Quyết định 53/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 53/2013/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2013/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/09/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 13/09/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
Theo Quyết định này, các viên chức ngoại giao thuộc, viên chức lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được tạm nhập khẩu miễn thuế 01 xe ô tô (người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao được tạm nhập khẩu miễn thuế 02 xe ô tô), 01 xe gắn máy nếu có thời gian công tác tối thiểu là 18 tháng kể từ ngày được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên.
Tương tự, nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự, nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được tạm nhập khẩu miễn thuế 01 xe ô tô, 01 xe gắn máy nếu có thời gian công tác tối thiểu 12 tháng từ ngày được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu 09 tháng.
Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam có 05 người trở xuống được tạm nhập miễn thuế 05 xe ô tô, 02 xe hai bánh gắn máy; thêm 03 người được nhập khẩu miễn thuế thêm 01 chiếc xe.
Quyết định cũng chỉ rõ, xe ô tô được tạm nhập khẩu miễn thuế trong các trường hợp nêu trên phải đáp ứng điều kiện có tay lái nằm bên tay trái (tay lái thuận).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2013.
Xem chi tiết Quyết định53/2013/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 53/2013/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 53/2013/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, TIÊU HỦY, CHUYỂN NHƯỢNG
ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG
QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam,
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Đã sử dụng xe ít nhất từ 24 (hai mươi bốn) tháng trở lên.
- Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 (mười hai) tháng trở lên;
- Hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
Thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy tại Việt Nam được tính từ thời điểm Bộ Công an cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.
Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này không được chuyển nhượng xe cho cơ quan, tổ chức, thương nhân, cá nhân tại Việt Nam. Riêng trường hợp người mua xe là đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này thì được nhận chuyển nhượng xe; khi người mua xe này không có nhu cầu sử dụng xe hoặc khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam thì phải tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy xe, không được phép chuyển nhượng xe tại Việt Nam.
Căn cứ tính thuế nhập khẩu là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tính thuế tại thời điểm chuyển nhượng xe, cụ thể:
- Trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại tính theo thời gian sử dụng xe tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm chuyển nhượng xe) và trị giá khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trị giá khai báo thấp hơn mức giá trong cơ sở dữ liệu giá cùng thời điểm, trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại theo thời gian sử dụng xe tại Việt Nam và mức giá trong cơ sở dữ liệu giá.
- Thuế suất áp dụng theo mức thuế suất xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên đã qua sử dụng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.
- Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe.
- Đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe phù hợp với thời điểm chủ xe kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.
Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này, nếu đối tượng tự ý thay đổi mục đích sử dụng xe ô tô, xe gắn máy nhưng không làm thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe mà vẫn lưu hành xe tại Việt Nam thì thông báo kịp thời trường hợp vi phạm, tạm giữ phương tiện theo quy định và chuyển giao hồ sơ, phương tiện cho cơ quan công an có thẩm quyền và đối tượng bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY
PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO,
CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT |
Tên hàng |
Cơ quan 5 người trở xuống |
Thêm 3 người |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
03 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
02 chiếc |
01 chiếc |
|
PHỤ LỤC II
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC SINH HOẠT CỦA VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, VIÊN CHỨC LÃNH SỰ THUỘC CƠ QUAN LÃNH SỰ, VIÊN CHỨC THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT |
Tên hàng |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao |
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế |
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
PHỤ LỤC III
CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)
Số TT |
Tên hàng |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
01 chiếc |
Tay lái thuận |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
|
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây