Quyết định 0305/2001/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế hàng hoá của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 0305/2001/QĐ-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 0305/2001/QĐ-BTM |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: | 26/03/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 0305/2001/QĐ-BTM
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 305/2001/QĐ-BTM NGÀY 26 THÁNG 03 NĂM 2001 BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ HÀNG HOÁ CỦA CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA QUÁ CẢNH LÃNH THỔ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa về quá cảnh hàng hoá ký ngày 09/4/1994;
Căn cứ Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục Hải quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Quy chế này thay thế cho Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/6/1994 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Quyết định số 1636/TM-XNK ngày 29/12/1994 của Bộ Thương mại về việc điều chỉnh một số điểm trong Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 08/TM-XNK ngày 25/6/1994.
|
Vũ Khoan (Đã ký)
|
QUY CHẾ
VỀ HÀNG QUÁ CẢNH CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA QUÁ CẢNH LÃNH THỔ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm 2001 của bộ Thương mại)
Việc quá cảnh hàng hoá qua biên giới Việt - Trung được thực hiện qua các cặp cửa khẩu sau đây:
Tên cửa khẩu Việt Nam Tên cửa khẩu phía Trung Quốc
Lào Cai Hà Khẩu
Hữu Nghị Hữu Nghị Quan
Móng Cái Đông Hưng
Đồng Đăng (cửa khẩu đường sắt) Bằng Tường (cửa khẩu đường sắt)
Ngoài ra hàng quá cảnh sẽ được đi qua các cửa khẩu quốc tế mà hai Chính phủ Việt Nam và Trung Quốc thoả thuận mở thêm sau này.
a) Giấy phép quá cảnh hàng hoá của Bộ Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cấp cho chủ hàng Trung Quốc quá cảnh hàng hoá.
b) Các chứng từ hàng hoá có liên quan theo quy định của Tổng cục Hải quan
c) Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quá cảnh ký với chủ hàng Trung Quốc.
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ
Số:.........../
Kính gửi: Bộ Thương mại
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Chủ hàng................... (danh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telẹphonne, Telex, Fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng).
Xin Bộ Thương mại (Phòng giấy phép) cho phép quá cảnh hàng hoá theo các điều sau đây:
1. Tên hàng:...............................................................................................
2. Số lượng (ghi rõ đơn vị tính): ...............................................................
3. Trị giá:...................................................................................................
4. Bao bì và ký mã hiệu: ..........................................................................
5. Cửa khẩu nhập hàng: ...........................................................................
6. Cửa khẩu xuất hàng: ............................................................................
7. Tuyến đường vận chuyển: ....................................................................
8. Phương tiện vận chuyển: ......................................................................
9. Thời điểm quá cảnh (dự kiến ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp xin quá cảnh cho 1 hợp đồng vận chuyển thành nhiều lô hàng trong 1 năm thì ghi rõ thời hạn xin quá cảnh từ...... đến........
II- Hợp đồng vận chuyển hàng hoá quá cảnh ký với......................... (doanh nghiệp Việt Nam ghi đầy đủ như phần I).
III. Cam kết............ (tên chủ hàng) xin cam kết tuân thủ luật pháp Việt Nam về quá cảnh hàng hoá................... (tên chủ hàng).
Xin trân trọng cảm ơn Bộ Thương mại.
Ký tên và đóng dấu
Ghi chú: Nếu đơn viết bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc... thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo Bản dịch cũng có giá trị pháp lý như bản gốc.
MẪU SỐ 2
Giấy phép quá cảnh của Bộ Thương mại Việt Nam cấp cho chủ hàng quá cảnh Trung Quốc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:........../TM-XNK
V.v quá cảnh hàng hoá
Kính gửi:....... (doanh nghiệp Trung Quốc xin quá cảnh hàng hoá)
Trả lời đơn xin quá cảnh hàng hoá của........ (doanh nghiệp Trung Quốc ghi rõ tên, địa chỉ, telephonne, Telex, Fax, số hiệu tài khoản tại Ngân hàng), Bộ Thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép....... (doanh nghiệp Trung Quốc) quá cảnh hàng hoá theo các quy định sau đây:
1. Tên hàng:...............................................................................................
2. Số lượng (ghi rõ đơn vị tính): ...............................................................
3. Trị giá:...................................................................................................
4. Bao bì và ký mã hiệu: ..........................................................................
5. Cửa khẩu nhập hàng: ...........................................................................
6. Cửa khẩu xuất hàng: ............................................................................
7. Tuyến đường vận chuyển: ....................................................................
8. Phương tiện vận chuyển: ......................................................................
9. Thời điểm quá cảnh (dự kiến ngày hàng hoá quá cảnh đến, ngày hàng hoá quá cảnh ra khỏi cửa khẩu Việt Nam).
Trường hợp cho phép quá cảnh theo 1 hợp đồng vận chuyển nhiều lần trong 1 năm thì ghi rõ thời hạn quá cảnh từ...... đến........
10. Tuân thủ pháp luật Việt Nam về quá cảnh hàng hoá.
Văn bản này có hiệu lực đến ngày....... tháng.......... năm 200...
Bộ trưởng Bộ Thương mại
(Ký tên và đóng dấu)
THE MINISTRY OF TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 0305/2001/QD-BTM |
Hanoi , March 26, 2001 |
DECISION
OF PROMULGATING THE REGULATION ON THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA’S GOODS TRANSITING THE TERRITORY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
THE MINISTER OF TRADE
Pursuant to the Agreement signed on April 9, 1994 between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People’s Republic of China on goods transit;
Pursuant to the Government’s Decree No. 57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Law regarding goods export, import, processing and sale/purchase agency with foreign countries;
After consulting with the Ministry of Communications and Transport and the General Department of Customs,
DECIDES:
Article 1.- To issue together with this Decision the Regulation on the People’s Republic of China’s goods transiting the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
This Regulation shall replace the Regulation on the People’s Republic of China’s goods transiting the Vietnamese territory, issued together with the Trade Minister’s Decision No. 08/TM-XNK of June 25, 1994 and the Trade Ministry’s Decision No. 1636/TM-XNK of December 29, 1994 adjusting a number of points in the Regulation on the People’s Republic of China’s goods transiting the Vietnamese territory, issued together with Decision No. 08/TM-XNK of June 25, 1994.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing.
|
MINISTER OF TRADE |
REGULATION
ON THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA’S GOODS TRANSITING THE TERRITORY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
(Issued together with the Trade Minister’s Decision No. 305/2001/QD-BTM of March 26, 2001)
I. GENERAL PROVISIONS
1. Goods mentioned in this Regulation mean goods of the People’s Republic of China’s owners, which transit the territory of the Socialist Republic of Vietnam en route a third country, or from a third country transiting the Vietnamese territory to the People’s Republic of China.
2. Goods of various types may be transited through the Vietnamese territory, except those on the Vietnam’s list of goods banned from import and export.
3. The transit of goods through the Vietnamese territory must be permitted by the Socialist Republic of Vietnam’s Trade Ministry on the basis of the application for goods transit filed by goods owners of the People’s Republic of China.
4. The transport of transit goods of Chinese goods owners shall be performed by Vietnamese enterprises.
5. Transit goods shall be subject to the supervision of Vietnamese Customs during their transportation on the Vietnamese territory; brought in and out of Vietnam through the prescribed border-gates and routes; the volume of goods brought out must be the same as that brought in, with hoops and bales kept intact.
6. Transit goods may be kept on the Vietnamese territory for a maximum duration of 30 days as from the date of completing the customs procedure at the import border-gates. This duration may be extended by the provincial/municipal Customs Departments supervising of the goods lots for three times at most and each time must not exceed 30 days.
7. The transit goods owners shall have to pay customs fees and other charges applicable to transit goods according to current regulations of Vietnamese State.
8. The transit goods must not be consumed on the Vietnamese territory. For special cases, the permission of the Trade Minister of the Socialist Republic of Vietnam is required.
9. The procedures for storing transit goods in warehouses, storage yards; the procedures for transshipment of transit goods; and the procedures for the extension of the transit duration of each goods lot shall comply with the guidance of Vietnamese Customs.
II. BORDER GATES FOR TRANSITING GOODS
The transit of goods through Vietnam-China border shall be effected through the following border gate pairs:
Names of Vietnam’s Names of China’s border-gates border-gates
Lao Cai Hokou
Huu Nghi Yu Yi kuan (Friendship Pass)
Mong Cai Tonghsiang
Dong Dang (railway Pengxiang (railway border gate) border gate)
Besides, transit goods may be transported through international border gates which the Vietnamese and Chinese governments agree to open later.
III. PROVISIONS ON PERMITS AND THE TRANSPORTATION OF TRANSIT GOODS
1. The Chinese transit goods owners, if wishing to transit their goods, shall have to send an application for goods transit to the Socialist Republic of Vietnam’s Trade Ministry for being granted permits for the transit of goods. A goods transit permit granted once for a contract shall be valid for the transportation of several goods lots in one year as prescribed in the transit permit.
2. Vietnamese enterprises which transport goods for Chinese transit goods owners shall have to produce to the Vietnamese border-gate customs offices the following documents:
a/ Goods transit permits granted by the Socialist Republic of Vietnam’s Trade Ministry to the Chinese transit goods owners;
b/ Relevant goods vouchers as prescribed by the General Department of Customs;
c/ Contracts on the transportation of transit goods signed with the Chinese goods owners.
3. If the transit goods are self-propelled transport means, such transport means must have temporary registration number plates granted by the Public Security Services of the provinces or centrally-run cities where locate the import border gates and the provisional certificate of technical safety and environmental protection inspection granted by the Communications and Transport Service before they are allowed to transit the Vietnamese territory.
IV. OTHER PROVISIONS
1. The changes of transport routes or goods export/import border gates shall be considered and settled by the Ministry of Trade on the basis of the written requests of the Chinese transit goods owners.
2. In the process of transportation and storage in the Vietnamese territory, if anything happens to the transit goods (being broken, lost or damaged…), the transporting enterprises must promptly notify such to the customs offices (where the customs office is not available, to notify the nearest local administrations of communal or higher level) in the localities where the incidents have occurred so that the latter can make certification of the state of goods. The written incident certification shall serve as basis for the export border-gate customs offices to carry out export procedures for the goods lots.
3. Disputes arising between Vietnamese enterprises and Chinese transit goods owners during the process of performing contracts on the transportation of transit goods shall be settled by involved parties through negotiations. If negotiations fail, such disputes shall be settled by the Vietnam International Economic Arbitration, attached to the Vietnam’s Chamber of Commerce and Industry.
4. The payment of fees and expenditures arising from transit activities shall be made in accordance with the provisions of the Agreement on payment and cooperation between the Vietnam State Bank and the China People’s Bank signed on May 26, 1993 and current regulations on foreign exchange management of the Vietnam State Bank.
5. Organizations and individuals that violate the provisions of this Regulation shall be handled according to current laws of Vietnam.-
THE STATE BANK OF VIETNAM
Decision No. 90/2001/QD-NHNN of February 7, 2001 promulgating the Regulation on the opening, establishment and termination of operations of commercial banks’ transaction bureaus, branches, representative offices and public-service units
Commercial banks’ transaction bureaus are dependent units, which have their own seals and are tasked to perform part of the commercial banks’ operations and several branch-related functions under the authorization of such commercial banks.
Commercial banks’ branches are dependent units, which have their own seals and are tasked to perform part of the commercial banks’ operations under the authorization of such commercial banks.
Commercial banks’ representative offices are dependent units, which have their own seals and perform the tasks of representation under the authorization of the commercial banks. Representative offices shall not be allowed to conduct business operation.
Commercial banks’ public-service units are dependent units, which have their own seals and perform the tasks of researching and applying banking technology, providing professional and technical training and fostering for officials and employees of the commercial banks as well as other tasks assigned by such commercial banks in accordance with law provisions.
Commercial banks shall open, establish and terminate the operation of their transaction bureaus, branches, representative offices and public-service units according to the Regulation issued together with this Decision.
This Decision takes effect 15 days after its signing.
This Decision replaces the provisions in the following documents:
- Decision No. 175/QD-NH5 of July 3, 1996 of the State Bank Governor promulgating the Regulation on the opening, operation and termination of operation of domestic branches and representative offices of Vietnamese joint-stock commercial banks.
- Other documents related to the opening, establishment and termination of operation of transaction bureaus, branches, representative offices and public-service units of commercial banks issued by the State Bank, which are contrary to this Decision.- (Summary)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây