Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương

thuộc tính Thông tư 11/2019/TT-BCT

Thông tư 11/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11/2019/TT-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:30/07/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hỗ trợ đến 100% kinh phí quảng bá Hội chợ quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu

Ngày 30/7/2019, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 11/2019/TT-BCT về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.

Theo đó, trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Nhà nước hỗ trợ đến 100% kinh phí cho rất nhiều hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương, cụ thể:

Thứ nhất, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm; Tổ chức và dàn dựng khu triển lãm quốc gia (nếu có); Lễ khai mạc đối với hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 12 gian hàng và 12 doanh nghiệp tham gia hoặc hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 06 gian hàng và 06 doanh nghiệp tham gia ở nước ngoài.

Thứ hai, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; Tổ chức, dàn dựng gian hàng đối với hội chợ, triển lãm quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu có quy mô tối thiểu 300 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở các địa phương khác…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/9/2019.

Từ ngày 15/01/2021, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2020/TT-BCT

Xem chi tiết Thông tư11/2019/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

--------------

Số: 11/2019/TT-BCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc

Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại

-------------------------------------

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, nội dung cụ thể và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
 Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), đơn vị tham gia đề án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị tham gia), cơ quan quản lý thực hiện Chương trình, cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ, tổ chức và cá nhân liên quan đến Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
Điều 3. Tiêu chí xây dựng, thực hiện đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
1. Đề án phải phù hợp với các quy định tại Điều 8 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
2. Đề án là hoạt động xúc tiến thương mại cho ngành hàng, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu của quốc gia, vùng kinh tế hoặc từ 02 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên; hoặc sản phẩm đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
Điều 4. Thẩm định và phê duyệt đề án
1. Đề án được thẩm định theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt là đề án có tổng số điểm thẩm định đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Nguyên tắc phê duyệt đề án
a) Đề án được thẩm định đạt theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án và kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
Chương II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA  VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Mục 1
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, THAM GIA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở NƯỚC NGOÀI VÀ TẠI VIỆT NAM
Điều 5. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức văn nghệ thu hút khách tham quan đối với hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức ở nước ngoài có quy mô từ 100 gian hàng trở lên (nếu có).
b) Tổ chức và dàn dựng khu triển lãm quốc gia (nếu có); 
c) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
-  Thiết kế tổng thể và chi tiết;
-  Mặt bằng, dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh, môi trường;
-  Dàn dựng khu vực thông tin xúc tiến thương mại chung, trình diễn sản phẩm (nếu có);
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
d) Lễ khai mạc (đối với hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức có quy mô từ 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam trở lên hoặc tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài có quy mô từ 30 gian hàng trở lên): Mời khách, lễ tân, trang trí, văn nghệ, sân khấu, âm thanh, ánh sáng;
đ) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
e) Tổ chức hội thảo: Hội trường, thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, diễn giả (nếu có);
g) Tư vấn lựa chọn sản phẩm tham gia (nếu có).
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 12 gian hàng và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia. Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 06 gian hàng và tối thiểu 06 doanh nghiệp tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
-  Thiết kế tổng thể và chi tiết;
-  Dàn dựng gian hàng;
-  Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô
a) Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 300 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở các địa phương khác;
b) Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 80 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) khi tổ chức ở các địa phương khác.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 7. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế tại Việt Nam cho sản phẩm của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu từ Việt Nam
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
-  Thiết kế tổng thể và chi tiết;
-  Dàn dựng gian hàng;
-  Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu 60 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m), trong đó tối thiểu 15 gian hàng của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Tổ chức hội chợ, triển lãm tại Việt Nam đối với các sản phẩm, nguyên liệu, thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu, sản phẩm công nghệ, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh mà trong nước sản xuất
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
-  Thiết kế tổng thể và chi tiết;
-  Dàn dựng gian hàng;
-  Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu 50 doanh nghiệp và 100 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m).
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 9. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và xuất khẩu hàng hóa qua gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử
1. Nội dung thực hiện
a) Mở tài khoản trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
b) Duy trì tư cách thành viên;
c) Xây dựng quy trình, đánh mã, quản lý kho các sản phẩm dự định bán qua gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
d) Tư vấn hỗ trợ pháp lý đăng ký nhãn hiệu sản phẩm;
đ) Đăng ký nhãn sản phẩm tại thị trường xuất khẩu theo yêu cầu của sàn giao dịch thương mại điện tử và thị trường xuất khẩu;
e) Xây dựng lại bao bì, nhãn mác theo quy chuẩn của sàn giao dịch thương mại điện tử và thị trường xuất khẩu;
g) Chụp ảnh sản phẩm theo tiêu chuẩn của sàn thương mại điện tử;
h) Quản lý gian hàng chung trực tuyến: cập nhật hình ảnh, thông tin, giá cả mỗi sản phẩm theo danh mục của sàn thương mại điện tử, xác nhận đơn hàng, thông báo kho xuất hàng, tiếp nhận thông tin về các vấn đề phát sinh sau bán hàng;
i) Quảng bá gian hàng chung thông qua mạng xã hội, công cụ tìm kiếm trên internet;
k) Vận chuyển đơn hàng;
l) Các hoạt động khác:
- Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh trên sàn giao dịch thương mại điện tử để xây dựng chiến lược tiếp thị, khuyến mại;
- Xây dựng nội dung số (video clip) quảng bá gian hàng chung hoặc sản phẩm;
- Nâng hạng gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử để tăng cơ hội bán hàng.
2. Quy mô: Tối thiểu 15 đơn vị tham gia, mỗi đơn vị cung cấp tối thiểu 03 sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam.
Sàn giao dịch thương mại điện tử được chọn để tổ chức gian hàng phải thuộc 20 sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu thế giới theo xếp hạng của tổ chức Alexa hoặc Similarweb.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện không quá 12 tháng đối với các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 1 Điều này.
Điều 10. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, lễ tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
d) Các hoạt động tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì;
đ) Đơn vị tham gia: Vé máy bay/ vé tàu/ vé xe, chi phí vận chuyển hàng mẫu, ăn, ở, đi lại.
2. Quy mô: Tối thiểu 15 đơn vị tham gia đối với đoàn đa ngành, 07 đơn vị tham gia đối với đoàn chuyên ngành.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này và chi phí đi lại bao gồm: Tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe trong nội địa nước đến công tác) cho 01 người/đơn vị tham gia.
Điều 11. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch để mua hàng
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
b) Tổ chức hội thảo và giao thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Doanh nghiệp nước ngoài tham gia: Ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
đ) Vé máy bay khứ hồi, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt Nam;
e) Doanh nghiệp trong nước: Hàng hóa, thiết bị trưng bày, vận chuyển, ăn, ở, đi lại, tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất, vùng nguyên liệu.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài, 21 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương chuyên ngành;
b) Tối thiểu 20 doanh nghiệp nước ngoài, 60 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương đa ngành.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/doanh nghiệp nước ngoài;
c) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài.
Điều 12. Tổ chức Hội nghị quốc tế tại Việt Nam về ngành hàng xuất khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế ngành hàng.
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên, thuyết trình viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 60 doanh nghiệp Việt Nam, 20 doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh, hoạt động trong lĩnh vực ngành hàng liên quan.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 13. Kết nối giao thương tại Việt Nam giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp đến giao dịch;
b) Tổ chức giao thương:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản phẩm.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 21 nhà cung cấp và 07 doanh nghiệp xuất khẩu.
3. Nội dung được hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN, VẬN HÀNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, LOGISTICS PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG
Điều 14. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Điều 15. Mời đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam trao  đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics, trung tâm logistic phục vụ hoạt động ngoại thương
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
Điều 16. Tổ chức diễn đàn logistics Việt Nam, tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Việt Nam
1. Tổ chức diễn đàn quốc tế về logistics tại Việt Nam
a) Nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 12 của Thông tư này;
b) Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp Việt Nam, 10 doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực logistics.
2. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Việt Nam
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Mục 3
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 17. Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập, mua thông tin, cơ sở dữ liệu về ngành hàng, thị trường, sản phẩm trong nước và nước ngoài;
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu;
c) Biên tập, xây dựng báo cáo, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm thông tin khác;
d) Phát hành dưới dạng bản in (in ấn, phát hành), ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 18. Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 70 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
Điều 19. Tổ chức và tham gia chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập thông tin, nghiên cứu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
b) Tổ chức nghiên cứu thực địa tại Việt Nam và/hoặc nước ngoài;
c) Xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
d) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in (in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn;
đ) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều 20. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 100 đơn vị tham gia đối với chương trình cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, thị trường xuất khẩu;
b) Tối thiểu 50 doanh nghiệp nước ngoài đối với chương trình cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm, ngành hàng của Việt Nam.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 21. Đào tạo, tập huấn, phổ biến kiến thức nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm xuất khẩu cho các doanh nghiệp
Nội dung thực hiện theo quy định tại Điều 26, Điều 27 của Thông tư này.
Điều 22. Tổ chức hoạt động tư vấn, thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
1. Nội dung thực hiện
a) Hoạt động tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm cho sản phẩm/nhóm sản phẩm:
- Chuyên gia: Thù lao, ăn, ở, đi lại hoặc hợp đồng trọn gói;
- Tổ chức tư vấn: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
b) Triển khai kết quả tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm đến doanh nghiệp (nếu có);
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 23. Tổ chức hoạt động kết nối giữa doanh nghiệp với các nhà thiết kế
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Tổ chức khu trưng bày sản phẩm thiết kế (nếu có).
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp và 10 đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 24. Tổ chức tuyên truyền, quảng bá ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận của Việt Nam ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Thuê tư vấn xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến lược tuyên truyền, quảng bá;
b) Thực hiện sản phẩm tuyên truyền, quảng bá:
- Xây dựng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá: Thiết kế, thu thập tư liệu, viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền thông;
- Tuyên truyền, quảng bá, phát hành tại các sự kiện xúc tiến thương mại và trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2. Chương trình xây dựng và thực hiện theo kế hoạch liên tục tối thiểu 03 năm, tối đa 05 năm đối với 01 thị trường mục tiêu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 25. Mời tổ chức, chuyên gia truyền thông nước ngoài vào Việt Nam sản xuất sản phẩm truyền thông quảng bá cho ngành hàng xuất khẩu Việt Nam ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch và nội dung truyền thông;
b) Hợp đồng trọn gói với tổ chức, chuyên gia truyền thông nước ngoài: Viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí chuyên ngành, truyền thanh, truyền hình, internet;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 4
ĐÀO TẠO, NÂNG CAO NĂNG LỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
Điều 26. Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
b) Biên dịch, phiên dịch;
c) In ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
d) Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
đ) Hội trường, thiết bị, trang trí, giải khát giữa giờ;
e) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
Điều 27. Tổ chức tham gia khóa đào tạo trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp và trực tuyến)
1. Nội dung thực hiện
a) Học phí trọn gói của khóa học;
b) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị tham gia khóa học trực tiếp, 20 đơn vị tham gia khóa học trực tuyến.
3. Nội dung được hỗ trợ:          
a) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án
1. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án với các đơn vị chủ trì và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.
2. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch tài chính, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án được phê duyệt kèm theo hồ sơ liên quan và gửi về Cục Xúc tiến thương mại để ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án. Đối với các đề án phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan, đơn vị chủ trì phải gửi dự toán và hồ sơ liên quan để ký hợp đồng thực hiện tối thiểu là 45 ngày trước ngày diễn ra sự kiện.
3. Nội dung hợp đồng thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 29. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì
1. Xây dựng kế hoạch, lập đề án, dự toán đề xuất Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại hàng năm.
2. Lấy ý kiến của các cơ quan xúc tiến thương mại trong vùng, khu vực đối với đề án xúc tiến thương mại cho sản phẩm của vùng, khu vực; lấy ý kiến của hiệp hội ngành hàng liên quan đối với đề án xúc tiến thương mại liên ngành.
3. Báo cáo kết quả thực hiện đề án theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng đã ký với Cục Xúc tiến thương mại.
6. Thanh toán, quyết toán kinh phí phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, các quy định tại Thông tư này và các quy định tại các văn bản liên quan.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Tham mưu UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành cơ chế phối hợp, triển khai các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại trên địa bàn.
2. Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại, các cơ quan có liên quan giám sát thực hiện các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại thực hiện trên địa bàn địa phương.
Điều 31. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối chủ trì quản lý, thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, lập đề án, dự toán đề xuất Chương trình hàng năm;
b) Tiếp nhận đề án, đánh giá sơ bộ, tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt các đề án trong Chương trình;
c) Tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình được phê duyệt và tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí Chương trình;
d) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các đề án có các hạng mục phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Đôn đốc, giám sát việc triển khai hợp đồng thực hiện đề án; hướng dẫn đơn vị chủ trì triển khai đề án đúng mục tiêu, nội dung đã phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các đề án và việc quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình;
g) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Chương trình.
2.
Các Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, châu Á - châu Phi, Vụ Thị trường trong nước, Cục Xuất nhập khẩu và đại diện thương mại Việt Nam tại nước ngoài chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại được phê duyệt.
Điều 32. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.                                                                                                                                                                      
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

-    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;

-    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

-    - Các Ban của Đảng;

-    - Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH;

-    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

-    - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

-    - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

-    - Tòa án nhân dân tối cao;

-    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

-    - Kiểm toán Nhà nước;

-    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

-    - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);

-    - Công báo;

-    - Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương;

-    - Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ;

-    - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

-    - Lưu: VT, XTTM.

BỘ TRƯỞNG

 

 

(đã ký)

 

 

 

Trần Tuấn Anh

Phụ lục
Tiêu chí thẩm định đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019)

STT

Nội dung tiêu chí

Thang đánh giá (điểm tối đa)

1

Sự cần thiết của đề án

-                      Nêu đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; Phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/ chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường (2 điểm)

-                      Chứng minh sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh (2 điểm)

-                      Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu) (3 điểm)

-                      Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án (3 điểm)

-                      Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển ngoại thương như thế nào; vai trò đóng góp của đề án trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế; phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu (4 điểm)

-                      Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào, khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành (4 điểm)

-                      Làm rõ sự tham gia ủng hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án (2 điểm)

 

20

2

Mục tiêu đề án

-                       Đề án xác định mục tiêu cụ thể về nhóm đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ (doanh nghiệp đã xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu mới, doanh nghiệp có tiềm năng nhưng chưa xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa,...) phù hợp với nội dung đề án (5 điểm)

-                      Đề án xác định thị trường mục tiêu cụ thể, mang tính trọng tâm, trọng điểm (4 điểm)

-                      Mục tiêu cụ thể về số lượng doanh nghiệp tham gia chương trình, số lượng doanh nghiệp xuất khẩu mới (3 điểm)

-                      Mục tiêu về phát triển thị phần xuất khẩu, phát triển thị trường xuất khẩu mới (3 điểm)

15

3

Nội dung Chương trình

-                      Đề án đề xuất cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, đối tượng mục tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu, quy mô dự kiến (5 điểm)

-                      Đề án đề xuất cụ thể, hợp lý nội dung hoạt động chính (5 điểm)

 

10

4

Phương án triển khai

-                      Đề án nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án (3 điểm)

-                      Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án (3 điểm)

-                      Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp (4 điểm)

 

10

5

Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện

-                      Đề án xây dựng đầy đủ các hạng mục công việc chính để triển khai đề án (5 điểm)

-                      Tính hợp lý, khoa học trong việc bố trí thời gian và nguồn lực triển khai đề án (5 điểm)

 

10

6

Phương án tài chính, dự toán kinh phí:

-                      Dự toán kinh phí và đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Chương trình phù hợp với quy định (5 điểm)

-                      Phương án huy động kinh phí rõ ràng, khả thi (2 điểm)

-                      Phương án cụ thể về tỉ lệ hỗ trợ kinh phí từ ngân sách chương trình, tỉ lệ huy động từ đơn vị tham gia và từ nguồn khác (3 điểm)

10

7

Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục, kết quả dự kiến

-                      Rủi ro dự kiến

Đề án nhận định rủi ro liên quan và đề xuất giải pháp khắc phục hợp lý (5 điểm)

-                      Kết quả dự kiến

+ Phân tích kết quả dự kiến về định tính phù hợp với mục tiêu đề án (2,5 điểm)

+ Phân tích kết quả dự kiến về mặt định lượng hợp lý và  dự kiến mức độ hoàn thành mục tiêu (2,5 điểm)

 

10

 

8

Năng lực của đơn vị chủ trì:

-                      Kinh nghiệm triển khai hoạt động XTTM (5 điểm)

-                      Kết quả triển khai các đề án đã được phê duyệt: kết quả định tính, định lượng, mức độ hoàn thành mục tiêu về định tính, định lượng (5 điểm)

-                      Năng lực huy động tài chính, nhân lực (5 điểm)

15

Đề án đạt là đề án có tổng các tiêu chí đạt 85 điểm trở lên, tiêu chí số 1 đạt từ 10 điểm trở lên, tiêu chí số 2 và số 8 đạt từ 7,5 điểm trở lên, tiêu chí số 3, 4, 5, 6, 7 đạt từ 05 điểm trở lên.
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF INDUSTRYSOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMAND TRADEIndependence - Freedom - Happiness

No. 11/2019/TT-BCTHanoi, July 30, 2019

CIRCULAR

Guiding the implementation of trade promotion activities to develop foreign trade under the National Program on Trade Promotion

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government detailing the Foreign Trade Management Law regarding a number of measures to develop foreign trade;

Pursuant to the Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister promulgating the Regulation on formulation, management and implementation of the national trade promotion program;

Pursuant to the Decision No. 12/2019/QD-TTg dated February 26, 2019 of the Prime Minister amending and supplementing a number of articles of the Regulation on developing, managing and implementing the national trade promotion program, issued together with the Decision No. 72/2010/QD-TTg dated

November 15, 2010 of the Prime Minister;

At the proposal of the Director of Vietnam Trade Promotion Agency,

The Minister of Industry and Trade issues a circular guiding the implementation of trade promotion activities to develop foreign trade under the National Program on Trade Promotion.

Chapter I

General provisions

Article 1. Scope of adjustment

This Circular prescribes specific criteria, contents and funding to support trade promotion activities of foreign trade development within the framework of the National Program on Trade Promotion (hereinafter referred to as the “Program”).

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to the units presiding over the implementation of the Program (hereinafter referred to as the “presiding units”), the units participating in the project under the Program (hereinafter referred to as the “participating units”), the program implementation management agency, support funding agency, organizations and individuals providing funds related to the National Program on Trade Promotion.

Article 3. Criteria for development and implementation of the project under the National Program on Trade Promotion

1.                     The project must conform to the provisions of Article 8 of Decree 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government.

2.                     The project is a trade promotion activity for goods and products of export potential of a country, economic region or two or more centrally-run provinces/cities; or products protected by geographical indications, collective marks, certification marks.

Article 4. Evaluation and approval of the project

1.                     The project is appraised according to the criteria specified in the Annex issued together with this Circular.

2.                     The project eligible for approval is the one with a total of 85 points or more.

3.                     Principles for approving the project

a)  The appraised project shall comply with the provisions of Clause 2 of this

Article;

b)                     On the basis of the budget expenditure estimates for the Program announced by the Ministry of Finance, the Minister of Industry and Trade shall decide to approve the project and the funding is supported on the principle of total funding support to implement the projects without exceeding the total given cost estimate.

Chapter II

THE CONTENT OF TRADE PROMOTION ACTIVITIES TO DEVELOP

FOREIGN TRADE UNDER THE NATIONAL PROGRAM ON TRADE PROMOTION

Section 1

CONNECTING TRADE, PARTICIPATING IN DISTRIBUTION SYSTEM

IN FOREIGN COUNTRIES AND IN VIETNAM

Article 5. Organizing and participating in international fairs and exhibitions in foreign countries1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

- Disseminating and promoting on the media or through forms of promotion of fairs and exhibitions;

- Organizing the introduction of information on fairs, exhibitions, business delegations participating in fairs and exhibitions;

- Organizing cultural shows to attract visitors to fairs and exhibitions organized by Vietnam or co-organized in foreign countries with scale of 100 or more booths (if any).

b) Organizing and staging of the national exhibition area (if any);

c)  Organizing and staging of booths:

-       Overall and detailed design;

-       Premises, services of electricity, water, security, protection, sanitation and environment;

-       Staging of areas of general trade promotion and product demonstration (if any);

-       Staging of the booths; - General decoration.

d)                    Opening ceremony (for fairs and exhibitions organized or co-organized by Vietnam with the scale of 100 or more Vietnamese enterprises booths or for overseas fairs and exhibitions with the participation of Vietnamese enterprises with the scale of 30 or more booths): Inviting guests, reception, decoration, art, performance stage, sound and light;

dd) Working expenses for persons of the presiding units participating in the organization;

e)                     Organization of seminars: Hall, equipment, decoration, sound, lighting, interpreter, security, reception, beverage during the break time, documentary, speaker (if any);

g) Advice on selection of participating products (if any).

2.                     Scale: Multidisciplinary fairs and exhibitions with a minimum of 12 booths and a minimum of 12 participating enterprises. Specialized fairs and exhibitions have the scale of at least 06 booths and at least 06 participating enterprises.

3.                     Contents of support: The State shall support up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a, b, c, d and e, Clause 1 of this Article.

Article 6. Organization of international fairs and exhibitions in Vietnam for export products

1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

-  Disseminating and promoting in the media;

-  Organizing introduction and information on fairs and exhibitions.

b) Organizing and staging of booths:

-  Overall and detailed design; - Staging of the booths;

-  General decoration.

c)  Premises for fairs and exhibitions;

d)Services: electricity, water, sanitation, environment, security, protection, fire protection, health, internet;

dd) Opening ceremonies and related events within the framework of fairs and exhibitions;

e)  Activities of organizing and managing fairs and exhibitions.

2. Scale

a)                      Multidisciplinary fairs and exhibitions with a minimum scale of 300 booths according to standard booths (3m x 3m) and 150 participating units of Vietnam when organized in centrally-run cities, or with a minimum scale of 200 standard booths and 100 participating units of Vietnam when organized in other localities;

b)                  Specialized fairs and exhibitions with the size of at least 100 booths of Vietnamese enterprises according to standard booths (3m x 3m) when organized in centrally-run cities or with 80 booths of Vietnamese enterprises according to standard booths (3m x 3m) when organized in other localities.

3. Supporting contents: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a and b, Clause 1 of this Article.

Article 7. Organization of international fairs and exhibitions in Vietnam for products of foreign enterprises who want to import from Vietnam

1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

-  Disseminating and promoting in the media;

-  Organizing introduction and information on fairs and exhibitions.

b) Organizing and staging of booths:

-  Overall and detailed design; - Staging of the booths;

-  General decoration.

c)  Premises for fairs and exhibitions;

d)          Services: electricity, water, sanitation, environment, security, protection, fire protection, health, internet;

dd) Opening ceremonies and related events within the framework of fairs and exhibitions;

e)  Activities of organizing and managing fairs and exhibitions.

2.                     Scale: Fairs and exhibitions with a minimum scale of 60 booths according to standard booths (3m x 3m), including at least 15 booths of foreign enterprises with import demands.

3.                     Supporting contents: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified in Clause 1 of this Article.

Article 8. Organization of fairs and exhibitions in Vietnam for imported products, raw materials and equipment in service of production of export goods, technological products and raw materials for production of products with a competitive advantage that are produced in the country

1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

- Disseminating and promoting in the media;

- Organizing introduction and information on fairs and exhibitions.

b) Organizing and staging of booths:

- Overall and detailed design; - Staging of the booths;

- General decoration.

c)  Premises for fairs and exhibitions;

d)          Services: electricity, water, sanitation, environment, security, protection, fire protection, health, internet;

dd) Opening ceremonies and related events within the framework of fairs and

exhibitions;

e)  Activities of organizing and managing fairs and exhibitions.

2.                     Scale: Fairs and exhibitions with a scale of at least 50 enterprises and 100 booths according to standard booths (3m x 3m).

3.                     Supporting contents: Supporting up to 100% of the funding for implementation of contents specified at Point a, Clause 1 of this Article.

Article 9. Organization of the display, introduction and export of goods through common stores on the e-commerce trading floor

1. Content of implementation

a)  Opening an account on an e-commerce trading floor;

b) Maintaining the membership;

c)   Developing a process, coding, managing warehouse of products intended to be sold through common stores on e-commerce trading floor;

d) Providing legal advice on product trademark registration;

e)   Registering product labels in export markets at the request of e-commerce trading floors and export markets;

f)    Rebuilding packages and labels according to the standards of e-commerce trading floors and export markets;

g)  Taking photos according to the standards of e-commerce floor;

h)  Online general store management: updating images, information, prices of each product according to the list of e-commerce floors, order confirmation, notification of goods delivery warehouses, receipt of information about the problems after sales;

i)    Promoting common stores through social networks, internet search engines; k) Shipping orders;

l) Other activities:

- Researching consumer trends and competitors on e-commerce trading floor to develop marketing and promotion strategies;

- Building digital content (video clips) to promote common stores or products;

- Upgrading common stores on e-commerce trading floors to increase sales opportunities.

2.                     Scale: At least 15 participating units; each of them provides at least 03 products manufactured in Vietnam.

An e-commerce trading floor that is chosen to organize the booth must belong to the world s top 20 e-commerce trading floors according to ratings from Alexa or similar web.

3.                     Contents of support: Supporting up to 100% of the implementation cost for maximum 12 months for the contents specified at Points a, b, h and Point i, Clause 1 of this Article.

Article 10. Organization of trade transaction missions in foreign countries

1. Content of implementation

a) Disseminating, promoting and inviting foreign organizations and enterprises to trade:

-  Propagating and promoting in the media;

-  Organizing introduction about the information on business delegation.

b)                     Organization of seminars and trade: Hall, equipment, decoration, sample product display area, interpreter, reception, refreshment, documents, name card, stationery;

c)  Working expenses for people of the presiding unit participating in the

organization;

d) Organization and management activities of the presiding unit;

dd) Participants: Air tickets/train tickets/car tickets, sample transport, food, accommodation and travel costs.

2.                     Scale: At least 15 units participating in multidisciplinary delegations, 07 units participating in specialized delegations.

3.                     Supporting contents: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article and travel expenses, including airfare, train tickets, bus tickets from Vietnam to the working country and vice versa (including air tickets, train tickets within the working country) for 01 participant/unit.

Article 11. Organization of foreign business delegations to enter Vietnam to purchase goods

1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

-       Inviting foreign and Vietnamese organizations, enterprises;

-       Organizing introduction and information about foreign business delegations and Vietnamese enterprises.

b)                  Organization of seminars and trade: Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time;

c)                   Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in the organization, post, telephone, stationery;

d)                  Participating foreign enterprises: Meals, accommodation, and travel in Vietnam;

e)                   Round-trip air tickets, meals, accommodation and travel in Vietnam for people of the partner units who bring the delegations into Vietnam;

f)                    Domestic enterprises: Goods, equipment for display, transport, meals, accommodation, travel; organizing of foreign business delegations to visit factories, production facilities and raw material areas.

2. Scale

a)                   At least 07 foreign enterprises and 21 Vietnamese enterprises for specialized trade delegations;

b)                  At least 20 foreign enterprises and 60 Vietnamese enterprises for multidisciplinary trade unions.

3. Support content

a)                   Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Point a, Points b and c, Clause 1 of this Article;

b)                  Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Point d, Clause 1 of this Article for a period of time of not exceeding 4 days and 3 nights for 01 person/ foreign enterprise;

c)  Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents

specified at Point e, Clause 1 of this Article for a period of time of not exceeding 4 days and 3 nights for 01 person/group of at least 07 foreign enterprises.

Article 12. Organization of international conferences in Vietnam on export products

1. Content of implementation

a) Information dissemination and promotion:

-       Inviting foreign and Vietnamese organizations, enterprises;

-       Organizing introduction and information on the international conference of goods industry.

b)                  Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time;

c)                   Reporters, presenters: Remuneration, food, accommodation and travel in Vietnam;

d)                  Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2.                     Scale: At least 60 Vietnamese enterprises, 20 foreign manufacturing and trading enterprises and organizations operating in related industries.

3.                     Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of contents specified at Points a, b and d, Clause 1 of this Article.

Article 13. Connection of trade relations in Vietnam between suppliers and export enterprises and trade promotion organizations

1. Content of implementation

a)                      Disseminating, promoting, inviting organizations and businesses to make transactions;

b) Trade organization:

-       Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time;

-       Organizing booths, product display areas/showrooms.

c) Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2.  Scale: At least 21 suppliers and 07 exporters.

3.  Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified in Clause 1 of this Article.Section 2

SUPPORT OF DEVELOPMENT, OPERATION OF COMMERCIAL INFRASTRUCTURE, LOGISTICS TO SERVE FOREIGN TRADE ACTIVITIES

Article 14. Organization and participation of overseas trade fairs and exhibitions on logistics

The content of support is provided for in Article 5 of this Circular.

Article 15. Inviting of foreign business delegations to Vietnam for exchange of investment opportunities, cooperation in development of logistics services, logistics centers for foreign trade activities

The content of support is provided in Article 11 of this Circular.

Article 16. Organization of Vietnam logistics forums, international fairs and exhibitions on logistics in Vietnam

1. Organization of international forums for logistics in Vietnam

a)                      The content of support is specified in Clauses 1 and 3, Article 12 of this Circular;

b)                     Scale: At least 50 Vietnamese enterprises, 10 foreign enterprises and organizations operating in logistics.

2. Organization of international fairs and exhibitions on logistics in Vietnam The content of support is prescribed in Article 6 of this Circular.

Section 3

ACTIVITIES TO SUPPORT RESEARCH, DEVELOPMENT, IMPROVE

PRODUCT AND GOODS QUALITY

Article 17. Development and publication of information and databases on products, goods and markets

1. Content of implementation

a)  Collecting, buying information and databases on goods industry, markets

and domestic and foreign products;

b) Summarizing, analyzing and processing the information and data;

c)  Editing, building reports, databases and other information products;

d) Publishing the information and data in the form of printed copies (printed,

published), electronic publications; or disseminating the information at conferences, seminars, and training courses.

2. Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a, b and c, Clause 1 of this Article.

Article 18. Guiding and supporting of enterprises to access, apply and comply with regulations, standards, conditions of importing organizations, international commitments on imported and exported products

1. Content of implementation

a)                      Developing documents to guide the implementation of regulations, standards, conditions of importing organizations, international commitments on imported and exported products;

b) Dissemination and training:

-       Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time;

-       Disseminating the information in the mass media;

-       Lecturers and reporters: Remuneration, meals, accommodation and travel.

c) Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2. Scale: At least 70 participating units.

3. Supporting content

a)  Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents

specified in Clause 1 of this Article;

b) No more than two people of each participating unit will be supported.

Article 19. Organization and participation in survey programs; learning of information about products, goods industry and markets

1. Content of implementation

a)  Collecting information and researching on products, goods and markets;

b) Organizing the field research in Vietnam and/or foreign countries;

c)  Developing research reports on products, goods industry and markets;

d) Issuing research reports in the form of printed copies (printed, published)

or electronic publications; or disseminating the information at conferences, seminars, and training courses;

dd) Management organization of the presiding unit: Post, telephone, stationery.

2. Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points c and e, Clause 1 of this Article.

Article 20. Organizing conferences, seminars, seminars, forums providing information on product development, industry and market

1. Content of implementation

a)                      Disseminating, promoting, inviting organizations and enterprises to participate;

b)                     Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time;

c)                       Reporters: Remuneration, meals, accommodation and travel;

d)                     Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2. Scale

a)  At least 100 participating units for the programs providing information on

product development, export markets;

b) At least 50 foreign enterprises for programs providing information to

promote products and goods industry of Vietnam.

3. Supporting content: Supporting up to 100% of funding for implementation of the contents specified at Points a, c and d, Clause 1 of this Article.

Article 21. Training and dissemination of knowledge to raise the capability of designing and developing export products for enterprises

The content shall comply with the provisions of Article 26 and Article 27 of this Circular.

Article 22. Organization of consultancy activities; hiring of consultants; supporting of the product design and development

1. Content of implementation

a) Product consultancy, design and development activities for products/product groups:

- Specialists: Remuneration, meals, accommodation, travel or package contracts;

- Consultation organization: Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing, beverage during the break time.

b) Implementing the results of product consultancy, design and development

to enterprises (if any);

c)  Management organization of the presiding unit: Working expenses for the

person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2.  Scale: At least 50 participating enterprises.

3.                     Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a and c, Clause 1 of this Article.

Article 23. Organization of activities to connect enterprises with designers

1. Content of implementation

a)  Disseminating, promoting, inviting organizations and enterprises to

participate;

b) Hall, equipment, decoration, interpretation, translation, document printing,

beverage during the break time;

c)  Management organization of the presiding unit: Working expenses for the

person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery;

d) Organization of display area for design products (if any). 2. Scale: At least 50 enterprises and 10 design service providers.

3. Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified at Points a and c, Clause 1 of this Article.

Article 24. Organization of information dissemination and promotion of goods industry, geographical indications, collective marks, and certification marks of Vietnam in foreign countries

1. Content of implementation

a)  Hiring consultants to elaborate content and plans, propaganda and

promotion strategies;

b) Implementing information dissemination products:

- Making information dissemination and promotion products: Making designs, collecting materials, writing articles, producing films, photos and communication products;

- Implementing the information dissemination, promotion, release at trade promotion events and on the media.

2.                     The program is developed and implemented for minimum 03 years, maximum 5 years for a target market.

3.                     Supporting contents: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified in Clause 1 of this Article.

Article 25. Inviting of foreign media organizations and experts into

Vietnam to produce communicationand promotion products for promoting

Vietnamese export goods in foreign countries

1. Content of implementation

a)  Developing communication plans and contents;

b)                     Package contracts with foreign media organizations and experts: Writing articles, reporting on newspapers, specialized magazines, radio, television and internet;

c)                      Management organization of the presiding unit: Working expenses for the person(s) of the presiding unit participating in organization, post, telephone, stationery.

2. Supporting content: Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents specified in Clause 1 of this Article.

Section 4

TRAINING AND ENHANCEMENT OF THE CAPACITY ON TRADE

PROMOTION AND MARKET DEVELOPMENT

Article 26. Organization of training and enhancement of the capacity on trade promotion and market development

1. Content of implementation

a)  Compiling of training contents;

b) Translation and interpretation;

c)  Printing of documents and stationery;

d) Lecturers and reporters: Remuneration, meals, accommodation and travel; dd) Hall, equipment, decoration, beverage during the break time;

e)  Management organization of the presiding unit: Working expenses for the

person(s) of the presiding unit participating in organizing, promoting, inviting, post and telephone.

2. Scale: Minimum 50 participating units.

3. Supporting content:

a)  Supporting up to 100% of the funding for implementation of the contents

specified in Clause 1 of this Article;

b) No more than two people of each participating unit will be supported.

Article 27. Organization of participation in training packages of training institutions (directly and online)1. Content of implementation

a)  Package fees of the course;

b) Management organization of the presiding unit: Working expenses for the

person(s) of the presiding unit participating in organizing, promoting, inviting, post and telephone.

2.  Scale: At least 10 units participate in direct courses and at least 20 units participate in online courses.

3.  Supporting content:

a)  Supporting up to 50% of the funding for implementation of the contents

specified at Point a, Clause 1 of this Article;

b) No more than two people of each participating unit will be supported.

Chapter III

Organization of implementation

Article 28. The contract assigns the task of implementing the project

1.                     Based on the Minister of Industry and Trade’s decision approving the Program, the Vietnam Trade Promotion Agency signs a contract for assignment of the project implementation to the presiding units and make payment and settlement of the support budget in accordance with the signed contract.

2.                     The presiding unit shall develop the implementation plan and financial plan, make detailed cost estimates for the implementation of the approved project attached together with relevant documents and then send them to the Vietnam Trade Promotion Agency for signing the contract for assignment of the project implementation. For projects that require the selection of contractors according to the provisions of the Bidding Law and relevant current guiding documents, the presiding unit must send the estimates and related dossiers to sign contracts for project implementation at least 45 days before the event.

3.                     The contents of the contract shall comply with Article 12 of Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government.

Article 29. Responsibilities of the presiding unit

1.                     Formulating plans, making proposals and estimating proposal costs for the national program on trade promotion every year.

2.                     Consulting the regional trade promotion agencies for trade promotion projects for regional products; consulting the relevant goods industry association for the interdisciplinary trade promotion project.

3.                     Reporting project implementation results as prescribed in Article 14 of Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government.

4.                     Being responsible for keeping records and documents related to the project of the national program on trade promotion according to the provisions of law.

5.                     Fully implementing the content of the contract signed with the Vietnam Trade Promotion Agency.

6.                     Making payment and settlement of funds in accordance with the project implementation schedule; complying with the provisions of the law on the use of the state budget, the provisions of this Circular and provisions in related documents.

Article 30. Responsibilities of Department of Industry and Trade

1.                     Advising the People s Committees of the provinces and cities directly under the Central Government to promulgate a mechanism to coordinate and implement projects under the National Program on Trade Promotion in their localities.

2.                     Coordinating with the Vietnam Trade Promotion Agency, relevant agencies to supervise the implementation of projects under the National Program on Trade Promotion in localities.

Article 31. Responsibilities of units under the Ministry of Industry and Trade

1. The Vietnam Trade Promotion Agency is the focal point to assume the prime responsibility for managing and implementing the national program on trade promotion, and is responsible for:

a)  Guiding units to assume the prime responsibility for elaborating plans,

projects and cost estimates of the annual program proposals;

b)                    Receiving the projects and making preliminary evaluation, appraisal before submission to the Minister of Industry and Trade for approval of the projects in the Program;

c)                     Organizing and guiding the implementation of the approved program plan; making advance, payment and settlement of funding for the Program;

d)                    Approving the contractor selection plan for projects with items that must apply the form of contractor selection;

e)   Urging and supervising the contract performance for project

implementation; guiding the unit in charge of implementing the project in accordance with the approved objectives and contents as well as in compliance with the provisions of relevant laws;

f)                      Assuming the prime responsibility for, and coordinating with the concerned agencies and units in, organizing the inspection and assessment of the implementation of projects as well as for management and use of Program funding;

g)  Summarizing, evaluating and reporting to the Ministry of Industry and Trade on the implementation of the Program.

2. The European-American Market Department, the Asia-Africa Market Department, the Domestic Markets Department, the Agency of Foreign Trade, and trade representatives of Vietnam in foreign countries shall take the responsibilities for coordinating with the Vietnam Trade Promotion Agency and the presiding units in effectively implementing the approved national program on trade promotion.

Article 32. Effect

1.  This Circular takes effect on September 16, 2019.

2.  In the course of implementing this Circular, if any difficulties or problems arise, concerned organizations and individuals are requested to promptly report them to the Ministry of Industry and Trade for consideration and resolution.

The Minister

Tran Tuan Anh

 


 

APPENDIX

Criteria for assessing the project of the National Program on Trade Promotion

(Issued together with Circular No. 11/2019/TT-BCT dated July 30, 2019)

No.

Criteria

Rating scale

(maximum point)

1

Necessity of the project

-         Stating characteristics and trends of the world market; analyzing the suitability of this project with socioeconomic development orientation, national export strategy/ general export strategy for goods and/or markets (2 points)

-         Proving the suitability of the project with the situation of goods, markets, enterprises, competitive environment (2 points)

-         Proving that the project comes from the needs of the enterprises (please attach documents) (3 points)

-         Clearly stating the reason and the need to implement the project (3 points)

-         Clarifying, specifying and detailing how the project will contribute to developing foreign trade; clarifying the project s contribution role in the overall plan for development of goods industry and economic region; promoting or exploiting the advantages of the goods industry or the target market (4 points)

-         Clarifying, concretizing and detailing how the project will contribute to improving the production and business capacity of the business community as well as how the project will overcome what limitations of enterprises in the industry (4 points)

-         Clarifying the participation and support of localities with the target items in the project (2 points)

20

No.

Criteria

Rating scale

(maximum point)

 

 

2

Objectives of the project

-         Identifying specific objectives of the group of enterprises to be supported (enterprises who have exported; enterprises who are new in the export industry; enterprises who are potential but do not yet export; small and medium enterprises, etc.) in accordance with the content of the project (5 points)

-         Identifying specific target markets with concentrated objectives (4 points)

-         Specific objectives on the number of enterprises participating in the program, the number of new export enterprises (3 points)

-         Objectives of developing export market share, developing new export markets (3 points)

15

3

Content of the Program

-         The project proposes the time, place, target audience, target goods, target market, expected scale in the detailed, clear and adequate way (5 points)

-         The project proposes specific and rational content of main activities (5 points)

10

4

Deployment plan

-         The project clearly states partners, coordination principles to achieve the project objectives (3 points)

-         Experience and ability to cooperate with prestigious domestic and foreign experts and partners to implement the project (3 points)

-         The services to increase the number of the presiding units to support enterprises (4 points)

10

5

Implementation plan and schedule

-Fully building main work items to implement the project

10

No.

Criteria

Rating scale

(maximum point)

 

(5 points)

-Reasonability and science in arranging time and resources for implementing the project (5 points)

 

6

Financial plan, cost estimates:

-         Cost estimates and funding support proposal from the

Program budget in accordance with regulations (5 points)

-         A clear and feasible plan for funding mobilization (2 points)

-         A specific plan on the funding support rate from the program budget as well as on mobilization rate from participating units and other sources (3 points)

10

7

project objectives (2.5 points)

+ Analyzing expected quantitative results and expected level of target completion (2.5 points)

10

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 11/2019/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 11/2019/TT-BCT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất