Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 52/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 52/2010/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/05/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ đã ban hành Nghị định 52/2010/NĐ-CP về nhập khẩu tàu cá ngày 17/05/2010.
Theo đó, việc nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng phải đáp ứng được các điều kiện như sau:
Thứ nhất, tàu cá phải có nguồn gốc hợp pháp, có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu) và có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).
Thứ hai, tuổi của tàu (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu): Không quá 05 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ gỗ; Không quá 08 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ thép. Bên cạnh đó, máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không nhiều hơn 02 năm so với tuổi của tàu.
Thứ ba, được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá. Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/8/2010.
Xem chi tiết Nghị định52/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 52/2010/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 52/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
----------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC NHẬP KHẨU TÀU CÁ
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng bao gồm:
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
Hồ sơ nhập khẩu tàu cá đóng mới bao gồm:
Hồ sơ nhập khẩu tàu cá viện trợ bao gồm:
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ NHẬP KHẨU
Đăng ký tàu cá không thời hạn là đăng ký chính thức và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá Việt Nam, không quy định thời hạn (Phụ lục III).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cho người nhập khẩu và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho người nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Hồ sơ xin cấp đăng ký tạm thời theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, trừ điểm đ khoản 1.
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH NHẬP KHẨU TÀU CÁ VÀ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ NHẬP KHẨU
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
Các Bộ, ngành: Quốc phòng, Công an, Công thương, Tài chính, Tổng cục Hải quan và các Bộ, ngành khác có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nhập khẩu tàu cá.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
............................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address)......................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu: ...............................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu: ...............................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu: ..............................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:...........................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu.................................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú .....................................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
............................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
............................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
PHỤ LỤC II
(Annex II)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*) Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Chủ tàu: ............................................................................................................................... Nơi thường trú ..................................................................................................................... Cơ quan đăng ký ................................................................................................................. Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký ...................................................................................................................... Hình thức đăng ký: ...............................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
PHỤ LỤC III
(Annex III)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ NHẬP KHẨU
(Registration Certificate of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ N0 ………… Chứng nhận tàu cá có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ Đăng ký tàu cá Việt Nam:
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Chủ tàu: ............................................................................................................................... Nơi thường trú ..................................................................................................................... Cơ quan đăng ký ................................................................................................................. Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký ......................................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
PHỤ LỤC IV
(Annex IV)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ NHẬP KHẨU
(Certificate of temporary registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN (Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …. ) TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ (*) N0 ………… Chứng nhận tàu cá có các thông số dưới đây đã được đăng ký:
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng ................................................................................................................. Lý do đăng ký tạm thời.........................................................................................................
Chủ tàu: ............................................................................................................................... Nơi thường trú ..................................................................................................................... Cơ quan đăng ký ................................................................................................................. Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký ......................................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây