Thông tư 15/2014/TT-BCT về mua, bán công suất phản kháng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2014/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 28/05/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mua bán công suất phản kháng
Tại Thông tư số 15/2014/TT-BCT ngày 28/05/2014 quy định về mua bán công suất phản kháng, Bộ Công Thương yêu cầu bên mua điện có trạm biến áp hoặc không có trạm biến áp riêng, nhưng có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện từ 40kW trở lên và có hệ số công suất cosφ < 0,9 thì phải mua công suất phản kháng. Trong đó, hệ số công suất cosφ dùng để xác định việc mua công suất phản kháng của bên mua điện được tính trên cơ sở số liệu đo đếm được tại công tơ đo đếm điện năng trong một chu kỳ ghi chỉ số công tơ.
Trường hợp bên mua điện sử dụng điện cho các mục đích chung với mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chỉ áp dụng mua công suất phản kháng đối với phần điện năng sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh khi có công tơ đo đếm riêng cho phần điện năng sử dụng cho mục đích này; vẫn phải mua công suất phản kháng cho cả phần điện năng chung khi không có công tơ đo đếm riêng mà chỉ có công tơ đo đếm điện năng chung và hệ số công suất cos φ <0,9.
Thông tư cũng quy định thêm, bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng dưới 40kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/12/2014 và thay thế Thông tư số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006.
Xem chi tiết Thông tư15/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2014/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 15/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Quy định về mua, bán công suất phản kháng
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực của ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về mua, bán công suất phản kháng.
Trong Thông tư này, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp bên mua điện có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại hợp đồng mua bán điện dưới 40 kW nhưng có công suất sử dụng điện thực tế cực đại từ 40 kW trở lên trong 3 chu kỳ ghi chỉ số công tơ liên tiếp thì bên mua điện thuộc đối tượng phải mua công suất phản kháng kể từ chu kỳ ghi chỉ số kế tiếp của 3 chu kỳ ghi chỉ số trên. Bên mua điện có trách nhiệm thỏa thuận lại hợp đồng mua bán điện với bên bán điện để thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP.
Cosφ =
Ap: Điện năng tác dụng trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ (kWh); Aq: Điện năng phản kháng nhận về trong chu kỳ ghi chỉ số công tơ là lượng công suất phản kháng tiêu thụ bởi các thiết bị điện trong khoảng thời gian giữa hai lần ghi chỉ số công tơ (kVArh). Hệ số công suất Cosφ | k (%) | Hệ số công suất Cosφ | k (%) |
Từ 0,9 trở lên | 0 | 0,74 | 21,62 |
0,89 | 1,12 | 0,73 | 23,29 |
0,88 | 2,27 | 0,72 | 25 |
0,87 | 3,45 | 0,71 | 26,76 |
0,86 | 4,65 | 0,7 | 28,57 |
0,85 | 5,88 | 0,69 | 30,43 |
0,84 | 7,14 | 0,68 | 32,35 |
0,83 | 8,43 | 0,67 | 34,33 |
0,82 | 9,76 | 0,66 | 36,36 |
0,81 | 11,11 | 0,65 | 38,46 |
0,8 | 12,5 | 0,64 | 40,63 |
0,79 | 13,92 | 0,63 | 42,86 |
0,78 | 15,38 | 0,62 | 45,16 |
0,77 | 16,88 | 0,61 | 47,54 |
0,76 | 18,42 | 0,6 | 50 |
0,75 | 20 | Dưới 0,6 | 52,54 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây