Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 11/2019/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2019/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/07/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/7/2019, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 11/2019/TT-BCT về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
Theo đó, trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, Nhà nước hỗ trợ đến 100% kinh phí cho rất nhiều hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương, cụ thể:
Thứ nhất, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm; Tổ chức và dàn dựng khu triển lãm quốc gia (nếu có); Lễ khai mạc đối với hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 12 gian hàng và 12 doanh nghiệp tham gia hoặc hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 06 gian hàng và 06 doanh nghiệp tham gia ở nước ngoài.
Thứ hai, hỗ trợ tối đa 100% kinh phí tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; Tổ chức, dàn dựng gian hàng đối với hội chợ, triển lãm quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu có quy mô tối thiểu 300 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở các địa phương khác…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/9/2019.
Xem chi tiết Thông tư11/2019/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 11/2019/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG -------------- Số: 11/2019/TT-BCT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
-------------------------------------
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định tiêu chí, nội dung cụ thể và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), đơn vị tham gia đề án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị tham gia), cơ quan quản lý thực hiện Chương trình, cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ, tổ chức và cá nhân liên quan đến Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
KẾT NỐI GIAO THƯƠNG, THAM GIA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI Ở NƯỚC NGOÀI VÀ TẠI VIỆT NAM
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức văn nghệ thu hút khách tham quan đối với hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức ở nước ngoài có quy mô từ 100 gian hàng trở lên (nếu có).
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Mặt bằng, dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh, môi trường;
- Dàn dựng khu vực thông tin xúc tiến thương mại chung, trình diễn sản phẩm (nếu có);
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
- Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh trên sàn giao dịch thương mại điện tử để xây dựng chiến lược tiếp thị, khuyến mại;
- Xây dựng nội dung số (video clip) quảng bá gian hàng chung hoặc sản phẩm;
- Nâng hạng gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử để tăng cơ hội bán hàng.
Sàn giao dịch thương mại điện tử được chọn để tổ chức gian hàng phải thuộc 20 sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu thế giới theo xếp hạng của tổ chức Alexa hoặc Similarweb.
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp.
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế ngành hàng.
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản phẩm.
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN, VẬN HÀNH HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI, LOGISTICS PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG NGOẠI THƯƠNG
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
Nội dung hỗ trợ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại.
Nội dung thực hiện theo quy định tại Điều 26, Điều 27 của Thông tư này.
- Chuyên gia: Thù lao, ăn, ở, đi lại hoặc hợp đồng trọn gói;
- Tổ chức tư vấn: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
- Xây dựng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá: Thiết kế, thu thập tư liệu, viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền thông;
- Tuyên truyền, quảng bá, phát hành tại các sự kiện xúc tiến thương mại và trên các phương tiện thông tin truyền thông.
ĐÀO TẠO, NÂNG CAO NĂNG LỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: - - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - - Các Ban của Đảng; - - Các Văn phòng: TW, TBT, CTN, CP, QH; - - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - - Tòa án nhân dân tối cao; - - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - - Kiểm toán Nhà nước; - - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - - Công báo; - - Các Cổng TTĐT Chính phủ, Bộ Công Thương; - - Bộ Công Thương: BT, các TT, các đơn vị thuộc Bộ; - - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - - Lưu: VT, XTTM. |
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Tuấn Anh |
Tiêu chí thẩm định đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019)
STT |
Nội dung tiêu chí |
Thang đánh giá (điểm tối đa) |
---|---|---|
1 |
Sự cần thiết của đề án - Nêu đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; Phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/ chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường (2 điểm) - Chứng minh sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh (2 điểm) - Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu) (3 điểm) - Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án (3 điểm) - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển ngoại thương như thế nào; vai trò đóng góp của đề án trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế; phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu (4 điểm) - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào, khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành (4 điểm) - Làm rõ sự tham gia ủng hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án (2 điểm)
|
20 |
2 |
Mục tiêu đề án - Đề án xác định mục tiêu cụ thể về nhóm đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ (doanh nghiệp đã xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu mới, doanh nghiệp có tiềm năng nhưng chưa xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa,...) phù hợp với nội dung đề án (5 điểm) - Đề án xác định thị trường mục tiêu cụ thể, mang tính trọng tâm, trọng điểm (4 điểm) - Mục tiêu cụ thể về số lượng doanh nghiệp tham gia chương trình, số lượng doanh nghiệp xuất khẩu mới (3 điểm) - Mục tiêu về phát triển thị phần xuất khẩu, phát triển thị trường xuất khẩu mới (3 điểm) |
15 |
3 |
Nội dung Chương trình - Đề án đề xuất cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, đối tượng mục tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu, quy mô dự kiến (5 điểm) - Đề án đề xuất cụ thể, hợp lý nội dung hoạt động chính (5 điểm)
|
10 |
4 |
Phương án triển khai - Đề án nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án (3 điểm) - Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án (3 điểm) - Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp (4 điểm)
|
10 |
5 |
Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện - Đề án xây dựng đầy đủ các hạng mục công việc chính để triển khai đề án (5 điểm) - Tính hợp lý, khoa học trong việc bố trí thời gian và nguồn lực triển khai đề án (5 điểm)
|
10 |
6 |
Phương án tài chính, dự toán kinh phí: - Dự toán kinh phí và đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Chương trình phù hợp với quy định (5 điểm) - Phương án huy động kinh phí rõ ràng, khả thi (2 điểm) - Phương án cụ thể về tỉ lệ hỗ trợ kinh phí từ ngân sách chương trình, tỉ lệ huy động từ đơn vị tham gia và từ nguồn khác (3 điểm) |
10 |
7 |
Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục, kết quả dự kiến - Rủi ro dự kiến Đề án nhận định rủi ro liên quan và đề xuất giải pháp khắc phục hợp lý (5 điểm) - Kết quả dự kiến + Phân tích kết quả dự kiến về định tính phù hợp với mục tiêu đề án (2,5 điểm) + Phân tích kết quả dự kiến về mặt định lượng hợp lý và dự kiến mức độ hoàn thành mục tiêu (2,5 điểm)
|
10 |
8 |
Năng lực của đơn vị chủ trì: - Kinh nghiệm triển khai hoạt động XTTM (5 điểm) - Kết quả triển khai các đề án đã được phê duyệt: kết quả định tính, định lượng, mức độ hoàn thành mục tiêu về định tính, định lượng (5 điểm) - Năng lực huy động tài chính, nhân lực (5 điểm) |
15 |
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness |
No. 11/2019/TT-BCT |
Hanoi, July 30, 2019 |
CIRCULAR
Guiding the implementation of trade promotion activities to develop foreign trade under the National Program on Trade Promotion
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government detailing the Foreign Trade Management Law regarding a number of measures to develop foreign trade;
Pursuant to the Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister promulgating the Regulation on formulation, management and implementation of the national trade promotion program;
Pursuant to the Decision No. 12/2019/QD-TTg dated February 26, 2019 of the Prime Minister amending and supplementing a number of articles of the Regulation on developing, managing and implementing the national trade promotion program, issued together with the Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister;
At the proposal of the Director of Vietnam Trade Promotion Agency,
The Minister of Industry and Trade issues a circular guiding the implementation of trade promotion activities to develop foreign trade under the National Program on Trade Promotion.
Chapter I
General provisions
Article 1. Scope of adjustment
This Circular prescribes specific criteria, contents and funding to support trade promotion activities of foreign trade development within the framework of the National Program on Trade Promotion (hereinafter referred to as the “Program”).
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to the units presiding over the implementation of the Program (hereinafter referred to as the “presiding units”), the units participating in the project under the Program (hereinafter referred to as the “participating units”), the program implementation management agency, support funding agency, organizations and individuals providing funds related to the National Program on Trade Promotion.
Article 3. Criteria for development and implementation of the project under the National Program on Trade Promotion
1. The project must conform to the provisions of Article 8 of Decree 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 of the Government.
2. The project is a trade promotion activity for goods and products of export potential of a country, economic region or two or more centrally-run provinces/cities; or products protected by geographical indications, collective marks, certification marks.
Article 4. Evaluation and approval of the project
1. The project is appraised according to the criteria specified in the Annex issued together with this Circular.
2. The project eligible for approval is the one with a total of 85 points or more.
3. Principles for approving the project
a) The appraised project shall comply with the provisions of Clause 2 of this Article;
b) On the basis of the budget expenditure estimates for the Program announced by the Ministry of Finance, the Minister of Industry and Trade shall decide to approve the project and the funding is supported on the principle of total funding support to implement the projects without exceeding the total given cost estimate.
Chapter II
THE CONTENT OF TRADE PROMOTION ACTIVITIES TO DEVELOP FOREIGN TRADE UNDER THE NATIONAL PROGRAM ON TRADE PROMOTION
Section 1
CONNECTING TRADE, PARTICIPATING IN DISTRIBUTION SYSTEM IN FOREIGN COUNTRIES AND IN VIETNAM
Article 5. Organizing and participating in international fairs and exhibitions in foreign countries
1. Content of implementation
a) Information dissemination and promotion:
- Disseminating and promoting on the media or through forms of promotion of fairs and exhibitions;
- Organizing the introduction of information on fairs, exhibitions, business delegations participating in fairs and exhibitions;
- Organizing cultural shows to attract visitors to fairs and exhibitions organized by Vietnam or co-organized in foreign countries with scale of 100 or more booths (if any).
b) Organizing and staging of the national exhibition area (if any);
c) Organizing and staging of booths:
- Overall and detailed design;
- Premises, services of electricity, water, security, protection, sanitation and environment;
- Staging of areas of general trade promotion and product demonstration (if any);
- Staging of the booths;
- General decoration.
Click download to see the full text
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây