Thông tư 05/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư liên tịch 47/2011 các chất suy giảm tầng ô-dôn

thuộc tính Thông tư 05/2020/TT-BCT

Thông tư 05/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/2020/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:16/03/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ năm 2020-2024, hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC là 2.600 tấn/năm
Ngày 16/3/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 05/2020/TT-BCT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

Theo đó, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC cho từng năm từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:

Thứ nhất, từ năm 2020 đến năm 2024, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC mỗi năm là 2.600 tấn.

Thứ hai, từ năm 2025 đến năm 2028, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC giảm xuống mỗi năm còn 1.300 tấn.

Đáng chú ý, Bộ Công Thương bổ sung thêm 01 Điều quy định về hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC. Trong đó, từ năm 2020 đến năm 2022, nhập khẩu các chất HFC để xây dựng hạn ngạch cơ sở, không giới hạn lượng nhập khẩu; Năm 2023, hạn ngạch nhập khẩu bằng bình quân nhập khẩu năm (2020+2021+2022)/3 của các chất HFC + 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/5/2020.

Thông tư này làm hết hiệu lực một phần Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

Xem chi tiết Thông tư05/2020/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

B CÔNG THƯƠNG

__________

Số: 05/2020/TT-BCT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Thực hiện Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 47).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47
1. Danh mục các chất HCFC tại Phụ lục I quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 được thay thế bởi Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

 

2. Bổ sung điểm c vào sau Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“c) Các chất hydrofluorocarbon (trong Thông tư gọi tăt là các chất HFC) thuộc Phụ lục lIa và Phụ lục llb của Thông tư này.”
3. Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch 47 được sửa đổi như sau:
“1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: tấn

Năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

 

Các chất HCFC

2.600

2.600

2.600

2.600

2.600

1.300

1.300

1.300

1.300

4. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 Thông tư liên tịch 47 như sau:

“Điều 3a. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC

1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục Ila và Ilb Thông tư này cho từng năm từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2028 được quản lý nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:

Đơn vị tính: tấn

Năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

 

2028

Các chất HFC

Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở.

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở.

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Nhập khẩu để xây dựng hạn ngạch cơ sở.

Không giới hạn lượng nhập khẩu.

Bình quân nhập khẩu năm (2020 + 2021 + 2022)/3 của các chất HFC + 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC

100%

HNNK các chất HFC năm cơ sở

2023

100%

HNNK

các chất

HFC

năm cơ

sở 2023

100%

HNNK các chất HFC năm cơ sở

2023

100%

HNNK các chất HFC năm cơ sở

2023

100%

HNNK các chất HFC năm cơ sở

2023

2. Lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC thuộc Phụ lục IIa và Phụ lục Ilb Thông tư này từ năm 2023 trở đi sẽ được Bộ Công Thương xác định và công bố theo kết quả bình quân nhập khẩu các năm 2020, 2021, 2022 của các chất HFC cộng với 65% mức tiêu thụ cơ sở các chất HCFC. Từ năm 2024 đến năm 2028, lượng hạn ngạch nhập khẩu các chất HFC sẽ duy trì với khối lượng không đổi như hạn ngạch năm cơ sở 2023. Số lượng cụ thể hạn ngạch các chất HFC cho từng năm sẽ được công bố và được tính theo lượng CO2 tương đương theo quy định của Bản sửa đổi, bổ sung Kigali thuộc Nghị định thư Montreal.”

5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“Điều 4a. Thủ tục nhập khẩu các chất HFC
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất HFC được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 47, đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 51/2018/TT-BCT. Riêng đơn đăng ký nhập khẩu các chất HFC theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
6. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“Điều 6a. Thủ tục xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch
Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu các chất HFC theo hạn ngạch theo Quyết định của các nước thành viên Nghị định thư. Hồ sơ, quy trình cấp phép nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Hồ sơ được gửi đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu), riêng đơn đăng ký xuất khẩu các chất HFC theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.”
7. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 như sau:
“3. Thương nhân thực hiện chế độ báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC theo từng quý, năm với hình thức và thời gian báo cáo như quy định đối với các chất HCFC tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch 47 và theo hướng dẫn tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 47.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công thương để xem xét và hướng dẫn./.

Nơi nhận:

Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

Văn phòng: Chính phủ, Chủ tịch nước. Quốc hội;

Văn phòng Tổng Bí thư;

Viện KSND tối cao;

Tòa án ND tối cao;

Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

Kiểm toán Nhà nước;

Công báo;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ Công Thương, website Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Các Sở Công Thương;

Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;

- Lưu: VT, XNK (10).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Tuấn Anh

Phụ lục I
DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)
_____________

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Tên hóa học

 

Công thức hóa học

 

Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh)

2903.71.00

Gas lạnh R21

HCFC-21

Dichlorofluoromethane

CHFCl2

R-21

Gas lạnh R22

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

2903.72.00

Gas lạnh R123

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-12

903.73.00

Gas lạnh R141

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCI2

R-141

Gas lạnh R141b

HCFC-141b

Dichlorofluoroethanes

CH3CFCl2

R-141b

2903.74.00

Gas lạnh R142

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

R-142

Gas lạnh R142b

HCFC-142b

1 -chloro-1,1-difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

2903.75.00

Gas lạnh R225

 

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

R-225

Gas lạnh R225ca

 

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-

pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

Gas lạnh R225cb

HCFC-225cb

1.3-dichloro-1,2,2,3,3-

pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

2903.79.00

Gas lạnh R31

HCFC-31

Chlorofluoromethane

CH2FCl

R-31

Gas lạnh R121

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

R-121

Gas lạnh R122

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

R-122

Gas lạnh R124

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

R-124

Gas lạnh R131

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

R-131

Gas lạnh R132

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

R-132

Gas lạnh R133

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

R-133

Gas lạnh R151

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

R-151

Gas lạnh R221

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

R-221

Gas lạnh R222

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

R-222

Gas lạnh R22

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

R-223

Gas lạnh R224

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

R-224

Gas lạnh R226

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

R-226

Gas lạnh R231

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

R-231

Gas lạnh R232

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C2H2F2Cl4

R-232

Gas lạnh R233

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

R-233

Gas lạnh R234

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

R-234

2903.79.00

Gas lạnh R235

 

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

R-235

Gas lạnh R241

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl

R-241

Gas lạnh R242

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

R-242

Gas lạnh R243

 

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

R-243

Gas lạnh R244

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

R-244

Gas lạnh R251

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

R-251

Gas lạnh R252

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

R-252

Gas lạnh R253

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

R-253

Gas lạnh R261

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

R-261

Gas lạnh R262

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

R-262

Gas lạnh R271

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

R-271

 

Phụ lục IIa

DANH MỤC CÁC CHẤT HFC NGUYÊN CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

________________________

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Tên hóa học

Công thức hóa học

Số ashrae (dùng cho môi chất lạnh)

2903.39.90

 

HFC-134

1,1,2,2-Tetrafluorethane

CHF2CHF2

 

Gas lạnh R134a

HFC-134a

1,1,1,2-Tetrafluoroethane

CHF2FCF3

R-134a

 

HFC-143

1,1,2-Trifluoroethane

CH2FCHF2

 

Gas lạnh R245fa

HFC-245fa

1,1,1,3,3-Pentafluoropropane

CHF2CH2CF3

R-245fa

 

HFC-365mfc

1,1,1,3,3-Pentafluorobutane

CF3CH2CF2CH3

 

 

HFC-227ea

1,1,1,2,3,3,3-

Heptafluoropropane

CF3CHFCF3

 

 

 

HFC-236cb

1,1,1,2,2,3-

Hexafluoropropane

CH2FCF2CF3

 

 

HFC-236ea

1,1,1,2,3,3-

Hexafluoropropane

CHF2CHFCF3

 

 

HFC-236fa

1,1,1,3,3,3-

Hexafluoropropane

CF3CH2CF3

 

 

HFC-245ca

1,1,2,2,3-

Pentafluoropropane

CH2 FCF2CHF2

 

 

HFC-43-10mee

1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-

Decafluoropentane

CF3CHFCHFCF2CF3

 

Gas lạnh R32

 

HFC-32

Difluoromethane

CH2F2

R-32

Gas lạnh R125

HFC-125

Pentafluoroethane

CHF2CF3

R-125

Gas lạnh R143a

HFC-143a

Trifluoroethane

CH3CF3

R-143a

 

HFC-41

Fluoromethane

CH3F

 

 

HFC-152

1,2-Difluoroethane

CH2FCH2F

 

Gas lạnh R152a

HFC-152a

1,1-Difluoroethane

CH3CHF2

R-152a

Gas lạnh R23

HFC-23

Trifluoromethane

CHF3

R-23

 
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên Hợp quốc.

 

Phụ lục IIb

DANH MỤC CẤC CHẤT HFC HỢP CHẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

______________________

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Tên chất

Thành phần

Số ashrae

(dùng cho môi chất lạnh

3827.78.00

Gas lạnh R404

HFC-404A

R143a/125/134a

R-404

Gas lạnh R507A

HFC-507A

R143a/125

R-507A

Gas lạnh R407A

 

HFC-407A

R32/125/134a

R-407A

Gas lạnh R407B

HFC-407B

R32/125/134a

R-407B

Gas lạnh R407C

HFC-407C

R32/125/134a

R-407C

Gas lạnh R410A

HFC-410A

R32/125

R-410A

Gas lạnh R508A

HFC-508A

R32/116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

R-508A

Gas lạnh R508B

HFC-508B

R32/116

R-508B

 
* Giá trị tiềm năng nóng lên toàn cầu của các chất trong bảng trên theo Báo cáo đánh giá lần thứ tư của Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên Hợp quốc

Phụ lục III

ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

_______________________

TÊN THƯƠNG NHÂN

_________

Số: .........

V/v Đăng ký nhập khẩu các chất HFC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

..., ngày tháng ...năm 20...

Kính gửi: Bộ Công Thương

 

Tên thương nhân ……………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................

Điện thoại: .......................................... Fax ..................... E-mail .........................................

Căn cứ Thông tư số .../2020/TT-BCT ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) .... đăng ký nhập khẩu các chất HFC như sau:

Tên chất: ..........................................

Khối lượng nhập khẩu dự kiến (kg) ……………………………………………..

Khối lượng đăng ký (kg) ..........................................................................

Hợp đồng nhập khẩu số .........ngày .... tháng .....năm ......

Nước xuất khẩu: .......................................................................

(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Phụ lục IV

ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HFC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

_______________________

 

TÊN THƯƠNG NHÂN

_________

Số: .........

V/v Đăng ký xuất khẩu các chất HFC (Phụ lục IIa và IIb)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

..., ngày …tháng ...năm 20...

 

                                                                                               

Kính gửi: Bộ Công Thương

 

Tên thương nhân ..............................................

Địa chỉ liên hệ: ........................................................

Điện thoại: .............................Fax .............................. E-mail ...........................................

Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BCT ngày...tháng....năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) .... đăng ký xuất khẩu các chất HFC như sau:

Tên chất: .............................................................................

Khối lượng đăng ký (kg) ………………………………………………….

Thương nhân nhập khẩu: .............................Nước nhập khẩu:......................................

Hợp đồng xuất khẩu số .......ngày ....tháng ....năm .....

Thương nhân bán hàng: .........................................................................................

(Tên thương nhân) .... cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Bộ Công Thương

 

Phụ lục V

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HFC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn)

______________________

 

TÊN THƯƠNG NHÂN

_________

Số: .........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

..., ngày …tháng ...năm 20...

 

 

BÁO CÁO

Tình hình xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC

 

Kính gửi: Bộ Công Thương

 

Căn cứ Thông tư số ..../2020/TT-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, (tên thương nhân) .... báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu các chất HFC trong quý .../20... hoặc năm 20... của thương nhân như sau:

Tên chất

HS

Giấy phép do Bộ Công

Thương cấp (số ... ngày… tháng ...

năm ...)

Số hiệu tờ khai hải quan

Khối lượng

(kg)

Trị giá (USD)

Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)

Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)

Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

(Tên thương nhân) .... cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

__________

No. 05/2020/TT-BCT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

________________________

Hanoi, March 16, 2020

 

CIRCULAR

On amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer

 

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Decree No. 68/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of  the Government on detailing a number of Articles of the Law on Foreign Trade Management;

On implementation of the 1985 Vienna Convention on Protection of the Ozone Layer and the 1987 Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer and its amendments and supplementations, which have been ratified by the State of the Socialist Republic of Vietnam;

At the request of the Director of the Agency of Foreign Trade,

The Minister of Industry and Trade hereby promulgates the Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BTM-BTNMT of July 11, 2005, of the Ministry of Trade and the Ministry of Natural Resource and Environment, guiding the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer depleting substances in pursuance to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer (hereinafter referred to as the Joint Circular No. 47).

Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Joint Circular No. 47

1. To replace the List of HCFC substances in Appendix I as prescribed in point a Clause 3 Article 1 of the Joint Circular No. 47 by the Appendix I attached to this Circular.

2. To supplement point c after point b in Clause 3 Article 1 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“c) Hydro fluorocarbon substances (herein after referred to as HFCs) belonging to Appendix IIa and Appendix IIb to this Circular.”

3. To amend Clause 1 Article 3 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“1. The quantity of import quotas of HCFC substances in Appendix I of this Circular for each year from January 01, 2020 to December 31, 2028 shall be managed under import permits of the Ministry of Industry and Trade, specifically as follows:

Unit of calculation: ton

Year

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

HCFC substances

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

1,300

1,300

1,300

1,300

4. To supplement Article 3a after Article 3 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“Article 3a. Import quotas for HFC substances

1. The quantity of import quotas of HFCs in Appendix IIa and IIb of this Circular for each year from January 01, 2020 to December 31, 2028 shall be managed under import permits of the Ministry of Industry and Trade, specifically as follows:

Unit of calculation: ton

Year

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

HFC substances

Import for formulating of quota basis.

Unlimited amount of imports.

Import for formulating of quota basis.

Unlimited amount of imports.

Import for formulating of quota basis.

Unlimited amount of imports.

Average of annual import (2020 + 2021 + 2022)/3 of HFC substances HFC + 65% basis consumption level of HCFC substances

100%

Quota basis of HFC substances of basis year

2023

100%

Import quota of

substances

HFC

At the basis year of

2023

100%

Quota basis of HFC substances of basis year

2023

100%

Quota basis of HFC substances of basis year

2023

100%

Quota basis of HFC substances of basis year

2023

2.The quantity of import quotas of HFC substances in Appendix IIa and Appendix IIb of this Circular for each year from 2023 shall be determined and announced by the Ministry of Industry and Trade according to the average import value of HFCs in 2020, 2021, 2022 plus 65% of base consumption of HCFC substances. From 2024 to 2028, quantity of import quotas of HFC substances maintain the same volume as the base year quota of 2023. The specific amount of HFC quotas for each year will be announced and calculated according to the equivalent CO2 amount in accordance with the Kigali Amendment and Supplement under the Montreal Protocol.”

5. To supplement Article 4a after Article 4 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“Article 4a. Procedures for importing HFCs

Procedures for granting import licenses of HFCs shall comply with provision of Clause 2, Article 4 of the Joint Circular No. 47 which is amended and supplemented in Article 2 of Circular No. 51/2018/TT-BCT.The application form for importing HFC substances shall be made in accordance with the instructions in Appendix III attached to this Circular.”

6. To supplement Article 6a after Article 6 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“Article 6a. Procedures for exporting HFCs under quota

The Ministry of Industry and Trade shall grant HFCs export licenses according to the quotas set by Protocol member countries. Dossiers and procedures of import licensing shall comply with provisions of Clauses 1 and 2, Article 9 of Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government detailing a number of Articles of the Law on Foreign Trade Management. The dossier shall be sent to the Ministry of Industry and Trade (the Agency of Foreign Trade), particularly, the application form for export of HFCs shall be made as specified in Annex IV issued with this Circular.”

7. To supplement Clause 3 after Clause 2 Article 8 of the Joint Circular No. 47 as follow:

“3. Traders shall make periodic reports on the import, export and of HFC substances in quarterly, annually period with the same form and time as provision on HCFC substances as prescribed in Clause 1, 2 Article 8 of the Joint Circular No. 47 and as instructed in Appendix V issues together with this Circular.”

Article 2.To repeal Clause 2 Article 3 of the Joint Circular No. 47.

Article 3. Effect

1.This Circular takes effect on May 01, 2020.

2. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and guidance./.

The Minister

Tran Tuan Anh


Appendix I
THE LIST OF HCFC SUBSTANCES

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

_____________

Commodity Code

Commodity Description

Substance’s Name

Chemical Name

 

Chemical Formula

 

Ashrae Number (for refrigerant)

2903.71.00

Cold gas R21

HCFC-21

Dichlorofluoromethane

CHFCl2

R-21

Cold gas R22

HCFC-22

Chlorodifluoromethane

CHF2Cl

R-22

2903.72.00

Cold gas R123

HCFC-123

Dichlorotrifluoroethanes

C2HF3Cl2

R-12

903.73.00

Cold gas R141

HCFC-141

Dichlorofluoroethanes

C2H3FCI2

R-141

Cold gas R141b

HCFC-141b

Dichlorofluoroethanes

CH3CFCl2

R-141b

2903.74.00

Cold gas R142

HCFC-142

Chlorodiflouroethanes

C2H3F2Cl

R-142

Cold gas R142b

HCFC-142b

1 -chloro-1,1-difluoroethane

CH3CF2Cl

R-142b

2903.75.00

Cold gas R225

 

HCFC-225

Dichloropentafluoropropanes

C3HF5Cl2

R-225

Cold gas R225ca

 

HCFC-225ca

1,1-dichloro-2,2,3,3,3-

pentafluoropropane

CF3CF2CHCl2

R-225ca

Cold gas R225cb

HCFC-225cb

1,3-dichloro-1,2,2,3,3-

pentafluoropropane

CF2ClCF2CHClF

R-225cb

2903.79.00

Cold gas R31

HCFC-31

Chlorofluoromethane

CH2FCl

R-31

Cold gas R121

HCFC-121

Tetrachlorofluoroethanes

C2HFCl4

R-121

Cold gas R122

HCFC-122

Tricchlorodifluoroethanes

C2HF2Cl3

R-122

Cold gas R124

HCFC-124

Chlorotetrafluoethanes

C2HF4Cl

R-124

Cold gas R131

HCFC-131

Trichlorofluoroethanes

C2H2FCl3

R-131

Cold gas R132

HCFC-132

Dichlorodifluoroethanes

C2H2F2Cl2

R-132

Cold gas R133

HCFC-133

Chlorotrifluoroethanes

C2H2F3Cl

R-133

Cold gas R151

HCFC-151

Chloroflouroethanes

C2H4FCl

R-151

Cold gas R221

HCFC-221

Hexachlorofluoropropanes

C3HFCl6

R-221

Cold gas R222

HCFC-222

Pentachlorodifluoropropanes

C3HF2Cl5

R-222

Cold gas R22

HCFC-223

Tetrachlorotrifluoropropanes

C3HF3Cl4

R-223

Cold gas R224

HCFC-224

Trichlorotetrafluoropropanes

C3HF4Cl3

R-224

Cold gas R226

HCFC-226

Chlorohexafluoropropanes

C3HF6Cl

R-226

Cold gas R231

HCFC-231

Pentachlorofluoropropanes

C3H2FCl5

R-231

Cold gas R232

HCFC-232

Tetrachlorodifluoropropanes

C2H2F2Cl4

R-232

Cold gas R233

HCFC-233

Trichlorotrifluoropropanes

C3H2F3Cl3

R-233

Cold gas R234

HCFC-234

Dichlorotetrafluoropropanes

C3H2F4Cl2

R-234

2903.79.00

Cold gas R235

 

HCFC-235

Chloropentafluoropropanes

C3H2F5Cl

R-235

Cold gas R241

HCFC-241

Tetrachlorofluoropropanes

C3H3FCl

R-241

Cold gas R242

HCFC-242

Trichlorodifluoropropanes

C3H3F2Cl3

R-242

Cold gas R243

 

HCFC-243

Dichlorotrifluoropropanes

C3H3F3Cl2

R-243

Cold gas R244

HCFC-244

Chlorotetrafluoropropanes

C3H4F4Cl

R-244

Cold gas R251

HCFC-251

Trichlorotetrafluoropropanes

C3H4FCl3

R-251

Cold gas R252

HCFC-252

Dichlorodifluoropropanes

C3H4F2Cl2

R-252

Cold gas R253

HCFC-253

Chorotrifluoropropanes

C3H4F3Cl

R-253

Cold gas R261

HCFC-261

Dichlorofluoropropanes

C3H5FCl2

R-261

Cold gas R262

HCFC-262

Chlorodifluoropropanes

C3H5F2Cl

R-262

Cold gas R271

HCFC-271

Chlorofluoropropanes

C3H6FCl

R-271


Appendix IIa

LIST OF PURE HFC SUBSTANCES

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

________________________

Commodity Code

Commodity Description

Substance’s Name

Chemical Name

Chemical Formula

Ashrae Number (for refrigerant)

2903.39.90

 

HFC-134

1,1,2,2-Tetrafluorethane

CHF2CHF2

 

Cold gas R134a

HFC-134a

1,1,1,2-Tetrafluoroethane

CHF2FCF3

R-134a

 

HFC-143

1,1,2-Trifluoroethane

CH2FCHF2

 

Cold gas R245fa

HFC-245fa

1,1,1,3,3-Pentafluoropropane

CHF2CH2CF3

R-245fa

 

HFC-365mfc

1,1,1,3,3-Pentafluorobutane

CF3CH2CF2CH3

 

 

HFC-227ea

1,1,1,2,3,3,3-

Heptafluoropropane

CF3CHFCF3

 

 

 

HFC-236cb

1,1,1,2,2,3-

Hexafluoropropane

CH2FCF2CF3

 

 

HFC-236ea

1,1,1,2,3,3-

Hexafluoropropane

CHF2CHFCF3

 

 

HFC-236fa

1,1,1,3,3,3-

Hexafluoropropane

CF3CH2CF3

 

 

HFC-245ca

1,1,2,2,3-

Pentafluoropropane

CH2FCF2CHF2

 

 

HFC-43-10mee

1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-

Decafluoropentane

CF3CHFCHFCF2CF3

 

Cold gas R32

 

HFC-32

Difluoromethane

CH2F2

R-32

Cold gas R125

HFC-125

Pentafluoroethane

CHF2CF3

R-125

Cold gas R143a

HFC-143a

Trifluoroethane

CH3CF3

R-143a

 

HFC-41

Fluoromethane

CH3F

 

 

HFC-152

1,2-Difluoroethane

CH2FCH2F

 

Cold gas R152a

HFC-152a

1,1-Difluoroethane

CH3CHF2

R-152a

Cold gas R23

HFC-23

Trifluoromethane

CHF3

R-23

 

* Global warming potential values of the substances in the table above is made according to the fourth report of the Intergovernmental Panel of the United Nations on Climate Change.


Appendix IIb

LIST OF COMPOUND HCFC SUBSTANCES

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

______________________

Commodity Code

Commodity Description

Substance’s Name

Components

Ashrae number for  refrigerant

3827.78.00

Cold gas R404

HFC-404A

R143a/125/134a

R-404

Cold gas R507A

HFC-507A

R143a/125

R-507A

Cold gas R407A

 

HFC-407A

R32/125/134a

R-407A

Cold gas R407B

HFC-407B

R32/125/134a

R-407B

Cold gas R407C

HFC-407C

R32/125/134a

R-407C

Cold gas R410A

HFC-410A

R32/125

R-410A

Cold gas R508A

HFC-508A

R32/116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

R-508A

Cold gas R508B

HFC-508B

R32/116

R-508B

 

* Global warming potential values of the substances in the table above is made according to the fourth report of the Intergovernmental Panel of the United Nations on Climate Change.


Appendix III

Registration form for the import of HFC substances

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

_______________________

 

TRADER NAME

_________

No. .........

On registration for the import of HFCs

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
________________________

.......date......month......year 20

 

To: The Ministry of Industry and Trade

Trader name.........................................................

Address: ......................................................................................................

Phone number:..........................................Fax.....................E-mail ............

Pursuant to the Circular No. .... /2020/TT-BCT dated ........month...., 2020 of the Minister of Industry and Trade, (trader name) ........register for import HFC as follow:

Substance name: ..........................................

Expected import volume (kg)................................

Registering volume (kg).......................................

Import contract No. ...........date.......month....year...

Export country: .......................................................................

(Trader name)......make sure the above information is true and commit to comply with regulations of current law provisions.

Legal representative of trader

(Full name, position, sign and seal)


Appendix IV
REGISTER FORM OF EXPORTING HFS SUBSTANCES

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

_______________________

TRADER NAME

_________

No. .........

On exporting HFCs (in Appendix IIa and IIb)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness

________________________

.......Date......month......year 20

 

To: The Ministry of Industry and Trade

 

Trader name........................................................

Address: ........................................................

Phone number: .............................Fax……………...............................

E-mail………………….............

Pursuant to the Circular No. ..../2020/TT-BCT  dated ........month...., 2020 of the Minister of Industry and Trade, (trader name)........register for exporting HFCs as follow:

Substance name: .............................................................................

Register volume (kg).............................................

Importing Trader: ............................Importing country:....................

Exporting contract No. .....date....month......year....

Selling trader: .........................................................................................

(Trader name)......make sure the above information is true and commit to comply with regulations of current law provisions.

 

Legal representative of trader

(Full name, position, sign and seal)

 

 

 

 

 

 

 

Confirmation of the Ministry of Industry and Trade

 


Appendix V

FORM OF REPORT OF EXPORT AND IMPORT OF HFC SUBSTANCES

(Issues together with the Circular No. 05/2020/TT-BCT dated March 16, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Joint Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Resources and Environment on providing the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances according to the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer)

______________________

TRADER NAME

_________

No. .........

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness

________________________

.......date......month......year 20

 

REPORT

On import and export of HFC substances

 

To: The Ministry of Industry and Trade

Pursuant to the Circular No. ..../2020/TT-BCT  dated ........month...., 2020 of the Minister of Industry and Trade, (trader name)...........hereby report on import and export of HFC substances in the...quarter or 20...(year) of (the trader) as follow:

Substance’s Name

HS Code

License granted by the Ministry of Industry

and Trade (No. ....date...month....year)

Number of customs declaration

Volume

(kg)

Value (USD)

The accumulated export and import volume up to the reporting time (kg)

The accumulated export and import value up to the reporting time (USD)

Expected export and import volume (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Trader name)...certify that the above declaration is true, trader shall bear entirely legal  responsibility before the law for any falsify.

 

 

Legal representative of trader

(Full name, position, sign and seal)

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 05/2020/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 05/2020/TT-BCT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 383/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc đính chính Thông tư 05/2020/TT-BGTVT ngày 26/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2018/TT-BGTVT ngày 10/01/2018 quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP

Xuất nhập khẩu, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất