Thông tư 43/2003/TT-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng Cáo
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 43/2003/TT-BVHTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2003/TT-BVHTT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phạm Quang Nghị |
Ngày ban hành: | 16/07/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư43/2003/TT-BVHTT tại đây
tải Thông tư 43/2003/TT-BVHTT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 43/2003/TT-BVHTT NGÀY 16 THÁNG 07 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNHSỐ 24/2003/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 3 NĂM 2003 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH QUẢNG CÁO
- Căn cứ vào Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ vào Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Căn cứ vào Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin;
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
a) Nơi làm việc của các cơ quan nhà nước là trụ sở của cơ quan nhà nước các cấp; tổ chức chính trị, chính trị - xã hội; doanh trại công an, quân đội;
b) Quảng cáo có diện tích lớn tại các đô thị là quảng cáo được thể hiện dưới hình thức bảng, biển, pa-nô và hình thức tương tự bằng các chất liệu khác nhau có diện tích một mặt từ 40 m2 (mét vuông) trở lên;
c) Hoạt động có xác định thời gian là hoạt động có xác định rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc như hội chợ, triển lãm, hội thi, hội diễn và các hoạt động khác;
d) Các hình thức tương tự bảng, biển, pa-nô, băng-rôn là bạt che, phướn, các vật thể, hình khối và các hình thức khác thể hiện sản phẩm quảng cáo;
đ) Nơi công cộng là những nơi có nhiều người qua lại hoặc tham gia hoạt động như chợ, nhà hàng, bến tàu, bến xe, nhà ga, quảng trường, khu du lịch, nơi hoạt động văn hoá thể thao, vui chơi giải trí, các điểm giao cắt của các trục đường lớn;
e) Tác phẩm chính trị bao gồm văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; sách kinh điển về Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; sách nghiên cứu lý luận chính trị; sách lịch sử và nghiên cứu về lịch sử; sách viết về các đồng chí lãnh đạo cao cấp của Đảng, Nhà nước; sách hồi ký cách mạng; sách về văn bản quy phạm pháp luật; sách tuyên truyền pháp luật; sách giáo dục truyền thống; sách hướng dẫn nghiệp vụ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
g) Dùng âm thanh gây tiếng ồn vượt qua độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam thực hiện theo quy định tại bản tiêu chuẩn Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 2351/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 5 tháng 12 năm 1998 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ, mã số TCVN: 5949:1998);
h) Phụ trang, phụ bản (phụ trương) chuyên quảng cáo là số trang quảng cáo tăng thêm ngoài số trang báo chính và được phát hành cùng với số báo chính.
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO
a) Nội dung thông tin quảng cáo thể hiện trong sản phẩm quảng cáo phải đúng với chất lượng, nhãn hiệu đã công bố hoặc đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Tổ chức, cá nhân quảng cáo biểu trưng, nhãn hiệu chung cho nhiều loại hàng hoá, dịch vụ mà trong đó có loại hàng hoá, dịch vụ cấm quảng cáo thì khi quảng cáo biểu trưng, nhãn hiệu phải ghi rõ loại hàng hoá, dịch vụ quảng cáo không bị cấm.
a) Các loại rượu có độ cồn từ 15 độ trở xuống chỉ được quảng cáo trên báo in, báo điện tử, Đài phát thanh, Đài truyền hình, mạng thông tin máy tính như các hàng hoá khác quảng cáo trên phương tiện đó;
b) Các loại rượu có độ cồn trên 15 độ chỉ được quảng cáo trong phạm vi địa giới doanh nghiệp sản xuất rượu, bên trong các cửa hàng, đại lý tiêu thụ rượu nhưng phải đảm bảo người ở bên ngoài địa giới doanh nghiệp, cửa hàng, đại lý không đọc được, không nghe được, không thấy được;
c) Các loại rượu thuốc được thực hiện theo quy định tại "Quy chế thông tin về thuốc chữa bệnh cho người" của Bộ Y tế;
d) Ngoài những quy định tại các điểm a, b, c khoản này, nghiêm cấm quảng cáo rượu dưới bất kỳ hình thức nào khác.
a) Quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, màn hình, băng-rôn treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời phải tuân thủ quy hoạch về quảng cáo tại địa phương và các quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo treo, đặt, dựng ở ngoài trời không được dùng âm thanh;
c) Quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ có mục đích sinh lời không được chăng ngang qua đường giao thông, không được dùng màu cờ Tổ Quốc làm nền cho quảng cáo;
d) Quảng cáo về hoạt động có xác định thời gian thì thời gian diễn ra hoạt động đó phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định để làm cơ sở xác định thời gian được phép quảng cáo;
đ) Quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng-rôn, vật phát quang, vật để trên không, dưới nước, vật thể di động khác và các hình thức tương tự được thể hiện bằng bất kỳ chất liệu gì như gỗ, tôn, nhựa, kính, vải hoặc các chất liệu khác khi treo, đặt, dán, dựng hoặc gắn trên phương tiện giao thông phải tuân thủ quy hoạch quảng cáo và phải có giấy phép thực hiện quảng cáo;
e) Các sản phẩm quảng cáo được thể hiện trên phương tiện giao thông, vật thể di động khác như xe lăn, xe cần cẩu và các loại phương tiện để phục vụ cho việc thi công xây dựng, sửa chữa điện, vệ sinh môi trường do sở Văn hoá - Thông tin nơi đăng ký phương tiện cấp giấy phép thực hiện quảng cáo và không được làm thay đổi quá 50% diện tích màu sơn xe có thể hiện sản phẩm quảng cáo. Màu sơn xe là màu đã ghi trong đăng ký phương tiện do cơ quan có thẩm quyền cấp; không được quảng cáo ở mặt trước và mặt sau của phương tiện. Thùng hàng có diện tích một mặt từ 0,5m2 (mét vuông) trở lên có thể hiện sản phẩm quảng cáo gắn trên xe máy phải có giấy phép thực hiện quảng cáo do Sở Văn hoá - Thông tin nơi đăng ký phương tiện cấp.
Trong trường hợp các hoạt động chỉ có một nhà tài trợ thì không được treo, đặt, dán, dựng quá hai sản phẩm quảng cáo. Trường hợp có nhiều nhà tài trợ thì mỗi nhà tài trợ chỉ được treo, đặt, dán, dựng một sản phẩm quảng cáo.
a) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sau khi có giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin Internet (ICP) củaBộ Văn hoá - Thông tin và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo theo quy định của pháp luật thì được phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo trên mạng Internet;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phép lập trang tin điện tử (website) trên mạng Internet chỉ được giới thiệu về hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của mình. Không được giới thiệu doanh nghiệp khác và hàng hoá, dịch vụ mà mình không sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp quảng cáo khuyến mại phải xuất trình văn bản xác nhận về nội dung chương trình khuyến mại có giá trị pháp lý của cơ quan quản lý nhà nước về thương mại.
a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo của Việt Nam hợp tác đầu tư với tổ chức, cá nhân nước ngoài dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh phải có hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Đối với hình thức liên doanh thì mức độ vốn đầu tư và năng lực kinh doanh phải phù hợp với phạm vi và lĩnh vực kinh doanh dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam.
ĐIỀU KIỆN THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP PHÉP
a) Sản phẩm quảng cáo thực hiện trên mạng thông tin máy tính (bao gồm cả mạng kinh doanh dịch vụ quảng cáo và trang tin điện tử website) không phân biệt chủ mạng là pháp nhân Việt Nam hay pháp nhân nước ngoài phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở trước khi thực hiện quảng cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP;
b) Trường hợp Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở có yêu cầu sửa đổi sản phẩm quảng cáo trước khi đưa nên mạng thông tin máy tính thì người thực hiện quảng cáo có trách nhiệm sửa đổi theo yêu cầu của Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở.
Trường hợp người thực hiện quảng cáo không nhất trí với yêu cầu sửa đổi sản phẩm quảng cáo thì Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở có quyền không cho phép thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính. Trong trương hợp đó người thực hiện quảng cáo có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính bao gồm:
- Đăng ký thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính, số lượng sản phẩm quảng cáo, thời gian thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính (phụ lục 1).
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy phép cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (ICP) hoặc giấy phép lập trang tin điện tử (Website).
- Bản sao có giá trị pháp lý giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo (đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo trên mạng thông tin máy tính).
- Đĩa hoặc sản phẩm có chứa các sản phẩm quảng cáo (hai bản).
Trường hợp xin gia hạn thực hiện quảng cáo (nếu không thay đổi về nội dung, hình thức, địa điểm, kích thước) phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo kèm theo giấy phép thực hiện quảng cáo đã cấp.
Sau đó khoản 3 mục III (chứa điểm g) Thông tư này và một phần nội dung Khoản 9 Thông tư 79/2005/TT-BVHTT (quy định sửa đổi bổ sung điểm g khoản 3 mục III) bị bãi bỏ bởi Điểm 3.2 khoản 3 Mục III Thông tư liên tịch 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-BNN-BXD.
Do đó, nội dung còn lại của Khoản 9 Thông tư 79/2005/TT-BVHTT (sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 mục III Thông tư này) vẫn còn hiệu lực.
Tuy nhiên, Thông tư 79/2005/TT-BVHTT đã bị bãi bỏ bởi điểm 26, mục A Danh mục văn bản quy phạm pháp luật ban hành kèm theo Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL
Trước khi hết thời hạn quảng cáo ít nhất 10 ngày làm việc, nếu muốn tiếp tục quảng cáo người xin phép thực hiện quảng cáo phải gửi đơn xin gia hạn thực hiện quảng cáo đến Sở Văn hoá - Thông tin nơi đã cấp giấy phép. Trường hợp Sở Văn hoá - Thông tin không cấp giấy phép gia hạn phải trả lời bằng văn bản.
a) Niêm yết công khai quy hoạch quảng cáo, các quy định về hồ sơ thủ tục, lệ phí;
b) Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ cho người xin phép (phụ lục 4);
c) Hồ sơ về việc cấp giấy phép phải được lưu giữ và vào sổ sách theo biểu mẫu thống nhất (phụ lục 5).
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
a) Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở:
- Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước. Chủ trì phối hợp các Cục, Vụ có liên quan quản lý nhà nước về hoạt động quảng cáo.
- Tiếp nhận, chủ trì thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập Chi nhánh của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam trình Bộ Văn hoá - Thông tin cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép (phụ lục 6, 7).
- Thẩm định các sản phẩm quảng cáo trước khi thực hiện quảng cáo trên mạng thông tin máy tính.
- Có ý kiến tham gia trong việc xét khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo.
b) Cục Báo chí, Cục Điện ảnh, Cục Xuất bản, Cục Nghệ thuật biểu diễn, Cục bản quyền tác giả văn học - nghệ thuật và các Cục, Vụ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo trong lĩnh vực mình phụ trách;
c) Thanh tra Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm thanh tra, xử lý các vi phạm và phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành.
a) Văn bản quản lý nhà nước về quảng cáo của đại phương đã ban hành;
b) Quy hoạch quảng cáo của địa phương;
c) Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn, số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo trong cả nước có chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương;
d) Số lượng và hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động quảng cáo nước ngoài tại địa phương;
đ) Số lượng giấy phép thực hiện quảng cáo đã cấp (cụ thể đối với các phương tiện);
e) Các vi phạm về hoạt động quảng cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
a) Thông tư số 37/VHTT-TT ngày 01 tháng 7 năm 1995 của Bộ Văn hoá -Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 194/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam, Thông tư số 07/1998/TT-BVHTT ngày 05 tháng 12 năm 1998 sửa đổi, bổ xung Điều 5 Thông tư số 37/VHTT-TT ngày 01 tháng 7 năm 1995;
b) Các quy định khác do Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành trước đây trái với các quy định tại Thông tư này.
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP Số: ...... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO TRÊN MẠNG THÔNG TIN MÁY TÍNH
Kính gửi: Cục Văn hoá - Thông tin cơ sở thuộc Bộ Văn hoá - Thông tin
1- Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ............................................................
Địa chỉ................................... Điện thoại:.............. Fax:...................................
2. Người chịu trách nhiệm:.................... Chức vụ:..............................................
a) Đăng ký kinh doanh số:...................do..................cấp......................... ngày......... tháng....... năm.......... (đối với tổ chức, doanh nghiệp).
b) Giấy phép cung cấp thông tin trên mạng thông tin máy tính (ICP) hoặc
Giấy phép lập trang tin điện tử (Website), (số...... cơ quan cấp...................... ngày........ tháng........ năm........)
c) Địa chỉ phần mềm trên Internet hợp lệ, địa chỉ
3- Xin thực hiện các sản phẩm quảng cáo trên mạng thông tin máy tính như sau:
STT |
Tên sản phẩm quảng cáo |
Lượng thời gian phát quảng cáo cho một sản phẩm quảng cáo (tính bằng giây) |
Thời gian phát quảng cáo (tính theo đợt, ngày) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, về quản lý mạng Internet ở Việt Nam, các quy định của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung, hình thức cũng như các vấn đề có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin.
......,ngày........ tháng.........năm.....
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN XIN THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Kính gửi: ...........................................................................
1- Tên tổ chức (cá nhân) ...................................................................................
Địa chỉ:.............................. Điện thoại:....................... Fax:..............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...... do..... cấp ngày.... tháng..... năm...
2. Họ tên người chịu trách nhiệm:.....................................................................
Chức vụ:............................................................................................................
Chứng minh thư nhân dân số:.................do công an...........cấp ngày.................
Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
Số điện thoại:.............................................. Số Fax: ..........................................
3- Xin thực hiện quảng cáo:
STT |
Tên sản phẩm quảng cáo |
Phương tiện thực hiện |
Địa điểm |
Kích thước, số lượng |
Thời hạn thực hiện quảng cáo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, các quy định của pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm về nội dung, hình thức quảng cáo cũng như các vấn đề có liên quan quy định trong giấy phép được cấp.
4. Hồ sơ gửi kèm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Mục III Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP.
......, ngày....... tháng...... năm...
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
CƠ QUAN CẤP Số: ....../GP-VHTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày... tháng... năm.... |
GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Sở Văn hóa - Thông tin...........................................................................................
- Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ vào Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo
- Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 07 năm 2003 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP;
- Xét đơn và hồ sơ của: ..............................................................................
địa chỉ: .......................................... nộp ngày..............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép...............................................................................
thực hiện quảng cáo (trên phương tiện cụ thể) .........................................
Có nội dung...............................................................................................
Kích thước, số lượng.................................................................................
Địa điểm quảng cáo: ................................................................................
Thời hạn: .................................................................................................
Điều 2: Sau khi nhận được giấy phép này tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo phải:
1. Thực hiện đúng các nội dung quy định tại Điều 1 của giấy phép; hết thời hạn giấy phép phải tự tháo dỡ sản phẩm quảng cáo.
2. Không được chuyển nhượng giấy phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.
Điều 3: Giấy phép này được lập thành 4 (bốn) bản (hai bản cấp cho đơn vị xin phép, hai bản lưu tại cơ quan cấp phép). Sau 30 ngày kể từ ngày ghi trên giấy phép nếu người được cấp giấy phép thực hiện quảng cáo không thực hiện thì giấy phép không còn giá trị.
(Giấy phép này có giá trị từ ngày..... tháng.... năm.... đến hết ngày.... tháng.... năm......)
Cơ quan cấp phép
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
CƠ QUAN CẤP PHÉP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ XIN PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Sở Văn hóa - Thông tin .................................................................................
1. Tiếp nhận hồ sơ của: (tên tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin phép thực hiện quảng cáo) .................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:................................................ Fax:...............................................
Về việc xin phép thực hiện quảng cáo (cho sản phẩm quảng cáo)...................
........................ trên (phương tiện quảng cáo).................................
2. Hồ sơ gồm:
a) ....................................................................................................................
b) ....................................................................................................................
c) ....................................................................................................................
Hẹn trả lại kết quả (cấp giấy phép hoặc không cấp) vào ngày.... tháng... năm....
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI XIN PHÉP |
......,ngày......tháng.........năm..... |
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
(Năm..............)
Nội dung các trang ruột:
STT |
Tổ chức, cá nhân được cấp |
Ngày tháng cấp |
Sản phẩm quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo |
Kích thước |
Số lượng |
Địa điểm quảng cáo |
Thời hạn |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Số: ..........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Bộ Vă hoá - Thông tin/Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố)
I. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài (theo đăng ký kinh doanh tại nước sở tại) ghi rõ tên đầy đủ, viết tắt của tổ chức, cá nhân ................
............................................................................................................................
1. Đại diện được uỷ quyền: ...............................................................................
Chức vụ: .........................................................Quốc tịch:..................................
Địa chỉ thường trú: ............................................................................................
2. Trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại:...................................Telex:.............................Fax:........................
3. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................................................................
4. Giấy phép thành lập công ty của nước sở tại: (hoặc số hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân)
Đăng ký tại:........................................................ngày.........tháng........năm........
5. Vốn điều lệ:
6. Số tài khoản:..................................................................................................
7. Tại Ngân hàng:
II. Chi nhánh, Văn phòng đại diện xin thành lập tại Việt Nam:
- Tên đầy đủ, tên viết tắt của Chi nhánh, Văn phòng đại diện
- Địa điểm (tỉnh, thành phố)
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện
- Họ tên, địa chỉ, quốc tịch, nơi thường trú, (số hộ chiếu nếu là người từ nước ngoài vào hoặc giấy chứng minh thư nhân dân nếu là người Việt Nam) của người đại diện Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
- Số người, trong đó: số người Việt Nam; số người nước ngoài (tối đa)
Thời gian hoạt động của Chi nhánh, Văn phòng đại diện....................... năm
Trong quá trình hoạt động tại Việt Nam (tổ chức, cá nhân) xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo, các quy định của pháp luật có liên quan và nội dung đã được quy định trong giấy phép.
......, ngày....... tháng....... năm.....
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003)
CƠ QUAN CẤP PHÉP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM |
Giấy phép
Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức, cá nhân Kinh doanh dịch vụ quảng cáo nước ngoài tại việt nam
- Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày 16 tháng 11 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
- Căn cứ Thông tư số 43/2003/TT-BVHTT ngày 16 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2003/NĐ-CP;
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện và hồ sơ do tổ chức, cá nhân............ địa chỉ:..........................
BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN/UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ.......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho phép.......................................................... thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện tại: ...................................................................................
Tên tiếng Việt, tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài thông dụng:
Số người Việt Nam:.........................................................................................
Số người nước ngoài: .....................................................................................
Nội dung hoạt động: .....................................................................................
Thời gian hoạt động:.............năm, kể từ ngày... tháng... năm... đến... ngày... tháng... năm.
Điều 2: Sau khi nhận được giấy phép này, Chi nhánh, Văn phòng đại diện phải:
1. Thực hiện đúng các quy định ghi trong giấy phép và quy định của pháp luật về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Không được thay đổi, chuyển nhượng giấy phép dưới bất kỳ hình thức, lý do nào.
Điều 3: Giấy phép này được lập thành 4 (bốn) bản (hai bản cấp cho đơn vị xin phép, hai bản lưu tại cơ quan cấp phép).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Ký, họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây