Nghị quyết 63/NQ-CP 2019 các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ hết hiệu lực
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 63/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 63/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/08/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 26/8/2019, Chính phủ ra Nghị quyết 63/NQ-CP ban hành Danh mục các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Theo đó, 24 quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất tiêu thụ sau hết hiệu lực: Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Quy hoạch sân gofl Việt Nam đến năm 2020; Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2020, có xét đến 2030; Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020…
Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Rà soát ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng bộ với quy hoạch hết hiệu lực; Nghiên cứu, ban hành trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về điều kiện, tiêu chuẩn… thực hiện quản lý Nhà nước.
Nghị quyết này làm hết hiệu lực Quyết định 26/2007/QĐ-TTg, Quyết định 750/QĐ-TTg, Quyết định 1946/QĐ-TTg, Quyết định 1216/QĐ-TTg…
Xem chi tiết Nghị quyết63/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 63/NQ-CP
CHÍNH PHỦ ------------- Số: 63/NQ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Danh mục các quy hoạch
về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể,
ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất,
tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59
Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2,017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT NGHỊ:
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ư - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mật trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục; - Lưu VT, CN (2) |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
DANH MỤC 24 QUY HOẠCH VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM CỤ THỂ, ẤN ĐỊNH KHỐI LƯỢNG, SỐ LƯỢNG HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, SẢN PHẨM ĐƯỢC SẢN XUẤT, TIÊU THỊ HẾT HIỆU LỰC THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 59 LUẬT QUY HOẠCH THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ)
STT |
Tên quy hoạch |
Quyết định ban hành |
1. |
Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 |
Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ |
2. |
Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020 |
Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ |
3. |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
4. |
Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2020, có xét đến 2030 |
Quyết định số 1621/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
5. |
Quy hoạch phát triển ngành vật liệu nổ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định số 1834/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ |
6. |
Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
7. |
Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1488/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ |
8. |
Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 |
Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
9. |
Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 |
Quyết định số 750/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ |
10. |
Quy hoạch phát triển mía đường đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 |
Quyết định số 26/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ |
11. |
Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 |
Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ |
12. |
Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 |
Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ |
13. |
Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tàu thủy Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 2290/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
14. |
Quy hoạch phát triển hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1054/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
15. |
Quy hoạch tổng thể trạm kiểm tra tải trọng trên đường bộ thời kỳ quy hoạch 2020 - 2030 |
Quyết định số 1885/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ |
16. |
Quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1517/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
17. |
Quy hoạch tổng thể phát triển dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
18. |
Quy hoạch phát triển điện ảnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định số 199/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
19. |
Quy hoạch tổng thể phát triển nghệ thuật biểu diễn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 1456/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
20. |
Quy hoạch phát triển mỹ thuật đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định số 1253/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
21. |
Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
22. |
Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 |
Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
23. |
Quy hoạch phát triển dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 |
Quyết định 507/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ |
24. |
Quy hoạch xây dựng Làng Thanh niên lập nghiệp giai đoạn 2013 - 2020 |
Quyết định 1912/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ |
THE GOVERNMENT ------ |
THE SOCIALIST REPBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness -------------- |
63/NQ-CP |
Hanoi, August 26, 2019 |
RESOLUTION
Issuing the List of master plans on investment in development of specific commodities, services and products, and determined volume and quantity of goods, services and products to be manufactured and sold cease to be valid prescribed at point d, Clause 1, Article 59 of the Law on Planning approved by the Prime Minister
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017;
Pursuant to the Law on amending, supplementing a number of Articles of 11 laws relating to planning dated June 15, 2018;
Pursuant to the Law on amending, supplementing a number of Articles of 37 laws relating to planning dated November 20, 2018;
At the proposal of the Minister of Planning and Investor;
RESOLVES:
Article 1. To issue the List of master plans on investment in development of specific commodities, services and products, and determined volume and quantity of goods, services and products to be manufactured and sold cease to be valid prescribed at point d, Clause 1, Article 59 of the Law on Planning approved by the Prime Minister at the Appendix attached with this Resolution.
Article 2. According to this Resolution, ministries, ministerial level agencies shall be responsible for co-coordinating with the People’s Committees of provinces, central-affiliated cities:
1. To review expeditiously conditional business investment to ensure the synchronization with the invalid plans to create favorable conditions for enterprise and people’s investment and business production activities.
2. Research and issue or submit to the competent authorities to issue regulations on conditions, standards, professional technical standard in order to implement the state management in accordance with allocated industries and areas when plans prescribed at Article 1 of this Resolution cease to be valid and suitable with the requirements at the Directive No. 20/CT-TTg dated July 13, 2018 of the Prime Minister on intensifying the reform of specialized inspection and reduction and simplification of business conditions.
Article 3. The Ministry of Planning shall take prime responsibility and coordinate with the ministries, ministerial-level agencies shall direct, urge, collect and report to the Prime Minister on the implementation situation and results of this Resolution.
Article 4. Ministers, heads of ministerial-attached agencies, heads of government-attached agencies and relevant organizations and individual shall implement this Resolution./.
For the Government
The Prime Minister
Nguyen Xuan PhucVui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây