Thông tư 01/2007/TT-BYT của Bộ Y tế về hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2007/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2007/TT-BYT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Thị Trung Chiến |
Ngày ban hành: | 17/01/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2007/TT-BYT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y TẾ SỐ 01/2007/TT-BYT NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2007
hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người
theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
Căn cứ Luật phòng, chống ma tuý số 23/2000-QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/ 2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần;
Căn cứ Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch;
Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịchnhư sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này điều chỉnh các hoạt động có liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu thuốc dùng cho người (sau đây gọi tắt là thuốc) theo đường phi mậu dịch.
2. Nguồn thuốc chữa bệnh cho người do người Việt Nam định cư ở nước ngoài, công dân Việt Nam đi lao động, công tác, học tập, du lịch nước ngoài, người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam mang theo khi vào Việt Nam hoặc gửi về Việt Nam với mục đích sử dụng cho bản thân và gia đình gọi là thuốc nhập khẩu phi mậu dịch và thuốc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài theo người vớimục đích sử dụng cho bản thân và gia đìnhgọi là thuốc xuất khẩu phi mậu dịch.
3. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch chỉ để điều trị bệnh cho bản thân và gia đình, không được bán ra thị trường hay sử dụng cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp nào khác.
4. Thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch phải có nhãn ghi rõ tên thuốc, tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, hạn sử dụng.
5. Đơn thuốc của thầy thuốc Việt Nam phải theo mẫu quy định tại Quy chế kê đơn và bán thuốc theo đơn (Phụ lục I).
6.Đơn của thầy thuốc nước ngoài tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Tên, tuổi bệnh nhân;
b) Tên thuốc, hàm lượng hoặcnồng độ và dung tích;
c) Số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc);
d) Liều dùng;
e) Họ tên, chữ ký của thầy thuốc;
f) Địa chỉ của thầy thuốc (địa chỉ nơi thầy thuốc hành nghề: bệnh viện, phòng khám...).
7. Đối với các thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch yêu cầu phải kèm theo đơn thuốc của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại điểm a, b khoản 1 mục III Thông tư này, cá nhân khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch các loại thuốc này phải có trách nhiệm kê khai đầy đủ và xuất trình đơn thuốc với Hải quan.
II. THUỐC CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH
1. Các loại nguyên liệu, phụ liệu làm thuốc.
2. Các loại thuốc có chứa hoạt chất trong Danh mục hoạt chất cấm xuất khẩu, nhập khẩu theo đường phi mậu dịch kèm theo Thông tư này (Phụ lục II ).
III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ DANH MỤC, SỐ LƯỢNG THUỐC ĐƯỢC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH
1. Danh mục thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch
a) Các thuốc thành phẩm gây nghiện theo quy định tại Danh mục thuốc gây nghiện ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc gây nghiện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chỉ được phép mang theo người khi nhập cảnh, xuất cảnh có kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I Thông tư này.
b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốctheo quy định tại Danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ban hành kèm theo Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch kèm theo đơn của thầy thuốc chuyên khoa theo quy định tại khoản 5 hoặc 6 mục I của Thông tư này.
c) Các thuốc thành phẩm khác không thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch quy định tại mục II Thông tưu này được phép xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch.
2. Số lượng thuốc được phép xuất khẩu phi mậu dịch
a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi xuất cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam). Ngoài việc thực hiện theo quy định này, người xuất cảnh còn phải thực hiện đúng quy định của nước nhập cảnh.
b) Các thuốc thành phẩm hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các loại thuốc thành phẩm khác được phép xuất khẩu theo đường phi mậu dịch không hạn chế định mức và số lần gửi hoặc mang theo người ra nước ngoài nhưng không được trái với các quy định của nước cho phép nhập khẩu phi mậu dịch.
3) Số lượng thuốc được phép nhập khẩu phi mậu dịch
a) Số lượng thuốc gây nghiện mang theo người khi nhập cảnh không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 7 ngày. Trường hợp đối với những thuốc có số lượng vượt quá định mức qui định phải có ý kiến của Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).
b) Số lượng các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không được quá số lượng ghi trong đơn của thầy thuốc kèm theo và không được vượt quá số lượng chỉ định dùng cho 10 ngày.
c) Số lượng mỗi thuốc thành phẩm khác được phép nhập khẩu theo đường phi mậu dịch không quá 30USD/lần, nếu có nhiều loại thuốc thì tổng trị giá không quá 100USD/lần. Số lần nhận thuốc tối đa không quá 3 lần trong một năm cho một cá nhân.
d) Trường hợp các thuốc hướng tâm thần, thuốc có chứa tiền chất dùng làm thuốc và các thuốc thành phẩm khác nhập khẩu phi mậu dịch có trị giá hoặc số lần nhận thuốc để điều trị cần thiết lớn hơn mức qui định tại điểm b, c khoản này, căn cứ vào những quy định chuyên môn về y tế và các quy chế về dược có liên quan, Sở Y tế địa phương sẽ xem xét cho phép nhận những thuốc là thuốc chuyên khoa đặc trị, thuốc hiếm theo quy định như sau:
- Đối với những thuốc do cá nhân nhập cảnh hợp pháp mang vào Việt Nam, Sở Y tế địa phương nơi cửa khẩu làm thủ tục nhập cảnh là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.
- Đối với những thuốc do cá nhân nhận thuốc từ nước ngoài gửi về, Sở Y tế nơi người bệnh đang sinh sống hoặc tạm trú hợp pháp là cơ quan xem xét cho phép nhận thuốc.
IV.XỬ LÝ VI PHẠM
1. Các loại thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị xử lý như thuốc xuất khẩu, nhập khẩu trái phép, bị tịch thu vàhuỷ bỏ.
2. Các đơn vị, cá nhân vận chuyển, kinh doanh thuốc xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch trái với quy định của Thông tư này được coi là vận chuyển, kinh doanh thuốc trái phép và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư 09/2002/TT-BYT ngày 02 tháng 7 năm 2002 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định số 71/2002/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý thuốc chữa bệnh cho người theo đường xuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch./.
BỘ TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007)
1. Đơn thuốc gây nghiện
2. Đơn thuốc thuốc hướng tâm thần, thuốc chứa tiền chất dùng làm thuốc:
|
PHỤ LỤC II |
DANH MỤC HOẠT CHẤT CẤMXUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO ĐƯỜNG PHI MẬU DỊCH |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2007/TT-BYT ngày 17 tháng 01 năm 2007 của Bộ Y tế)
|
TT
| Tên hoạt chất
| Tên khoa học
|
1 2 | (+) - Lysergide(LSD, LSD-25)
| 9,10-didehydro-N,N-diethyl-6-methylergoline-8b-carboxamide
|
3 4 | 1-Phenyl-2-propanone
| 1-phenyl-2-propanone;
|
5 6 | 2C-B
| 4-bromo-2,5dimethoxyphenyl-ethylamine
|
7 8 | 3,4-Methylenedioxyphenyl-2-propanone
| (2-propanone,1-[3,4(methylenedioxy)phenyl]-);
|
9 10 | 3-methylfentanyl
| N-(3-methyl-1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
|
11 12 | 3-methylthiofentanyl
| N-[3-methyl-1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide
|
13 14 | 4-methylaminorex
| (+)-cis-2-amino-4-methyl-5-phenyl-2-oxazoline
|
15 16 | 4-MTA
| α-methyl-4-methylthiophenethlamine
|
17 18 | Acetic Acid
| Ethanoic Acid; Methanecarboxyl Acid.
|
19 20 | Acetic anhydride
| acetic oxide
|
21 22 | Acetone
| 2-propanone
|
23 24 | Acetorphine
| 3-O-acetyltetrahydro-7α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine
|
25 26 | Acetyl-alpha-methylfentanyl
| N-[1 α -methylphenethyl)-4-piperidyl]acetanilide
|
27 28 | Acetylmethadol
| 3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane
|
29 30 | Alphacetylmethadol
| α-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane
|
31 32 | Alphameprodine
| α-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
33 34 | Alphamethadol
| α-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
|
35 36 | Alpha-methylfentanyl
| N-[1-( α-methylphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide
|
37 38 | Alpha-methylthiofentanyl
| N-[1-[1-methyl-2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide
|
39 40 | Alphaprodine
| α-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
41 42 | Amfetamine (Amphetamine)
| (+)-α-methylphenethylamine
|
43 44 | Amineptine
| 7-[(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d]cyclohepten-5-yl)amino]heptanoic acid
|
45 46 | Anthranilic acid
| 2-aminobenzoic acid;
|
47 48 | Astemizole
| 1-[(4-fluorophenyl)methyl]-N-[1-[2-(4-methoxyphenyl)ethyl]-4-piperidyl]-benzoimidazol-2-amine
|
49 50 | Benzaldehyde
| Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal
|
51 52 | Benzethidine
| 1-(2-benzyloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl esterBenzylmorphine 3-benzylmorphine
|
53 54 | Benzyl Cyanide
| 2-Phenylacetonenitrile
|
55 56 | Betacetylmethadol
| β-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4-diphenylheptane
|
57 58 | Beta-hydroxy-3-methylfentanyl
| N-[1-(β--hydroxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl]propionanilide
|
59 60 | Beta-hydroxyfentanyl
| N-[1-( β-hydroxyphenethyl)-4-piperidyl]propionanilide
|
61 62 | Betameprodine
| β-3-ethyl-1-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
63 64 | Betamethadol
| β-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
|
TT
| Tên hoạt chất
| Tên khoa học
|
65 66 | Betaprodine
| β-1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
67 68 | Brolamfetamine (DOB)
| (+)-4-bromo-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine
|
69 70 | Cannabis and Cannabis resin
| Cây cần sa và các sản phẩm chiết xuất từ cây cần sa
|
71 72 | Cathinone
| (-)-(S)-2-aminopropiophenone
|
73 74 | Cerivastatine
| acide (6E)-(3R,5S)-7-[4-(4-fluorophényl)-5-(méthoxyméthyl)-2,6-bis(1-méthyléthyl)-3-pyridyl]-3,5-dihydroxyhept-6-énoïque
|
75 76 | Clonitazene
| 2-(p-chlorobenzyl)-1-diethylaminoethyl-5-nitrobenzimidazole
|
77 78 | Coca leaf
| lá cây Coca
|
79 80 | Codoxime
| dihydrocodeinone-6-carboxymethyloxime
|
81 82 | CYCLOBARBITAL
| 5-(1-cyclohexen-1-yl)-5-ethylbarbituric acid
|
83 84 | Desomorphine
| dihydrodeoxymorphine
|
85 86 | Desomorphine
| dihydrodeoxymorphine
|
87 88 | DET
| 3-[2-(diethylamino)ethyl]indole
|
89 90 | Dexamfetamine (Dexamphetamine)
| (+)-α-methyphenethylamine
|
91 92 | Diampromide
| N-[2-(methylphenethylamino)propyl]propionanilide
|
93 94 | Diethylamine
| N-Ethylethanamine
|
95 96 | Diethylthiambutene
| 3-diethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene
|
97 98 | Dihydroetorphine
| 7,8-dihydro-7 α-[1-(R)-hydroxy-1-methylbutyl]-6,14-endo-ethanotetrahydrooripavine
|
99 100 | Dihydromorphine
|
|
101 102 | Dimenoxadol
| 2-dimethylaminoethyl-1-ethoxy-1,1-diphenylacetate
|
103 104 | Dimepheptanol
| 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol
|
105 106 | Dimethylthiambutene
| 3-dimethylamino-1,1-di(2 -thienyl)-1-butene
|
107 108 | Dioxaphetyl butyrate
| ethyl-4-morpholino-2,2-diphenylbutyrate
|
109 110 | DMA
| (+)-2,5-dimethoxy-α-methylphenethylamine
|
111 112 | DMHP
| 3-(1,2dimethylheptyl)-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1
|
113 114 | DMT
| 3-[2(dimethylamino)ethyl]lindole
|
115 116 | DOET
| (+)-4-ethyl-2,5-dimethoxy-α-phenethylamine
|
117 118 | Dronabinol
| (6αR,10αR)-6α,7,8,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1
|
119 120 | Ecgonine
| its esters and derivatives which are convertible to ecgonine and cocaine
|
121 122 | Erythromycine d¹ng muèi Estolate
|
|
123 124 | Ethyl ether
| 1,1 -oxybis[ethane]
|
125 126 | Ethylene Diacetate
| 1,1-Ethanediol Diacetate
|
127 128 | Ethylmethylthiambutene
| 3-ethylmethylamino-1,1-di(2’-thienyl)-1-butene
|
129 130 | Eticyclidine (PCE)
| N-ethyl-1-phenylcyclohexylamine
|
131 132 | Etonitazene
| 1-diethylaminoethyl-2-p-ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole
|
133 134 | Etorphine
| tetrahydro-7 α-(1-hydroxy-1-methylbutyl)-6,14-endo-ethenooripavine
|
135 136 | Etoxeridine
| 1-[2-(2-hydroxyethoxy)ethyl]-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
TT
| Tên hoạt chất
| Tên khoa học
|
137 138 | Etryptamine
| 3-(2-aminobutyl)indole
|
139 140 | Fenetylline
| 7-[2-[(α-methylphenethyl)amino]ethyl]-theophylline
|
141 142 | Formamide
| Methanamide; Carbamaldehyde
|
143 144 | Furethidine
| 1-(2-tetrahydrofurfuryloxyethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
145 146 | GHB
| γ-hydroxybutyric acid
|
147 148 | Heroin
| diacetylmorphine
|
149 150 | Hydrocodone
| dihydrocodeinone
|
151 152 | Hydromorphinol
| 14-hydroxydihydromorphine
|
153 154 | Hydroxypethidine
| 4-m-hydroxyphenyl-1-methylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
155 156 | Isomethadone
| 6-dimethylamino-5-methyl-4,4-diphenyl-3-hexanone
|
157 158 | Isosafrole
| (1,3-benzodioxole,5-(1-propenyl)-)
|
159 160 | Ketobemidone
| 4-m-hydroxyphenyl-1-methyl-4-propionylpiperidine
|
161 162 | Levamfetamine (Levamphetamine)
| (-)-(R)-α-methylphenethylamin
|
163 164 | Levamisole
| (6S)-2,3,5,6-Tetrahydro-6-phenylimidazo [2,1-b] thiazole
|
165 166 | Levomethamphetamine
| (-)-N,α-dimethylphenethylamine
|
167 168 | Levomethorphan*
| (-)-3-methoxy-N-methylmorphinan
|
169 170 | Levomoramide
| (-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine
|
171 172 | Levophenacylmorphan
| (-)-3-hydroxy-N-phenacylmorphinan
|
173 174 | Lysergic acid
| ((8ß)-9,10-didehydro-6-methylergoline-8-carboxylic;
|
175 176 | MDE, N-ethyl MDA
| (+)-N-ethyl-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine
|
177 178 | MDMA
| (+)-N,α-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine
|
179 180 | Mecloqualone
| 3-(o-chlorophenyl)-2-methyl-4(3H)-quinazolinone
|
181 182 | Mescaline
| 3,4,5-trimethoxyphenethylamine
|
183 184 | Mescathinone
| 2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-one
|
185 186 | Metamfetamine (Metamphetamine)
| (+)-(S)-N,α-dimethylphenethylamine
|
187 188 | Metamfetamine racemate
| (+)-N,α-dimethylphenethylamine
|
189 190 | Metazocine
| 2 -hydroxy-2,5,9-trimethyl-6,7-benzomorphan
|
191 192 | Methadone intermediate
| 4-cyano-2-dimethylamino-4,4-diphenylbutane
|
193 194 | Methaqualone
| 2-methyl-3-o-tolyl-4(3H)-quinazolinone
|
195 196 | Methyl ethyl ketone
| 2-butanone
|
197 198 | Methylamine
| Monomethylamine; Aminomethane
|
199 200 | Methyldesorphine
| 6-methyl-.6-deoxymorphine
|
201 202 | Methyldihydromorphine
| 6-methyldihydromorphine
|
203 204 | Methylphenidate
| methyl α-phenyl-2-piperidineacetate
|
205 206 | Metopon
| 5-methyldihydromorphinone
|
207 208 | MMDA
| 5-methoxy-α-methyl-3,4-(methylenedioxy)phenethylamine
|
209 210 | Moramide intermediate
| 2-methyl-3-morpholino-1,1-diphenylpropane carboxylic acid
|
211 212 | Morpheridine
| 1-(2-morpholinoethyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
TT
| Tên hoạt chất
| Tên khoa học
|
213 214 | MPPP
| 1-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)
|
215 216 | N-Acetylanthranilic acid
| benzoic acid, 2-(acetylamino)-
|
217 218 | N-hydroxy MDA
| (+)-N-[α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethyl]hydroxylamine
|
219 220 | Nitroethane
|
|
221 222 | N-Methylpseudoephedrine
|
|
223 224 | Noracymethadol
| (±.)-α-3-acetoxy-6-methylamino-4,4-diphenylheptane
|
225 226 | Norlevorphanol
| (-)-3-hydroxymorphinan
|
227 228 | Normethadone
| 6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-hexanone
|
229 230 | Normorphine
| demethylmorphine
|
231 232 | Norpipanone
| 4,4-diphenyl-6-piperidino-3-hexanone
|
233 234 | Para-fluorofentanyl
| 4 -fluoro-N-(1-phenethyl-4-piperidyl)propionanilide
|
235 236 | Parahexyl
| 3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1
|
237 238 | PEMOLINE
| 2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one
|
239 240 | PEPAP
| 1-phenethyl-4-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)
|
241 242 | Pethidine intermediate A
| 4-cyano-1-methyl-4-phenylpiperidine
|
243 244 | Pethidine intermediate B
| 4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
245 246 | Pethidine intermediate C
| 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid
|
247 248 | Phenacetine
| N-(4-Ethoxyphenyl) acetamide; p-acetophenetidide
|
249 250 | Phenadoxone
| 6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone
|
251 252 | Phenampromide
| N-(1-methyl-2-piperidinoethyl)propionanilide
|
253 254 | Phencyclidine (PCP)
| 1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine
|
255 256 | Phenmetrazine
| 3-methyl-2-phenylmorpholine
|
257 258 | Phenolphtalein
| 3,3-bis (4-hydroxyphenyl)-1-(3H)-isobenzofuranone
|
259 260 | Phenomorphan
| 3-hydroxy-N-phenethylmorphinan
|
261 262 | Phenoperidine
| 1-(3-hydroxy-3-phenylpropyl)-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
263 264 | Phenylacetic acid
| benzeneacetic acid
|
265 266 | Piminodine
| 4-phenyl-1-(3-phenylaminopropyl)piperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
|
267 268 | Piperidine
| piperidine
|
269 270 | Piperonal
| 1,3-benzodioxole-5-carboxaldehyde;
|
271 272 | Piperonyl Methyl Cetone
|
|
273 274 | PIPRADROL
| 1,1-diphenyl-1-(2-piperidyl)methanol
|
275 276 | Piritramide
| 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4-(1-piperidino)piperidine-4-carboxylic acid amide
|
277 278 | PMA
| p-methoxy-α-methylphenethylamine
|
279 280 | Potassium permanganate
| permanganic acid (HMnO4), potassium salt
|
281 282 | Proheptazine
| 1,3-dimethyl-4-phenyl-4-propionoxyazacycloheptane
|
283 284 | Properidine
| 1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid isopropyl ester
|
285 286 | Psilocine, psilotsin
| 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-o1
|
287 288 | Psilocybine
| 3-[2-(dimethylamino)ethyl]indole-4-yl dihydrogen phosphate
|
289 290 | Pyramidon (Aminophenazone)
| 4-diméthylamino-2,3-diméthyl-1-phényl-3-pyrazolin-5-one
|
TT
| Tên hoạt chất
| Tên khoa học
|
291 292 | Racemethorphan
| (±)-3-methoxy-N-methylmorphinan
|
293 294 | Racemoramide
| (±)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl)butyl]morpholine
|
295 296 | Racemorphan
| (±)-3-hydroxy-N-methylmorphinan
|
297 298 | Remifentanil
| 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4-(phenylpropionylamino)piperidine-4-carboxylic acid methyl ester
|
299 300 | Rolicyclidine (PHP, PCPY)
| 1-(1-phenylcyclohexyl)pyrrolidine
|
301 302 | Safrole
| (1,3-benzodioxole,5-(2-propenyl)-); HS code: 2932.94 CAS number: 94-59-7
|
303 304 | Santonin
| [3s-(3 α, 3aα, 5aβ, 9bβ]-3a,5,5a,9b - Tetrahydro - 3 5a, 9 - trimethylnaphtho [1,2-b] furan-2, 8 (3H,4H)- dione
|
305 306 | Secobarbital
| 5-ally-5-(1-methylbutyl)barbituric acid
|
307 308 | STP, DOM
| 2,5-dimethoxy-α,4-dimethylphenethylamine
|
309 310 | Sulphuric acid 1
| sulfuric acid
|
311 312 | Tenamfetamine (MDA)
| α-methyl-3,4-(methylenedioxy) phenethylamine
|
313 314 | Tenocyclidine (TCP)
| 1-[1-(2-thienyl)cyclohexyl]piperidine
|
315 316 | Tetrahydrocannabinol
| 7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d] pyran-1-o1; (9R,10αR)-8,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,9R,10αR)-6α,9,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,10,10α-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; 6α,7,8,9-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1; (6αR,10αR)-6α,7,8,9,10,10a-hexahydro-6,6,dimethyl-9-methylene-3-pentyl-6H-dibenzo[b,d]pyran-1-o1
|
317 318 | Thebaine
| 6,7,8,14-Tetradehydro-4,5-epoxy-3,6-dimethoxy-17-methylmorphinan; paramorphine
|
319 320 | Thiofentanyl
| N-[1-[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl]propionanilide
|
321 322 | Tilidine
| (±)-ethyl-trans-2-(dimethylamino)-1-phenyl-3-cyclohexene-1-carboxylate
|
323 324 | TMA
| (+)-3,4,5-trimethoxy-α-methylphenethylamine
|
325 326 | Toluene
| benzene, methyl-
|
327 328 | Trimeperidine
| 1,2,5-trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine
|
329 330 | Ziperol
| α-(α-methoxybenzy)-4-(β-methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol
|
331 332 | Zomepirac
| 5-(4-Chlorobenzoyl)-1, 4-dimethyl-H-pyrrole-2-acetic acid
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Thị Trung Chiến
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây