Quyết định 6074/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành

thuộc tính Quyết định 6074/QĐ-BGDĐT

Quyết định 6074/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:6074/QĐ-BGDĐT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Phạm Mạnh Hùng
Ngày ban hành:27/12/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------------
Số: 6074/QĐ-BGDĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
----------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 
 
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 8/8/2013 của Chính phủ quy định về trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quyền hạn được giao;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, trường trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TTr.
 
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
(đã ký)
 
Phạm Mạnh Hùng
 
 
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG,
CHỐNG THAM NHŨNG VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6074/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2013
 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
 
 
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng được Quốc hội thông qua ngày 23/11/2012 tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XIII và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2013. Nhằm tổ chức thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống tham nhũng theo quy định trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
b) Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tạo sự chuyển biến về nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn ngành về công tác phòng, chống tham nhũng;
c) Góp phần phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi tham nhũng.
2. Yêu cầu
a) Xác định nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
b) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành đến cán bộ, công chức, viên chức người lao động trong toàn ngành.
2. Triển khai thực hiện đồng bộ, kịp thời các biện pháp phòng, chống tham nhũng được quy định trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành; tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng để có biện pháp phòng ngừa hiệu quả.
3. Thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức đơn vị; cải cách hành chính, chuyển đổi vị trí công tác, thực hiện nghiêm các chế độ, định mức, tiêu chuẩn; minh bạch tài sản, thu nhập theo quy định; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện phòng, chống tham nhũng; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong công tác phòng, chống tham nhũng.
4. Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục; các chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã ban hành, chú trọng các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi tham nhũng.
III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ của các sở giáo dục và đào tạo
- Chỉ đạo, tổ chức quán triệt nội dung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành cho cán bộ, công chức, nhà giáo, người lao động, người học.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục ở địa phương tổ chức quán triệt nội dung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành cho các đối tượng trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành phù hợp với tình hình địa phương.
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 theo đúng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Nhiệm vụ của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
- Tổ chức quán triệt nội dung Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành cho cán bộ, công chức, nhà giáo, người lao động, người học.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành phù hợp với hoạt động của nhà trường.
- Triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 theo đúng chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nhiệm vụ của các cục, vụ, viện, Thanh tra, Văn phòng và các Đơn vị trực thuộc Bộ
a) Thanh tra Bộ
- Giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng; là cơ quan thường trực của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển khai công tác phòng, chống tham nhũng.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các nghị định hướng dẫn thi hành;
- Thiết lập, công khai số điện thoại, hộp thư điện tử và địa chỉ tiếp nhận tố cáo về hành vi tham nhũng[1];
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng; thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ;
- Xây dựng, quản lý hệ thống dữ liệu chung về phòng, chống tham nhũng của ngành giáo dục.
b) Vụ Tổ chức cán bộ
- Xây dựng văn bản và chỉ đạo thực hiện việc định kỳ chuyển đổi cán bộ, công chức, viên chức[2]; thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức theo quy định[3];
- Thực hiện việc công khai bản kê khai tài sản của người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập trong thời gian từ ngày 01/01 đến 31/3 hằng năm theo quy định[4];
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập của các đơn vị trực thuộc Bộ[5];
c) Văn phòng Bộ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc cung cấp thông tin về hoạt động của Bộ Giáo dục và Đào tạo[6] theo yêu cầu của cơ quan tổ chức, cá nhân theo quy định[7];
- Cụ thể hóa việc thực hiện trách nhiệm giải trình trong nội quy, quy chế làm việc của cơ quan Bộ[8];
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức[9].
- Phối hợp với Vụ Pháp chế công khai các thủ tục hành chính, quy trình giải quyết các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Bộ.
d) Vụ Pháp chế
- Rà soát, trình Bộ trưởng bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các quy định trái với các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ[10] .
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ công khai thủ tục hành chính, quy trình giải quyết các công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ[11].
đ) Vụ Kế hoạch - Tài chính
Trên cơ sở dự toán do các đơn vị lập, trình Lãnh đạo Bộ giao nguồn kinh phí cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này,
e) Các đơn vị thuộc Bộ
- Tổ chức quán triệt và triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng và các nghị định hướng dẫn thi hành cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị;
- Rà soát, tham mưu kịp thời việc sửa đổi, bổ sung các quy định về công khai, minh bạch trong lĩnh vực giáo dục [12] và sửa đổi, bổ sung các chế độ, định mức, tiêu chuẩn thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao[13].
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị nêu tại Mục III căn cứ nội dung Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng và các văn bản hướng dẫn thi hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ tổ chức tổng kết, kiểm tra việc triển khai thực hiện báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Thanh tra Bộ) và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo quy định.
2. Nội dung báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng thực hiện theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
3. Thời gian gửi báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng
- Báo cáo công tác quý gửi trước ngày 15 của tháng cuối quý.
- Báo cáo công tác sáu tháng gửi trước ngày 15 của tháng 6.
- Báo cáo công tác năm gửi trước ngày 15 của tháng 12.
Trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo đột xuất.
Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch; tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Tổng Thanh tra Chính phủ theo quy định.
 

 
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
                                    
(Đã ký)
 
Phạm Mạnh Hùng
 
 
 
 
 
 
 


[1] Điều 52 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[2] Khoản 1 Điều 43 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[3] Điều 60 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[4] Khoản 1 Điều 46a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; Điều 13, Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
[5] Khoản 6 Điều 32 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
[6] Điều 31, Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[7] Khoản 1 Điều 41 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[8] Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
[9] Điều 10 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[10] Điểm b khoản 6 Điều 32 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
[11] Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[12] Điều 23 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng
[13] Khoản 2 Điều 60 Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe