Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Luật Quảng cáo

thuộc tính Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL

Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10/2013/TT-BVHTTDL
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hoàng Tuấn Anh
Ngày ban hành:06/12/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định các trường hợp phải thẩm định sản phẩm quảng cáo

Theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (Bộ VHTTDL) quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo, các trường hợp phải thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân bao gồm:
Sản phẩm quảng cáo có nội dung liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo hoặc có các hành vi bị cấm trong quảng cáo; sản phẩm quảng cáo bị người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo từ chối thực hiện do không đảm bảo về tính hợp pháp của sản phẩm quảng cáo; có ý kiến khác nhau về nội dung sản phẩm quảng cáo giữa cơ quan quản lý Nhà Nước với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Riêng sản phẩm quảng cáo chỉ thể hiện lô-gô, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sẽ không được thẩm định.
Theo hướng dẫn của Thông tư này, tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo đến Cục Văn hóa cơ sở; sau khi nhận được yêu cầu, Cục Văn hóa cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo.  Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định, Cục Văn hóa cơ sở phải gửi văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu. Đồng thời, Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo cũng tự giải thể sau khi có kết quả thẩm định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2014.


Xem Luật Quảng cáo mới nhất đang áp dụng

Xem chi tiết Thông tư10/2013/TT-BVHTTDL tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
--------------------

Số: 10/2013/TT-BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------
Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2013

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo

-------------

Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở,

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo về tài liệu hợp pháp, tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Tài liệu hợp pháp
1. Tài liệu hợp pháp quy định tại khoản 11 Điều 8 của Luật quảng cáo bao gồm:
a) Kết quả khảo sát thị trường của các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp có chức năng nghiên cứu thị trường;
b) Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ tương tự tại các cuộc thi, triển lãm có quy mô khu vực hoặc toàn quốc bình chọn và công nhận các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó là “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự.
2. Thời gian sử dụng tài liệu hợp pháp chứng minh từ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự trên các sản phẩm quảng cáo là 01 (một) năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận hoặc nhận kết quả khảo sát thị trường.
3. Trên sản phẩm quảng cáo phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác tên tài liệu hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều này.
 Điều 3. Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm quảng cáo có nội dung liên quan đến quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật quảng cáo;
b) Sản phẩm quảng cáo bị người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo từ chối thực hiện do không đảm bảo về tính hợp pháp của sản phẩm quảng cáo;
c) Có ý kiến khác nhau về nội dung sản phẩm quảng cáo giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo không thẩm định các sản phẩm quảng cáo chỉ thể hiện lô-gô, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Điều 4. Thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quy định tại Điều 9 của Luật quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập. 
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện việc giải quyết yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo và tự giải thể sau khi có kết quả thẩm định.
3. Việc quyết định thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện theo đề nghị của Cục Văn hóa cơ sở và văn bản cử thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 5. Thành phần Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải là số lẻ và phải có ít nhất 05 (năm) thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng, 01 ủy viên làm thư ký và các ủy viên.
2. Thành phần tham gia Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo căn cứ vào nội dung của sản phẩm quảng cáo cần thẩm định, bao gồm:
a) Đại diện các Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành khác;
b) Đại diện các tổ chức nghề nghiệp;
c) Chuyên gia hoặc đại diện đơn vị, tổ chức khác có các hoạt động chuyên môn liên quan đến nội dung cần thẩm định.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Lãnh đạo Cục Văn hóa cơ sở.
4. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Cục Văn hóa cơ sở.
Điều 6. Cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và từng thành viên trong Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
3. Phiên họp của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải đảm bảo có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên. 
4. Kết quả thẩm định phải thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký của  Chủ tịch và Thư ký Hội đồng. 
Điều 7. Quy trình thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Cục Văn hóa cơ sở hoặc qua đường bưu điện (Mẫu số 1).
2. Sau khi nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Cục Văn hóa cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng, gửi tóm tắt yêu cầu cần thẩm định và giấy mời họp đến các thành viên Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày diễn ra phiên họp.
3. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành họp để thẩm định theo quy trình sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng trình bày tóm tắt nội dung yêu cầu cần thẩm định;
b) Các ủy viên của Hội đồng đưa ra nhận xét, đánh giá; Hội đồng thảo luận để thống nhất ý kiến nhận xét, đánh giá;
c) Thành viên Hội đồng biểu quyết; Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quyết định theo đa số về sự phù hợp của sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo;
d) Ủy viên thư ký lập biên bản phiên họp;
đ) Hội đồng thông qua biên bản phiên họp, Chủ tịch và Ủy viên thư ký     Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ký vào biên bản đã được thông qua.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở có văn bản gửi tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ sản phẩm quảng cáo phù hợp hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về quảng cáo.
5. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở phải gửi văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2) cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Cục Văn hoá cơ sở:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước;
b) Chủ trì Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân;
c) Có ý kiến tham gia trong việc khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá cơ sở giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành ở địa phương xây dựng quy hoạch quảng cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn theo quy trình sau đây:
a) Trực tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng-rôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 29 của Luật quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có giấy tiếp nhận hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân (Mẫu số 3) và vào sổ tiếp nhận hồ sơ (Mẫu số 4);
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa;
d) Gửi nội dung văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo và văn bản yêu cầu chỉnh sửa (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hoá   cơ sở) trước ngày 31 tháng 12 hằng năm với các nội dung sau đây:
a) Văn bản quản lý nhà nước về quảng cáo của địa phương đã ban hành;
b) Quy hoạch quảng cáo của địa phương, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;
c) Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo có chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tại địa phương;
d) Số lượng, tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại địa phương;
đ) Số lượng hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (cụ thể đối với từng phương tiện quảng cáo);
e) Các vi phạm về hoạt động quảng cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
1. Kiểm tra việc thực hiện quảng cáo trên địa bàn.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Các quy định về hoạt động quảng cáo trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 1);
b) Văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2);
c) Giấy tiếp nhận (Mẫu số 3);
d) Sổ tiếp nhận Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 4);
đ) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5);
e) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6);
g) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 7);
h) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8);
i) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9);
k) Báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam (Mẫu số 10).
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Văn hóa cơ sở chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở VHTTDL;
- Công báo; Website Bộ VHTTDL;
- Website Chính phủ;
- BVHTTDL: BT, các TT, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, VHCS, NB.500.

BỘ TRƯỞNG
 

 

 

Hoàng Tuấn Anh

Mẫu số 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

........., ngày … tháng … năm………
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO 

Kính gửi: Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 

Họ và tên:................................................... Chức vụ:...................................

Đại diện cho: ................................................................................................

Địa chỉ:..........................................................................................................

Điện thoại:.................................................... Fax:.........................................

Đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo:......................................................

Nội dung thẩm định:.....................................................................................

.................................................................................................................................

Hồ sơ gửi kèm:

1.....................................................................

2.....................................................................

3.....................................................................

.........................................................................

Chúng tôi xin bảo đảm về tính trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)

Mẫu số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

_________________________

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CỤC VĂN HÓA CƠ SỞ
________________
Số:             /VHCS-QC
V/v thẩm định sản phẩm quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
Hà Nội, ngày        tháng      năm 20…

Kính gửi: …………(Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định)

 

Căn cứ yêu cầu của (tổ chức, cá nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo…(tên sản phẩm) tại đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng .. năm …. Sau khi Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở (Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như sau:

1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo.

2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu có)

Trên đây là ý kiến thẩm định về sản phẩm quảng cáo, gửi… (Tổ chức,     cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu, chỉnh sửa trước khi quảng cáo./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, QC(02), (tên người soạn thảo văn bản thẩm định).

CỤC TRƯỞNG

 

Mẫu số 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________

TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
__________
Số:.......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

GIẤY TIẾP NHẬN

 

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………………….

Email:…………………………………Website (nếu có): ………………………

Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:……………………………….

là:………………………………………………………………………………….

Các giấy tờ về việc: ………………………………………………………………

Gồm:

1. ………………………………………………………………………………….

2. ………………………………………………………………………………….

3. ………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo)

Mẫu số 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
______________________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------------------

 

 

 

 

 

SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO

 

 

 

 

 

TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO:

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

 

 

Quyển số ..................../..................../

Mở sổ ngày ..…….. tháng ..…….. năm ..………..

Khóa sổ ngày ..…….. tháng ..….. năm ..………..

 

 

Số TT

Thời điểm nộp hồ sơ

Người nộp hồ sơ

Nội dung sản phẩm quảng cáo

Giấy tờ có trong hồ sơ

Người nộp hồ sơ

(ký tên)

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

(ký tên)

Ghi chú

Giờ phút

Ngày tháng năm

Tên Tổ chức hoặc cá nhân

Giấy CMND/ hộ chiếu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trang số ………… / tổng số…………trang

Mẫu số 5

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________________


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________


THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….

1. Tên người thực hiện: ..................................................................................

- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)

- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân)

- Địa chỉ: ........................................................ ..........................................................

- Số điện thoại: ........................................................ ..................................................

2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................

.................................................................................................................................

3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................

4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…

5. Số lượng:.....................................................................................................

6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................

7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

........., ngày......... tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)

nhayMẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại khoản 1 Điều 3nhay

Mẫu số 6

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

___________________

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):............................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….

.................................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................

Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....tại......................

Lĩnh vực hoạt động chính:..............................................................................

Vốn điều lệ:.....................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.....................................

Điện thoại:........................................... Fax: ...................................................

Email:................................................... Website: (nếu có).............................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:.............................................

.................................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................

Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................................................................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...

.........................................................................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

- Họ và tên:.....................................................Giới tính:...............................

- Quốc tịch:....................................................................................................

- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:............................................................

- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 02 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại khoản 2 Điều 3nhay

Mẫu số 7

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________________

UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ...
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

Địa điểm, ngày…tháng…năm...

GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Số:……

Cấp lần đầu:                                     ngày …tháng … năm…

Điều chỉnh lần thứ…:                       ngày …tháng …năm…

Gia hạn lần thứ…:                            ngày …tháng …năm…

Cấp lại lần thứ…:                             ngày …tháng …năm…

 

ĐƠN VỊ CẤP PHÉP

TỈNH /THÀNH PHỐ…

 

Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012

Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.

Căn cứ Thông tư số ......... Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại            Việt Nam của….. (tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài), 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép…..……………… (ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).....................................

- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: ..............................................

- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................

- Lĩnh vực hoạt động chính: .........................................................................

được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố)........................................

…………………………………………………………………………………….

Điều 2. Tên Văn phòng đại diện

- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) .....................................................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) .........................................................................

- Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………..................................

Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện(ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ............................................................................................

Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………Giới tính:..............

Quốc tịch: ……………………………………………..............

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:............................................

Do:……………………cấp ngày:…tháng……năm……...tại....................

Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).

1. ……………………………………………….……………..............

2. ……………………………………….…...........................................

Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho: .… (tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại............. tỉnh/thành phố./. 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)

nhayMẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại khoản 3 Điều 3nhay

Mẫu số 8

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
____________________

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................

 

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............................................................

……………………………………………………………………………...

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):..........................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................................................................................................................

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

……………………………………………………………………………...

Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................

Vốn điều lệ...................................................................................................

Số tài khoản:......................................  tại Ngân hàng:..................................

Điện thoại:........................................... Fax:.................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)............................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).................

……………………………………………………………………………..

Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

Giấy phép thành lập số:.................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

……………………………………………………………………………...

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................

Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................

Điện thoại:........................................... Fax:.................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)............................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).............................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ..............................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................

Lý do điều chỉnh:..........................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.  

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 04 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại khoản 4 Điều 3nhay

Mẫu số 9

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
_____________________

Địa điểm, ngày… tháng …năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................

Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ........................

……………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...............................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

……………………………………………………………………………..

Lĩnh vực hoạt động chính:...........................................................................

Vốn điều lệ...................................................................................................

Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:...................................

Điện thoại:........................................... Fax:.................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)............................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:......................................................................................................

Chức vụ:........................................................................................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)................

……………………………………………………………………………..

Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................

……………………………………………………………………………..

Giấy phép thành lập số:................................................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

……………………………………………………………………………..

Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................

Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................

Điện thoại:........................................... Fax:.................................................

Email:................................................... Website: (nếu có)...........................

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )............................................................................................

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................

Quốc tịch:......................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:........................................................

Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......

Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:

.................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết:

1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

nhayMẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 05 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL theo quy định tại khoản 5 Điều 3nhay

Mẫu số 10

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
___________________

TÊN NGƯỜI KINH DOANH
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
_________
Số:.......

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
Địa điểm, ngày…tháng…năm...

BÁO CÁO

Hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh
dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam

___________________

Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…

Thực hiện quy định của Luật quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành,…(tên đơn vị báo cáo) báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo như sau:

1. Tình hình chung của đơn vị báo cáo

- Tên, địa chỉ, chức năng kinh doanh chính.

- Số lao động làm việc tại đơn vị (lao động người Việt Nam, người nước ngoài).

- Tên, địa chỉ chủ trang thông tin điện tử nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam..

2. Các sản phẩm quảng cáo được ủy quyền thực hiện

3. Thời gian thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam

4. Vướng mắc trong quá trình hoạt động quảng cáo và kiến nghị

Nơi nhận:
- Như trên;
- …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM

Circular No.10/2013/TT-BVHTTDL dated December 6, 2013 of the Ministry of Culture, Sports and Tourism on detailing and guiding implementation of several articles of Law on Advertising and Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing implementation of several articles of Law on Advertising

Pursuant to Law on Advertising dated June 21, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing implementation of a number of articles of Law on Advertising;

Pursuant to the Government’s Decree No. 76/2013/ND-CP dated July 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of The Ministry of Culture, Sports and Tourism;

At the proposal of Director of the Grassroots Culture Department, 

Ministers of Culture, Sports and Tourism promulgates Circular detailing and guiding implementation of a number of articles of Law on Advertising and Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing implementation of several articles of Law on Advertising.

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular details and guides implementation of a number of articles of Law on Advertising and Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013, detailing implementation of a number of articles of Law on Advertising, on legitimate documents, organization and operation of the Advertisement Appraisal Council  and assignment of advertisement state management responsibility. 

2. This Circular applies to Vietnamese organizations and individuals; foreign organizations and individuals participating in advertisement activities on Vietnam’s territory.

Article 2. Legitimate documents

1. Legitimate documents specified at Clause 11 Article 8 of Law on Advertising include:

a) Result of market survey of organizations which are established and operate legally with function of market research;

b) Certificates or equivalent papers at competitions, exhibits with regional or national scale in which such products, goods or services have been voted and recognized to be “the first rank”, “the unique” “the best”, “number one” or phrases with the similar significance.

2. Time for using legitimate documents to prove the phrases “the first rank”, “the unique”, “the best”, “number one” or phrases with similar significance on advertisement products will be 01 (one) year from the day organizations or individuals are granted certificate or receive result of market survey.

3. On advertisement products must present fully, clearly, exactly name of legitimate documents specified at Clause 1 of this Article.

Article 3. Request for advertisement product appraisal

1. The Advertisement Appraisal Council shall conduct appraisal of advertisement products at the request of organizations and individuals in the following cases:

a) Advertisement products contain contents related to provisions in Article 7 and Article 8 of the Law on Advertisement;

b) Advertisement products which are refused for performance by advertisement service providers or advertisement issuers because they do not ensure about the legality of advertisement products;

c) There are divergent opinions about content of advertisement products between state management agencies and organizations or individuals participating in advertisement operation;

d) Other cases as prescribed by law.

2. The Advertisement Appraisal Council shall not appraise advertisement products which only present the logo, symbol, trademark or brand name of products, goods, or services.

Article 4. Establishment of advertisement appraisal Council

1. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall decide establishment of the Advertisement Appraisal Council specified in Article 9 of the Law on Advertising.

2. The Advertisement Appraisal Council shall resolve the request for advertisement product appraisal and be automatically dissolved by itself after having result of appraisal.

3. Decision on members of the Advertisement Appraisal Council shall be requested by the Grassroots Culture Department and written member appointments of relevant agencies and units.

Article 5. Members of the advertisement appraisal Council

1. Number of members of an advertisement appraisal Council must be odd number and must have at least 05 (five) members, including: 01 chairman of council, 01 member as secretary and other members.

2. Members of the advertisement appraisal Council, base on content of the advertisement product that is requested for appraisal, include:

a) Representatives of Departments, agencies of The Ministry of Culture, Sports and Tourism, the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Industry and Trade and other Ministries and sectors; 

b) Representatives of occupational organizations;

c) Experts or representatives of other units and organizations with specialized activities related to the contents that need to be appraised.

3. Chairman of the advertisement appraisal Council is leader of the Grassroots Culture Department.

4. The Standing Agency of the advertisement appraisal Council is the Grassroots Culture Department.

Article 6. Operational mechanism of the advertisement appraisal Council

1. The advertisement appraisal Council shall work under administration of the chairman of Council in the principles of concentration, democracy and decisions in favor of the majority.

2. The advertisement appraisal Council and each member must be responsible for content and quality of appraisal.

3. A session of the advertisement appraisal Council must have at least 3/4 of total its members.

4. The appraisal results must be presented in writing and have signatures of chairman and secretary of council.

Article 7. Process for advertisement product appraisal

1. Organizations and individuals shall send request for advertisement product appraisal, directly or via post system, to the Grassroots Culture Department (Form No.1).

2. After receiving request for advertisement product appraisal of organizations and individuals, the Grassroots Culture Department shall submit to the Minister of Culture, Sports and Tourism for decision on establishment of Council, send summary of request that needs to be appraised and written invitation of participation in meeting to members of the advertisement appraisal council at least 02 (two) days before day of meeting.

3. The advertisement appraisal Council shall conduct meeting for the appraisal in according to the following process:

a) Chairman of Council shall present summarily content of the request that needs to be appraised;

b) Members of the Council will give out comments and assessments; the Council shall discuss to reach unified opinions from comments and assessments;

c) Members of Council shall make vote, chairman of the advertisement appraisal Council shall make decisions in favor of the majority about the conformity of advertisement product with legislations on advertising;

d) Secretary shall make a meeting minutes;

dd) The Council shall approve the written record of meeting, chairman and secretary of the advertisement appraisal council shall sign on the approved written record.

4. Base on result of Appraisal, the Director of the Grassroots Culture Department shall issue a document to send it to organization or individual in which clearly state that the advertisement product is conformable or non-conformable with legislations of advertising.

5. Within 15 (fifteen) working days, after receiving request for advertisement product appraisal, the grassroots Culture Department shall send the written appraisal of advertisement product  (Form No.2) to the applicants.

Article 8. The responsibilities of agencies and units of the Ministry of Culture, Sports and Tourism

1. The Grassroots Culture Department shall:

a) Assist the Minister of Culture, Sports and Tourism to perform the state management function related to advertisement nationwide;

b) Preside over activities of the advertisement appraisal Council at the request of organizations and individuals;

c) Give out opinions related to commendation and handling of violations in advertising.

2. Agencies, units of the Ministry shall, within their tasks and powers, coordinate with the grassroots Culture Department in assisting the Minister of Culture, Sports and Tourism for conducting state management on advertising.

3. The Ministerial Inspectorate shall examine, inspect, and handle violations in advertising under its authority; coordinate with relevant organizations and individuals in settling complaints and denunciation in advertising under legislation.

Article 9. The responsibilities of the Departments of Culture, Sports and Tourism in provinces and central-affiliated cities

1. The provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall assume the prime responsibility for, and coordinate with other local Departments and sectors in elaborating the advertisement plans and submit them to the provincial/municipal People’s Committees for approval.

2. The provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall receive and handle dossiers of notification on advertisement products on banners, panels according to the following process:

a) Directly receiving dossiers of notification on advertisement products on banners or panels;

b) After receiving full dossier as prescribed in Article 29 of the Law on Advertisement, the provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall issue a written receipt for the applicant (Form No.3) and record in the receipt book (Form No.4);

c) Within 05 (five) working days, after receiving full and valid dossier and being recorded in the receipt book, the provincial Departments of Culture, Sports and Tourism feedback in writing for organizations and individuals that have conducted notifications of advertisement products. In case of disagreement with contents in dossier of notification of advertisement products of the applicant, the provincial Departments of Culture, Sports and Tourism must reply in which clearly stating reasons and requests for contents that need to be modified.

d) Sending the content of written notifications of advertisement products and written requests for modification (if any) to the district-level People’s Committees, the district-level Divisions of Culture and Information for coordination in the work of inspection, examination and handling of violations.

3. Assisting the provincial People’s Committees to make periodic reports on management of advertising in their localities and send them to the Ministry of Culture, Sports and Tourism (the Grassroots Culture Department) before December 31 every year for the following contents:

a) Documents of state management related to advertising of localities which have been issued;

b) The local advertisement plans, amendments and supplementations of plans;

c) Quantity of enterprises registering provision of advertisement service placed head offices in their localities; quantity of enterprises providing advertisement service of which branches or representative offices are placed in their localities.

d) Quantity and operational status of representative offices of foreign advertisement enterprises in localities;

dd) Quantity of dossiers of notification on advertisement products (specified each means of advertising);

e) Violations related to advertising and result of handing of such violations in their localities.

4. Implementing other tasks as prescribed by law.

Article 10. The responsibilities of the district-level Divisions of Culture and Information

1. To inspect the implementation of advertisement operation in their localities.

2. To advise for the district-level People’s Committees in handling violations related to advertisement operation under legislations.

3. To coordinate with the Inspectorate of the provincial Departments of Culture, Sports and Tourism in inspecting, handling of violations in advertising in their localities.

4. To implement other tasks as prescribed by law.

Article 11. Effect

1. This Circular takes effect on February 01, 2014.

2. Previous regulations on advertising in contrary to this Circular are annulled.

3. To promulgate together with this Circular the following forms:

a) Application for the advertisement product appraisal (Form No.1);

b) Written advertisement product appraisal (Form No.2);

c) Written receipt (Form No.3);

d) The receipt book of dossiers of notification of advertisement products (Form No.4);

dd) Written notification on advertisement products on panels, banners (Form No.5);

e) Application for license to establish representative office of foreign advertisement enterprise (Form No.6);

g) License for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise in Vietnam (Form No.7);

h) Application for amending and supplementing license for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise (Form No.8);

i) Application for re-grant of license for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise (Form No.9);

k) Reports on activities to provide advertisement services of the advertisement service providers when perform contracts of advertisement service on websites of foreign organizations and individuals that provide cross-border advertisement services at Vietnam (Form No.10).

Article 12. Responsibility for implementation

1. Heads of agencies, units of the Ministry of Culture, Sports and Tourism, Directs of the provincial/municipal Departments of Culture, Sports and Tourism, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

2. The grassroots Culture Department shall monitor, inspect and guide the implementation of this Circular.

3. In the course of implementation, any arising problems should be reported timely to the Minister of Culture, Sports and Tourism (through the grassroots Culture Department) for the conformable research, amendment and supplementation.

Minister of Culture, Sports and Tourism

Hoang Tuan Anh

(The forms enclosed with this Circular are not translated into English herein.)

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 10/2013/TT-BVHTTDL DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất