Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2011/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 16/03/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hàng nhập khẩu phải đáp ứng 3 yêu cầu an toàn thực phẩm
Ngày 16/3/2011, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
Theo đó, hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng 03 yêu cầu là: Sản xuất tại quốc gia được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm ATTP hàng hóa; Bao gói hoặc chứa đựng trong các phương tiện phù hợp; ghi nhãn bằng tiếng Việt hoặc có nhãn phụ tiếng Việt; Đã được kiểm tra và chứng nhận ATTP.
Hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen, hoặc được chiếu xạ, hoặc được sản xuất theo công nghệ mới phải có thêm giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu. Đối với hàng hóa đã qua chế biến bao gói sẵn nhập khẩu, trước khi lưu thông còn phải đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định hiện hành.
Có 02 phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng để kiểm tra ATTP đối với hàng hóa là: Kiểm tra thông thường (thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất tối đa đến 10% tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa) và Kiểm tra chặt (thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng kiểm tra theo tần suất 30% khi phát hiện 01 lô hàng kiểm tra trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP; tần suất 100% khi phát hiện 02 lô hàng kiểm tra liên tiếp trước đó vi phạm nghiêm trọng quy định về ATTP).
Thông tư cũng quy định những hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện phải kiểm tra ATTP, bao gồm: Hàng hóa mang theo người để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu; Hàng hóa trong túi ngoại giao, túi lãnh sự; Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu; Hàng hóa gửi kho ngoại quan; Hàng hóa là mẫu thử nghiệm, nghiên cứu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011.
Xem chi tiết Thông tư13/2011/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------------------- Số: 13/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀ KIỂM TRA TẠI NƯỚC XUẤT KHẨU
Cơ quan có thẩm quyền về ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật của nước xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu) gửi hồ sơ đăng ký về Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản bao gồm:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nêu tại Điều 10, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản chủ trì, phối hợp với Cục Bảo vệ thực vật thực hiện thẩm tra và thông báo kết quả đến Cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu kết quả thẩm tra.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Hàng hóa nhập khẩu phải được lấy mẫu tại địa điểm do cơ quan kiểm tra quyết định (tại cửa khẩu, nơi tập kết hoặc trong kho bảo quản). Phương thức kiểm tra, lấy mẫu được áp dụng như sau:
Trường hợp kiểm nghiệm mẫu 02 (hai) lô hàng kiểm tra liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu thì sẽ áp dụng phương thức kiểm tra thông thường.
Chủ hàng thực hiện đăng ký kiểm tra về ATTP (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4) với cơ quan kiểm tra tại cửa khẩu trong thời gian ít nhất 24 giờ trước khi hàng về đến cửa khẩu.
BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Lãnh đạo Bộ; - Công báo Chính phủ; Website Chính phủ; - Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ KH-CN; - Tổng Cục Hải quan; - Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Các Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp; - Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ NN&PTNT); - Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư; - Lưu: VT, QLCL. |
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Cao Đức Phát |
Phụ lục 1
Danh mục hàng hóa thuộc phạm vi của Thông tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên sản phẩm |
Mã số HS |
Khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh. |
0701900000 |
Cà chua, tươi hoặc ướp lạnh. |
0702000000 |
Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
0703101900; 0703102900; 0703209000; 0703909000; |
Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
0704 |
Rau diếp, xà lách (Lactuca sativa) và rau diếp, xà lách xoăn (Cichorium spp.), tươi hoặc ướp lạnh. |
0705 |
Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ làm rau trộn (sa- lát), cần củ, diếp củ, củ cải ri và các loại củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh. |
0706 |
Dưa chuột và dưa chuột ri, tươi hoặc ướp lạnh. |
0707000000 |
Rau đậu, đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh. |
0708 |
Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh. |
0709 |
Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước), đông lạnh. |
0710 |
Rau các loại đã bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, ngâm nước lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay được |
0711 |
Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm. |
0712 |
Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc hoặc làm vỡ hạt. |
0713109090; 0713209000; 0713319000; 0713329000; 0713339000; 0713399000; 0713409000; 0713509000; 0713909000; |
Sắn, củ dong, củ lan, atisô Jerusalem, khoai lang, các loại củ và rễ tương tự có hàm lượng bột hoặc i-nu-lin cao, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa thái lát hoặc làm thành dạng viên; lõi cây cọ sago |
0714 |
Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn hột (hạt điều), tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
0801 |
Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
0802 |
Chuối, kể cả chuối lá, tươi hoặc khô. |
0803 |
Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi, xoài và măng cụt, tươi hoặc khô. |
0804 |
Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc khô. |
0805 |
Quả nho, tươi hoặc khô. |
0806 |
Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu đủ (papays), tươi. |
0807 |
Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi. |
0808 |
Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân đào), mận và mận gai, tươi. |
0809 |
Quả khác, tươi. |
0810 |
Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đông lạnh, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất ngọt khác. |
0811 |
Quả và quả hạch, được bảo quản tạm thời (ví dụ, bằng khí sunfurơ, ngâm nước muối, nước lưu huỳnh hoặc dung dịch bảo quản khác), nhưng không ăn ngay |
0812 |
Quả, khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 08.01 đến 08.06; hỗn hợp các loại quả hạch hoặc quả khô thuộc Chương này. |
0813 |
Vỏ các loại quả thuộc chi cam quýt, hoặc các loại dưa (kể cả dưa hấu), tươi, đông lạnh, khô hoặc bảo quản tạm thời trong nước muối, nước lưu huỳnh hoặc trong các dung dịch bảo quản khác. |
0814 |
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
0901 |
Chè đã hoặc chưa pha hương liệu. |
0902; |
Chè Paragoay. |
09030000; |
Hạt tiêu thuộc chi Piper; các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, khô, xay hoặc nghiền. |
0904 |
Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá rau thơm, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác. |
0910 |
Lúa mì và meslin |
1001 |
Lúa mạch đen |
10020000 |
Lúa đại mạch |
10030000 |
Yến mạch |
10040000 |
Ngô |
100590 |
Lúa gạo |
1006 |
Lúa miến (grain sorghum) |
1007000000 |
Kiều mạch, kê, hạt cây thóc chim; các loại ngũ cốc khác. |
1008 |
Ngũ cốc được chế biến theo cách khác (ví dụ, xát vỏ, xay, vỡ mảnh, nghiền vụn, cắt lát hoặc nghiền thô), trừ gạo thuộc nhóm 10.06; mầm ngũ cốc nguyên dạng, xay, vỡ mảnh hoặc nghiền. |
1104 |
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
12010090 |
Lạc vỏ hoặc lạc nhân chưa rang, hoặc chưa chế biến cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
1202109000; 120220000 |
Cùi dừa khô. |
12030000 |
Hạt cải dầu, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
1205 |
Hạt hướng dương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
1206 |
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
1207400000; 1207500000; 12079920000; 1207993000 ; 1207999000 |
Quả cây minh quyết, rong biển và tảo biển khác, củ cải đường và mía, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt quả và nhân quả và các sản phẩm rau khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người. |
12122019; 12122090; 1212910000; 1212991900;1212993000;1212999000 |
Phụ lục 2
Thông tin về hệ thống quản lý và năng lực của cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu về kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý: (Mô tả hệ thống tổ chức theo các cấp (các cơ quan liên bang/bang, trung ương/địa phương) kèm theo nhiệm vụ, thẩm quyền của từng cấp/cơ quan trong kiểm soát ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Cán bộ thực thi nhiệm vụ (Nêu số lượng, phân loại trình độ chuyên môn, các khóa đào tạo về chuyên môn cho từng loại trình độ chuyên môn)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hệ thống các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật:
(Nêu tên các văn bản, tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật )
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hệ thống đăng ký, cấp phép, kiểm tra, giám sát việc sử dụng phụ gia, chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản, thuốc bảo vệ thực vật; kiểm soát vi sinh vật gây bệnh; kim loại nặng; Nitơrat; độc tố trên hàng hóa có nguồn gốc thực vật trong quá trình sản xuất, lưu thông trong nước và xuất khẩu: (Mô tả cách thức cơ quan thẩm quyền tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc thực vật tuân thủ các quy định của Nhà nước về bảo đảm ATTP ).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......Ngày ....tháng...năm ....
Cơ quan thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 3
Danh mục thuốc bảo vệ thực vật, chất điều hòa sinh trưởng, bảo quản
sử dụng trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa có nguồn gốc thực vật tại nước xuất khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên hoạt chất |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Khi có sự thay đổi về danh mục, cơ quan thẩm quyền của nước xuất khẩu có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
.......Ngày ....tháng...năm ....
Cơ quan thẩm quyền về ATTP của nước xuất khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
....................ngày......tháng.....năm....
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (*)
Số: ..........
Kính gửi: (**)..............
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Số CMTND (đối với cá nhân)…………….… nơi cấp:……………….. ngày cấp:……….
Điện thoại:.................................................Fax/E-mail:
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (***)
Tên hàng: Tên khoa học: ………………………………
Cơ sở sản xuất:
Mã số (nếu có)
Địa chỉ:
Số lượng và loại bao bì:
Trọng lượng tịnh: Trọng lượng cả bì …………....
Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr.):
Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:
Địa chỉ:
Nước xuất khẩu:
7. Cửa khẩu xuất:
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Địa chỉ:
9. Cửa khẩu nhập:
10. Phương tiện vận chuyển:
11. Mục đích sử dụng:
12 Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (nếu có):
13. Địa điểm kiểm dịch và kiểm tra ATTP:
14. Thời gian kiểm dịch và kiểm tra ATTP:
15. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm cần cấp:
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(****).
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ....................................................................... để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra ATTP vào hồi...giờ, ngày...tháng...năm....
|
Hồ sơ: oĐạt o Không đạt oBổ sung thêm Lý do không đạt:………………………… Các hồ sơ cần bổ sung: …………………. …………………………………………... Kết quả xem xét sau khi bổ sung:………. Phương thức kiểm tra áp dụng cho lô hàng: oKiểm tra thông thường oKiểm tra chặt: |
Vào sổ số.................., ngày....tháng...năm.... ........ ĐẠI DIỆN CƠ QUAN (*) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
( Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:....................................
..........., ngày …...tháng….. năm …….
Hải quan cửa khẩu.............................
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(*) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(***) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN: CƠ QUAN KIỂM TRA: .................................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ |
BIÊN BẢN
KIỂM DỊCH, KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ LẤY MẪU
Nơi kiểm tra :
Tôi :
Là cán bộ cơ quan kiểm tra:
Với sự có mặt của Ông, Bà : ...............
.....................................................................................................................
Theo quy định của pháp luật về kiểm dịch thực vật và an toàn thực phẩm của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, đã tiến hành kiểm tra và lấy mẫu những hàng thực vật sau đây:
STT |
Tên hàng thực vật
|
Khối lượng lô hàng |
Số lượng |
Nơi sản xuất, mã số (nếu có) |
Mẫu trung bình đã lấy |
|
Số lượng |
Khối lượng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra và kết luận của cán bộ kiểm tra:
Ông, Bà ..đã nhận số lượng mẫu ghi trong biên bản này.
Biên bản này được lập thành hai bản: - Một do người có hàng giữ.
- Một do cán bộ kiểm tra giữ.
..............., ngày.......tháng.......năm..........
Đại diện hải quan, ga xe, hải cảng, sân bay (nếu có) (ký tên) |
Người có hàng
(ký tên) |
Cán bộ kiểm tra (ký tên) |
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..............., ngày…tháng…năm.......... |
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số: ........
Cấp cho:
Địa chỉ:
Là chủ sở hữu (hoặc người đại diện) lô hàng sau:
STT |
Tên thương mại |
Tên khoa học |
Số lượng/trọng lượng |
Phương tiện vận chuyển |
Nơi đi |
Nơi đến |
|
|
|
|
|
|
|
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Nước xuất khẩu
Cơ sở sản xuất:.......................................Mã số (nếu có).............:..............................................
Địa chỉ:........................................................................................................................................
Cửa khẩu nhập
CHỨNG NHẬN
Lô hàng trên đã được kiểm tra và chưa phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam;
Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện loài ……………. Là dịch hại thuốc diện điều chỉnh
hoặc dịch hại lạ của Việt Nam; (chữ nào không cần thì gạch đi)
Lô hàng trên có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Lô hàng có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm đáp ứng yêu cầu về ATTP.
Quy định một số điều kiện trong khi gửi và nhận hàng:
Lô hàng được phép sử dụng tại địa điểm quy định trên;
Báo ngay cho cơ quan KDTV/BVTV nơi gần nhất khi phát hiện dịch hại thuộc diện điều chỉnh của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng ...);
Điều kiện khác:
Giấy này được cấp căn cứ vào:
Giấy phép KDTV nhập khẩu số ............./KDTV ngày ......./....../.........
Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất hàng;
Kết quả kiểm tra, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm KDTV;
Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước xuất khẩu;
Căn cứ khác: ...........................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm.
Phụ lục 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ quan kiểm tra: Địa chỉ: Điện thoại: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
thông báo LÔ HÀNG không đẠT YÊU CẦU
AN TOÀN THỰC PHẨM
Số:……………
Chủ hàng nhập khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Chủ hàng xuất khẩu: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
Tên hàng: Ký mã hiệu: |
Số lượng: Khối lượng: |
Cơ sở sản xuất: Mã số (nếu có): Địa chỉ : |
Mục đích sử dụng: |
Số hợp đồng: |
Số vận đơn: |
Cửa khẩu xuất: |
Cửa khẩu nhập: |
Căn cứ kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm số: ……………… ngày ………… (Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận) Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số: ……, ngày ………: KHÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU AN TOÀN THỰC PHẨM
Lý do: ………………….. |
|
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện:…………………………………. |
Thời hạn hoàn thành: |
Ngày tháng năm Đại diện của cơ quan kiểm tra (ký tên, đóng dấu)
|
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT No. 13/2011/TT-BNNPTNT | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, March 16, 2011 |
CIRCULAR
GUIDING ON THE FOOD SAFETY CONTROL FOR IMPORTED FOODSTUFFS OF PLANT ORIGIN
Pursuant to the Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development; Decree No. 75/2009/ND-CP of September 10, 2009 amending Article 3 of the Decree No. 01/2008/ND-CP of January 3, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Food Safety No. 55/2010/QH12 approved by the National Assembly of Vietnam on June 17, 2010.
Pursuant to the Decree No. 79/2008/ND-CP of July 18, 2008 defining system of management, inspection and test of food hygiene and safety;
Hereafter is the guide by the Ministry of Agriculture and Rural Development to food safety control for imported foodstuffs of plant origin.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
1. This Circular guides food safety control procedures imported foodstuffs of plant origin (hereafter referred to as foodstuffs) under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development; responsibilities and jurisdictions of parties concerned.
2. The list of foodstuffs covered by this Circular shall be specified in Appendix 1.
3. This Circular shall not regulate the plant quarantine operations.
Article 2. Objects of application
This Circular applies to native and foreign individuals and organizations operating business of imported foodstuffs under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 3. Imported foodstuffs not subject to food safety inspection
1. Foodstuffs carried along for personal consumption within tax exemption
2. Foodstuffs in diplomatic bags, consular bags;
3. Foodstuffs in transit, transshipment;
4. Foodstuffs stored in bonded warehouses;
5. Foodstuffs as samples for experiment and research.
Article 4. Definition
For the purpose of this Circular, the following definitions shall apply:
1.Imported consignmentmeans an amount of foodstuffs registered for one official inspection.
2.Inspected consignmentmeans an amount of the same-type foodstuffs processed by the same establishment and registered for one official inspection.
3.Serious violation of food safety regulationsmeans the foodstuffs are detected with risk to consumers’ health.
4.Sampling frequencymeans the number of test samples made for the inspected consignments during importation.
Article 5. Requirements for imported foodstuffs
1. Imported foodstuffs must meet the following requirements:
a) Being produced by countries recognized by Vietnamese Competent Authorities to meet Vietnamese food safety requirements;
b) Being packed or stored in proper means; labeled, including: name of foodstuffs, name and address of production establishment, approval number (if any) and other information (in Vietnamese or with sub-label in Vietnamese) in compliance with relevant regulations in force;
c) Being inspected and certified as described in Chapter III of the Circular.
2. Genetically Modified (GM), irradiated or new technology-based foodstuffs must:
a) Meet the requirements as prescribed in the Item 1 of this Article;
b) Be accompanied by a Certificate of Free Sale (CFS) issued by Competent Authority in charge of exporting country as prescribed in the Circular No. 63/2010/TT- BNNPTNT.
3. Imported processed and/or packed foodstuffs (including foodstuffs as described in the Item 2 of this Article) prior to being placed on the market must:
a) Meet the requirements as prescribed in the Items 1 and 2 of this Article;
b) Have declaration of conformity registered with Vietnamese Competent Authority in compliance with relevant regulations in force.
Article 6. Inspection forms and criteria
1. Consignment inspection: All consignments of foodstuffs imported into Vietnam shall undergo documentary, identity and physical checks. The import control procedures for food safety of imported consignments are laid down in Chapter III of this Circular.
2. On-site inspection in exporting countries: inspection of the food safety control system and hygiene conditions in production of exporting countries. This form shall be considered applicable in case the exporting country has a lot of establishments ( from three establishments per year) whose products have been detected with serious violation of Vietnamese regulations on food safety.
3. Food safety criteria to be tested shall be based on compliance profile of establishments and importers; potential food safety risks in production establishments or countries of origin; status of consignments and their accompanying documents; as well as list of food safety criteria and maximum levels thereof as prescribed.
Article 7. Legal basis for inspection
1. Vietnam and international standards, legislations and technical regulations on food safety.
2. International treaties and bilateral arrangements on food safety with exporting countries that Vietnam has concluded or approved.
Article 8. Inspecting and supervising bodies
1. Inspecting bodies at border inspection posts or bonded warehouses: Units under or authorized by the Department of Plant Protection.
2. Inspecting and supervising bodies to products placed on the market: Units authorized by the Provincial Department of Agriculture and Rural Development.
3. Inspecting bodies to exporting countries: The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department in co-ordination with the Department of Plant Protection and other relevant agencies.
Article 9. Charges, fees and budget
1. Inspecting bodies are allowed to collect charges and fees in compliance with regulations in force laid down by the Ministry of Finance.
2. Budget for inspections to exporting countries is covered by the State Budget. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department in co-ordination with the Department of Plant Protection sets up and submits annual inspection plan to exporting countries and respective estimated expenses for approval.
3. Budget for inspection and supervision to foodstuffs placed on the market is covered by the State Budget under the framework of the supervision program laid down by Circular 05/2010/TT-BNNPTNT of January 22, 2010 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the food hygiene and safety inspection and supervision of agro-products prior to being placed on the market.
Chapter II
REGISTRATION PROCEDURES AND ON-SITE INSPECTION TO EXPORTING COUNTRIES
Article 10. Registration documents
Exporting countries’ Competent Authorities on Food safety of foodstuffs of plant origin (hereafter referred to as Competent Authorities of exporting countries) provide the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department with the registration documents, including:
1. Information on food safety control system and capability of Competent Authorities of exporting countries by the form prescribed in enclosed Appendix 2.
2. List of pesticides, plant growth regulators, preservatives used in production, storage and trade of foodstuffs by the form prescribed in enclosed Appendix 3.
3. Annuall-updated Food safety monitoring program of exporting countries for foodstuffs during production, domestic circulation and export.
Article 11. Registration document verification
Within 30 working days after the receipt of completed registration documents as laid down in Article 10, the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department, together with the Department of Plant Protection verifies registration documents and notifies Competent Authorities of exporting countries of verification results.
Article 12. On-site inspection in exporting countries
1. The National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department, together with the Department of Plant Protection shall sets up inspection plan; notify the plan to inspect and co-ordinates with Competent Authorities of exporting countries to conduct on-site inspections to assess food safety control system and food safety conditions of establishments registering to export foodstuffs to Vietnam.
2. Within 30 working days after on-site inspection missions in exporting countries, the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department, together with the Department of Plant Protection shall notify Competent Authorities of exporting countries of inspection results, which point out specific reasons for non-compliant cases.
Chapter III
FOOD SAFETY INSPECTION PROCEDURES TO IMPORTED FOODSTUFFS
Article 13. Inspection items
1. Documentary check;
2. Physical check;
3. Laboratory tests for food safety criteria as laid down in Item 3, Article 6 of this Circular.
Article 14. Inspection frequency
Imported foodstuffs must be sampled at the place designated by inspecting bodies (at border gates, bonded or storage warehouses). Inspection frequency should be applied as follows:
1. Regular inspection: To take samples for testing with the frequency of up to 10% based on risk level of the foodstuffs. This frequency shall be applied at each inspection post. Samples can be randomly taken from any inspected consignments. Inspected consignments are allowed to undergo the customs clearance procedures without testing results for food safety criteria.
2. Intensified inspection: To take samples for testing with the frequency of 30% if 01 (one) previously inspected consignment has been detected with serious violation of Vietnamese regulations on food safety; with the frequency of 100% if 02 (two) consecutive inspected consignments have been detected with serious violation of Vietnamese regulations on food safety. In these cases, consignees have to self-preserve their foodstuffs (at the border gates, bonded or storage warehouses) and their foodstuffs can not pass the customs clearance unless the Certificate of food safety or permit issued by inspecting bodies is available.
In case the testing results of 02 (two) consecutive inspected consignments are satisfactory, regular inspection regime shall be applied.
Article 15. Inspection registration
Registration for food safety inspection (by the form in the enclosed Appendix 4) must be submitted to inspecting bodies to border inspection posts at least 24 hours prior to the arrival of the consignment.
Article 16. Inspection procedures:
1. Documentary check: Inspecting bodies perform documentary check (country of origin, compliance profile of the establishment) and confirm the registration for inspection within 01 (one) working day of receipt of completed registration document;
2. Physical check: Inspecting bodies check status of consignments, packaging and labeling on arrival of consignment in border inspection posts;
3. Sampling: Inspecting bodies perform sampling to test for food safety criteria at designated place of inspection. Sampling frequency is as prescribed in Article 14 of this Circular.
4. Making inspection and sampling reports (by the form in the enclosed Appendix 5).
Article 17. Follow-up actions:
1. A Certificate of food safety shall be issued (by the form in enclosed Appendix 6) for:
a) Consignments undergone the regular inspection or consignments undergone the intensified inspection (in case of no sampling for test) and with satisfactory results of documentary and physical checks within 01 (one) working day of arrival of the consignments at border inspection posts;
b) Consignments undergone the intensified inspection (in case of compulsory sampling for test) and with satisfactory testing results of documentary, physical checks and laboratory tests as prescribed within 01 (one) working day after receiving satisfactory testing results from designated laboratories.
2. A Notification of Non-compliance shall be granted (by the form in enclosed
Appendix 7) for consignments with fail inspection results within 01 (one) working day of receipt of the results.
3. Duration of taking and delivering samples, testing and delivering testing results should be no longer than 10 working days.
Article 18. Inspection items to imported foodstuffs placed on the market
1. Checks on traceability information;
2. Checks on conditions of storage, packaging and labelling (if any) of foodstuffs placed on the market;
3. Sampling for analysis at authorized laboratories when non-compliance is detected or suspected or on request of relevant competent authorities.
Chapter IV
ACTIONS TO NON-COMPLIANCE
Article 19. For non-compliant foodstuffs
1. Competent Authority of the exporting country shall be required to co-ordinate in the investigation of causes of non-compliance and apply corrective actions.
2. Non-compliance cases shall be notified to relevant national competent authorities for actions and supervision of handling process.
Article 20. For non-compliant establishments
1. Import shall be suspended from establishments in one of the following cases:
a. Having at least 03 (three) inspected consignments detected with serious violation of food safety regulations within 6 months;
b. Inspection results as prescribed in Article 12 are unsatisfactory.
2. The import suspension shall be lifted when Competent Authorities of exporting countries submit reports on appropriate corrective actions taken by non-compliant establishments to meet relevant food safety requirements.
Article 21. For exporting countries
1. Import shall be suspended from exporting countries in case inspection results as prescribed in Article 12 show that the food safety control system of exporting countries has not yet fully met relevant food safety requirements.
2. The import suspension shall be lifted when follow-up inspection results show that Competent Authorities of exporting countries take food safety control measures in compliance with relevant food safety requirements.
Chapter V
RESPONSIBILITIES AND POWERS
Article 22. Responsibilities of the inspecting bodies
1. To confirm the receipt of registration documents and perform inspection to imported consignments; to issue Certificate of Food safety or Notification of Non- compliance for imported consignments as prescribed in Chapter III of this Circular;
2. To ensure the accuracy, honesty and objectivity of inspection results; strictly comply with sampling and inspection procedures as regulated (including sampling for re- testing on request);
3. To co-ordinate with Vietnam Customs to carry out inspection to imported consignments, take handling measures against non-compliant consignments and supervision of handling process;
4. To trace back non-compliant consignments;
5. To collect charges and fees as regulated.
Article 23. Powers of the inspecting bodies
1. To request consignees to provide with relevant documents of inspected consignments.
2. To take samples and perform inspection to imported consignments in compliance with the procedures laid down by this Circular.
3. To decide handling measures and supervise the handling to non-compliant consignments.
Article 24. Responsibilities of consignees
1. To register for food safety inspection as prescribed in Article 15 of this Circular;
2. To facilitate the inspection, sampling and supervision of foodstuffs in compliance with regulations in force.
3. To provide with all relevant documents and evidence for inspection and traceability.
4. To execute decisions on handling of administrative offences and be subject to supervision by competent authorities.
5. To pay inspection and testing fees and charges in compliance with regulations in force laid down by the Ministry of Finance and bear all expenses arising from application of handling measures against non-compliant consignments.
6. To self maintain inspected consignments while waiting for the inspection results in case of intensified inspection application or the decision by competent authorities on handling non-compliant consignments.
Article 25. Powers of consignees
1. To require inspecting bodies to review inspection results or perform the re- inspection.
2. To file a complaint and denouncement according to relevant regulations in force.
Article 26. Responsibilities of inspection team in exporting countries
1. To carry out food safety inspection in exporting countries after the Ministry of Agriculture and Rural Development issues the decision on setting up an inspection team overseas.
2. To co-ordinate with Competent Authorities of exporting countries to carry out on-site inspection.
3. To submit inspection reports to the Ministry of Agriculture and Rural Development no later than 15 days after the inspection mission in the exporting country.
4. To provide on-site inspection report to Competent Authorities of exporting countries as prescribed in Article 12 of this Circular.
Chapter VI
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 27. National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department (NAFIQAD)
1. To be contact point to receive registration documents for export of foodstuffs to Vietnam from Competent Authorities of exporting countries; communicate with Competent Authorities of exporting countries about inspection plan (if necessary) and submit the Minister for setting up inspection mission to exporting countries;
2. To take responsibility, in coordination with the Department of Plant Protection:
a) To publish lists of countries approved to export their foodstuffs to Vietnam; countries and establishments suspended to export to Vietnam; notify of intensified inspection applied to foodstuffs from exporting countries detected with serious violation of food safety regulations; communicate with Competent Authorities of exporting countries about non-compliance cases and request to investigate non-compliance causes and take corrective actions.
b) To conduct on-site inspection for food safety control system and food safety conditions of exporting establishments;
c) To trace back, in collaboration with the Department of Plant Protection, non- compliance cases;
3. To submit annual or unexpected reports (on request) to the Ministry of Agriculture and Rural Development on food safety inspection performance of imported foodstuffs;
4. To set up and submit annual overseas inspection plan and respective estimated expenses to the Ministry of Agriculture and Rural Development for approval and allocation of budget.
Article 28. Department of Plant Protection (DPP)
1. To direct and supervise DPP subordinating or authorized units:
a) To perform food safety inspection and issuance of Certificates of food safety or Notification of non-compliance;
b) To notify of intensified inspection applied to consignments produced by establishments detected with serious violation of food safety regulations;
c) To co-ordinate with concerned competent authorities to handle non-compliant consignments and supervise the handling process.
2. To co-ordinate with the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department to perform activities as prescribed in Item 2, Article 27 of this Circular;
3. To instruct authorized units of Provincial Department of Agriculture and Rural Development to carry out inspection and supervision of imported foodstuffs placed on the local market.
4. To submit the annual or unexpected reports (on request) on food safety inspection of imported foodstuffs to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department);
5. To set up and submit annual inspection plan to imported foodstuffs and respective estimated expenses for free-of-charge services to the Ministry of Agriculture and Rural Development for approval and allocation of budget.
Article 29. Departments of Agriculture and Rural Development in provinces/cities under the central government.
1. To direct subordinating units on assignment to carry out inspection and supervision of imported foodstuffs placed on the local market in compliance with guidance of concerned Departments.
2. To timely notify the Department of Plant Protection and the National Agro- Forestry-Fisheries Quality Assurance Department of non-compliance cases of imported foodstuffs placed on the local market.
3. To co-ordinate with concerned competent authorities to take handling measures to non-compliant consignments and supervise the handling process;
4. To submit the annual or unexpected reports (on request) on food safety inspection and supervision of imported foodstuffs to the Department of Plant Protection for comprehensive reports to the Minister;
5. To set up and submit for approval the annual inspection plan to imported foodstuffs on assignment and respective estimated expenses.
Chapter VII
ENFORCEMENT
Article 30. Entry into force
This Circular shall come into force as of July 01, 2011.
Article 31. Amendment
During enforcement, all involved units submit reports on difficulties to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department and Department of Plant Protection) for consideration and appropriate amendment.
| MINISTER |
APPENDIX 1
LIST OF FOODSTUFFS COVERED BY THE CIRCULAR
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
Name of products | HS Code |
Potatoes, fresh or chilled | 0701900000 |
Tomatoes, fresh or chilled | 0702000000; |
Onions, shallots, garlic, leeks and other alliaceous vegetables, fresh or chilled | 0703101900; 0703102900; 0703209000; 0703909000 |
Cabbages, cauliflowers, kohlrabi, kale and similar edible brassicas, fresh or chilled | 0704 |
Lettuce (Lactuca sativa) and chicory (Cichorium spp.), fresh or chilled | 0705 |
Carrots, turnips, salad beetroot, salsify, celeriac, radishes and similar edible roots, fresh or chilled | 0706 |
Cucumbers and gherkins, fresh or chilled | 0707000000 |
Leguminous vegetables, shelled or not, fresh or chilled | 0708 |
Other vegetables, fresh or chilled | 0709 |
Vegetables (uncooked or cooked by steaming or boiling in water), frozen | 0710 |
Vegetables provisionally preserved (for example, by sulphur dioxide gas, in brine, in sulphur water or in other preservative solutions), but unsuitable in that state for immediate consumption | 0711 |
Dried vegetables, whole, cut, sliced, broken or in powder, but not further prepared | 0712 |
Dried leguminous vegetables, shelled, whether or not skinned or split | 0713109090; 0713209000; 0713319000; 0713329000; 0713339000; 0713399000; 0713409000; 0713509000; 0713909000; |
Manioc, arrowroot, salep, Jerusalem artichokes, sweet potatoes and similar roots and tubers with high starch or inulin content, fresh, chilled, frozen or dried, whether or not sliced or in the form of pellets; sago pith | 0714 |
Coconuts, Brazil nuts and cashew nuts, fresh or dried, whether or not shelled or peeled | 0801 |
Other nuts, fresh or dried, whether or not shelled or peeled | 0802 |
Bananas, including plantains, fresh or dried | 0803 |
Dates, figs, pineapples, avocados, guavas, mangoes and mangosteens, fresh or dried | 0804 |
Citrus fruit, fresh or dried | 0805 |
Grapes, fresh or dried | 0806 |
Melons (including watermelons) and papaws (papayas), fresh | 0807 |
Apples, pears and quinces, fresh | 0808 |
Apricots, cherries, peaches (including nectarines), plums and sloes, fresh | 0809 |
Other fruit, fresh | 0810 |
Fruit and nuts, uncooked or cooked by steaming or boiling in water, frozen, whether or not containing added sugar or other sweetening matter | 0811 |
Fruit and nuts, provisionally preserved (for example, by sulphur dioxide gas, in brine, in sulphur water or in other preservative solutions), but unsuitable in that state for immediate consumption | 0812 |
Fruit, dried, other than that of headings No. 08.01 to 08.06; mixtures of nuts or dried fruits of this Chapter | 0813 |
Peel of citrus fruit or melons (including watermelons), fresh, frozen, dried or provisionally preserved in brine, in sulphur water or in other preservative solutions | 0814 |
Coffee, whether or not roasted or decaffeinated; coffee husks and skins; coffee substitutes containing coffee in any proportion | 0901 |
Tea, whether or not flavoured | 0902 |
Maté | 0903 |
Pepper of the genus Piper; dried or crushed or ground fruits of the genus Capsicum or of the genus Pimenta | 0904 |
Ginger, saffron, turmeric (curcuma), thyme, bay leaves, curry and other spices | 0910 |
Wheat and maslin | 1001 |
Rye | 10020000 |
Barley | 10030000 |
Oats | 10040000 |
Maize (corn) | 100590 |
Rice | 1006 |
Grain sorghum | 1007000000 |
Buckwheat, millet and canary seed; other cereals | 1008 |
Cereal grains otherwise worked (for example, hulled, rolled, flaked, pearled, sliced or kibbled), except rice of heading No. 10.06; germ of cereals, whole, rolled, flaked or ground | 1104 |
Soya beans, whether or not broken | 12010090 |
Ground, nuts, not roasted or otherwise cooked, whether or not shelled or broken | 1202109000; 120220000 |
Copra | 12030000 |
Rape or colza seeds, whether or not broken | 1205 |
Sunflower seeds, whether or not broken | 1206 |
Other oil seeds and oleaginous fruits, whether or not broken | 1207400000; 1207500000; 12079920000; 1207993000; 1207999000 |
Locust beans, seaweeds and other algae, sugarbeet and sugar cane, fresh, chilled, frozen or dried, whether or not ground; fruit stones and kernels and other vegetable products (including unroasted chicory roots of the variety Cichorium intybus sativum) | 12122019; 12122090; 1212910000; 1212991900; 1212993000; 1212999000 |
APPENDIX 2
INFORMATION ON FOOD SAFETY CONTROL SYSTEM OF FOODSTUFFS OF PLANT ORIGIN AND COMPETENCIES OF THE COMPETENT AUTHORITY OF THE EXPORTING COUNTRY
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
1. Organizational structure and official control system: (to provide description of organizational structure in levels (federal/state competent authorities, central/local competent authorities) including responsibilities and powers of each level/authority in food safety control of foodstuffs of plant origin
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Official control staff (to give out number of staff, qualification, technical trainings):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Food safety legislation, technical regulations, inspection and certification procedures to foodstuffs of plant origin: (to list legal documents, technical regulations, inspection and certification procedures to foodstuffs of plant origin)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Systems of registration, certification, inspection, supervision of additives, plant growth regulators, preservatives and pesticides use; control of pathogenic microorganisms, heavy metals; Nitrate, toxins in foodstuffs of plant origin during production, domestic circulation and export (to describe how the authorities organize the inspection, supervision of foodstuffs of plant origin during production, domestic circulation and export in compliance with exporting country’s food safety legislation)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Date:……………….
Food safety Competent Authority of the exporting country
(Signature of the representative, stamp)
APPENDIX 3
LIST OF PESTICIDES, PLANT GROWTH REGULATORS, PRESERVATIVES USED IN PRODUCTION AND PRESERVATION OF FOODSTUFFS OF PLANT ORIGINS IN THE EXPORTING COUNTRY
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
No | Name of substances | Aim of use |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: If this list is changed, Competent Authority of the exporting country should timely inform the National Agro-Forestry-Fisheries Quality Assurance Department.
Date:……….
Food safety Competent Authority of the exporting country
(Signature of the representative, stamp)
APPENDIX 4
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------------------
REGISTRATION
FOR QUARANTINE AND FOOD SAFETY INSPECTION
TO IMPORTED FOODSTUFFS OF PLANT ORIGIN (*)
Ref. No.:
|
|
ATTN: ..........................................(**)...................................................
Name of organization/individual:
Identity card:…………………………..Place of issue……………Date of issue….. Telephone:................................................. Fax/E-mail:
Requests for quarantine and food safety inspection to the following consignment (***) :
1. Name of products: ......................... Scientific name: ………………………………
Production establishment:............................................................................................
Approval number (if any) .............................................................................................
Address: ......................................................................................................................
2. Quantity and type of packaging: .............................................................................
3. Net weight: ...................................................................
Gross weight: …………....
4. Contract number, number of vouchers (L/C, TTr.): .................................................
5. Exporter: .................................................................................................................
Address: .....................................................................................................................
6. Exporting country: ..................................................................................................
7. Place of loading: ......................................................................................................
8. Importer: ................................................................................................................
Address:: ....................................................................................................................
9. Entry border inspection post: ..................................................................................
10. Means of transport: ...............................................................................................
11. Aim of use: ...........................................................................................................
12. Phytosanitary Certificate issued by the importing country (if any): ........................
13. Place of quarantine and food safety inspection: .....................................................
14. Date of quarantine and food safety inspection: ......................................................
15. Expected quantity of Certificates of quarantine and food safety inspection to be granted
We undertake to maintain the status quo of the described-above consignment which will be transported to the registered place of inspection and only placed on the market / used with presence of Certificate of quarantine and food safety inspection (****).
For organization/individual
(Signature, stamp and full name)
FOR QUARANTINE AND FOOD SAFETY INSPECTION BODY USE ONLY
Approve to transport the above consignment to: ………………………………………………………. For quarantine and food safety inspection at ….on date/month/year | Registration: AcceptedRejectedSupported by supplementary documents Reasons of rejection: Supplementary documents required: Final result:………. Inspection frequency to be applied: Regular inspection Intensified inspection
|
Record No. .................., date....month...year.... ........
Representative of quarantine and food safety inspection body
(Signature, stamp, full name)
FOR CUSTOMS USE ONLY
( In case the consignment is rejected for import)
The reason why the above consignment is not approved for import into Vietnam:
........................................................................................................................................
........................................................................ ..........., date …...month….. year …….
Border customs post.............................
(Signature, stamp, full name)
(*) Registration should be completed on the both sides of A4-sized paper; (**) Name of quarantine and food safety inspection body;
(***) Registration should be fully completed in correct order as required;
(****) Only note the undertaking in case of registration for quarantine and food safety inspection to imported foodstuffs
APPENDIX 5
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
NAME OF COMPETENT AUTHORITY | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
| …………….date…..month…..year…. |
REPORT ON QUARANTINE, FOOD SAFETY INSPECTION AND SAMPLING
Place: .........................................................................................................................
Name of inspector: .....................................................................................................
Name of inspecting body: ............................................................................................
Name of consignee: ....................................................................................................
In compliance with plant quarantine and food safety regulations of the S.R. of Vietnam, the following consignment has been inspected and sampled:
No | Name of product | Weight | Quantity | Production place, approval number (if available) | Average | Sample | taken | |
Quantity | Weight | |||||||
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| ||
Inspection result and conclusion by inspector:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
The inspector, Mr./Ms. ……………………….. has taken the mentioned amount of samples.
Done in two copies:
- One for the consignee
- One for the inspector
(Place)………., (date)………….
Representative of Customs, train station, seaport, airport | Consignee | Inspector |
APPENDIX 6
(Promulgated in attachment with the Circular No.13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
NAME OF COMPETENT AUTHORITY | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
| …………….date…..month…..year…. |
CERTIFICATE OF QUARANTINE AND FOOD SAFETY INSPECTION TO IMPORTED FOODSTUFFS OF PLANT ORIGIN
Ref. No. : ........
Granted for: ................................................................................................................
Address: .....................................................................................................................
To be the owner (or the owner’s representative) of the following consignment:
No | Trade name | Scientific name | Quantity/Weight | Means of transport | Place of dispatch | Place of receipt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Name, address of importer:..........................................................................................
....................................................................................................................................
Exporting country........................................................................................................
Production establishment:............................................................................................
Approval number (if available):...................................................................................
Address: .....................................................................................................................
Entry border inspection post .......................................................................................
ATTESTATION
The above consignment has been inspected and not detected with the regulated pests/diseases in Vietnam;
The consignment has been inspected and detected with the pests/diseases ….. which is regulated in Vietnam or strange pests/diseases (possibleto strike out words if not necessary)
The above consignment has passed documentary and physical checks.
The above consignment has passed documentary, physical checks and laboratory tests for food safety criteria.
Certain conditions specified in dispatch and receipt of the consignment:
The consignment is approved for use at above-mentioned place;
Immediately inform the nearest plant quarantine/plant protection body if detecting with the regulated pests/diseases in Vietnam (in the process of loading, transporting, using…);
Others: …………………………………………………………………………….
This Certificate is based on:
Phytosanitary Certificate No……../KDTV of …date/month/year (issued by the importing country).
Registration for quarantine and food safety inspection to imported foodstuffs of plant origin;
Phytosanitary Certificate issued by the exporting country;
Laboratory testing results for phytosanitary criteria;
Stamp for packaging materials treatment by exporting country
Others: ...........................................................................................
HEAD OF COMPETENT AUTHORITY
(Signature, Stamp)
Note:It is prohibited to transport the consignment to other places without approval by quarantine and food safety inspection body
APPENDIX 7
(Promulgated in attachment with Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT of March 16, 2011)
Name of inspecting body: | SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM |
NOTIFICATION OF NON COMPLIANCE
Ref. No.:
|
|
Consignee (importer): Address: Telephone Number: Fax: | Consignor (exporter): Address: Telephone Number: Fax: |
Name of foodstuffs: HS Code: | Quantity: Weight: |
Production establishment: Approval number (if any): Address: | Aim of use: |
Contract number: | Bill of lading: |
Place of loading: | Entry border inspection post: |
Based on inspection, testing results No. …. of (date) …., (Name of Inspecting body) Notify that the consignment described above, attached with the Registration No. : … of (date)… is: NON-COMPLIANT WITH FOOD SAFETY STANDARDS Reason of non-compliance:…………..
| |
Handling measures required: | Deadline:
|
Date……/…../……..
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây