOẠI, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ

__________

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chế biến khoáng sản là quá trình áp dụng từng phương pháp riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp (chọn tay, rửa, nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt; nung, sấy, cưa, cắt, tuyển trọng lực, tuyển từ, tuyển điện, hoá tuyển, thủy luyện; luyện kim hoặc phương pháp khác) làm thay đổi hình thái, tính chất của khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: quặng tinh, kim loại, hợp kim, hợp chất hóa học, khoáng chất công nghiệp có quy cách, tính chất phù hợp nhu cầu sử dụng, có giá trị sử dụng và giá trị thương mại cao hơn khoáng sản nguyên khai.
2. Quặng tinh (hay còn gọi là tinh quặng) là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản, chưa làm thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần hợp chất có trong khoáng sản nguyên khai nhưng nâng cao hàm lượng thành phần khoáng vật hoặc khoáng chất có ích trong khoáng sản nguyên khai để đạt được quy cách, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu cho quá trình chế biến tiếp theo.
3. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản được quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.
Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
1. Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tương ứng tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
Điều 5. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.
4. Việc gửi báo cáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: CucCN@moit.gov.vn.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý
1. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.
2. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Đảng và Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Điều 5 Thông tư số 41/2019/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương.
3. Trường hợp các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác được dẫn chiếu tại Thông tư này bị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Các cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- T
hủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- C
ác Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện KSNDTC; Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;

- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- UBND, HĐND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Công Thương;

- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;

- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, CN(10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

TT

Mã HS

Danh mục chủng loại khoáng sản

Tiêu chuẩn chất lượng

Ghi chú

1

 

Quặng titan

 

 

 

2615.10.00.20

Bột zircon

ZrO2 65%,

cỡ hạt nhỏ hơn 75 μm

 

2615.10.00.90

Bột zircon

ZrO2 65%, cỡ hạt bằng 75 μm

 

2823.00.00.40

Ilmenit hoàn nguyên

TiO2 56%, FeO 9%, Fe 27%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

2823.00.00.10

Xỉ titan loại 1

TiO2 85%, FeO 10%

 

2823.00.00.20

Xỉ titan loại 2

85% > TiO2 70%, FeO 10%

 

2614.00.90.10

Quặng tinh rutil

83% TiO2 ≤ 87%

 

2823.00.00.30

Quặng tinh rutil

TiO2 lớn hơn 87%

 

2612.20.00.90

Quặng tinh monazit

REO 57%

 

2

2617.90.00.90

Quặng tinh bismut

Bi 70%

 

3

 

Quặng tinh niken

 

 

 

2604.00.00.90

Quặng tinh niken

Ni 7,5%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

4

2530.90.90.90

Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm

TREO 95%

 

5

 

Quặng fluorit

 

 

 

2614.00.90.10

Quặng tinh fluorit

90% CaF2 97%

 

 

2823.00.00.30

Quặng tinh fluorit

CaF2 lớn hơn 97%

 

6

2511.1000

Bột barit

BaSO4 90%, cỡ hạt nhỏ hơn 1mm

 

7

 

Đá hoa trắng

 

 

 

2517.41.00.10

Dạng bột

Cỡ hạt 0,125mm, độ trắng 85%

 

2517.41.00.20

Dạng bột

0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng 85%

 

2517.41.00.30

Dạng cục

Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng 92%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

 

2517.41.00.30

Dạng cục

Cỡ cục từ 1-400 mm, độ trắng <92%

 

8

 

Quặng graphit

 

Xuất khẩu đến hết năm 2026

 

2504.10.00

Quặng tinh graphit dạng bột hay mnh

C ≥ 90%

 

2504.90.00

Quặng tinh graphit dạng khác

C ≥ 90%

 

9

2525.20.00

Bột mica (muscovit mica)

SiO2 44%, AI2O3 > 30%, tạp chất 2%,

cỡ hạt nhỏ hơn 900 μm

 

10

2512.00.00

Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic)

SiO2 63%, AI2O3 17%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,3 mm

Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026.

nhayPhụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung bởi Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT theo quy định tại khoản 1 Điều 2nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT được bổ sung bởi Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT được bổ sung bởi Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT theo quy định tại khoản 3 Điều 2
nhay

Biểu mẫu dành cho thương nhân

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

Mu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ....NĂM …..

(kèm theo Báo cáo số ……… ngày... tháng ……….năm ……..của …………………)

TT

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

MÃ HS

Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3)

Giá bán đơn vị bình quân (USD)

Tổng giá trị (Quy đổi USD)

Xuất xứ sản phẩm

Thị trường xuất khẩu

Văn bản pháp lý

Quý l (Quý III)

Quý II (Quý IV)

Cộng 6 tháng

         

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

                   

2

                   

3

                   
 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mu số 01, gồm:

1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, sđiện thoại liên lạc, giám đốc.

2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu thương nhân khai thác, chế biến-khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):

- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.

- Năng lực khai thác, tuyn quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).

3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mu số 01 kèm theo).

4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.

- Sthuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu.

- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.

II. Hướng dẫn ghi tại Mu số 01

- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chun cht lượng xuất khẩu.

- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.

- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.

- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.

- Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.

 

 

Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh

 

Mẫu số 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM...

trên địa bàn tỉnh: ………………

(kèm theo Báo cáo số ……./……….. ngày... tháng ….. năm …….của UBND tỉnh …………..)

 

TT

Tên Doanh nghiệp xuất khẩu

Loại hình thương nhân xuất khẩu

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

Mã HS

Khối lượng (tấn)

Giá trị (USD)

Xuất xứ hàng hóa

Thị trưng xuất khẩu

Văn bản pháp lý

6 tháng đầu năm

Cộng dồn cả năm

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Thương nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thương nhân A

KTCB

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thương nhân B

TM

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thương nhân C

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản)

 

 

 

 

 

 

 

1

Xi titan

 

 

 

 

 

 

 

2

Zircon

 

 

 

 

 

 

 

3

………………

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mu s02, gồm:

1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh

- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.

- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.

- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2. Khối lượng xuất khu 6 tháng hoặc cả năm theo Mu s 02.

3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ

- Số thuế xuất khẩu phải nộp, sthuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.

4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.

II. Hướng dẫn ghi tại Mu số 02

- Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).

- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mu số 01.

nhayPhụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT theo quy định tại khoản 4 Điều 2nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

_________

No. 23/2021/TT-BCT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, December 15, 2021


 

CIRCULAR

On the list of kinds and quality standards of exported minerals under the management of the Ministry of Industry and Trade

______________________

 

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020, on amending and supplementing a number of articles of decrees concerning business investment conditions under the state management of the Ministry of Industry and Trade;

At the request of the Director of the Vietnam Industry Agency;

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular providing the list of kinds and quality standards of exported minerals under the management of the Ministry of Industry and Trade.

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular provides the list of kinds and quality standards of exported minerals for minerals under the management of the Ministry of Industry and Trade (except minerals used as construction materials and coal) in accordance with law regulations on minerals.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to state management agencies and traders whose activities are related to export of minerals.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Mineral processing means a process of application of methods in a separate manner or combined methods (handpicking, washing, crushing-sifting and sorting by particle size; calcination, drying, sawing, cutting, gravity separation, magnetic separation, electricity separation, chemical separation, hydrometallurgy; metallurgy or other methods) for changing morphology and properties of crude mineral ores in order to obtain one or more products in the form of refined one, metal, alloy, chemical compound or industrial mineral with specifications and properties suitable to use purposes, and the use and commercial value higher than crude mineral ores.

2. Ore concentrates (also known as concentrates) are a product from the process of mineral processing, in which the chemical structure of the compounds in crude mineral ores is not changed but the content of components of useful minerals or mineral substances in crude mineral ores is increased to meet specification and quality standard requirements for the next processing.

3. Minerals of lawful origin are those specified in Article 14 of the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020.

Article 4. List of kinds and quality standards of exported minerals

1. Exported minerals mean minerals of lawful origin that are named on the List of kinds and satisfy the corresponding quality standards in Appendix 1 to this Circular.

2. Mineral exporters specified in Clause 1 of this Article may select conformity assessment organizations in accordance with the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 1, 2016, prescribing conditions for provision of conformity assessment services and the Government's Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9, 2018, amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under management of Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspection for assessment of kinds and quality of exported minerals.

Article 5. Report on export of minerals

1. The content of a report on export of minerals shall comply with the Form No. 01 and Form No. 02 in Appendix 2 to this Circular.

2. The reporting on export of minerals shall be implementing as follows:

a) A trader shall make a quarterly report (of the quarter that the export occurs) according to Form No. 01 in Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Industry Agency), the Department of Industry and Trade, the provincial-level Customs Department where the trader’s head office is located no later than the 15th of the first month of the following quarter.

b) Provincial-level Department of Industry and Trade (or a specialized agency assigned by the provincial-level People's Committee) where the mineral-exporting trader is located shall make and send annual and biannual summary reports, using the Form No. 02 in the Appendix 2, to the Ministry of Industry and Trade (the Vietnam Industry Agency) no later than July 31 and January 31 of every year.

3. Traders must make extraordinary reports upon request of a competent state agency to meet management requirements.

4. The traders can send reports directly to the clerical section of Ministry, or by post to the Ministry of Industry and Trade or via email address CucCN@moit.gov.vn

Article 6. Management responsibilities

1. The Vietnam Industry Agency (the Ministry of Industry and Trade) shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related ministries, sectors and localities in periodically examining the compliance with regulations on export of minerals under this Circular and relevant law regulations; handle problems in the mineral export process.

2. Based on the actual situation of mineral exploitation, processing and consumption in the country, export, and policy and orientation of the Party and the Government in each period; the Vietnam Industry Agency shall take responsibility for reporting to the Minister of Industry and Trade for consideration of adjustment and supplementation of this Circular if necessary.

Article 7. Effect

1. This Circular takes effect from February 1, 2022, and replaces the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2012/TT-BCT dated December 21, 2012, providing the export of minerals, Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016, amending and supplementing a number of articles of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012.

2. To repeal Article 5 of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 13/2020/TT-BCT dated June 18, 2020, amending, supplementing and repealing some regulations on business conditions under the state management of the Ministry of Industry and Trade and Article 5 of the Minister of Industry and Trade’s Circular No. 41/2019/TT-BCT dated December 16, 2019, supplementing Lists of imported and exported goods with HS codes prescribed in some circulars of the Ministry of Industry and Trade.

3. If the regulations of other legal documents mentioned in this Circular are repealed, amended, supplemented or replaced, the amending, supplementing or replacing documents shall be applied.

Article 8. Implementation organization

State management agencies and traders involved in the export of minerals shall implement this Circular. Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement./.

 

For the Minister

Deputy Minister

Do Thang Hai

 

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 23/2021/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 23/2021/TT-BCT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 15/2021/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất