Thông tư 14/2016/TT-BXD quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2016/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2016/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/06/2016, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 14/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp Giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dưng tại Việt Nam, nhấn mạnh nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy phép hoạt động xây dựng.
Để được cấp phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 71 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 và phải nộp lệ phí khi nhận Giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính. Giấy phép sẽ bị thu hồi khi nhà thầu không khắc phục các vi phạm sau khi đã có văn bản yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan từ 02 lần trở lên hoặc khi đã bị xử phạt vi phạm hành chính đối với công việc thuộc Giấy phép hoạt động xây dựng được cấp từ lần thứ 02 trở lên
Cũng theo Thông tư này, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải tạm dừng hợp đồng với nhà thầu nước ngoài nếu nhà thầu nước ngoài không xuất trình được Giấy phép hoạt động xây dựng trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Đặc biệt, phải xem xét khả năng cung cấp lao động kỹ thuật Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2012/TT-BXD ngày 08/05/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư14/2016/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 14/2016/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 14/2016/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (gọi tắt là Nghị định 59/CP) và các pháp luật khác có liên quan.
Theo quy định tại Điều 71 Nghị định 59/CP.
Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ, khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải có hợp đồng với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư và bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu phụ Việt Nam.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng một năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
Nhà thầu nước ngoài là cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm tài liệu nêu tại khoản 3 Điều này.
Giấy phép điều chỉnh hoạt động xây dựng được quy định theo mẫu tại Phụ lục số 7 của Thông tư này.
Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ dự án.
Đối với hợp đồng thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình đi qua để thực hiện công việc.
Nhà thầu nước ngoài bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi vi phạm một trong hai nội dung sau:
Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động xây dựng tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 59/CP.
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm theo quy định tại Điều 75 của Nghị định 59/CP, cụ thể:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: ……………….
…………, ngày…. tháng…. năm…
.
Kính gửi: |
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng |
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là: ……………….. thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc ………….. thuộc Dự án…………. tại…………., trong thời gian từ…………. đến………….
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) …………. có địa chỉ tại Việt Nam…………. số điện thoại…………. Fax…………. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền) …………. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Công ty ……………..
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ .... đến ...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Tên đơn vị, tổ chức:………. Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày…. tháng…. năm…. |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính) là…….. với Công ty….….….….….:
Tôi tên là:
Chức vụ: ….….….….….….….….
Ủy quyền cho ông/bà ….….….….….….….….
Chức vụ: ….….….….….….….….
Số hộ chiếu: ….….….….….….….…. Quốc tịch nước: ….….….….….….….….
Ông….…..…. được ký các giấy tờ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu ….….….….….….….….….….….….….….….….
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: |
Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng |
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có):
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………………. thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc………………. thuộc Dự án………………. tại………………. Trong thời gian từ ……………….
Đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng………………. xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) ……… có địa chỉ tại Việt Nam……………… số điện thoại……………… Fax……………………… E.mail ………………………………
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
……, ngày…. tháng…. năm…. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng) Số: / /QĐ-HĐXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày…. tháng…. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng………)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc Liên danh)………………, là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận thầu……………… thuộc Dự án……………… tại………………, và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là……………… tại văn bản………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép Công ty (hoặc Liên danh)……………… (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………, có địa chỉ đăng ký tại………………, được thực hiện……………… thuộc Dự án……………… tại ………………………………………
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ thầu……………… theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ theo danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều 74 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều 9 và theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Giấy phép này lập thành 03 bản gốc; một bản cấp cho Nhà thầu, một bản giao cho chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính), một bản lưu tại cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng); đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn (thuộc Bộ Xây dựng) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng) Số: / /QĐ-HĐXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…. tháng…. năm…. |
Về việc cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân
Thủ trưởng Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng……..)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ của ông/bà….….…., quốc tịch nước….….….….…., về việc nhận thầu….….…. thuộc Dự án….….….….….…. tại….….….….…., và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là….….…. tại văn bản….….….….….….….….….,
QUYẾT ĐỊNH:
Cho phép ông/bà….….…., quốc tịch nước….….…., có hộ chiếu số….….….…. cấp ngày….….…. tại….….….…. do cơ quan….….….….…. nước….….….…. cấp, được thực hiện….….…. thuộc Dự án tại….….
Điều 2.
1. Ông/Bà .... thực hiện nhiệm vụ thầu….….…. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/Bà…. thực hiện các nghĩa vụ như quy định tại Điều 74 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Ông/Bà phải lập báo cáo định kỳ và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều 9 và theo mẫu tại Phụ lục số 9 của Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá trị để Ông/Bà….….….…. liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Giấy phép này lập thành 03 bản gốc; một bản cấp cho ông/bà….….….…., một bản giao cho chủ đầu tư (hoặc nhà thầu chính), một bản lưu tại cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng); đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn (thuộc Bộ Xây dựng) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng) Số: / /QĐ-HĐXD.ĐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…. tháng…. năm…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng)
(Hoặc Giám đốc Sở Xây dựng…….)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày …/…./… của Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty (hoặc Liên danh)……………;
Căn cứ pháp lý có liên quan…………………;
Căn cứ đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng ngày………………… của Công ty (hoặc Liên danh)/ông, bà……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều chỉnh…………… trong Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày .../.../.... Các nội dung khác của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày …./…./…. không thay đổi.
Điều 2.
Văn bản này là một phần không tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày …./…./….
Điều 3.
Văn bản này được lập và sao gửi như quy định tại Điều 4 của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày …./…./….
Nơi nhận: |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng |
Phụ lục số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:……………….. …………, ngày…. tháng…. năm….
Kính gửi: |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng (Bộ Xây dựng) |
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được ủy quyền của ông (bà): theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt động xây dựng số……..….….….….…., ngày….….….…. để thực hiện gói thầu….….….….…. thuộc dự án….….….….….….….… Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung: ….….….….….….….….….….….….….….….….….
Lý do đề nghị điều chỉnh: ….….….….….….….….….….….….….….….….….
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1- Bản sao Giấy phép hoạt động xây dựng đã được cấp
2- Bản sao các văn bản chứng minh cho nội dung điều chỉnh
3- Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)….….…. có địa chỉ tại Việt Nam….….….…. số điện thoại….….…. Fax….….….…. E.mail ….….….….….….….….….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay mặt (hoặc thừa ủy quyền)…………. |
Phụ lục số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và khi hoàn thành công trình)
I- Tên Công ty:
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
Số điện thoại: Fax: E.mail:
Số tài khoản tại Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
Số Giấy phép hoạt động xây dựng:
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng: ngày:
Người đại diện có thẩm quyền tại Việt Nam: Chức vụ:
II- Hợp đồng đã ký với chủ đầu tư:
1. Số hợp đồng: ngày ký:
2. Nội dung chính công việc nhận thầu:
3. Giá trị hợp đồng:
Tổng số giá trị hợp đồng:
Trong đó: |
+ Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý xây dựng, giám sát...): + Giá trị cung cấp vật tư trang thiết bị: + Giá trị thầu xây dựng: + Giá trị thầu lắp đặt: |
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ: ……………………….. đến………………………………
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm báo cáo:
III- Hợp đồng đã ký với các thầu phụ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký với công ty .……………………………………
1.1- Số hợp đồng: ngày ký:
1.2- Nội dung chính công việc giao thầu phụ:
1.3- Giá trị hợp đồng:
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương tự như trên)
3. ………………v.v
IV- Việc đăng ký chế độ kế toán, kiểm toán và việc nộp thuế:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ quan thuế:
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty kiểm toán:
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm theo) ………………………………………………
V- Những vấn đề khác cần trình bày về thành tích hoặc ý kiến đề nghị giúp đỡ của Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng.
|
………, ngày…. tháng…. năm…. |
Phụ lục số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG………… Số: /SXD…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày…. tháng…. năm…. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA PHƯƠNG
TT |
Tên Dự án và chủ đầu tư |
Số hiệu GP cấp cho nhà thầu, ngày cấp |
Tên nhà thầu nước ngoài, quốc tịch, địa chỉ, vốn pháp định, vai trò nhận thầu - công việc nhận thầu và giá trị hợp đồng |
Tên nhà thầu Việt Nam liên danh nhận thầu, hoặc làm thầu phụ; và giá trị nhận thầu (nếu có) |
Thời gian thực hiện thầu |
- Tình hình thực hiện - Các nhận xét khi kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG …. (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Công ty……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày…. tháng…. năm…. |
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài
1. Tên nhà thầu: .................................................................................................................
2. Đại diện cho nhà thầu: .................................................................................................
3. Pháp nhân nước: .........................................................................................................
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại nước sở tại: ...............................................................
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng……………)
cấp giấy phép hoạt động xây dựng số: ………………………….. ngày .............................
6. Nhận thầu công việc: …………………………………………………………………. thuộc dự án
.........................................................................................................................................
7. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông báo là nhà thầu phụ): ...........................................
9. Tại:................................................................................................................................
10. Địa chỉ Văn phòng điều hành: ...................................................................................
11. Người đại diện cho Văn phòng điều hành: ................................................................
12. Số điện thoại của Văn phòng điều hành: ..................................................................
13. Số Fax: .......................................................................................................................
14. Số tài khoản: ………………………….. tại: ..................................................................
Nơi nhận: |
Đại diện Nhà thầu |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No. 14/2016/TT-BXD dated June 30, 2016 of the Ministry of Construction guiding the issuance of construction licenses and the management offoreign construction contractorsin Vietnam
Pursuant tothe Law on ConstructionNo.50/2014/QH13dated18/6/2014;
Pursuant tothe Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to Decree No.59/2015/ND-CPdated18/6/2015by the Government on construction project management;
At the proposal of Director of Construction operation management department,
The Minister of Constructionhereby promulgates the Circular guiding the issuance of the construction licenses and the management offoreign construction contractorsin Vietnam.
Article 1.Scope of regulationand regulated entities
1. Scope of regulation: This Circular guides the issuance of the construction license and the management offoreign construction contractorsin Vietnam.
2. Regulated entities: This Circular applies to foreign contractors carrying out construction activities in Vietnam, including: formulation ofconstruction planning, formulation of constructioninvestment project,construction survey,construction design, construction, construction supervision, construction project management, selection of contractors, pre-acceptance test, handover of the work for exploitation or use; its warranty and maintenance; supply of technological materials and equipment accompanying technical services related to construction work and other activities related to its construction.
Other provisions related to the operation of foreign contractors according to regulations of the Law on Construction 2015, Decree No. 59/2015/ND-CP dated 18/6/2015 by the Government on construction project management (hereinafter referred to as Decree No. 59/CP) and other relevant law provisions.
3. In cases where an international treaty to which Vietnam is a signatory has a provision contrary to this Circular, such international treaty shall prevail.
Article 2. Rules for management of foreign contractors’ operation
1. A foreign contractor is permitted to carry out construction activities in Vietnam only when it has obtained a construction license from a Vietnamese regulatory body.
2. The operation of the foreign contractor in Vietnam must comply with Vietnamese laws and relevant international treaties that Vietnam concluded or acceded.
Article 3. Requirements for issuance of the construction license
Requirements for issuance of the construction license are specified in Article 71 of Decree No. 59/CP.
Article 4. Application for issuance of the construction license submitted by an organization
The foreign contractor shall send an application directly or by post to the issuing agency. The application shall include:
1. An application form for the construction license using the form prescribed in Annex 1 of this Circular.
2. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on the bid results or the decision on lawful contract award.
3. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the establishment license (or the Certificate of Business registration of the organization) and the practice certificate (if any) issued by the country being the home country of the foreign contractor or by the country where the contruction project is conducted.
4. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of a report on experience in contract execution using the form in Annex 2 of this Circular and a report on finance auditing within 3 (three) latest years (applicable to cases where the contractor executes a bidding package not subject to regulations of law on bidding of Vietnam).
5. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the joint-venture contract with the Vietnamese contractor or a contract with the Vietnamese sub-contractor (available in the bid-envelopes) which specifies the tasks of the Vietnamese contractor.
In cases where the sub-contractor was not determined during the selection of contractor, the application for the construction license shall include the contract with the Vietnamese sub-contractor enclosed with the written approval of the investor and a copy of the Business registration certificate of the Vietnamese sub-contractor.
6. A lawful power of attorney held by the person who is not the legal representatives of the contractor using the form in Annex 3 of this Circular.
7. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the decision to invest in the project or the investment certificate or the written approval for the investment policies.
The application form for a construction license shall be made in Vietnamese. The establishment license or the Certificate of Business registration issued by a foreign authority shall be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and the relevant country are signatories contains provisions on consular legalization exemption. Papers and documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and the translations must be notarized/authenticated according to Vietnamese laws.
Applications for construction licenses submitted in the same year by the same applicant may not include the documents specified in clauses 3 and 4 of this Article.
Article 5. Application for issuance of the construction license submitted by an individual
The foreign contractor being an individual shall send an application directly or by post to the issuing agency. The application shall include:
1. An application form for the construction license using the form prescribed in Annex 4 of this Circular.
2. A copy or a documen file containing a color copy of the original in the format of image or other format (*.pdf) of the report on the bid results or the decision on lawful contract award.
3. A copy or a digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the operation license or the practice certificate issued by the country being the home country of the foreign contractor or by the country where the contruction project is conducted and a copy of his/her personal passport.
4. A digital file containing a color copy of the original which is an image or other format (*.pdf) of the decision to invest in the project or the investment certificate or the written approval for the investment policies.
The application form for a construction license shall be made in Vietnamese. A copy of an operation license or a practice certificate issued by a foreign authority shall be consularly legalized, unless an international treaty to which Vietnam and the relevant country are signatories contains provisions on consular legalization exemption. Papers and documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and the translations must be notarized/authenticated according to Vietnamese laws.
Applications for construction licensessubmittedin the same yearby the same applicantmay not include the documents specified in clauses 3 of this Article.
Article 6. Procedures for issuance of the construction license
1. Within 05 working days from the day on which the application is received, the issuing agency shall check the documents in the application. If the application is unsatisfactory, a notification and a writing containing guidlines shall be sent to the applicant so that the applicant can complete the application.
2. Within 20 working days from the day on which the satisfactory application is received, the issuing agency shall consider issuing the construction license to the contractor. If the application is rejected, the issuing agency shall notify the applicant of the refusal.
3. The construction license issued for the applicant shall be in accordance with the form provided in Annex 5, applicable to contractors being organizations, or Annex 6, applicable to contractors being individuals, of this Circular.
4. The contractor shall pay charges when receiving the construction license or the modified construction license according to regulations of the Ministry of Finance.
Article 7. Modification of the construction license
1. After receiving the construction license, if the foreign contractor wishes to make any modification of name or address of the contractor or change of a party of the joint venture or a sub-contractor or other contents of the obtained construction license, such foreign contractor shall submit an application for modification of the construction license directly or by post to the issuing agency.
The template of a modified construction license is provided in Annex 7 of this Circular.
2. An application for modification of the construction license shall consist of:
a) An application form for modification of the construction license using the form provided in Annex 8 of this Circular.
b) Documents proving the information to be modified. Documents made in foreign languages must be translated into Vietnamese and translations must be authenticated according to Vietnamese laws.
3. The modification of the construction license shall be made within 20 working days as from the day on which the satisfactory application is received.
Article 8. Regulations regarding the reports
1. Periodically on December 20 of every year, the foreign contractor shall send the reports on the execution of the contract using the form in Annex 9 of this Circular to the issuing agency and the Department of Construction of the area where the project is located.
2. Periodically on December 27 of every year, the Department of Construction shall report to construction authority affiliated to the Ministry of Construction the issuance, modification and revocation of the construction linceses and the operation of foreign contractors in local areas using the form in Annex 10 of this Circular.
Article 9. Reporting to the Executive office
1. After receiving the construction license, the foreign contractor shall establish an Executive office at the place where the project is conducted and register the name, phone number, fax number, e-mail address, seal, bank account and tax code of the Executive office.
Regarding contracts pertaining to the formulation of construction planning, formulation of construction investment project, construction survey or construction design, the foreign contractor may establish an Executive office at the place where the office of the project owner is headquartered.
Regarding contracts pertaining to the construction and supervision of construction of work involving multiple provinces, the foreign contractor may establish the Executive office in an area where a part of the work is located.
2. After registering information about the Executive office, the foreign contractor shall send a written notification directly or by post to the Department of Construction of the area where the executive office is located, the construction authority affiliated to the Department of Construction and relavant agencies using the form in Annex 11 of this Circular. If any information about the executive office is modified, the foreign contractor shall notify such agencies.
Article 10. Cases of revocation of the construction license
A foreign contractor shall have its construction license revoked in any of the following cases:
1. The foreign contractor fails to rectify its violation after receiving the written requests of relevant authorities twice or more.
2. The foreign contractor has incurred two or more penalties for administrative violations pertaining to the issued construction license.
Article 11. Rights and obligations of foreign contractors
Any foreign construction contractors in Vietnam shall have rights and obligations specified in Article 74 of Decree No. 59/CP.
Article 12. Responsibilities of investors or project owners towards foreign contractors
The investors or the project owners shall have responsibilities specified in Article 75 of Decree No. 59/CP. To be specific:
1. Regarding applications for issuance of the construction licenses withou a contract, within 30 days from the date of conclusion of the contract, if the foreign contractor fails to present a construction license issued by a competent authority, the execution of the contract shall be suspended until the license is available. The investor shall instruct the foreign contractor to comply with regulations in Decree No. 59/CP, this Decree and other relevant law provisions; assit the foreign contractor to prepare documents relevant to the construction work that the foreign contractor declares in the application for construction license and other relevant procedures as prescribed in Vietnamese laws. Register the export/import of materials, machinery and equipment related to the contract execution in company with the foreign contractor as prescribed in Decree No. 59/CP.
2. Supervise the foreign contractor executing the joint-venture contract with the Vietnamese contractor or the contract with Vietnamese sub-contractors as prescribed in Article 71 of Decree No. 59/CP.
3. Consider the capacity of supply of domestic construction equipment before negotiating about the list of construction machinery and equipment of foreign contractor applying for temporary import - re-export.
4. Consider the capacity of technical labor supply in Vietnam before negotiating with the foreign contractor about the list of foreigner employees working for the contractor who apply for entering Vietnam to work under the contracts with the foreign contractor.
5. Certify the statement of imported materials/equipment of the foreign contractorupon the completion of construction.
6. Send written notification of functions and tasks of the foreign contractor carrying out the project managemnt consultancy and supervising construction quality on behalf of the investor or the project owner to other contractors and agencies in charge of construction quality management.
Article 13. State management regarding construction license
1. The Ministry of Construction shall be in charge of state management pertaining to construction activities of foreign contractors in Vietnam, including:
a) Guiding and supervising the implementation of this Circular.
b) Imposing penalties for violations or revoking the construction license.
c) Assigning construction authorities affiliated to the Ministry of Construction to conduct activities specified in this Circular.
2. The Ministry of Construction shall assign the Department of Construction to carry out the following tasks:
a) Periodically every year conducting inspection of the operation of foreign contractors nationwide; conducting irregular inspection of the operation of a foreign contractor when any violation against laws on construction is discovered.
b) Requesting the Ministry of Construction to impose penalties for violations or revoke the construction license.
c) Conducting online issuance of the construction license.
3. Local Departments of Construction shall:
a) Preside over and cooperate with relevant bodies in monitoring, supervising and conducting periodic inspection of the operation of foreign contractors under their management;
b) Conduct irregular inspection of the operation of a foreign contractor under their management when any violation against laws on construction is discovered.
c) Periodically, before December 15 of every year, or irregularly report to construction authorities affiliated to the Ministry of Construction about the issuance of the construction license and the management of the operation of foreign contractors within their management.
Article 14. Effect
1. This Circular comes into effect from 15/8/2016 and replaces the Circular No. 01/2012/TT-BXD dated 08/5/2012 by the Ministry of Construction guiding the contractual licensing procedures and management of foreign construction contractors in Vietnam.
2. Any contractual license issued according to regulations in the Law on Construction 2003, the Decision No. 87/2004/QD-TTg dated 19/5/2004 by the Prime Minister, the Decision No. 03/2012/QD-TTg dated 16/01/2012 by the Prime Minister and the Circular No. 01/2012/TT-BXD dated 08/5/2012 by the Minister of Construction shall be kept effective until the contract award agreement is terminated.
3. Agencies, organizations and individuals that are relevant shall be responsible for implementing this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Bui Pham Khanh
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây