Quyết định 1354/QĐ-BXD 2018 công bố chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt

thuộc tính Quyết định 1354/QĐ-BXD

Quyết định 1354/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựng
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1354/QĐ-BXD
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phan Thị Mỹ Linh
Ngày ban hành:29/12/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt

Ngày 29/12/2017, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định số 1354/QĐ-BXD công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Theo đó, mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt là toàn bộ chi phí cần thiết đối với mức lợi nhuận hợp lý để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt sau khi qua trạm cân tại nơi xử lý.

Mức chi phí xử lý được xác định trên cơ sở các chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và không tính đến việc thu hồi chi phí từ việc tiêu thụ sản phẩm của quá trình xử lý (đối với các công nghệ xử lý có tạo ra sản phẩm). Mức chi phí được xác định theo mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nhân công và chế độ chính sách tại thời điểm quý II/2017.

Nội dung các khoản mục chi phí cấu thành mức chi phí xử lý của 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp (không bao gồm chi phí lãi vay), lợi nhuận định mức và thuế giá trí gia tăng…

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2018.

Xem chi tiết Quyết định1354/QĐ-BXD tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

Số: 1354/QĐ-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

----------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt kèm theo Quyết định này để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo trong quá trình đầu tư và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số 322/QĐ-BXD ngày 06/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng, các Sở quản lý lĩnh vực CTR;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Cục HTKT, Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Phan Thị Mỹ Linh

 

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

(Kèm theo Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 29/12 /2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

PHẦN I. SUẤT VỐN ĐẦU TƯ

 

1. Thuyết minh chung

1.1. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng mới cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt tính cho một đơn vị công suất xử lý (tấn/ngày) theo thiết kế của từng loại công nghệ xử lý, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và quy chuẩn về môi trường hiện hành.

Công suất xử lý theo thiết kế là khả năng xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo thiết kế được xác định bằng đơn vị đo tấn/ngày.

1.2. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt công bố tại Quyết định này là một trong những cơ sở để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án và quản lý chi phí ở giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt vào vận hành, khai thác sử dụng.

1.3. Suất vốn đầu tư được xác định cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư được xác định theo mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nhân công và chế độ chính sách theo qui định tại thời điểm quý II/2017.

1.4. Suất vốn đầu tư đã bao gồm các chi phí: nghiên cứu công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến…); quản lý dự án; tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm các chi phí như:

- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư (đối với các dự án có sử dụng vốn vay);

- Vốn lưu động ban đầu;

- Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);

- Một số chi phí khác gồm: chi phí đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; chi phí kiểm định chất lượng công trình; chi phí gia cố đặc biệt về nền móng (nếu có); chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có) và chi phí xây dựng các công trình ngoài hàng rào.

1.5. Suất vốn đầu tư công bố tại Quyết định này được xác định:

- Cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và Bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đáp ứng QCVN 07-9:2016/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng);

- Cho công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường sau: QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất); QCVN 05:2013/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung quanh); QCVN 61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt) và một số tiêu chuẩn môi trường khác có liên quan.

2. Hướng dẫn sử dụng

2.1. Khi sử dụng suất vốn đầu tư theo công bố tại Quyết định này cần căn cứ vào loại, cấp công trình; thời điểm lập tổng mức đầu tư; tính chất, yêu cầu của dự án (điều kiện về mặt bằng xây dựng, nguồn vốn, tiến độ thực hiện, quy mô công suất xử lý, mặt bằng giá cả…) để tính bổ sung các khoản chi phí chưa tính đến trong suất đầu tư và điều chỉnh suất vốn đầu tư cho phù hợp.

2.2. Điều chỉnh suất vốn đầu tư đã công bố tại Quyết định này trong một số trường hợp:

- Quy mô công suất của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt nằm trong khoảng quy mô công suất công bố tại Quyết định này.

- Sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt mở rộng, nâng cấp, cải tạo hoặc cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt có yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

- Có những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.

- Dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi phí nêu trong công bố.

- Mặt bằng giá tại thời điểm xác định chi phí đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể so với thời điểm công bố suất vốn đầu tư.

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng áp dụng để xác định suất vốn đầu tư tại Quyết định này thay đổi.

2.3. Có thể sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc sử dụng kinh nghiệm chuyên gia trên cơ sở phân tích, đánh giá, so sánh các yếu tố về địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá khu vực để điều chỉnh suất vốn đầu tư đã công bố về thời điểm tính toán.

3. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt

3.1. Công nghệ chế biến phân vi sinh

Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến <>

680 ÷ 560

500 ÷ 400

2

300 đến <>

560 ÷ 470

400 ÷ 340

3

500 đến <>

470 ÷ 400

340 ÷ 290

3.2. Công nghệ đốt không phát điện và không thu hồi năng lượng

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

<>

850

640

2

50 đến <>

850 ÷ 750

640 ÷ 460

3

300 đến <>

750 ÷ 650

460 ÷ 390

4

500 đến 800

650 ÷ 550

390 ÷ 300

3.3. Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Suất vốn đầu tư (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến <>

700 ÷ 580

600 ÷ 480

2

300 đến <>

580 ÷ 485

480 ÷ 370

3

500 đến <>

485 ÷ 370

370 ÷ 300

4

1.000 đến 1.500

370 ÷ 260

300 ÷ 230

3.4. Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

Bảng 4. Suất vốn đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Suất vốn đầu tư
(triệu đồng/tấn.ngày)

1

<>

200

2

100 đến <>

200 ÷ 180

3

300 đến <>

180 ÷ 140

4

≥ 800

140

Lưu ý: Công nghệ, thiết bị nước ngoài xác định trong suất vốn đầu tư là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc xuất xứ từ một số nước phát triển (như Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...).

PHẦN II. MỨC CHI PHÍ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT

1. Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

1.1. Mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gọi tắt là mức chi phí xử lý) là toàn bộ chi phí cần thiết với mức lợi nhuận hợp lý để xử lý 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt sau khi qua trạm cân tại nơi xử lý.

1.2. Mức chi phí xử lý công bố tại Quyết định này sử dụng để tham khảo trong quá trình lập dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thẩm định và phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

1.3. Mức chi phí xử lý công bố tại Quyết định này được xác định:

- Cho cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh đáp ứng QCVN 07-9:2016/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng);

- Cho công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường sau: QCVN 08-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt); QCVN 09-MT:2015/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất); QCVN 05:2013/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường không khí xung quanh); QCVN 61-MT:2016/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải sinh hoạt) và một số tiêu chuẩn môi trường khác có liên quan.

1.4. Mức chi phí xử lý được xác định trong điều kiện cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoạt động bình thường, khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đúng qui trình kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm đầu ra sau quá trình xử lý phải đáp ứng các yêu cầu công nghệ đã lựa chọn và quy chuẩn môi trường theo quy định hiện hành.

1.5. Mức chi phí xử lý được xác định trên cơ sở các chi phí có liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng, vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (bao gồm cả chi phí xử lý nước rỉ rác, chi phí quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến, chi phí chôn lấp sau xử lý...) và không tính đến việc thu hồi chi phí từ việc tiêu thụ sản phẩm của quá trình xử lý (đối với các công nghệ xử lý có tạo ra sản phẩm).

1.6. Mức chi phí xử lý được xác định theo mặt bằng giá nhiên liệu, năng lượng, vật tư, nhân công và chế độ chính sách tại thời điểm quý II/2017.

1.7. Nội dung các khoản mục chi phí cấu thành mức chi phí xử lý của 01 tấn chất thải rắn sinh hoạt gồm: chi phí trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp (không bao gồm chi phí lãi vay), lợi nhuận định mức và thuế giá trị gia tăng.

1.8. Khi vận dụng mức chi phí theo công bố tại Quyết định này cần căn cứ vào công nghệ xử lý, quy mô công suất xử lý, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra (nếu có), mặt bằng giá cả, chế độ chính sách tại thời điểm tính toán để điều chỉnh cho phù hợp.

1.9. Sử dụng phương pháp nội suy để xác định mức chi phí xử lý đối với cơ sở xử lý có quy mô công suất nằm trong khoảng quy mô công suất theo công bố tại Quyết định này.

2. Mức chi phí xử lý

2.1. Công nghệ chế biến phân vi sinh

Bảng 5. Mức chi phí xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến thành phân vi sinh

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến <>

0,34 ÷ 0,30

0,30 ÷ 0,25

2

300 đến <>

0,30 ÷ 0,26

0,25 ÷ 0,22

3

500 đến <>

0,26 ÷ 0,22

0,22 ÷ 0,20

2.2. Công nghệ đốt không phát điện và không thu hồi năng lượng

Bảng 6. Mức chi phí xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

<>

0,34

0,32

2

50 đến <>

0,50 ÷ 0,48

0,47 ÷ 0,44

3

300 đến <>

0,48 ÷ 0,45

0,44 ÷ 0,39

4

500 đến <>

0,45 ÷ 0,41

0,39 ÷ 0,35

2.3. Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt

Bảng 7. Mức chi phí xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Mức chi phí xử lý (triệu đồng/tấn.ngày)

Công nghệ, thiết bị nước ngoài

Công nghệ, thiết bị trong nước

1

100 đến <>

0,41 ÷ 0,37

0,38 ÷ 0,34

2

300 đến <>

0,37 ÷ 0,33

0,34 ÷ 0,30

3

500 đến <>

0,33 ÷ 0,29

0,30 ÷ 0,26

4

1.000 đến <>

0,29 ÷ 0,25

0,26 ÷ 0,22

2.4. Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

Bảng 8. Mức chi phí xử lý của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh

STT

Công suất xử lý
(tấn/ngày)

Mức chi phí (triệu đồng/tấn.ngày)

Có tính khấu hao

Không tính khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp

(1)

(2)

(3)

(4)

1

<>

0,14

0,13

2

100 đến <>

0,14 ÷ 0,12

0,13 ÷ 0,11

3

300 đến <>

0,12 ÷ 0,10

0,11 ÷ 0,09

4

≥ 800

0,10

0,09

Một số lưu ý:

- Chi phí công nghệ, thiết bị nước ngoài phân bổ trong mức chi phí là công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ một số nước phát triển (như Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...).

- Mức chi phí công bố tại Bảng 5, 6, 7 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định.

- Mức chi phí công bố tại cột (3) Bảng 8 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu có) và chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp.

Mức chi phí công bố tại cột (4) Bảng 8 đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định (nếu có) nhưng chưa bao gồm chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CONSTRUCTION

Decision No. 1354/QD-BXD dated December 29, 2017 of the Ministry of Construction on announcement of investment rates and standard costs of treatment of municipal solid waste

Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of Ministry of Construction;

Pursuant to the Government’s Decree No. 38/2015/ND-CP dated April 24, 2015 on management of waste and discarded materials;

At the request of the Director of the Department of Construction Economics, the Director of the Technical Infrastructure Agency, and the Director of Institute of Construction Economics,

DECIDES:

Article 1.Investment rates in construction of municipal solid waste treatment facility and standard municipal solid waste treatment costs are announced together with this Decision as reference for relevant organizations and individuals in making investment and operating municipal solid waste treatment facilities.

Article 2.This Decision takes effect on February 01, 2018 and supersedes Decision No. 322/QD-BXD dated April 06, 2012 of the Minister of Construction.

For the Minister

The Deputy Minister

Phan Thi My Linh

 

INVESTMENT RATES AND STANDARD COSTS OF TREATMENT OF MUNICIPAL SOLID WASTE

(Attached with the Decision No. 1354/QD-BXD dated December 29, 2017 of the Minister of Construction)

PART I. INVESTMENT RATES

1. General description

1.1. The investment rate means the rate of necessary costs of investment in construction of a new municipal solid waste (MSW) treatment facility determined for a MSW treatment capacity unit (ton/day) according to design of each type of treatment technology and in conformity with technical regulations/ standards for construction as well as applicable technical regulations on environment.

Design capacity means the maximum amount of MSW that a MSW treatment facility is designed to handle and is measured in ton/day.

1.2. Investment rates announced together with this Decision are the basis for preliminarily determining total investment and managing costs during the period from the preparation to the inauguration of the MSW treatment facility.

1.3. Investment rates are determined for construction of new MSW treatment facilities with popular features and application of medium-high-technologies.

Investment rates are determined according to market prices of fuels, energy, supplies and labor, and policies applicable in Quarter II, 2017.

1.4. An investment rate includes: costs of technological research, equipment manufacturing and installation; construction of the MSW treatment facility (including construction of infrastructural systems in the vicinity of the MSW treatment facility, leachate treatment system and online environmental monitoring system, etc.); project management; construction consulting and other costs. The determined investment rate includes VAT on such costs.

An investment rate excludes:

- Compensation and relocation grants;

- Loan interests incurred during the investment period (if any);

- Initial working capital;

- Provisions included in total investment (including provision for extra workload and inflation provision);

- Other costs, consisting of: costs of environmental impact assessment and monitoring impacts of the project on environment; costs of construction quality control; costs of special foundation works (if any); costs of hiring foreign consultants (if any) and construction of structures/work items outside the MSW treatment facility’s fence.

1.5. Investment rates announced together with this Decision are determined for:

- MSW treatment facilities and solid waste landfills meeting requirements of the QCVN 07-9:2016/BXD (National technical regulation on technical infrastructure works: Solid waste treatment and public toilet);

- MSW treatment technologies that meet the following environmental standards: QCVN 08-MT:2015/BTNMT (National technical regulation on surface water quality); QCVN 09-MT:2015/BTNMT (National technical regulation on ground water quality); QCVN 05:2013/BTNMT (National technical regulation on ambient air quality); QCVN 61-MT:2016/BTNMT (National technical regulation on domestic solid waste incinerator) and relevant environmental standards.

2. Instructions on application of investment rates

2.1. Type or class of the construction works, time of determining total investment, features and requirements of the investment project (including conditions regarding the construction site, funding sources, construction progress, capacity scale and market prices, etc.) should be taken into account when applying an investment rate so as to determine other costs which are not included in such investment rate and make adjustments to reach an appropriate investment rate.

2.2. Investment rates announced together with this Decision shall be adjusted in the following circumstances:

- The capacity of a MSW does not exceed the capacity limits announced together with this Decision.

- An investment rate is employed to determine total investment in expansion, upgrade or modification of an existing MSW treatment facility or construction of a MSW treatment facility with specific technological requirements.

- There are special factors relating the construction site, geology or foundation of the construction works.

- The investment project on construction of a MSW treatment facility uses ODA with spending items other than the costs announced herein.

- There is a significant difference between the market price applicable at the time of determining construction costs and that at the time of announcing the investment rate.

- There are amendments to the national technical regulations on technical infrastructure works and quality which are applied to determine investment rates herein.

2.3. Construction price indexes of technical infrastructure works or experts’ advices may be adopted to adjust the investment rate based on analysis, evaluation and comparison of factors relating geology, topography, hydrography and regional market prices.

3. Investment rates in construction of MSW treatment facilities

3.1. Bio-fertilizer processing technology

Table 1. Investment rates in construction of MSW treatment facilities with application of biofertilizer processing technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Investment rate(VND million/ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

100 < 300

680 ÷ 560

500 ÷ 400

2

300 < 500

560 ÷ 470

400 ÷ 340

3

500 < 1,000

470 ÷ 400

340 ÷ 290

3.2. Incineration technology without power generation and energy recovery

Table 2. Investment rates in construction of MSW treatment facilities with application of incineration technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Investment rate(VND million//ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

< 50

850

640

2

50 < 300

850 ÷ 750

640 ÷ 460

3

300 < 500

750 ÷ 650

460 ÷ 390

4

500 - 800

650 ÷ 550

390 ÷ 300

3.3. Combined bio-fertilizer processing technology and incineration

Table 3. Investment rates in construction of MSW treatment facilities with application of combined biofertilizer processing technology and incineration

STT

Capacity
(ton/ day)

Investment rate(VND million//ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

100 < 300

700 ÷ 580

600 ÷ 480

2

300 < 500

580 ÷ 485

480 ÷ 370

3

500 < 1,000

485 ÷ 370

370 ÷ 300

4

1,000 – 1,500

370 ÷ 260

300 ÷ 230

3.4. Sanitary landfill technology

Table 4. Investment rates in construction of MSW treatment facilities with application of sanitary landfill technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Investment rate
(VND million//ton/day)

1

< 100

200

2

100 < 300

200 ÷ 180

3

300 < 800

180 ÷ 140

4

≥ 800

140

Notes:Foreign technologies and equipment employed in investment rates are those originated from developed countries such as France, Germany, Finland, Belgium, Korea, etc.

PART II. STANDARD MSW TREATMENT COSTS

1. General description and instructions on application

1.1. Standard MSW treatment cost means the sum of all necessary costs for handling 01 ton of MSW measured at the weighing station of the MSW treatment facility with a reasonable profit rate.

1.2. Standard MSW treatment costs announced herein shall be used as reference for formulation of the investment project on construction of MSW treatment facility, appraisal and approval for prices of MSW treatment services.

1.3. Standard MSW treatment costs announced herein are determined for:

- MSW treatment facilities and solid waste landfills meeting requirements of the QCVN 07-9:2016/BXD (National technical regulation on technical infrastructure works: Solid waste treatment and public toilet);

- MSW treatment technologies that meet the following environmental standards: QCVN 08-MT:2015/BTNMT (National technical regulation on surface water quality); QCVN 09-MT:2015/BTNMT (National technical regulation on ground water quality); QCVN 05:2013/BTNMT (National technical regulation on ambient air quality); QCVN 61-MT:2016/BTNMT (National technical regulation on domestic solid waste incinerator) and relevant environmental standards.

1.4. Standard MSW treatment costs are determined in a circumstance that the MSW treatment facility is operated normally, MSW is handled in conformity with the technical process and quality of generated products meets selected technological requirements and applicable technical regulations on environment.

1.5. Costs of construction and operation of the MSW treatment facility (including costs of leachate treatment, online environmental monitoring and burial of handled waste, etc.) shall be used as the basis for determining standard MSW treatment costs while costs recoverable from selling products generated from the MSW treatment process, if any, shall be not taken into account.

1.6. Standard MSW treatment costs are determined according to market prices of fuels, energy, supplies and labor, and policies applicable in Quarter II, 2017.

1.7. The standard cost for treatment of 01 ton of MSW includes: direct costs, manufacturing overhead, general and administrative expenses (excluding loan interests), standard profit and VAT.

1.8. Technology employed to treat MSW, facility’s capacity, ability to sell generated products (if any), market prices and applicable policies should be taken into account to adjust standard MSW treatment costs announced herein before application.

1.9. The interpolation method shall be employed to determine the standard MSW treatment cost of a MSW treatment facility whose capacity does not exceed the capacity limits announced herein.

2. Standard MSW treatment costs

2.1. Bio-fertilizer processing technology

Table 5. Standard MSW treatment costs of MSW treatment facilities with application of biofertilizer processing technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Standard MSW treatment cost(VND million/ /ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

100 < 300

0.34 ÷ 0.30

0.30 ÷ 0.25

2

300 < 500

0.30 ÷ 0.26

0.25 ÷ 0.22

3

500 < 1,000

0.26 ÷ 0.22

0.22 ÷ 0.20

2.2. Incineration technology without power generation and energy recovery

Table 6. Standard MSW treatment costs of MSW treatment facilities with application of incineration technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Standard MSW treatment cost(VND million/ /ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

< 50

0.34

0.32

2

50 < 300

0.50 ÷ 0.48

0.47 ÷ 0.44

3

300 < 500

0.48 ÷ 0.45

0.44 ÷ 0.39

4

500 < 800

0.45 ÷ 0.41

0.39 ÷ 0.35

2.3. Combined bio-fertilizer processing technology and incineration

Table 7. Standard MSW treatment costs of MSW treatment facilities with application of combined biofertilizer processing technology and incineration

STT

Capacity
(ton/ day)

Standard MSW treatment cost(VND million/ /ton/day)

Foreign technologies and equipment

Domestic technologies and equipment

1

100 < 300

0.41 ÷ 0.37

0.38 ÷ 0.34

2

300 < 500

0.37 ÷ 0.33

0.34 ÷ 0.30

3

500 < 1,000

0.33 ÷ 0.29

0.30 ÷ 0.26

4

1,000 < 1,500

0.29 ÷ 0.25

0.26 ÷ 0.22

2.4. Sanitary landfill technology

Table 8. Standard MSW treatment costs of MSW treatment facilities with application of sanitary landfill technology

STT

Capacity
(ton/ day)

Standard MSW treatment cost(VND million/ /ton/day)

With depreciation cost

Without landfill depreciation cost

(1)

(2)

(3)

(4)

1

< 100

0.14

0.13

2

100 < 300

0.14 ÷ 0.12

0.13 ÷ 0.11

3

300 < 800

0.12 ÷ 0.10

0.11 ÷ 0.09

4

≥ 800

0.10

0.09

Notes:

- Foreign technologies and equipment employed in standard MSW treatment costs are those originated from developed countries such as France, Germany, Finland, Belgium, Korea, etc.

- Costs announced in Tables 5, 6, 7 include costs of depreciation of machinery, equipment and fixed assets.

- Costs announced in column (3) of Table 8 include costs of depreciation of machinery, equipment and fixed assets (if any) and landfill depreciation cost.

Costs announced in column (4) of Table 8 include costs of depreciation of machinery, equipment and fixed assets (if any) but exclude landfill depreciation cost.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 1354/QD-BXD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất