Thông tư 06/2020/TT-BCT sửa đổi Thông tư 03/2019/TT-BTC về Quy tắc xuất xứ hàng hóa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 06/2020/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2020/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 24/03/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/3/2020, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 06/2020/TT-BCT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2019/TT-BCT ngày 22/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
Theo đó, Bộ Công Thương bổ sung quy định về De Minimis hàng dệt may tại Điều 29 Thông tư 03/2019/TT-BCT. Cụ thể, Bộ giải thích khái niệm “xe toàn bộ” (wholly formed) tại khoản 3 là: toàn bộ quá trình sản xuất và công đoạn hoàn thiện, bắt đầu từ ép đùn sợi filament, dải, màng hoặc tấm, và bao gồm cả kéo căng sợi filament hoặc cắt màng hoặc tấm thành dải, hoặc công đoạn kéo các loại xơ thành sợi, hoặc cả hai, và cuối cùng thu được sợi thành phẩm (a finished yarn) hoặc sợi chập (plied yarn).
Ngoài ra, Bộ Công Thương cũng thay thế 04 phụ lục tại Thông tư 03/2019/TT-BCT bằng các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể, các phụ lục bị thay thế bao gồm: Phụ lục III - Trường hợp ngoại lệ áp dụng De Minimis, Phụ lục IV - Mẫu C/O CPTPP của Việt Nam, Phụ lục V - Mẫu Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam, Phụ lục VI - Hướng dẫn kê khai C/O mẫu CPTPP và Tờ khai bổ sung.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 08/5/2020.
Xem chi tiết Thông tư06/2020/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 06/2020/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG ______________
Số: 06/2020/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
----------------
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương ký ngày 08 tháng 3 năm 2018 tại Chi-lê;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2019/TT-BCT).
“Điều 33. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2019.
2. Các nội dung hướng dẫn, thống nhất cách hiểu liên quan đến Quy tắc xuất xứ hàng hóa được các Nước thành viên thống nhất luân phiên hoặc thống nhất tại báo cáo các phiên họp của Ủy ban về Quy tắc xuất xứ và thủ tục chứng nhận xuất xứ và Hội đồng CPTPP trong khuôn khổ thực thi Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương là căn cứ để các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thực hiện.
3. Các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này được thông báo đến các cơ quan, tổ chức cấp C/O và cơ quan hải quan thông qua cơ quan đầu mối quy định tại Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Chỉ định các cơ quan đầu mối để triển khai thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).”
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương; - Sở Công Thương Hải Phòng; - Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ; các Phòng QLXNKKV (19); - Lưu: VT, XNK (5). |
BỘ TRƯỞNG
(đã ký)
Trần Tuấn Anh |
Phụ lục I
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ ÁP DỤNG DE MINIMIS
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT
ngày 24 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
Điều 14 Thông tư số 03/2019/TT-BCT không áp dụng cho:
a) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm từ sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa từ nhóm 0401 đến nhóm 0406 ngoại trừ hàng hóa từ phân nhóm 0402.10 đến phân nhóm 0402.29 hoặc phân nhóm 0406.30.[1]
b) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90, được sử dụng để sản xuất các hàng hóa sau:
- Chế phẩm cho trẻ em có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.10;
- Bột trộn và bột nhào, có chứa hơn 25% tính theo trọng lượng khô của bơ béo, không được đóng gói để bán lẻ của phân nhóm 1901.20;
- Chế phẩm sữa có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90;
- Hàng hóa của nhóm 2105;
- Đồ uống có chứa sữa của phân nhóm 2202.90; hoặc
- Thức ăn cho động vật có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 2309.90.
c) Nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm 0805 hoặc từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa của từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39 hoặc nước ép hoa quả hoặc rau của một loại quả hoặc rau, tăng cường thêm các khoáng hoặc vi-ta-min, đã hoặc chưa được cô đặc, của phân nhóm 2106.90 hoặc phân nhóm 2202.90.
d) Nguyên liệu không có xuất xứ của Chương 15 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng hóa của các nhóm 1507, 1508, 1512 hoặc 1514; hoặc
đ) Đào, lê hoặc mơ không có xuất xứ của Chương 08 hoặc Chương 20 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng hóa của nhóm 2008.
[1] Sữa bột từ phân nhóm 0402.10 đến phân nhóm 0402.29 và phô mai đã chế biến của phân nhóm 0406.30, có xuất xứ sau khi áp dụng 10% De Minimis theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 03/2019/TT-BCT, được coi là nguyên liệu có xuất xứ khi sử dụng để sản xuất hàng hóa từ nhóm 0401 đến nhóm 0406 theo quy định tại điểm a) Phụ lục này hoặc hàng hóa được liệt kê tại điểm b) Phụ lục này.
Phụ lục II
MẪU C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT
ngày 24 tháng 4 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
1. Goods consigned from (Exporter’s name, e-mail address, telephone number, address and country) |
Reference No. |
|||||
The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined declaration and certificate) FORM CPTPP Issued in Viet Nam |
||||||
2. Goods consigned to (Consignee’s name, e-mail address, telephone number, address and country) (if known) |
||||||
4. For official use ¨ Non-Party Invoicing ¨ Certified True Copy |
||||||
3. Means of transport and route (optional) |
||||||
5. Producer (Producer’s name, e-mail address, telephone number, address and country) |
||||||
6. Item No. |
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS numer of Importing Country) |
8. Origin criterion |
9. Quantity of goods |
10. Number and date of invoices |
||
11. Declaration by the exporter I certify that the goods described in this document qualify as originating and the information contained in this document is true and accurate. I assume responsibility for proving such representations and agree to maintain and present upon request or to make available during a verification visit, documentation necessary to support this certification.
…………………………………………………………..…. (Place and date, signature of authorised signatory) |
12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp of certifying authority) |
Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT
ngày 24 tháng 4 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
ADDITIONAL PAGE(S) OF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM CPTPP
Reference No. ………………………………………Page ……. / …….
6. Item No. |
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS number of Importing Country) |
8. Origin criterion |
9. Quantity of goods |
10. Number and date of invoices |
|
11. Declaration by the exporter I certify that the goods described in this document qualify as originating and the information contained in this document is true and accurate. I assume responsibility for proving such representations and agree to maintain and present upon request or to make available during a verification visit, documentation necessary to support this certification.
…………………………………………………………..…. (Place and date, signature of authorised signatory) |
12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp of certifying authority) |
Phụ lục IV
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU CPTPP VÀ TỜ KHAI BỔ SUNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BCT
ngày 24 tháng 3 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2019/TT-BCT)
_______________________
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau:
AU: Ô-xtơ-rây-li-a |
MY: Ma-lai-xi-a |
BN: Bru-nây |
MX: Mê-hi-cô |
CA: Ca-na-đa |
NZ: Niu Di-lân |
CL: Chi-lê |
PE: Pê-ru |
JP: Nhật Bản |
SG: Xinh-ga-po |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự cuối cùng của năm cấp. Ví dụ: cấp năm 2021 sẽ ghi là “21”;
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-CA 19/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ (bao gồm quốc gia) của nhà xuất khẩu. Địa chỉ của nhà xuất khẩu là nơi xuất khẩu hàng hóa thuộc Nước thành viên Hiệp định CPTPP (“Viet Nam”).
3. Ô số 2: tên giao dịch, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ và địa chỉ của nhà nhập khẩu (nếu có thông tin về nhà nhập khẩu). Địa chỉ của nhà nhập khẩu phải thuộc Nước thành viên Hiệp định CPTPP.
4. Ô số 3: tùy chọn kê khai ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc, dỡ hàng.
5. Ô số 4: Cơ quan, tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu (√) vào ô tương ứng đối với các trường hợp:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thương mại của nước không phải thành viên Hiệp định;
b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.
6. Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ thư điện tử (e-mail), số điện thoại liên hệ, địa chỉ (bao gồm tên nước). Địa chỉ của nhà sản xuất là nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa tại một Nước thành viên.
Trường hợp hàng hóa do nhiều nhà sản xuất cung cấp, ghi “Various” hoặc cung cấp danh sách các nhà sản xuất đính kèm.
Trường hợp muốn giữ bí mật thông tin của nhà sản xuất, ghi “Available upon request by the importing authorities”. Nhà xuất khẩu hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O phải cung cấp thông tin của nhà sản xuất khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu.
7. Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
8. Ô số 7: ký hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước thành viên nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu của hàng hóa (nếu có).
a) Trường hàng dệt may sử dụng nguyên liệu có xuất xứ, ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. Trong đó:
(i) Mã HS ở cấp 6 số của sợi hoặc vải có xuất xứ.
(ii) Tên nước xuất xứ của sợi hoặc vải.
b) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên liệu thuộc Danh mục nguồn cung thiếu hụt quy định tại Phụ lục VIII Thông tư số 03/2019/TT-BCT, ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Trong đó:
(#) là số thứ tự của nguyên liệu trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt.
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O |
Điền vào ô số 8 |
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều nước thành viên. |
WO |
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ. |
PE |
c) Đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) theo công thức tính: (i) trực tiếp (ii) gián tiếp (iii) chi phí tịnh (iv) giá trị tập trung Trong đó “…” là RVC thực tế. Ví dụ: RVC 35%BU. |
RVC…%BU RVC…%BD RVC…%NC RVC…%FV |
d) Hàng hoá đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa. |
CC, CTH, CTSH |
đ) Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng khác. |
Other PSR |
10. Ô số 9: trọng lượng cả bao bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.
11. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được phát hành cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
12. Ô số 11: ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
14. Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam:
Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3
- Khai các ô từ ô số 6 đến ô số 12 tương tự hướng dẫn quy định từ khoản 7 đến khoản 13 Phụ lục này. Thông tin tại ô số 11 và ô số 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE -------------------- No. 06/2020/TT-BCT | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness -------------------------------- Hanoi, March 24, 2020 |
CIRCULAR
On amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of the Minister of Industry and Trade on providing the rules of origin under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
----------------
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on detailing the Law on Foreign Trade Management regarding goods origin;
In furtherance of the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership signed on March 08, 2018, in Chile;
At the proposal of the Director General of the Agency of Foreign Trade;
The Minister of Industry and Trade hereby promulgates a Circular on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of the Ministry of Industry and Trade on providing the rules of origin under the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (hereinafter referred to as the Circular No. 03/2019/TT-BCT).
Article 1. To amend and supplement a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT
1. To add Clauses 4 and 5 to Article 29 as follows:
“4. The term“wholly formed”specified in Clause 3 herein means the entire manufacturing process and finishing stage, from extruding filament, strip, film or sheet, and including stretching filaments or films or sheets into strips, or the process of drawing fibers into yarns, or both, and finally acquiring a finished yarn or plied yarn.
5. Provisions of Clause 3 herein shall not apply with materials as prescribed in the Appendix VIII (the List of shortage supply).”
2. To amend and supplement Article 33 as follows:
“Article 33. Implementation organization and effect
1. This Circular takes effect on March 08, 2019.
2. Guidelines, unanimous interpretations related to the rules of origin that are circulated or agreed by member countries in the reports of meetings of the Committee on the Rules of Origin and procedures for certification of origin and the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership Council in the framework of implementing the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership shall be the basis for agencies granting C/O and customs authorities to implement.
3. Regulation specified in Clause 2 of this Article shall be notified to agencies and authorities granting C/O and customs authorities through focal points as prescribed in the Decision No. 734/QD-TTg dated June 14, 2019 of the Prime Minister on assigning focal points to implement the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (hereinafter referred to as CPTPP).”
3. To repeal the Appendix III (De Minimis exceptions) attached to the Circular No. 03/2019/TT-BCT and replace by the Appendix I attached to this Circular.
4. To repeal the Appendix IV (Vietnam’s CPTPP C/O form) attached to the Circular No. 03/2019/TT-BCT and replace by the Appendix II attached to this Circular.
5. To repeal the Appendix V (form of supplementary declaration to Vietnam’s CPTPP C/Os) attached to the Circular No. 03/2019/TT-BCT and replace by the Appendix III attached to this Circular.
6. To repeal the Appendix VI (Guidance for filling CPTPP C/Os and supplementary declarations) attached to the Circular No. 03/2019/TT-BCT and replace by the Appendix IV attached to this Circular.
Article 2. Effect
This Circular takes effect on May 08, 2020.
| THE MINISTER
(Signed)
Tran Tuan Anh |
Appendix I
DE MINIMIS EXCEPTIONS
(Attached to the Circular No. 06/2020/TT-BCT dated March 24, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT)
--------------------------
Article 14 of the Circular No. 03/2019/TT-BCT does not apply to:
a) Non-originating materials of heading 0401 to heading 0406, or non-originating dairy products containing more than 10% on the dry weight of milk in solid form, under subheading 1901.90 or subheading 2106.90, are used in the manufacture of goods from heading 0401 to heading 0406, except goods from subheading 0402.10 to subheading 0402.29 or subheading 0406.30.
b) Non-originating materials of heading 0401 to heading 0406, or non-originating dairy products containing more than 10% on the dry weight of milk in solid form, under subheading 1901.90 are used to produce the following goods:
- Preparations for children containing more than 10% on the dry weight of milk in solid form of subheading 1901.10;
- Mixing and kneading flour, containing more than 25% by weight, of dry butterfat, not put up for retail sale in subheading 1901.20;
- Milk preparations containing more than 10% on the dry weight of milk in solid form of subheading 1901.90 or subheading 2106.90;
- Goods of heading 2105;
- Drinks containing milk of subheading 2202.90; or
- Animal feed containing more than 10% on the dry weight of milk in solid form of subheading 2309.90;
c) Non-originating materials of heading 0805 or from subheading 2009.11 to subheading 2009.39, used in the production of goods of subheading 2009.11 to subheading 2009.39 or fruit or vegetable juices of a kind fruit or vegetables, fortified with minerals or vitamins, whether or not concentrated, of subheading 2106.90 or subheading 2202.90.
d) Non-originating materials of Chapter 15 of the Harmonized Commodity Description and Coding Systems used to produce goods of headings 1507, 1508, 1512 or 1514; or
dd) Non-originating peaches, pears or apricots of Chapter 08 or Chapter 20 of the Harmonized Commodity Description and Coding Systems used to produce goods of heading 2008.
APPENDIX II
VIETNAM’S CPTPP C/O FORM
(Attached to the Circular No. 06/2020/TT-BCT dated March 24, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT)
--------------------------
1. Goods consigned from(Exporter’s name, e-mail address, telephone number, address and country) | Reference No. | |||||
The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined declaration and certificate) FORM CPTPP Issued in Viet Nam | ||||||
2. Goods consigned to(Consignee’s name, e-mail address, telephone number, address and country) (if known) | ||||||
4. For official use ¨Non-Party Invoicing ¨Certified True Copy | ||||||
3. Means of transport and route(optional) | ||||||
5. Producer(Producer’s name, e-mail address, telephone number, address and country) | ||||||
6. Item No. | 7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods(including HS number of Importing Country) | 8. Origin criterion | 9. Quantity of goods | 10. Number and date of invoices | ||
11. Declaration by the exporter I certify that the goods described in this document qualify as originating and the information contained in this document is true and accurate. I assume responsibility for proving such representations and agree to maintain and present upon request or to make available during a verification visit, documentation necessary to support this certification.
…………………………………………………………..…. (Place and date, signature of authorized signatory) | 12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp of certifying authority) | |||||
|
APPENDIX III
FORM OF SUPPLEMENTARY DECLARATION TO VIETNAM’S CPTPP C/Os
(Attached to the Circular No. 06/2020/TT-BCT dated March 24, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT)
--------------------------
ADDITIONAL PAGE(S) OF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM CPTPP
Reference No. ………………………………………Page ……. / …….
6. Item No. | 7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods(including HS number of Importing Country) | 8. Origin criterion | 9. Quantity of goods | 10. Number and date of invoices | |
11. Declaration by the exporter I certify that the goods described in this document qualify as originating and the information contained in this document is true and accurate. I assume responsibility for proving such representations and agree to maintain and present upon request or to make available during a verification visit, documentation necessary to support this certification.
…………………………………………………………..…. (Place and date, signature of authorized signatory) | 12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp of certifying authority) | ||||
APPENDIX IV
GUIDANCE FOR FILLING CPTPP C/OS AND SUPPLEMENTARY DECLARATIONS
(Attached to the Circular No. 06/2020/TT-BCT dated March 24, 2020 on amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 03/2019/TT-BCT)
--------------------------
Vietnam s CPTPP C/O form must be declared in the English language and printed. The declaration content must comply with the customs declaration that has completed the customs procedures and other vouchers such as bill of lading, commercial invoices and goods origin inspection record (in case of requiring inspection). The details of the C/O declaration are as follows:
1. The top right box shows the reference number (written by the C/O issuing organizations and agencies). The reference number consists of 13 characters, divided into 5 groups, with a specific way of writing as follows:
a) Group 1: The abbreviated name of the exporting member country is Vietnam, including 02 characters “VN”;
b) Group 2: The abbreviated name of the importing member country under the CPTPP agreement, including 02 characters as follows:
AU: Australia | MY: Malaysia |
BN: Brunei | MX: Mexico |
CA: Canada | NZ: New Zealand |
CL: Chile | PE: Peru |
JP: Japan | SG: Singapore |
c) Group 3: The year of issuing C/O, including the last 02 characters of the issuing year. For example: The C/O is issued in 2021, it will be recorded as “21”
d) Group 4: The code of C/O issuing organization or agency, including 02 characters. The List of organizations and agencies issuing C/O is prescribed in the Appendix IX attached to the Circular No. 03/2019/TT-BCT. Such List shall be updated on the System of management and electronic certification of origin of the Ministry of Industry and Trade at the website www.ecosys.govn.vn when there is any change;
dd) Group 5: Ordinal number of C/O, including 05 characters;
e) There is a dash “-” between group 1 and group 2; between group 3, group 4 and group 5, there is a slash “/”.
For example: The Department of Import-Export Management of Ho Chi Minh City issues C/O with an ordinal number of 6 for a lot of goods exported to Canada in 2019, then the reference number of such C/O shall be recorded as: “VN-CA 19/02/00006”.
2. The first box: Trading name, e-mail address, contact number and address (including country name) of the exporter. The exporter s address is the exporting place of goods of the member country of the CPTPP Agreement (“Vietnam”).
3. The second box: Trading name, e-mail address, contact number and address of the importer (if the importer s information is available). The importer’s address must belong to the member country of the CPTPP Agreement.
4. The third box: Option to declare the date of departure, the name of the means of transport (if sending goods by aircraft, write "By air", if sending by sea, write the name of the ship) and the name of the seaport or airport of loading and unloading.
5. The fourth box: The C/O issuing organization or agency shall mark (√) on the corresponding box for the following cases:
a) “Non-Party Invoicing” when applying the commercial invoices of countries that are not the member countries of the Agreement;
b) “Certified True Copy” when issuing the certified copy of the original C/O. The issuing date of such copy shall be typed or stamped on the twelfth box.
6. The fifth box: The manufacturer s name, e-mail address, contact number and address (including country name). The manufacturer s address is the place where the last stage of production is to produce goods in a member country.
In case such goods are supplied by many manufacturers, a sentence “Various” shall be recorded or the List of manufacturers shall be attached.
In case of keeping the manufacturers’ information confidential, write "Available upon request by the importing authorities". The exporter of trader requesting for C/O issuance must provide the manufacturer s information as required by the competent authority of the importing member country.
7. The sixth box: Ordinal number of items (listing all items on 1 C/O, each item has a unique ordinal number).
8. The seventh box: Symbols, the number of packages, package types, goods description (including HS codes of the importing member countries at 6-digit level and brand names of goods (if any).
a) For the textile and garment using originating materials, writing "Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)". Where:
(i) The HS codes at the 6-digit level of originating yarn or fabric.
(ii) Origin country of yarn or fabric.
b) For the textile and garment using materials mentioned in the List of shortage supply specified in the Appendix VIII of the Circular No. 03/2019/TT-BCT, writing “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Where:
(#) is the ordinal number of materials specified in the List of shortage supply.
9. The eighth box: The origin criteria of goods:
Goods manufactured in the first country in the eleventh box of C/O | Fill in the eighth box |
a) Being wholly obtained or produced entirely in the territory of one or more of the member countries. | WO |
b) Being produced entirely from only raw materials. | PE |
c) Meeting the regional value content (hereinafter referred to as RVC) rule according to the following formula: (i) directly (ii) indirectly (iii) net cost (iv) centralized value Of which: “...” is the actual RVC. For example: RVC 35%BU. |
RVC…%BU RVC…%BD RVC…%NC RVC…%FV |
d) Goods that meet the commodity code conversion rule. | CC, CTH, CTSH |
dd) Goods that meet the specific rule of origin for other items. | Other PSR |
10. The ninth box: Weight including wrapping of goods (or other measure units) and value. Traders are entitled to choose to declare the value of the goods on C/O or not.
11. The tenth box: Number and issuing date of the commercial invoices of the lot of goods imported into the importing member country.
12. The eleventh box: Place, date, month and year of requesting for the C/O issuance; full name and signature of the applicant.
13. The twelfth box: For the issuing agencies and organization: Place, issuing date, signature and full name of the competent person issuing such C/O and stamp of the issuing body.
14. Supplementary declaration to Vietnam’s CPTPP C/Os:
In case traders use the additional declaration page as prescribed in the Appendix III attached to this Circular to deploy too many items in excess of one C/O, the following information is required:
- The reference number on the additional declaration page is recorded as same as the C/O reference number.
- The page number shall be recorded if there are 2 additional declaration pages or more.
For example: page 1/3, page 2/3, and page 3/3
- To write information from the sixth box to the twelfth box similar to the regulations specified from Clause 7 through Clause 8 of this Appendix. Information on the eleventh box and the twelfth box must be recorded as in the C/O.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây