Nghị định 11/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 103/2020/NĐ-CP về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 11/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2022/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 15/01/2022 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, sửa đổi, bổ sung phạm vi điều chỉnh của Nghị định 103/2020/NĐ-CP. Cụ thể, Nghị định quy định thêm về chứng nhận chủng loại gạo thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (Hiệp định EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (Hiệp định UKVFTA).
Bên cạnh đó, bổ sung Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đối với gạo thơm xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (viết tắt là UK).
Ngoài ra, gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành để xuất khẩu sang UK thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 103/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định này; hồ sơ đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 103/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Nghị định11/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 11/2022/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ
Số: 11/2022/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________________ |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-len
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA) có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 tháng 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu để hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu và Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai-len.
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên minh châu Âu trong khuôn khổ Hiệp định EVFTA và xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây viết tắt là Hiệp định UKVFTA)”.
“1. Gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA. Danh mục gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định EVFTA; danh mục gạo thơm xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (sau đây viết tắt là UK) được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định UKVFTA.”
“b) Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định này đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK.”
“b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận vào mục 10 mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIa ban hành kèm theo Nghị định này đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK; trường hợp không chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
“b) Mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm được kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK.”
“b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận vào mục 10 mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP đối với gạo thơm xuất khẩu sang EU hoặc Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định này đối với gạo thơm xuất khẩu sang UK; trường hợp không chứng nhận lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
“2. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách tổ chức khảo nghiệm; tên tổ chức, cá nhân được chứng nhận chủng loại gạo thơm, Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp hoặc hủy bỏ; Danh mục chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang EU được cập nhật sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định EVFTA; Danh mục gạo thơm xuất khẩu sang UK được cập nhật sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định UKVFTA.”
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành để xuất khẩu sang UK thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức, cá nhân thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 103/2020/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định này; hồ sơ đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 103/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định này đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG [daky]
Lê Văn Thành |
Phụ lục V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN/CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Kính gửi:
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
- Mã số doanh nghiệp/Chứng minh Nhân dân/căn cước công dân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Email:
Nội dung đề nghị chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
- Tên gạo thơm:
- Tên giống lúa thơm:
- Địa điểm trồng lúa thơm:
- Vụ sản xuất:
- Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng (ghi rõ Quốc gia nơi đến):
+ Loại bao 5 kg hoặc ít hơn 5 kg: bao (Số bao)
+ Loại bao trên 5 kg đến 20 kg: bao (Số bao)
- Tổng khối lượng tịnh:
- Tổng khối lượng cả bì:
- Mô tả sản phẩm:
- Số Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra:
- Thông tin khác (nếu có):
- Trường hợp đề nghị chứng nhận lại nêu rõ lý do:
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đã cấp:...
Tổ chức, cá nhân cam kết nội dung trong đơn là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ngày .... tháng .... năm .....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Phụ lục VIa
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM / SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc / Independence - Freedom - Happiness
__________________________________________________________
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
________________
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo quy định tại Hiệp định UKVFTA (Specimen authenticity certificate referred to in the UKVFTA)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ) Exporter (Name and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN (CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai- len (for export to the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland) Số (No) ................................ (ORIGINAL) được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body) |
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name and full address) |
||
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place of cultivation): |
||
4. Quốc gia đến (country of destination): |
||
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) |
6. Đóng gói 5kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings) |
|
7. Đóng gói trên 5kg đến 20kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings) |
||
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg) Khối lượng cả bì/ Gross weight (kg) |
||
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct Địa điểm và ngày/Place and date: Chữ ký/Signature Dấu /Stamp:
|
||
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/ CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được thỏa thuận trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác / It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant rice agreed in the UKVFTA and that the information shown in this certificate is correct. Địa điểm và Ngày /Place and date Chữ ký/Signature Dấu /Stamp:
|
||
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA UK/ FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE UK |
Ghi chú / Notes: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng gói: ......./ At box 5. Description of goods: please provide the information: name of fragrant rice; types of rice for export: (husked, milled rice....); packing weight...
Phụ lục VIIa
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 11/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM / SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc / Independence - Freedom - Happiness
__________________________________________________________
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
________________
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo quy định tại Hiệp định UKVFTA (Specimen authenticity certificate referred to in the UKVFTA)
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ) Exporter (Name and full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN/CERTIFICATE OF AUTHENTI CITY để xuất khẩu vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (for export to the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland) Số (No) ................................ (ORIGINAL) được ban hành bởi (tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address of issuing body) Giấy chứng nhận này thay thế cho chứng nhận số ..... ngày... do ... cấp / This Certificate replaces for the Certificate of Authenticity No ......... dated on ............. issued by ..............
|
2. Người nhận hàng (tên và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name and full address) |
|
3. Quốc gia và địa điểm trồng (country and place of cultivation) |
|
4. Quốc gia đến (country of destination): |
|
5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) |
6. Đóng gói 5kg hoặc ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings) |
7. Đóng gói trên 5kg đến 20kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings) |
|
8. Khối lượng tịnh/Net weight (kg) Khối lượng cả bì/ Gross weight (kg) |
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER Xác nhận mọi thông tin nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown above is correct Địa điểm và ngày/Place and date: Chữ ký/Signature Dấu /Stamp:
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN/ CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY xác nhận rằng loại gạo thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được thỏa thuận trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len, các thông tin trong giấy chứng nhận này là chính xác / It is hereby certified that the rice described above is one of the varieties of fragrant rice agreed in the UKVFTA and that the information shown in this certificate is correct. Địa điểm và Ngày /Place and date Chữ ký/Signature Dấu /Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM QUYỀN CỦA UK/ FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE UK |
Ghi chú/ Notes: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm: cần ghi các thông tin sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát.....:); quy cách đóng gói: ......./At box 5. Description of goods: please provide the information: name of fragrant rice; types of rice for export: (husked, milled rice....); packing weight...
THE GOVERNMENT _______________ No. 11/2022/ND-CP |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ______________ Hanoi, January 15, 2022 |
DECREE
Amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 103/2020/ND-CP dated September 4, 2020 on certification of fragrant rice varieties exported to the European Union to guide the implementation of certification of fragrant rice varieties for export to the European Union and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
____________________
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government; the November 22, 2019 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Administration;
Pursuant to the April 9, 2016 Law on Treaties;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 102/2020/QH14 of June 8, 2020, ratifying the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union (EVFTA);
In implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland, which took effect on January 1, 2021;
The Government promulgates the Decree amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 103/2020/ND-CP dated September 4, 2020 on certification of fragrant rice varieties exported to the European Union to guide the implementation of certification of fragrant rice varieties for export to the European Union and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland.
Article 1. Amending and Supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 103/2020/ND-CP dated September 4, 2020 on certification of fragrant rice varieties exported to the European Union (hereinafter referred to as the Decree No. 103/2020/ND-CP) to guide the implementation of certification of fragrant rice varieties for export to the European Union and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
1. To amend, supplement Article 1 as follows:
“Article 1. Scope of regulation
This Decree provides the certification of fragrant rice varieties on the list specified at Point 8, Sub-section 1, Section B, Appendix 2-A to the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and the European Union (hereinafter referred to as the EVFTA), which are eligible for quota-based import duties exemption when being exported to the European Union (EU) within the framework of the EVFTA and exported to the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland within the framework of the Free Trade Agreement between Vietnam and the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland (hereinafter referred to as the UKVFTA)”.
2. To amend, supplement Clause 1 Article 3 as follows:
“1. Fragrant rice means a rice variety on the list specified at Point 8, Sub-section 1, Section B, Appendix 2-A to the EVFTA. The list of fragrant rice varieties exported to the European Union (hereinafter referred to as EU) may be modified or supplemented under the EVFTA Trade Committee’s decisions; the list of fragrant rice varieties exported to the United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland (hereinafter referred to as UK) may be modified or supplemented under the UKVFTA Trade Committee’s decisions.”
3. To amend, supplement Point b Clause 1 Article 7 as follows:
“b) A certificate of fragrant rice variety fully filled in with information specified in sections 1 thru 9 of the form provided in Appendix VI promulgated together with the Decree No.103/2020/ND-CP for fragrant rice exported to the EU or Appendix Via to this Decree for fragrant rice exported to the UK.”
4. To amend, supplement Point b Clause 2 Article 7 as follows:
“b) Within 5 working days after receiving a complete dossier, the Department of Crop Production shall appraise and certify in Section 10 in a certificate form of fragrant rice variety in Appendix VI promulgated together with the Decree No.103/2020/ND-CP for fragrant rice exported to the EU or Appendix VIa to this Decree for fragrant rice exported to the UK; in case of non-certification, written reply that clearly states the reason must be issued.”
5. To amend, supplement Point b Clause 2 Article 8 as follows:
“b) A specimen authenticity certificate of fragrant rice variety fully filled in with information specified in sections 1 thru 9 of the form provided in Appendix VII promulgated together with the Decree No.103/2020/ND-CP for fragrant rice exported to the EU or Appendix VIIa to this Decree for fragrant rice exported to the UK.”
6. To amend, supplement Point b Clause 3 Article 8 as follows:
“b) Within 3 working days after receiving a complete dossier, the Department of Crop Production shall appraise and certificate in section 10 in a certificate form of fragrant rice variety in Appendix VII promulgated together with the Decree No.103/2020/ND-CP for fragrant rice exported to the EU or Appendix VIIa promulgated together with this Decree for fragrant rice exported to the UK; in case of non-certification, written reply that clearly states the reason must be issued.”
7. To amend, supplement Clause 2 Article 12 as follows:
“2. To publicize on the portal of the Department of Crop Production of the Ministry of Agriculture and Rural Development the list of inspecting organizations; names of organizations and individuals having their fragrant rice varieties certified, granted or invalidated authenticity certificate of fragrant rice; list of fragrant rice varieties exported to EU updated and modified under the EVFTA Trade Committee’s decisions; list of fragrant rice varieties exported to UK updated and modified under the UKVFTA Trade Committee’s decisions.”
8. To add Appendices VIa, VIIa promulgated together with this Decree.
9. To replace Appendix V to the Decree No. 103/2020/ND-CP with Appendix V to this Decree.
10. To repeal Appendix I promulgated together with the Decree No. 103/2020/ND-CP.
Article 2. Implementation organization
1. This Decree takes effect on the date of its signing.
2. Transition provisions
For fragrant rice produced before the effective date of this Decree for export to the UK, the application for certification of fragrant rice varieties of organizations and individuals shall comply with Point a Clause 1 Article 7 of the Decree No. 103/2020/ND-CP and Clause 3 Article 1 of this Decree; the application for re-issuance of an authenticity certificate of fragrant rice varieties shall comply with Point a Clause 2 Article 8 of the Decree No. 103/2020/ND-CP and Clause 5 Article 1 of this Decree until the end of March 31, 2022.
3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees, related organizations and individuals shall implement this Decree.
On behalf of the Government
For the Prime Minister
The Deputy Prime Minister
Le Van Thanh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây